Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
HỌC KÌ I
Trang
Mục lục 1
Tiết 1 Ôn tập đầu năm 3
Tiết 2 Ôn tập đầu năm (tiếp theo) 7
CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
10
Tiết 3 Thành phần nguyên tử 10
Tiết 4 Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị
Tiết 5 Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị (tiết theo)
Tiết 6 Luyện tập: Thành phần nguyên tử
Tiết 7 Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
Tiết 8 Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử (tiếp theo)
Tiết 9 Cấu hình electron của nguyên tử
Tiết 10 Luyện tập: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
Tiết 11 Luyện tập: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử (tiếp theo)
Tiết 12 Kiểm tra viết (45 phút)
CHƯƠNG II : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ĐỊNH LUẬT
TUẦN HOÀN
Tiết 13 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Tiết 14 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp theo)
Tiết 15 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá
học
Tiết 16 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học - Định luật
tuần hoàn
Tiết 17 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học - Định luật
tuần hoàn (tiếp theo)
Tiết 18 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Tiết 19 Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
nguyên tử và tính chất các nguyên tố hoá học
Tiết 20 Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
nguyên tử và tính chất các nguyên tố hoá học (tiếp theo)
Tiết 21 Kiểm tra viết (45 phút)
CHƯƠNG III : LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Tiết 22 Liên kết ion – Tinh thể Ion
Tiết 23 Liên kết cộng hoá trị
Tiết 24 Liên kết cộng hoá trị (tiếp theo)
Tiết 25 Tinh thể nguyên tử - Tinh thể phân tử
Tiết 26 Hoá trị và số oxi hoá
Tiết 27 Luyện tập: Liên kết hoá học
Tiết 28 Luyện tập: Liên kết hoá học (tiếp theo)
CHƯƠNG IV : PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Tiết 30 Phản ứng oxi hoá - khử
Tiết 30 Phản ứng oxi hóa - khử (tiếp theo)
Tiết 31 Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
Tiết 33 Luyện tập: Phản ứng oxi hoá khử
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
1/70
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Tiết 33 Luyện tập: Phản ứng oxi hoá khử (tiếp theo)
Tiết 34 Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hoá - khử (kiểm tra TH)
Tiết 35 Ôn tập học kì I
Tiết 36 Kiểm tra học kì I (45 phút)
HỌC KÌ II
CHƯƠNG V : NHÓM HALOGEN
Tiết 37 Khái quát về nhóm halogen
Tiết 38 Clo
Tiết 39 Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối - Luyện tập
Tiết 40 Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối - Luyện tập (tiếp theo)
Tiết 41 Bài thực hành số 2: Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo
Tiết 42 Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
Tiết 43 Flo – Brôm – Iot
Tiết 44 Flo – Brôm – Iot (tiếp theo)
Tiết 45 Luyện tập: Nhóm halogen
Tiết 46 Luyện tập: Nhóm halogen (tiếp theo)
Tiét 47 Bài thực hành số 3: Tính chất hoá học của Brom và Iot
Tiết 48 Kiểm tra viết (45 phút)
CHƯƠNG VI : OXI – LƯU HUỲNH
Tiết 49 Oxi – Ozon - Luyện tập
Tiết 50 Oxi – Ozon - Luyện tập (tiếp theo)
Tiết 51 Lưu huỳnh
Tiết 52 Bài thực hành số 4: Tính chất của oxi , lưu huỳnh
Tiết 53 Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
Tiết 54 Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit (tiếp theo)
Tiết 55 Axit sunfuric - Muối sunfat
Tiết 56 Axit sunfuric - Muối sunfat(tiếp theo)
Tiết 57 Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
Tiết 58 Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh (tiếp theo)
Tiết 59 Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh (kiểm tra
TH)
Tiết 60 Kiểm tra viết (45 phút)
CHƯƠNG VII : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG PHẢN ỨNG
HOÁ HỌC
Tiết 61 Tốc độ phản ứng hoá học
Tiết 62 Tốc độ phản ứng hoá học (tiếp theo)
Tiết 63 Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hoá học
Tiết 64 Cân bằng hoá học
Tiết 65 Cân bằng hoá học (tiếp theo)
Tiết 66 Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
Tiết 67 Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học (tiếp theo)
Tiết 68 Ôn tập học kì II
Tiết 69 Ôn tập học kì II (tiếp theo)
Tiết 70 Kiểm tra học kì II (45 phút)
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
2/70
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Soạn ngày: 31/09/2007
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến thức
Qua bài giảng học sinh có được được những điểm sau: Cách hệ thống lại các
kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở THCS có liên quan trực tiếp tới chương
trình hóa học lớp 10.
+ Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử như thế nào?
+ Nguyên tố hóa học, hóa trị và cách xác định hóa trị của nguyên tố.
+ Định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí.
II. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm một số bài tập có liên quan đến cấu tạo nguyên tử
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính toán theo công thức và phương trình phản
ứng, tỉ khối của chất khí.
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số
mol (n), thế tích khí ở đktc (V), và số mol phân tử chất (A).
III. Thái độ - tình cảm
- Gây hứng thú, ham thích học tập môn hóa học.
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, trung thực, kiên trì, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.
- Có ý thức trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
B. Đồ dùng học tập – phương pháp
I. Đồ dùng học tập
1. Giáo viên
- Giáo án
- Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý ôn tập
2. Học sinh
- Ôn tập lại các kiến thức có liên quan trong chương trình hóa học lớp 8.
II. Phương pháp
Phương pháp vấn đáp – tái hiện
C. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số
Hoạt động 2
Vào bài
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Hoạt động 3
1. Nguyên tử
(?) Dựa vào những kiến thức đã học
ở lớp 8, các em hãy cho biết:
- Nguyên tử là gì?
- Là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất.
- Nguyên tử gồm có: hạt nhân mang điện
tích dương và có lớp vỏ có một hay nhiều
electron mang điện tích âm.
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
3/70
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cấu tạo của nguyên tử?
- Đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử?
+ Nghe ý kiến của HS
+ Nhận xét và đưa ra kết luận lại
cuối cùng
- Cấu tạo của nguyên tử:
+ Hạt nhân nguyên tử mang điện tích
dương nằm ở tâm nguyên tử, gồm hạt
proton (p) và hạt nơtron (n)
* Hạt p, điện tích 1+, khối lượng lớn hơn
khối lượng e khoảng 1836 lần. Trong
nguyên tử, số hạt p bằng số hạt e.
* Hạt n, không mang điện, có khối lượng
bằng khối lượng của hạt p.
+ Vỏ nguyên tử gồm các hạt e mang điện
tích âm (kí hiệu là e). Các e có khối lượng
rất nhỏ bé so với khối lượng của nguyên tử
Hoạt động 4
2. Nguyên tố hóa học
(?) Dựa vào các kiến thức đã học, em
hãy cho biết nguyên tố hóa học là gì?
- Tính chất hóa học của các nguyên
tử thuộc cùng một nguyên tố hóa
học?
+ Lắng nghe, suy nghĩ tìm cách giải quyết
- Là tập hợp những nguyên tử có cùng số
hạt proton trong hạt nhân.
- Những nguyên tử của cùng một nguyên
tố hóa học đều có tính chất hóa học giống
nhau.
Hoạt động 5
3. Hóa trị của một nguyên tố
(?) Hóa trị của một nguyên tố hóa
học là gì?
(?) Cách xác định hóa trị của một
nguyên tố hóa học?
- Là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
của nguyên tố khác.
- Cách xác định hóa trị: trong hợp chất
A
x
B
y
, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên
tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của
nguyên tố kia:
a b
x y
A B a x b y→ × = ×
- Biết được giá trị 3 đại lượng => đại
lượng thứ 4
(?) Yêu cầu HS xác định hóa trị của
các nguyên tố trong hợp chất Na
2
O,
CH
4
, SO
3
, NH
3
(biết hóa trị của O là
2 và H là 1)?
HS: Làm bài tập vào vở
* VD:
2
2
1
4
2
2
1
3
2 2 1 1
1 1 4 4
.1 2.2 4
.1 1.3 3
x
x
x
x
Na O x x
C H x x
S O x x
N H x x
→ × = × => =
→ × = × => =
→ = => =
→ = => =
Hoạt động 6
4. Định luật bảo toàn khối lượng
(?) Nêu nội dung của định luật bảo
toàn khối lượng?
- Lấy ví dụ minh họa.
- Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất phản ứng.
VD: Trong phản ứng hóa học
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
4/70
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
(?) Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng:
BT: Cho 1,4 gam hỗn hợp gồm Mg
và Fe tác dụng vừa đủ với với 160
ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng
ta thu được 0,896 lít H
2
ở đktc. Tính
khối lượng muối khan thu được.
+ Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét về phản ứng
- Tính khối lượng của HCl, H
2
- Áp dụng định luật bảo toàn khối
lượng
+ Nhận xét và cho điểm bài làm của
học sinh.
3 2
6 2 2 3HCl Al AlCl H
↑
+ → +
Ta có:
3 2
HCl Al ACl H
m m m m
↑
+ = +
HS: Làm bài tập áp vào vở
Phương trình phản ứng:
2 2
2Mg HCl MgCl H
↑
+ → +
2 2
2Zn HCl ZnCl H
↑
+ → +
Ta có
2
0,896
. . .2 0,08
22,4 22,4
H
V
m n M M g= = = =
. . . 2.0,16.36,5 11,68
HCl M
m n M C V M g= = = =
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
2
HClkk muoi H
m m m m
↑
+ = +
=>
2
13,44
muoi kl HCl H
m m m m g
↑
= + − =
Hoạt động 7
5. Mol
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm:
- Mol là gì?
- Khối lượng mol là gì?
- Khái niệm thể tích mol chất khí?
HS: Nhắc lại khái niệm mol, khối lượng
mol, thể tích mol.
* Mol là lượng chất chứa 6.10
23
nguyên tử
hoặc phân tử chất đó.
Con số 6.10
23
gọi là số Avogađro và được
kí hiệu là N = 6.10
23
.
* Khối lượng mol (kí hiệu M) của một
chất là khối lượng tính bằng gan của N
nguyên tủ hoặc phân tử.
VD: M
O
= 16g; M
H
= 1g;
2
O
M
= 32g;
* Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
- Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều
là 22,4 lít.
HS: Đưa ra mối liên hệ
m
n
M
=
.m n M
m
M
n
=
=
( )
22,4
khi
V l
n =
22,4.V n→ =
.
A
n A N n
N
= → =
HS: Làm bài tập vào vở.
Ta có
2
2
1,1
0,025( )
44
1,6
0,05( )
32
CO
O
m
n mol
M
m
n mol
M
= = =
= = =
Vậy thể tích hỗn hợp là:
1,68( )
hh
V l=
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
5/70