Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.46 KB, 106 trang )

ai hoc Kinh tờ Huờ

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

TRệN VUẻ HOAèN



ai

HOAèN THIN CNG TAẽC KIỉM SOAẽT CHI
THặèNG XUYN NSNN TAI KBNN HUYN L
THUY, TẩNH QUANG BầNH

h

in

c k

ho

tờ

H

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T



uờ
HU, 2018


ai hoc Kinh tờ Huờ

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

TRệN VUẻ HOAèN

ai



HOAèN THIN CNG TAẽC KIỉM SOAẽT CHI
THặèNG XUYN NSNN TAI KBNN HUYN L
THUY, TẩNH QUANG BầNH

ho

h

in

c k

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T

MAẻ S: 8 34 04 10

H

tờ

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T


uờ
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS. NGUYN VN
TOAèN

HU, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài:“Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN tại KBNN huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi.
Các số liệu cũng như kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Huế, ngày

tháng 02 năm 2018
Tác giả


ại

Đ
ho

TRầN VŨ HOÀN

h

in

̣c k
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CÁM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cám ơn Trường Đại học Kinh tế
Huế, Kho bạc Nhà nướcQuảng Bình, Kho bạc Nhà nước cáchuyện Lệ Thủy, Quảng
Ninh, Minh Hóa đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia và hoàn thành khóa đào tạo
Thạc sĩ Quản lý kinh tế này.
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Quản lý kinh tế, phòng ĐTSĐH – Đại học

Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
khoa học tại trường.
Xin cám ơn tất cả quý Thầy, Cô đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá

Đ

trình học tập, nghiên cứu và đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo

ại

PGS. TS. Nguyễn Văn Toàn, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất

ho

nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

̣c k

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do năng lực và kinh nghiệm còn nhiều hạn
chế nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn này. Mong nhận

́H



Xin chân thành cảm ơn.

h

này có giá trị thực tiễn.


in

được những đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô, các bạn đồng nghiệp để luận văn

Quảng Bình,ngày

tháng 02năm 2018

́


Tác giả luận văn

Trần Vũ Hoàn

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

ại

Đ

Họ và tên học viên: TRẦN VŨ HOÀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 83.40.410

Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tê đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊN NSNN TẠI KBNN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tư XDCB góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ
thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KTXH của đất nước. Tốc độ,
quy mô tăng trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế, cũng như thực hiện các mục tiêu KTXH đã đề ra.
Kho bạc Nhà nước (KBNN) huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian
qua đã đạt được những kết quả tích cực trong kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN. Tuy nhiên, KBNN Huyện Lệ Thủy vẫn còn gặp một số tồn tại
và hạn chế nhất định . . . Nhằm góp phần khắc phục những tồn tại và hạn chế gặp
phải, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN tại KBNN huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu nhằm
tìm kiếm giải đáp cho nhu cầu bức xúc đó của thực tiễn.
2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu:
- Nguồn số liệu:
Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn số liệu của
Kho bạc nhà nước Huyện Lệ Thủy, Phòng tài chính huyện Lệ Thủy, niên giám
thống kê huyện Lệ Thủy. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng số liệu sơ cấp là kết quả
phỏng vấn 50 kế toán của 50 đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn và 10 kế toán
của 10 công ty xây dựng hoạt động thường xuyên trên địa bàn huyện Lệ Thủy.
- Các phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích và
tổng hợp; phương pháp thống kê; phương pháp đối chiếu, liên hệ và so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu chính và những đóng góp khoa học
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng

Bình. Đồng thời, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán đầu tư xây dựng
cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình thời gian qua. Từ
đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác kiểm
soát thanh toán, nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN tại Kho
bạc nhà nước Huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

h

in

̣c k

ho

́H



́


iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KSC


: Kiểm soát chi

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

ĐVSDNS

: Đơn vị sử dụng ngân sách

KTV

: Kế toán viên

KTT

: Kế toán trưởng

Đ

TTSPĐT


: Thanh toán song phương điện tử

ại

: Liên kho bạc

LCT

: Lệnh chi tiền

CQTC

: Cơ quan tài chính

TCNN

: Tài chính Nhà nước

TABMIS

: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách - kho bạc

h

in

̣c k

ho


LKB

́H


́

iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ix
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ại

2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2


ho

2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2

̣c k

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

in

4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra.......................3

h

4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích .........................................................................3



4.3 Công cụ xử lý dữ liệu............................................................................................3

́H

5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI

́



THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC .....5
1.1. Chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước ..............................................................5
1.1.1. Tổng quan về chi NSNN ...................................................................................5
1.1.2. Chi thường xuyên NSNN ................................................................................13
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước .......16
1.2.1. Tổng quan về Kho bạc Nhà nước....................................................................16
1.2.2. KSC thường xuyên NSNN tại KBNN ............................................................20
1.2.3. Nội dung công tác KSC thường xuyên NSNN tại KBNN ..............................24

v


Đại học Kinh tế Huế

1.2.4. Những tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KSC thường
xuyên NSNN tại KBNN............................................................................................26
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến KSC thường xuyên NSNN tại KBNN ...............28
1.2.6. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước cấp huyện .........................................................................................................32
1.3 Cơ sở thực tiễn về công tác Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước
tại Kho bạc Nhà nước huyện Lệ Thủy, tỉnh quảng bình ...........................................35
1.3.1 Quy trình KSC thường xuyên NSNN tại KBNN huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................................................................35
1.3.2 Một số kinh nghiệm KSC thường xuyên NSNN tại một số địa phương .........36

Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN

ại


NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN LỆ THỦY ...39

ho

2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội huyện Lệ Thủy.......................39

̣c k

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................39
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................41

in

2.2 Khái quát về Kho bạc Nhà nước huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình...................44

h

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Huyện Lệ Thủy .....................44



2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN Huyện Lệ Thủy ......................45

́H

2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Huyện Lệ Thủy ......................................47
2.3. Thực trạng công tác Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại Kho

́



bạc Nhà nước huyện Lệ Thủy ...................................................................................49
2.3.1. Tình hình chung về thực hiện công tác KSC thường xuyên NSNN tại KBNN
Huyện Lệ Thủy .........................................................................................................49
2.3.2. Quy trình KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Huyện Lệ Thủy..................50
2.3.3. Nội dung KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Huyện Lệ Thủy ..................55
2.3.4. Kết quả công tác KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Huyện Lệ Thủy ......58
2.4 Đánh giá của các đối tượng được điều tra, phỏng vấn về công tác Kiểm soát chi
thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại huyện Lệ Thủy ...........................................62
2.4.1. Thông tin chung về đối tượng được điều tra, phỏng vấn ................................62

vi


Đại học Kinh tế Huế

2.4.2. Kết quả điều tra, phỏng vấn ............................................................................64
2.5. Đánh giá chung kết quả công tác Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Lệ Thủy .............................................................68
2.5.1. Những mặt thành công ....................................................................................68
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................................68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN LỆ THỦY...................................................................................................71
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................71
3.1.1. Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020...................................................71

Đ


3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động KSC thường xuyên NSNN của KBNN....73

ại

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà

ho

nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Lệ Thủy ............................................................74

̣c k

3.2.1. Hoàn thiện một số điểm hạn chế trong thực hiện quy trình nghiệp vụ KSC
đồng thời kiên quyết xử lý nghiêm những vi phạm về quy trình..............................74

in

3.2.2. Giám sát, đôn đốc ĐVSDNS thanh toán tạm ứng, tăng cường tỷ trọng thanh

h

toán không dùng tiền mặt trong chi thường xuyên ...................................................77



3.2.3. Triển khai các biện pháp khắc phục hiện tượng xé nhỏ gói thầu....................79

́H

3.2.4. Hoàn thiện hoạt động phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, cơ quan tài

chính, cơ quan chủ quản của đơn vị..........................................................................79

́


3.2.5. Nâng cao chất lượng công chức KSC .............................................................80
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của thanh tra KBNN ..........82
3.2.7. Tăng cường năng lực khai thác, vận hành hệ thống TABMIS và các phần
mềm tác nghiệp .........................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................85
I. Kết luận..................................................................................................................85
II Kiến nghị ..............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................90

vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Lệ Thủy giai đoạn 2014 –
2016...................................................................................................43

Bảng 2.2.

Doanh số chi thường xuyên NSNN tại KBNN Huyện Lệ Thủy giai
đoạn 2014 - 2016...............................................................................59


Bảng 2.3.

Kết quả giải quyết hồ sơ KSC thường xuyên NSNN về mặt tiến độ59

Bảng 2.4.

Kết quả từ chối cấp phát, thanh toán qua KSC giai đoạn 2014 – 2016
...........................................................................................................60

Bảng 2.5.

Đ

Bảng 2.6.

Kết quả hồ sơ chứng từ trả về qua KSC giai đoạn 2014 – 2016.......61
Số dư tạm ứng các cấp NSNN qua KNNN Huyện Lệ Thủy giai đoạn

ại

2014 - 2016 .......................................................................................61
Thông tin chung về đối tượng được điều tra, phỏng vấn ..................63

Bảng 2.8.

Kết quả điều tra về cơ sở vật chất .....................................................64

Bảng 2.9.

Kết quả điều tra về sự tin cậy............................................................65


Bảng 2.10.

Kết quả điều tra về năng lực công chức ............................................66

Bảng 2.11.

Kết quả điều tra về thái độ công chức...............................................67

Bảng 2.12.

Kết quả điều tra về sự hài lòng của khách hàng................................67

h

in

̣c k

ho

Bảng 2.7.

́H


́

viii



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Hệ thống NSNN trên địa bàn huyện Lệ Thủy...................................11

Sơ đồ 1.2:

Sơ đồ quy trình “một cửa” kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc
Nhà nước Huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ....................................35

Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Huyện Lệ Thủy ........................47

Sơ đồ 2.2.

Qui trình nghiệp vụ KSC NSNN theo hình thức rút dự toán ............50

Sơ đồ 2.3.

Quy trình nghiệp vụ KSC NSNN theo hình thức lệnh chi tiền.........53

ại

Đ
h


in

̣c k

ho
́H


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với công cuộc đổi mới nền kinh tế của đất nước, lĩnh vực tài chính
công nói chung và quản lý Ngân sách Nhà nước (NSNN) nói riêng đã có sự đổi
mới căn bản và mang lại những kết quả đáng khích lệ.
Chi NSNN bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát triển và chi
thường xuyên, trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí, vai trò
rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Chi NSNN là công cụ
chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp uỷ, chính quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ

Đ

chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự

ại


nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.

ho

Tuy nhiên, tình trạng buông lỏng quản lý, vi phạm các nguyên tắc quản
lý tài chính, ngân sách, làm thất thoát tài sản của Nhà nước còn rất lớn. KBNN

̣c k

với chức năng kiểm soát chi NSNN như “người gác cổng” giữ cho các chế độ về

tiết kiệm, chống lãng phí.

h

in

chi tiêu ngân sách không bị phá vỡ, góp phần quan trọng trong việc thực hành

Kho bạc Nhà nước đã từng bước được hoàn thiện theo hướng hiệu quả,



ngày một chặt chẽ và đúng mục đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Kết quả

́H

của thực hiện cơ chế kiểm soát chi đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng


́


ngân sách nhà nước ngày càng hiệu quả hơn.

Tại KBNN Huyện Lệ Thủy, công tác KSC thường xuyên NSNN cũng đã
đạt được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn những hạn
chế nhất định cần được hoàn thiện: công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại
KBNN chưa hiệu quả, vẫn còn tình trạng tham nhũng, lãng phí ngân sách nhà
nước; chưa tạo sự chủ động cho các đơn vị sử dụng ngân sách trong sử dụng kinh
phí ngân sách, mặc dù đã có cơ chế khoán, tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng
biên chế và kinh phí hoạt động; việc phân công nhiệm vụ kiểm soát chi trong hệ
thống Kho bạc Nhà nước còn bất cập, chưa tạo điều kiện tốt nhất cho khách

1


Đại học Kinh tế Huế

hàng. Đồng thời, công tác kiểm soát chi NSNN tại KBNN chưa đáp ứng yêu cầu
quản lý và cải cách tài chính công trong xu thế mở cửa và hội nhập quốc tế.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên, học viên đã quyết định chọn đề tài
nghiên cứu:“Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài tốt nghiệp với mong muốn đưa ra
những giải pháp có khả thi nhằm góp phần giải quyết vấn đề còn tồn tại, làm cho
công tác này đạt được các mục tiêu mà KBNN đã đề ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Đ


Mục tiêu nghiên cứu chủ yếu của luận văn là đề xuất được những giải

ại

pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên tại KBNNHuyện Lệ Thủy

ho

(tỉnh Quảng Bình). Để hoàn thành mục tiêu chủ yếu đó, đề tài sẽ tiến hành hệ
thống hóa cơ sở lý luận về công tác KSC tại KBNN nói chung, đồng thời tiến

̣c k

hành phân tích thực trạng KSC thường xuyên NSNN tại KBNNHuyện Lệ Thủy

nguyên nhân gây ra hạn chế đó.
2.2 Mục tiêu cụ thể

h

in

(tỉnh Quảng Bình) làm rõ những mặt tích cực, hạn chế cơ bản và nhận diện



- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn đề tài về quản lý và KSC thường xuyên

́H


NSNN tại KBNN trong điều kiện hiện nay.

́


- Thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Huyện Lệ
Thủy trong thời gian qua (2014-2016). Những hạn chế chủ yếu cần khắc phục và
nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác KSC thường xuyên tại
KBNNHuyện Lệ Thủy.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận về KSC
NSNN tại KBNNnói chung và thực tiễn kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại
KBNNHuyện Lệ Thủy.
- Phạm vi nghiên cứu:

2


Đại học Kinh tế Huế

+ Về nội dung: Chỉ giới hạn trong công tác KSC thường xuyên NSNN,
không đề cập đến hoạt động KSC vốn đầu tư XDCB và Vốn chương trình mục
tiêu.
+ Về không gian: Chỉ nghiên cứu hoạt động KSC tại KBNNHuyện Lệ
Thủy (tỉnh Quảng Bình).
+ Về thời gian nghiên cứu: Thời gian khảo sát, đánh giá thực trạng chỉ
giới hạn từ năm 2014 - 2016.
+ Đề xuất giải pháp đến năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra

ại

Thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo hoạt động thu –

ho

chi hàng tháng, quý, năm tại KBNN huyện Lệ Thủy và các cơ quan ban ngành ở
Trung ương và địa phương có liên quan.

̣c k

Số liệu sơ cấp: được thu thập trực tiếp từ cán bộ làm công tác quản lý chi

ngân sách.

h

in

thường xuyên ngân sách Nhà nước tại KBNN huyện Lệ Thủy, các đơn vị sử dụng

4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích




Phương pháp khái quát hóa, phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp,

́H

phương pháp thống kê, tổng hợp – phân tích, đối chiếu và so sánh, kết hợp với

́


khảo sát, nghiên cứu thực tiễn và các tài liệu khác có liên quan.
4.3 Công cụ xử lý dữ liệu

Từ các chương trình máy tính như: Tabmis (Hệ thống thông tin quản lý
Ngân sách và Kho bạc), chương trình ĐTKB-LAN, chương trình THBCĐTLAN, Word, Excel…
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung nghiên cứu luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước tại KBNN

3


Đại học Kinh tế Huế

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước tại KBNN huyện Lệ Thủy
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên
Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Lệ Thủy.


ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

4


Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước
1.1.1. Tổng quan vềchi NSNN
1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nước là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. Sự hình
thành và phát triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của kinh tế
hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản xuất của các cộng đồng và Nhà


Đ

nước của từng cộng đồng. Hay nói cách khác, sự ra đời của Nhà nước, sự tồn tại

ại

của kinh tế hàng hóa - tiền tệ là những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát

ho

triển của NSNN.

Trong thực tiễn, hoạt động NSNN là hoạt động tạo lập và sử dụng quỹ tiền

̣c k

tệ của Nhà nước. Trong quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội, nguồn tài

in

chính luôn vận động giữa một bên là Nhà nước một bên là các chủ thể kinh tế xã

h

hội. Đằng sau các hoạt động đó chứa đựng các mối quan hệ giữa Nhà nước với



các chủ thể khác, thông qua việc tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà


́H

nước, chuyển dịch một bộ phận thu nhập bằng tiền của các chủ thể đó thành thu
nhập của Nhà nước và Nhà nước chuyển dịch thu nhập đó đến các chủ thể được

́


thụ hưởng để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.

Hoạt động NSNN là sự thể hiện các mặt hoạt động kinh tế xã hội của Nhà
nước ở tầm vĩ mô. Vai trò của NSNN trong hệ thống tài chính nói chung, cũng
như trong khu vực tài chính Nhà nước nói riêng, luôn giữ vị trí trọng yếu trong
việc đảm bảo cho sự tồn tại cũng như đối với các hoạt động của Nhà nước. Thể
hiện ở chỗ:
Thứ nhất, NSNN là kế hoạch tài chính vĩ mô trong các kế hoạch tài chính
của Nhà nước để quản lý các hoạt động kinh tế xã hội, nó có vị trí quan trọng
trong việc giải quyết các vấn đề tài chính vĩ mô và các cân đối vĩ mô của nền
kinh tế.

5


Đại học Kinh tế Huế

Thứ hai, xét về mặt thực thể NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của
Nhà nước. Nguồn hình thành của quỹ ngân sách là từ tổng sản phẩm quốc nội cà
từ các nguồn tài chính khác. Mục đích sử dụng của quỹ ngân sách là duy trì sự
tồn tại, đảm bảo hoạt động, thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.

Thứ ba, NSNN là khâu chủ đạo trong hệ thống các khâu tài chính, vì
NSNN do Nhà nước nắm giữ, chi phối và là công cụ để Nhà nước kiểm soát vĩ
mô và cân đối vĩ mô. Việc sử dụng ngân sách có ý nghĩa quốc gia, với phạm vi
tác động rộng lớn và được sử dụng chủ yếu cho các nhu cầu có tính chất toàn xã
hội. Chính vì vậy thông qua sự vận động của vốn NSNN, Nhà nước thực hiện

Đ

hướng dẫn, chi phối kiểm soát các nguồn lực tài chính khác của quốc gia.

ại

Có thể hiểu một cách khái quát, NSNN xét ở thể tĩnh và hình thức biểu

ho

hiện bên ngoài là bảng dự toán thu chi bằng tiền của Nhà nước cho một khoảng
thời gian nhất định nào đó, phổ biến cho một năm hoặc một số năm; xét ở thể

̣c k

động và trong suốt một quá trình, NSNN là khâu cơ bản, chủ đạo của tài chính

in

Nhà nước, được Nhà nước sử dụng để động viên phân phối một bộ phận nguồn
lực của xã hội dưới dạng tiền tệ về cho Nhà nước để đảm bảo điều kiện vật chất

h


nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của bộ máy Nhà nước và phục vụ thực



hiện các chức năng, nhiệm vụ về kinh tế - xã hội mà Nhà nước phải gánh vác.

́H

Tuy còn có nhiều ý kiến khác nhau nhưng nội dung khái niệm NSNN thể

́


hiện ở các điểm chủ yếu sau:

Thứ nhất, NSNN là bản dự toán thu, chi tài chính của Nhà nước trong một
khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
Thứ hai, NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, là kế hoạch tài
chính cơ bản của Nhà nước.
Thứ ba, NSNN là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà
nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Các ý kiến trên xuất phát từ cách tiếp cận vấn đề khác nhau và có yếu tố
hợp lý song chưa đầy đủ. Khái niệm NSNN là khái niệm trừu tượng, nhưng
NSNN là một hoạt động tài chính cụ thể của Nhà nước, vì vậy nó phải thể hiện

6


Đại học Kinh tế Huế


được nội dung kinh tế - xã hội của NSNN, phải được xem xét trên các mặt hình
thức, thực thể và quan hệ kinh tế chứa đựng trong NSNN.
Ở Việt Nam hiện nay, Theo luật ngân sách Nhà nước (Luật số
01/2002/QH11) được thông qua tại kỳ họp thứ hai Quốc Hội khóa 11, ngày
16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực
hiện trong một năm để bảođảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước.
NSNN có tính niên hạn với niên độ hay năm tài khoá thường là một năm.

Đ

Ở nước ta hiện nay, năm ngân sách bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào

ại

ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. NSNN được quản lý thống nhất theo nguyên

ho

tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn
quyền hạn với trách nhiệm. Trong đó, Quốc hội là cơ quan cao nhất có quyền

̣c k

quyết định dự toán và phê chuẩn quyết toán NSNN.

a. Khái niệm chi NSNN

h


in

1.1.1.2. Khái niệm và phân loại chi NSNN

Chi NSNN là những khoản chi tiêu do Chính phủ hoặc cơ quan Nhà nước



có thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một năm. Chi NSNN thể hiện các

́H

quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm

́


trang trải cho các chi phí bộ máy Nhà nước và thực hiện chức năng chính trị,
kinh tế, xã hội của Nhà nước.
b. Đặc điểm chi NSNN
Chi NSNN có những đặc điểm như sau:
- Chi NSNN gắn chặt với hoạt động của bộ máy nhà nước và những nhiệm
vụ kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng…mà Nhà nước đảm nhận.
- Cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết
định cơ cấu, nội dung, mức độ các khoản chi NSNN vì cơ quan đó quyết định các
nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.

7



Đại học Kinh tế Huế

- Hiệu quả các khoản chi NSNN phải được xem xét toàn diện dựa vào kế
hoạch hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội và các khoản chi NSNN đảm
nhiệm.
- Các khoản chi NSNN thường mang tính chất không bồi hoàn trực tiếp.
- Hiệu quả của chi NSNN được đo lường ở tầm vĩ mô và mang tính toàn
diện cả về mặt kinh tế - xã hội lẫn chính trị và ngoại giao.
- Các khoản chi NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù kinh tế
khác như tiền lương, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, các phạm trù thuộc lĩnh vực
tiền tệ.

Đ

c. Phân loại chi NSNN

ại

* Căn cứ theo nội dung kinh tế, hay theo tính chất phát sinh, chi NSNN

ho

được phân thành:

- Chi đầu tư phát triển là khoản chi làm tăng cơ sở vật chất của đất nước

̣c k

và góp phần làm tăng trưởng kinh tế như: Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu


in

hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn; Đầu tư và hỗ trợ cho các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước; góp vốn

h

cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia



của nhà nước theo quy định của pháp luật; Chi bổ sung dự trữ nhà nước; Chi đầu

́H

tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước; Các

́


khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

- Chi thường xuyên là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động thường xuyên
của nhà nước như: Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn
hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các
sự nghiệp xã hội khác; các hoạt động sự nghiệp kinh tế; quốc phòng, an ninh và
trật tự an toàn xã hội; hoạt động của các cơ quan nhà nước; hoạt động của Đảng
Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên
đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu

chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
trợ giá theo chính sách của nhà nước; phần chi thường xuyên thuộc các chương

8


Đại học Kinh tế Huế

trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước; hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội; trợ cấp cho
các đối tượng chính sách xã hội; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
- Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.
- Chi viện trợ của ngân sách trung ương cho các chính phủ và tổ chức
ngoài nước.
- Chi cho vay của ngân sách trung ương.
- Chi trả gốc và lãi các khoản huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng

Đ

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

ại

- Chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới

năm sau.

̣c k


ho

- Chi chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang ngân sách

* Căn cứ theo hình thức chitại KBNN, chi NSNN được phân thành:

in

- Chi theo hình thức rút dự toán từ KBNN: là hình thức chi mà các đơn vị
sử dụng ngân sách căn cứ vào dự toán ngân sách được cơ quan có thẩm quyền

h

giao cho đơn vị, căn cứ theo nhu cầu chi và theo yêu cầu nhiệm vụ chi, lập và gửi



hồ sơ thanh toán theo quy định đến KBNN nơi giao dịch để KBNN kiểm tra,

́H

kiểm soát và thực hiện chi trả trực tiếp cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ

́


hoặc chi trả qua đơn vị sử dụng ngân sách (ĐVSDNS).

- Chi bằng hình thức lệnh chi tiền cùa cơ quan tài chính: Là hình thức chi
mà căn cứ vào dự toán NSNN được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, cơ

quan tài chính kiểm tra, kiểm soát nội dung, tính chất và kiểm soát hồ sơ chứng
từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo
quy định; ra lệnh chi tiền gửi KBNN để chi trả cho chi trả cho tổ chức, cá nhân
được hưởng ngân sách.
Hình thức này được áp dụng khi cấp NSNN cho các tổ chức, doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội có ít quan hệ với ngân sách và một số khoản
chi đặc biệt khác.

9


Đại học Kinh tế Huế

* Căn cứ theo phương thức cấp phát, chi trả NSNN:
- Chi tạm ứng: Là việc chi trả các khoản chi NSNN cho đơn vị sử dụng
NSNN trong trường hợp đơn vị đã có dự toán nhưng phải ứng trước kinh phí để
thực hiện các khoản chi do chưa đủ điều kiện thanh toán theo chế độ quy định.
- Tạm cấp kinh phí: Là phương thức chi trả NSNN được áp dụng khi đầu
năm ngân sách, các ĐVSDNS chưa có dự toán được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Để không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị, theo quy định và
hướng dẫn hằng năm của Bộ Tài chính, KBNN được tạm cấp kinh phí từ ngân
sách cho các ĐVSDNSđể chi các khoản cần thiết để đảm bảo hoạt động của nhà

Đ

nước.

ại

- Chi thanh toán: Là phương thức chi trả cho các khoản chi đã có đủ điều


ho

kiện thanh toán theo quy định. Khi có nhu cầu thanh toán, các ĐVSDNS gửi
KBNN các hồ sơ, tài liệu, chứng từ thanh toán có liên quan theo chế độ quy định.

̣c k

* Căn cứ phân cấp ngân sách gồm

in

+ Chi Ngân sách Trung ương

+ Chi Ngân sách tỉnh, Thành phố

h

+ Chi Ngân sách Quận - Huyện



+ Chi Ngân sách Xã – Phường

́H

Hệ thống NSNN ở nước ta được tổ chức gắn liền với cơ cấu tổ chức bộ

́



máy Nhà nước. Theo quy định của pháp luật, mỗi cấp chính quyền có ngân sách
riêng. Do đó, gắn với bốn cấp chính quyền, ngân sách cũng được tổ chức thành
bốn cấp tương ứng, bao gồm: ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; ngân sách huyện, quận, thị xã; ngân sách xã, phường,
thị trấn.

10


Đại học Kinh tế Huế

NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

ại

Đ

NGÂN SÁCH CẤP XÃ

Sơ đồ 1.1: Hệ thống NSNN trên địa bàn huyện Lệ Thủy


ho

1.1.1.3. Chu trình quản lý chi NSNN
Chu trình quản lý chi NSNN được hiểu là một vòng tròn khép kín lặp đi

̣c k

lặp lại từ khâu lập dự toán chi NSNN, chấp hành dự toán đến quyết toán chi

h

a. Lập dự toán chi NSNN

in

NSNN, được cụ thể như sau:



Lập dự toán chi NSNN là việc các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi

́H

Ngân sách Nhà nước phải tổ chức lập dự toán chi Ngân sách trong nhiệm vụ
được giao và gửi cơ quan Tài chính cùng cấp, cơ quan Tài chính xem xét tổng

́


hợp, lập dự toán trình UBND cùng cấp, UBND có trách nhiệm kiểm tra, xem xét

dự toán Ngân sách của cấp mình trình HĐND cùng cấp quyết định và báo cáo cơ
quan Tài chính cấp trên trực tiếp...
Dự toán chi NSNN đã được phê chuẩn trở thành các chỉ tiêu pháp lệnh,
các cơ quan nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách các cấp khi nhận được số
phân bổ về Ngân sách có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho các đơn vị dự toán trực
thuộc bảo đảm đúng với dự toán ngân sách được phê duyệt, không một tổ chức,
cá nhân nào được thay đổi nhiệm vụ chi ngân sách đã được phân bổ khi chưa có
sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

11


Đại học Kinh tế Huế

Lập dự toán là công việc ban đầu cho quá trình thực hiện của cả năm ngân
sách do đó việc xây dựng dự toán mang ý nghĩa rất quan trọng, quyết định đến
chất lượng, hiệu quả của toàn bộ các khâu trong chu trình quản lý NSNN. Một dự
toán NSNN đúng đắn, có cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn sẽ có tác dụng quan
trọng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội, đối với việc đảm bảo cân đối về tài
chính, ngân sách; đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi rất lớn cho các khâu tiếp
theo, đặc biệt là khâu chấp hành NSNN.
b. Chấp hành dự toán chi NSNN
Sau khi dự toán chi Ngân sách Nhà nước được giao và được phê chuẩn,

Đ

năm ngân sách bắt đầu thực hiện và việc quản lý chi NSNN được triển khai. Các

ại


cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương có trách nhiệm phân bổ dự toán

ho

chi NSNN được giao cho các ĐVSDNS đúng với dự toán được phê duyệt kể cả
về tổng mức chi và chi tiết theo đúng tính chất của mã nguồn ngân sách đã được

̣c k

duyệt, đồng thời thông báo cho cơ quan tài chính cùng cấp và KBNN nơi giao

in

dịch để theo dõi, thanh toán và quản lý.

Căn cứ vào dự toán chi NSNN năm được giao, KBNN tiến hành thanh

h

toán, chi trả cho các đơn vị thụ hưởng NSNN.



Chủ tài khoản căn cứ vào dự toán chi được duyệt ra lệnh chuẩn chi kèm

́H

theo hồ sơ chứng từ thanh toán gửi đến KBNN nơi giao dịch để tạm ứng, thanh

́



toán cho các đối tượng liên quan. KBNN có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và lệnh
chuẩn chi của chủ tài khoản thực hiện chi trả trong phạm vi dự toán và theo đúng
chế độ Nhà Nước quy định.
1.1.1.4. Quyết toán chi NSNN
Là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý NSNN. Nó bao gồm các công
việc lập, tổng hợp, phân tích, đánh giá các khoản chi NSNN đã được thực hiện
trong năm ngân sách. Quyết toán chi NSNN được thực hiện theo phương pháp từ
cơ sở, tổng hợp từ dưới lên trên và phải được Hội đồng nhân dân các cấp phê
chuẩn. Quyết toán NSNN đó chính là sự tổng kết tình hình thực hiện các khoản
chi ngân sách của năm trước, thông qua đó chúng ta có thể thấy được hoạt động

12


Đại học Kinh tế Huế

phát triển KT-XH của Nhà nước trong năm ngân sách, thấy được hoạt động
NSNN với tư cách là công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước. Từ đó, rút ra được
những kinh nghiệm cần thiết cho việc điều hành chi NSNN trong những năm sau.
1.1.2.Chi thường xuyên NSNN
1.1.2.1. Khái niệm chi thường xuyên NSNN
Chi thường xuyên của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn NSNN
để đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn liền với thực hiện các nhiệm vụ của Nhà
nước về lập pháp, hành pháp, tư pháp và dịch vụ công cộng khác mà Nhà nước
vẫn phải cung ứng.

Đ


1.1.2.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN

ại

a. Phân loại chi thường xuyên NSNN theo mục đích sử dụng

ho

Chi thường xuyên bao gồm các khoản chi cụ thể sau:
- Chi cho sự nghiệp kinh tế: Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế

̣c k

nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế - xã

in

hội và tạo điều kiện cho các ngành kinh tế hoạt động và phát triển một cách
thuận lợi. Mục đích hoạt động của đơn vị sự nghiệp kinh tế không phải là kinh

h

doanh lấy lãi, do vậy NSNN cần dành một khoản chi đáp ứng hoạt động của các



đơn vị này. Chi sự nghiệp kinh tế bao gồm:

́H


+ Chi sự nghiệp nông nghiệp,sự nghiệp thuỷ lợi, sự nghiệp ngư nghiệp, sự

́


nghiệp lâm nghiệp, sự nghiệp giao thông, sự nghiệp kiến thiết thị chính và sự
nghiệp kinh tế công cộng khác.

+ Chi điều tra cơ bản, đo đạc địa giới hành chính các cấp.
+ Chi về bản đồ, đo đạc cắm mốc biên giới, đo đạc lập bản đồ và lưu trữ
hồ sơ địa chính.
+ Chi định canh, định cư và kinh tế mới.
- Chi sự nghiệp văn hoá-xã hội: Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo; chi sự
nghiệp y tế; sự nghiệp văn hóa thông tin; sự nghiệp thể dục thể thao; sự nghiệp
phát thanh, truyền hình; sự nghiệp khoa học, công nghệ và môi trường; sự
nghiệp xã hội; sự nghiệp văn hóa – xã hội khác.

13


Đại học Kinh tế Huế

- Chi quản lý hành chính: Là các khoản chi cho hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc bộ máy chính quyền các cấp từ trung ương đến địa
phương.
- Chi về hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Chi về hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Bao gồm: Uỷ ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu chiến binh
Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chi trợ giá theo chính sách của nhà nước.

Đ

- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia.

ại

- Chi trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội.

pháp luật.

̣c k

ho

- Chi tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp theo quy định của

- Chi trả lãi tiền do nhà nước vay.

in

- Chi viện trợ cho các Chính phủ và các tổ chức nước ngoài.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

h

b. Phân loại chi thường xuyên NSNN theo tính chất kinh tế




Chi thường xuyên bao gồm 4 nhóm mục chi, cụ thể như sau:

́H

- Nhóm các khoản chi thanh toán cho cá nhân gồm: tiền lương; tiền công

́


trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng; phụ cấp lương; học bổng học
sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp; chi về công
tác người có công với cách mạng và xã hội; chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm
xã hội; các khoản thanh toán khác cho cá nhân.
- Nhóm các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn gồm: thanh toán dịch vụ
công cộng; vật tư văn phòng; thông tin tuyên truyền liên lạc; hội nghị; công tác
phí; chi phí thuê mướn; chi sửa chữa thường xuyên; chi phí nghiệp vụ chuyên
môn của từng ngành.
- Nhóm các khoản chi mua sắm tài sản thường xuyên gồm: Chi mua đầu tư
tài sản vô hình; mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn.

14


×