Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Nghiên cứu nhu cầu ăn vặt của sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.26 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA THỐNG KÊ TIN HỌC

--------------

BÁO CÁO

NGHIÊN CỨU NHU CẦU ĂN VẶT CỦA SINH
VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC
ĐÀ NẴNG

Giáo Viên Hướng Dẫn : PHẠM QUANG TÍN
Nhóm Sinh Viên Thực Hiện : NHÓM 8

Đà Nẵng, tháng 10 năm 2017


MỤC LỤ

A.

PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................5
1.

Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................5

2.

Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................5


3.

Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................6

4.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................6

5.

Bố cục của đề tài...............................................................................................6

B.

PHẦN NỘI DUNG...............................................................................................7
Chương 1 NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI................7
1.

Khái niệm..........................................................................................................7

2.

Một số ảnh hưởng của việc ăn vặt.....................................................................7
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................8

1.

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.................................................................8

2.


Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp...............................................................8
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................9

1.

Tần số................................................................................................................ 9

2.

Ước lượng trung bình tổng thể........................................................................10

3.

Kiểm định tham số trung bình hai mẫu (hai mẫu độc lập)...............................11

4.

So sánh phương sai..........................................................................................12

5.

Đánh giá mức độ đồng ý của việc ăn vặt.........................................................13

6.

Tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả................................15
Chương 4 KẾT LUẬN..................................................................................16

1.


Hàm ý của đề tài..............................................................................................16

2.

Các đề xuất kinh doanh...................................................................................16

3.

Hạn chế của đề tài...........................................................................................16

4.

Hướng phát triển của đề tài.............................................................................16

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tần số giới tính..............................................................................9
Bảng 1.2 Sở thích ăn vặt................................................................................9
Bảng 1.3 Ban đồng hành khi ăn vặt.............................................................10
Bảng 1.4 Mức giá trung bình.......................................................................10
Bảng 1.5 Kiểm định giữa số lần ăn vặt và giới tính.....................................11
Bảng 1.6 So sánh phương sai giữa mức giá và địa điểm ăn vặt...................13
Bảng 1.7 Đánh giá mức độ ảnh hưởng tiêu cực của việc ăn vặt..................15

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Đánh giá mức độ đồng ý của việc ăn vặt..................................13
Hình 2.2 Mức độ không đồng ý của việc ăn vặt......................................14

Hình 2.3 Mức độ ảnh hưởng tiêu cực của việc ăn vặt..............................15

A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống dần được cải thiện dịch vụ, các quán ăn phục
vụ nhu cầu của con người ngày càng nhiều. Bên cạnh đó thực trạng sinh viên ăn vặt
ngày một gia tăng.
Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người ngày
một tăng cao. Sau thời gian học tập và làm việc, mọi người thường có nhu cầu được
thư giãn, vui chơi giải trí . Đặc biệt là các bạn trẻ rất thích được thưởng thức các món
ăn vặt. Thế nhưng thời gian cho những món ăn vặt không phải ai cũng có và cách thức
chế biến chúng lại là vấn đề lớn hơn. Thị trường ăn uống là một thị trường tiềm năng
và có nhiều cơ hội phát triển.Theo kết quả thống kê từ vinareseach.com có đến 80%

3


các bạn trẻ thích ăn vặt và con số này còn có thể tăng lên rất nhiều khi mà ăn vặt đã
trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của các bạn trẻ.
Bên cạnh đó, Đà Nẵng là trung tâm kinh tế lớn trên cả nước với mức sống ngày
càng nâng cao hơn thì nhu cầu ăn vặt của giới trẻ ngày càng được quan tâm nhiều hơn.
Chính vì vậy, nhóm đã quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu nhu cầu ăn vặt của
sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng “ để tìm hiểu thói quen ăn vặt có
ảnh hưởng đến thu nhập, đời sống của sinh viên hay không? Từ đó khám phá ra cơ hội
kinh doanh các quán ăn vặt phù hợp với nhu cầu của họ.

2. Mục tiêu nghiên cứu
-Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá nhu cầu ăn vặt của sinh viên trường Đại học
Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng nói riêng và sinh viên các trường đại học, cao đẳng nói
chung trên địa bàn Đà Nẵng

 Về mặt học thuật:
- Nhằm xây dựng, đề xuất các phương án phát triển cho dịch vụ ăn uống ở Đà
Nẵng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng ăn vặt của sinh viên đường Đại học Kinh Tế- Đại
học Đà Nẵng.
 Về mặt thực tiễn:
- Tìm hiểu nhu cầu ăn vặt hiện nay.
- Xây dựng và tổ chức các phương án kinh doanh ở Đà Nẵng.

-

Về mặt bản thân
Hiểu hơn về môn học Thống Kê Kinh Doanh và Kinh Tế.
Thành thạo trong việc sử dụng SPSS.
Biết cách làm một đề tài báo cáo.
Rút ra được những ý kiến , nhận định để xem xét tiềm năng của thị trường thức
ăn ở Đà Nẵng.

4


3. Phạm vi nghiên cứu
o Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường Đại học Kinh Tế- Đại học Đà Nẵng.
o Khu vực khảo sát: Trường Đại học Kinh Tế- Đại Học Đà Nẵng.
o Thời gian khảo sát: từ ngày 13/09/2017 đến 7/10/2017.

4. Phương pháp nghiên cứu
o
o
o

o
o

Phương pháp khảo sát: Nghiên cứu thông qua phiếu khảo sát.
Công cụ thu thập dữ liệu: Bảng hỏi.
Số mẫu khẩu sát là 100.
Phương pháp chọn mẫu : ngẫu nhiên.
Phương pháp xử lý, thống kê toán học, phân tích kết quả nghiên cứu bằng phần
mềm SPSS.

5. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài này được chia làm 4 chương:
 Chương 1 là Những vấn đề lý luận, cơ sơ lý luận để xây dựng đề tài.
 Chương 2 là Phương pháp nghiên cứu đề tài.
 Chương 3 là Phân tích và tổng hợp kết quả phân tích.
 Chương 4 là Kết luận.

B. PHẦN NỘI DUNG
Chương 1 NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI
1. Khái niệm
Sinh viên ngày nay có xu hướng lựa chọn các quán ăn vặt để đến mỗi khi đi chơi, làm
việc, họp nhóm với bạn bè, người thân,… Và việc “săn lùng “ các quán ăn vặt mới –
độc – lạ - đẹp đang trở thành phong cách, lối sống của sinh viên ngày nay.

2. Một số ảnh hưởng của việc ăn vặt

 Ảnh hưởng tích cực
Nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể có đảm bảo hay không là nhờ vào cách ăn uống. Nếu
vì lý do nào đó, chỉ ăn 1 hoặc 2 bữa mỗi ngày thì sự trao đổi chất của bạn luôn trong
tình trạng “đóng cửa” và bất cứ thứ gì dự trữ trong dạ dày đều chuyển thành mỡ. Do

đó, thói quen ăn vặt đúng lúc, thích hợp cũng mang lại lợi ích cho cơ thể.

 Ảnh hưởng tiêu cực
5


-

Mất cảm giác ngon miệng trong bữa ăn chính
Việc ăn vặt khiến bạn luôn có cảm giác no, do đó sẽ cảm thấy mất ngon trong
những bữa ăn chính. Hệ quả của điều này là ăn không đủ lượng trong bữa ăn
chính, kéo theo đó là tình trạng đói nhanh chóng và lại tiếp tục ăn vặt.

-

Rối loạn ăn uống
Một trong những tác hại của ăn vặt nhiều chính là gây ra hiện tượng rối loạn
trong ăn uống. Việc ăn vặt quá nhiều sẽ gây ra tình trạng ăn uống vô độ và
không thể kiểm soát lượng thức ăn mà mình đưa vào cơ thể, ăn uống không
theo một thời gian nào cả. Nghiêm trọng hơn, người bệnh phải mất một thời
gian dài mới biết mình bị bệnh và mất thêm thời gian dài nữa để điều trị bệnh

-

Rối loạn tiêu hóa
Khi ăn vặt giữa các bữa, bạn khiến hệ tiêu hóa của mình phải chịu gánh nặng
xử lý chúng một cách nhanh chóng. Nếu tình trạng cứ tiếp diễn trong thời gian
dài, sẽ gây rối loạn tiêu hóa, khiến bạn khó hấp thu dưỡng chất cho cơ thể.

-


Các vấn đề về gan và thận
Khi ăn vặt nhiều, bạn không chỉ đặt áp lực lên hệ thống tiêu hóa, mà gan và
thận cũng phải chịu rất nhiều áp lực khi phải xử lý một lượng thức ăn liên tục.
Điều này sẽ gây nên tình trạng tích tụ các chất độc hại ở gan và thận, gây nguy
hiểm cho sức khỏe.

-

Nguy cơ mắc các bệnh mãn tính
Trong qua trình ăn vặt, bạn thường sử dụng thức ăn nhanh có hàm lượng
cholesterol cao, điều này không tốt cho động mạch chút nào. Chúng gây chứng
tắc nghẽn động mạch, dẫn đến suy tim. Nếu bạn làm việc trong môi trường
phải ngồi nhiều thì các nguy cơ này sẽ tăng gấp đôi, kéo dài sẽ làm tăng nguy
cơ mắc các bệnh mãn tính.

Chương 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Sử dụng các tài liệu tham khảo trên mạng, báo chí về nhu cầu ăn vặt ở giới trẻ, các bài
viết nghiên cứu về nhu cầu ăn vặt của giới trẻ. Đồng thời cũng lấy con số thống kê
nhu cầu ăn vặt của sinh viên Việt Nam hiện nay để phục vụ quá trình nghiên cứu của
nhóm.
6


2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
a) Sử dụng phương pháp điều tra bảng hỏi.

i.

Thiết kế bảng hỏi.

Nội dung bảng hỏi gồm 2 phần chính:
 Phần 1: Gồm các câu hỏi nhằm thu thập thông tin về các đối tượng điều tra.
 Phần 2: Gồm các câu hỏi đánh giá các phần: mục đích, mức độ anh hưởng,
nhận thức, biện pháp của giới trẻ với việc sử dụng rượu bia hiện nay.
Có 3 dạng câu hỏi được sử dụng trong phần này:
 Câu hỏi dạng bậc thang: Có 3 mức độ đánh giá: 1. Đồng ý, 2. Phân vân, 3.
Không đồng ý.( Gồm 3 câu)
 Câu hỏi lựa chọn, trả lời bằng cách khoanh tròn vào ô chọn.( Gồm 11 câu)

ii.

Chọn mẫu và tiến hành phương pháp điều tra

 Thời gian chọn mẫu: từ ngày 13/09/2017 đến 7/10/2017.
 Quy mô mẫu: 100.
 Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
b) Phương pháp xử lí dữ liệu.
Sau khi có được dữ liệu thì tiến hành tổng hợp, phân tích dữ liệu và mã hoá dữ liệu.
Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích các dữ liệu ở trên.

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Tần số
 Giới tính

Frequency
Valid

nam
nu
Total

Percent

42
58
100

42,0
58,0
100,0

Bảng 1.1 Tần số giới tính

7


 Bài khảo sát được tiến hành trên 100 sinh viên trường Đại Học Kinh Tế-Đại
Học Đà Nẵng trong đó nam chiếm 42% và nữ chiếm 58%.
 Sở thích ăn vặt
Bạn có thích ăn vặt không?

Valid

Frequency


Percent



97

97,0

Không

3

3,0

Total

100

100,0

Bảng 1.2 Sở thích ăn vặt

 Theo kết quả nghiên cứu chúng ta thấy rằng nhu cầu ăn vặt của sinh viên hiện
nay rất được ưa chuộng (chiếm 97%).
 Bạn đồng hành khi ăn vặt

ban an cung voi ai
Frequency


mot minh
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

9

9,0

9,0

9,0

ban be

85

85,0

85,0

94,0

gia dinh

6


6,0

6,0

100,0

100

100,0

100,0

Total

Bảng 1.3 Ban đồng hành khi ăn vặt

Sự tác động , rủ rê lối kéo , hội họp của đám bạn chiếm khoảng 85%, ắt hẳn
đây là những cuộc nói chuyện tán gẫu sau những ngày làm việc hay học tập
mệt mỏi, những câu chuyện đời sống hằng ngày hoặc cũng có thể tâm sự
chuyện buồn phiền với nhau. Lúc này cùng nhau ăn vặt chuyện trò là hợp
lý!


Và yếu tố tác động từ gia đình lại chiếm khá ít khoảng 6%.Thường thì khi
có chuyện gia đình, người ta thường ngồi bên nhau nói chuyện và ăn những
món ăn bổ dưỡng do chính họ làm.

8



Bên cạnh đó, đi ăn vặt một mình tạo cảm giác riêng tư, tĩnh lặng. Thường
thấy ở các bạn sành ăn uống hay sống nội tâm chiếm 9%.

2. Ước lượng trung bình tổng thể
 Mức giá trung bình mỗi lần ăn vặt

Mức giá
phù hợp
mỗi khi
ăn vặt

Mean
95%
Confidence
Interval for
Mean

Statistic

Std.
Error

33,8000

1,96834

Lower
Bound


29,8944

Upper
Bound

37,7056

Bảng 1.4 Mức giá trung bình

 Căn cứ vào kết quả ước lượng cho thấy với độ tin cậy 95% có thể kết luận mức
giá mỗi khi ăn vặt trung bình của sinh viên hiện nay nằm trong khoảng 29,89 37,70 (nghìn đồng).

3. Kiểm định tham số trung bình hai mẫu (hai mẫu độc lập)
 Ho: Trung bình nam và nữ đến các quán ăn vặt là như nhau
 H1: Trung bình nam và nữ đến các quán ăn vặt là khác nhau
Group Statistics

Số lần ăn vặt trong một
tuần

Giới tính

N

Mean

Std.
Deviation

Std. Error

Mean

Nam

42

1,7381

0,88509

0,13657

Nữ

58

1,8276

0,67896

0,08915

9


Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances

Số lần ăn vặt

trong một tuần

Equal variances
assumed

t-test for Equality of
Means

F

Sig.

t

df

Sig. (2tailed)

4,721

0,032

-0,572

98

0,569

Equal variances
not assumed


-0,549 73,753

0,585

Bảng 1.5 Kiểm định giữa số lần ăn vặt và giới tính

 Kiểm định Leneve’s (giả thiết H0: phương sai của hai mẫu (biến) bằng nhau,
H1: phương sai của hai mẫu (biến) không bằng nhau) sẽ cho phép kiểm định
phương sai hai mẫu có bằng nhau hay không, trong trường hợp này nếu sig. của
F (trong thống kê Leneve’s) 0.032 < 0.05 ta bác bỏ H0, chấp nhận H1 nghĩa là
phương sai của hai mẫu không bằng nhau.
 Do vậy giá trị t mà ta phải tham chiếu là giá trị t ở dòng thứ 2. Đối với kiểm
định t, ta nhận thấy rằng t=-0,549 và p-value = 0,585>0.05 chúng ta chưa có cơ
sở để bác bỏ giả thiết H0, có nghĩa là Trung bình nam và nữ đến các quán ăn
vặt là NHƯ NHAU.

4. So sánh phương sai
 Mức giá phù hợp mỗi lần ăn vặt
Ho: Mức giá có ảnh hưởng đến việc chọn địa điểm ăn vặt
H1: Mức giá không ảnh hưởng đến việc chọn địa điểm ăn vặt
Test of Homogeneity of Variances

10


Mức giá phù hợp cho mỗi lần ăn vặt
Levene Statistic

df1


df2

Sig.

2,571

2

97

0,082

ANOVA

Mức giá phù hợp cho mỗi lần ăn vặt
Sum of
Squares

df

Mean
Square

F

Sig.

Between
Groups


466,731

2

233,365

0,597

0,552

Within
Groups

37889,269

97

390,611

Total

38356,000

99

Bảng 1.6 So sánh phương sai giữa mức giá và địa điểm ăn vặt

 Với sig=0.082 ở bảng 1 lớn hơn 0.01 nên ta chấp nhận giả thuyết các
phương sai có giá trị bằng nhau.

 Tiếp tục xét ở bảng 2, sig= 0.552> 0.01 nên ta thừa nhận giả thuyết H1,
nghĩa là mức giá không ảnh hưởng đến việc chọn địa điểm ăn vặt.

11


5. Đánh giá mức độ đồng ý của việc ăn vặt

7.04%
10.56%
27.82%
26.76%
27.82%

tăng cảm giác thèm ăn và
kích thích tiêu hóa
tạo phong cách riêng cho
bản thân
thỏa mãn nhu cầu ăn uống
giải trí trong thời gian
rảnh
tạo tiền đề thuận lợi cho
các mối quan hệ giao tiếp

Hình 2.1 Đánh giá mức độ đồng ý của việc ăn vặt

 Có 27% sự đồng ý cho rằng ăn vặt là một phương thức hiệu quả cho việc thỏa
mãn nhu cầu ăn uống của mình. Và có 7% cho rằng ăn vặt làm tăng cảm giác
thèm ăn và kích thích tiêu hóa.
 Có 28% sự đồng ý với mục đích sử ăn vặt là để tạo tiền đề thuận lợi cho các

mối quan hệ giao tiếp. Có thể nói mục đích ăn vặt của giới trẻ bị ảnh hưởng
không nhỏ bởi thói quen của xã hội ngày nay, khi mà các hợp đồng làm ăn đòi
hỏi người ta phải biết giao tiếp và có một mối quan hệ tốt.
 Một lí do nữa được 28% giới trẻ khẳng định ăn vặt là để “giải trí trong thời
gian rảnh”. Đây là mục đích sử dụng đáng lo ngại, bởi lứa tuổi và đặc trưng của
sinh viên là sự trẻ trung, năng động, ngoài công việc học tập và rèn luyện trong
nhà trường các em cần tham gia các hoạt động xã hội, thể dục thể thao, văn hóa
văn nghệ để nâng cao các kĩ năng sống cho bản thân chứ không phải là la cà
bên các quán ăn.
Mức độ không đồng ý của việc ăn vặt

12


14.29%

14.29%

23.81%

25.40%

22.22%

Tăng cảm giác thèm ăn và khích thích tiêu hóa
Tạo phong cách riêng cho bản thân
thỏa mãn nhu cầu ăn uống
giải trí trong thời gian rảnh
Tạo tiền đề thuận lợi cho các mối quan hệ giao tiếp
Hình 2.2 Mức độ không đồng ý của việc ăn vặt


 Nhiều sinh viên “không đồng ý” lựa chọn những mục ăn vặt như: tăng cảm
giác thèm ăn và kích thích tiêu hóa (14%) , tạo phong cách riêng cho bản thân
(24%) , giải trí trong thời gian rảnh (26), tạo tiền đề thuận lợi cho các mối quan
hệ (14%)
Mức độ ảnh hưởng tiêu cực của việc ăn vặt

13


Đồng ý

Không đồng ý

Phân vân

50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0

Hình 2.3 Mức độ ảnh hưởng tiêu cực của việc ăn vặt


6. Tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả
Đánh giá mức độ ảnh hưởng tiêu cực của việc ăn vặt
Bảng 1.7 Đánh giá mức độ ảnh hưởng tiêu cực của việc ăn vặt
lang phi tien bac
va thoi gian

ton thuong cac

mat cam giac

co quan trong co ngon mieng trong
the

Valid

roi loan an uong

nguy co mac

tieu hoa

benh man tinh

bua an chinh

100

100

100


100

97

0

0

0

0

3

Mean

1,7600

1,7900

1,8600

1,9000

2,1753

Median

2,0000


2,0000

2,0000

2,0000

2,0000

Std. Deviation

,80554

,82014

,84112

,83485

,75014

N

Missing

Chương 4 KẾT LUẬN
1. Hàm ý của đề tài
Xác định thông tin ( giới tính, sở thích, khả năng tài chính…) của đối tượng
khách hàng nhằm cung cấp thông tin nghiên cứu đưa ra các món ăn mới lạ, an
toàn thực phẩm, đáp ứng sự mới mẻ, thú vị cho khách hàng từ đó xây dựng một

quán ăn chuyên kinh doanh các đồ ăn vặt cho sinh viên Đà Nẵng.

14


2. Các đề xuất kinh doanh
 Địa điểm gần trường hay những nơi tập trung nhiều giới trẻ đặc biệt sinh viên,
học sinh
 Không gian thoán mát, sạch sẽ, mới lạ, độc đáo
 Giá cả phù hợp
 Các món ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
 Phục vụ chu đáo, chuyên nghiệp.

3. Hạn chế của đề tài
 Do phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu là lấy mẫu theo sự thuận tiện nên
tính đại diện chưa cao, chưa thể tổng quát hóa. Với mẫu nghiên cứu 100 người,
phạm vi nghiên cứu hẹp, nên chưa thể hiện hết đặc điểm của sinh viên với đề
tài nghiên cứu.
 Hạn chế khả năng quan sát.
 Đa phần là các câu hỏi đóng không mở rộng được ý tưởng của người trả lời.
 Thời gian và không gian điều tra chưa thật sự hợp lý.
 Số lượng người khảo sát và câu trả lời còn hạn chế vì vẫn còn một số người
chưa từng ăn vặt.
 Kết quả suy rộng từ điều tra chọn mẫu cho tổng thể bao giờ cũng có sai số nhất
định.

4. Hướng phát triển của đề tài
 Vì đề tài còn nhiều thiếu sót và bất cập nên cần có những biện pháp và phương
hướng giải quyết vấn đề đó để cho đề tài được hoàn thiện và đạt được mục tiêu
mong muốn.Và đề tài có được một kết quả hoàn hảo phục vụ cho việc phát

triển mục tiêu của nghiên cứu.

 Những biện pháp và phương hướng giải quyết
 Tăng cường số lượng người khảo sát, đặc biệt quan tâm người khảo sát để nhận
được các câu trả lời thật tận tâm và chính xác hơn.
 Đưa ra nhiều thông tin và câu hỏi khảo sát liên quan mật thiết đến đề tài nghiên
cứu để phục vụ tốt nhất cho việc phát triển đề tài ra thực tế.
15


 Nội dung khảo sát nên được chắt lọc phù hợp với nội dung đề tài nghiên cứu,
cắt giảm tối đa những câu hỏi không liên quan.
 Mở rộng không gian khảo sát đề tài nghiên cứu để cái nhìn tổng thể được rõ
ràng hơn.
 Xác định rõ đối tượng khách hàng để phiếu khảo sát đạt được mức đáng tin
cậy.
 Dành nhiều thời gian cho đề tài nghiên cứu để đề tài giảm đi những sai sót
không đáng và hoàn chỉnh hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ
liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức.
[3] http:// vinaresearch.jp

16


17




×