Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh trong nước tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG

HỒ THỊ THU HÀ

HẠN CHẾ RỦI RO TRONG DỊCH VỤ BẢO LÃNH

TRONG NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG TH ƯƠNG BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà N ẵng – N ăm 2014


BỘ GIÁO D ỤC VÀ

ĐÀO T ẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG

HỒ THỊ THU HÀ

HẠN CHẾ RỦI RO TRONG DỊCH VỤ BẢO LÃNH

TRONG NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG TH ƯƠNG BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã s ố: 60.34.20


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà N ẵng – N ăm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung th ực và ch ưa từng
được ai công b ố trong bất kỳ công trình nào khác .
Tác giả

Hồ Thị Thu Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................... 2
3. Câu h ỏi nghiên cứu...................................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiênứcu............................................................................................. 3
7. Ý ngh ĩa khoa học và th ực tiễn của luận văn.................................................. 3
8. Kết cấu luận văn.............................................................................................................. 3
9. Tổng quan tài li ệu nghiên cứu................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG DỊCH
VỤ BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC CỦA NHTM......................................................... 7
1.1. RỦI RO TRONG DỊCH VỤ BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC CỦA NHTM
7

1.1.1. Khái niệm NHTM.................................................................................................. 7
1.1.2. Dịch vụ bảo lãnh trong n ước của NHTM................................................. 7
1.1.3. Rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh trong n ước của NHTM....................15
1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TRONG DỊCH VỤ BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC
CỦA NHTM...................................................................................................................................... 21
1.2.1 Quan niệm và n ội dung hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh
trong nước........................................................................................................................................... 21
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo
lãnh trong n ước............................................................................................................................... 26
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động hạn chế rủi ro trong dịch vụ
bảo lãnh trong n ước...................................................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................................... 33


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TRONG DỊCH VỤ
BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC TẠI VIETINBANK BÌNH ĐỊNH..............34
2.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETINBANK BÌNH ĐỊNH.................................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Vietinbank Bình Định..................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý c ủa Vietinbank Bình Định..........................36
2.1.3. Môi tr ường kinh doanh.................................................................................... 38
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TRONG DỊCH VỤ BẢO LÃNH
TRONG NƯỚC CỦA CHI NHÁNH................................................................................... 46
2.2.1. Thực trạng hoạt động bảo lãnh trong n ước của chi nhánh..............46
2.2.2. Các biện pháp mà chi nhánh thực hiện để hạn chế rủi ro trong
dịch vụ bảo lãnh trong n ước..................................................................................................... 53
2.2.3. Kết quả hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh trong n ước của chi
nhánh..................................................................................................................................................... 59
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG V Ề HOẠT ĐỘNG HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
DỊCH VỤ BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC CỦA CHI NHÁNH............................ 60

2.3.1. Thành công và nguyên nhân.......................................................................... 60
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân trong hạn chế rủi ro hoạt động bảo lãnh
trong nước........................................................................................................................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................................... 66
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP T ĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
DỊCH VỤ BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC TẠI

VIETINBANK BÌNH

ĐỊNH..................................................................................................................................................... 67
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ M ỤC TIÊU H ẠN CHẾ RỦI RO TRONG DỊCH VỤ
BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC CỦA CHI NHÁNH................................................... 6 7
3.1.1. Định hướng phát triển của Vietinbank Bình Định..............................67


3.1.2. Định hướng và m ục tiêu hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh
trong nước của chi nhánh............................................................................................................ 68
3.2. GIẢI PHÁP T ĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TRONG DỊCH VỤ
BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC CỦA CHI NHÁNH................................................... 6 9
3.2.1. Tiếp tục hoàn thi ện việc chuyển đổi mô hình qu ản trị rủi ro hoạt
động bảo lãnh.................................................................................................................................... 69
3.2.2. Nâng cao ch ất lượng thẩm định và đảm bảo thực hiện quy trình
bảo lãnh ch ặt chẽ............................................................................................................................ 69
3.2.3. Thực hiện tốt việc cập nhật và qu ản lý thông tin kho ản bảo lãnh
trên hệ thống dữ liệu...................................................................................................................... 73
3.2.4. Hạn chế việc quan trọng hóa tài s ản đảm bảo, quan tâm h ơn nữa
việc sử dụng công c ụ bảo hiểm.............................................................................................. 73
3.2.5. Nâng cao n ăng lực và ch ất lượng kiểm tra của bộ phận kiểm tra
kiểm soát nội bộ............................................................................................................................... 74
3.2.6. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thực thi pháp luật.............................76

3.2.7. Nâng cao ch ất lượng nguồn nhân l ực..................................................... 76
3.3. KIẾN NGHỊ............................................................................................................................. 78
3.3.1. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà n
ước......................................... 78
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công th
ương Việt Nam........................... 83
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI


DANH MỤC CÁC KÝ HI

ỆU, CÁC CH Ữ VIẾT TẮT

BL

Bảo lãnh

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHTM

Ngân hàng th ương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà n ước


NHVN

Ngân hàng Vi ệt Nam

NH

Ngân hàng

NH TMCP CT VN

Ngân hàng Th ương mại cổ phần

Công th ương Việt Nam
NQH

Nợ quá hạn

RRTD

Rủi ro tín dụng

RRTN

Rủi ro tác nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài s ản đảm bảo

TSTC

Tài s ản thế chấp

VIETINBANK

Ngân hàng Th ương mại cổ phần

Công th ương Việt Nam
Ngân hàng Th ương mại cổ phần
Công th ương Việt Nam – Chi

nhánh BìnhĐịnh


DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng


Tên ảbng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Bình Định từ
năm 2010-2012

41

2.2

Tình hình dư nợ của Vietinbank Bình Định qua các
năm 2010-2012

43

2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Bình
Định từ năm 2010 đến năm 2012

45

2.4

Tình hình hoạt động bảo lãnh c ủa Vietinbank Bình
Định qua các năm 2010-2012


50

2.5

Bảng phân tích k ết quả hoạt động bảo
Vietinbank Bình Định theo loại bảo lãnh

51

2.6

Kết quả hạn chế rủi ro trong bảo lãnh t ại Vietinbank
Bình Định

lãnh c ủa

59


DANH MỤC CÁC S Ơ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ

Tên ơs đồ

Trang

1.1


Bảo lãnh tr ực tiếp

10

1.2

Bảo lãnh gián tiếp

11

1.3

Bảo lãnh được xác nhận

12

1.4

Đồng bảo lãnh

13

2.1

Cơ cấu tổ chức và qu ản lý c ủa Vietinbank Bình
Định

37

2.2


Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Bình Định

42

2.3

Tình hình dư nợ tai Vietinbank Bình Định

44

2.4

Kết quả hoạt động bảo lãnh trong n ước

52


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một đất nước muốn có m ột nền kinh tế phát triển phải có m ột hệ thống
ngân hàng v ững mạnh. Ngân hàng th ực hiện chức năng tích tụ, tập trung và
phân ph ối vốn, ngoài ra nó c9òn th ực hiện rất nhiều các dịch vụ tài chính thúc
đẩy quá trình luân chuyển vốn và làm t ăng hiệu quả của nền kinh tế. Bất cứ ai
trong xã h ội đều cần đến ngân hàng, doanh nghi ệp nào c ũng vay vốn từ ngân
hàng để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đối với cá nhân, ngân hàng là m ột
kênhđể đầu tư và vay tiêu dùng, cácổt chức cũng cần đến sự tài tr ợ của ngân
hàng... Trong giai đoạn công nghi ệp hoá - hiện đại hoá hiện nay của Việt

Nam, do thị trường chứng khoán chưa phát triển nên ngân hàng là kênh huy
động vốn chính của doanh nghiệp không ch ỉ vốn ngắn hạn tài tr ợ cho tài s ản
lưu động mà c ả vốn trung và dài h ạn đầu tư vốn lưu động thường xuyên và tài
sản cố định. Ngân hàng đóng vai tr9òh ết sức quan trọng trong nền kinh tế đất
nước. Sự phá ảsn của một ngân hàng s ẽ có hi ệu ứng lây lan và ph ản ứng dây
chuyền làm suy y ếu hệ thống ngân hàng và làm suy thoái n ền kinh tế ảnh
hưởng tất cả mọi lĩnh vực kể cả đời sống xă hội. Ngân hàng ho ạt động trong
lĩnh vực tài chính g ặp nhiều rủi ro do các dịch vụ nó cung c ấp và các rủi ro vĩ
mô, các rủi ro khác… và nh ư trênđã th ấy tácđộng của ngân hàng đối với nền
kinh tế. Vì vậy mà ngân hàng được kiểm soátđặc biệt, an toàn ph ải được ưu
tiên trênếht, và ngân hàng ph ải hạn chế các ủri ro một cách chặt chẽ.
Ở Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công th ương Việt Nam là m ột ngân
hàng th ương mại lớn. Ngân hàng TMCP Công th ương Việt Nam thực hiện
phong phú, đa dạng loại hình dịch vụ và ch ất lượng các dịch vụ đều được
đánh giá cao. Trongđó có d ịch vụ bảo lănh ngân hàng, m ột dịch vụ thuộc về
tài s ản ngoại bảng được NHCT VN cung cấp chiếm thị phần chủ yếu ở nước
ta. Hoạt động bảo lănh được thực hiện dựa trên năng lực tài chính và uy tín


2

của ngân hàng là chính. B ảo lãnh là m ột bộ phận quan trọng của hoạt động tín
dụng, và thông th ường mỗi hợp đồng bảo lănh có m ột cam kết tài tr ợ rất lớn
lại không có được chuẩn bị nguồn như các khoản tài tr ợ cho vay. Vì vậy nếu
rủi ro bảo lãnh x ảy ra, lại không có s ự dự phòng s ẽ gây ảnh hưởng lớn hơn cả
rủi ro tín dụng và gây r ủi ro thanh khoản dẫn đến mất khả năng thanh toán
ngân hàng bu ộc phải đóng c ửa và tuyên bố phá ảsn. Xuất phát ừt đó mà nó
đ9òi h ỏi ngân hàng ph ải quản lý r ủi ro bảo lănh, làm h ạn chế rủi ro và có bi
ện pháp tài trợ khi rủi ro xảy ra. Công tác quản lý r ủi ro bảo lănh rất phức tạp
và gặp rất nhiều khó kh ăn, kể từ phía môi tr ường pháp luật, môi tr ường kinh

tế xă hội, đến cán bộ chuyên trách... Chính vì lý dođó mà tôi đă chọn đề tài “H
ạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh trong n ước tại Vietinbank Bình Định” để
làm lu ận văn tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên ứcu
- Góp ph ần hệ thống hóa nh ững vấn đề lý lu ận về hạn chế rủi ro trong
dịch vụ bảo lãnh trong n ước của NHTM
+ Phân tích, đánh giá ựthc trạng hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh
trong nước tại Vietinbank Bình Định, nhận định những thành công, h ạn chế
cùng nguyên nhân.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh
trong nước tại Vietinbank Bình Định.
3. Câu h ỏi nghiên ứcu
- Trong dịch vụ bảo lãnh trong n ước, NHTM thường phải đối mặt với
những loại rủi ro nào ?
- NHTM thường áp dụng những giải pháp gìđể hạn chế rủi ro trong bảo
lãnh trong n ước ?
- Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác hạn chế rủi ro trong bảo
lãnh trong n ước tại chi nhánh Vietinbank BìnhĐịnh ?


3

- Chi nhánh Vietinbank BìnhĐịnh cần làm gì để tăng cường hạn chế rủi
ro trong dịch vụ bảo lãnh trong n ước ?
4. Đối tượng nghiên ứcu
Nghiên cứu những vấn đề lý lu ận và th ực tiễn hạn chế rủi ro trong
dịch vụ bảo lãnh trong n ước tại chi nhánh Vietinbank BìnhĐịnh.
5. Phạm vi nghiên ứcu
Phạm vi nội dung: Hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh trong n ước
Phạm vi không gian: nghiên cứu tại chi nhánh Vietinbank BìnhĐịnh

Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu thu thập từ năm 2010 đến năm
2012.
6. Phương pháp nghiênứcu
Trong quá trình nghiênứcu, hoàn thi ện, luận văn dựa trên cơ sở vận
dụng phương pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với các phương pháp như:
- Phương pháp phân tích & tổng hợp; logic và l ịch sử; quy nạp và di ễn
dịch.
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp so sánhđố-i chiếu
7. Ý ngh ĩa khoa học và th ực tiễn của luận văn
- Hệ thống hóa nh ững lý lu ận cơ bản về hạn chế rủi ro trong dịch vụ
bảo lãnh trong n ước của NHTM.
- Phân tích, đánh giá ựthc trạng rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh trong
nước tại Vietinbank Bình Định.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo
lãnh trong n ước tại Vietinbank Bình Định.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài ph ần mở đầu và k ết luận, luận văn gồm ba chương:


4

Chương 1: Cơ sở lý lu ận về hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh
trong nước của ngân hàng th ương mại.
Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh trong n ước
tại Vietinbank Bình Định.
Chương 3: Giải pháp ătng cường hạn chế rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh
trong nước tại Vietinbank Bình Định.
9. Tổng quan tài li ệu nghiên ứcu
Trong quá trình nghiênứcu, tìm hiểu tài li ệu thực tiễn liên quanđến đề

tài h ạn chế rủi ro bảo lãnh, hi ện nay có r ất nhiều đề tài đi sâu vào l ĩnh vực
này cụ thể như:
Luận văn “H ạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghi ệp và phát
triển nông thôn Vi ệt Nam- chi nhánh ỉtnh Quảng Bình” Luận văn thạc sỹ kinh
tế năm 2012, Trường đại học Kinh tế Đà N ẵng – Lê Thị Thu Hà, tác giả đã nêu
ra một số quan niệm về hạn chế rủi ro tín dụng, nhận dạng, đánh giá, kiểm soát
và tài trợ rủi ro tín dụng. Từ đó tác giả cũng nêu lên tình hình ựthc tế hoạt động
tín dụng, thực trạng rủi ro những mặt đạt được, những mặt hạn chế và đưa ra
những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị
cũng như giải pháp cả về vĩ mô l ẫn vi mô để nâng cao hi ệu quả hoạt động hạn
chế rủi ro tín dụng có ý ngh ĩa thiết thực.
Luận văn “Phát triển hoạt động bảo lãnh t ại Ngân hàng Nông nghi ệp
và phát triển nông thôn t ỉnh Quảng Nam” Luận văn thạc sỹ kinh tế năm 2010,
Trường đại học Đà N ẵng – Lê Thị Phương Thảo, tác giả đã nêu ra một số vấn
đề cơ bản về nghiệp vụ bảo lãnh, r ủi ro bảo lãnh, các nhân tố hưởng đến hoạt
động bảo lãnh, nguyên nhân các ồtn tại trong hoạt động bảo lãnh. T ừ đó tác
giả cũng nêu lên tình hình ựthc tế hoạt động bảo lãnh, các giải pháp hạn chế rủi
ro bảo lãnh.
Luận văn “Gi ải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP K ỹ


5

thương Đà N ẵng” Luận văn thạc sỹ kinh tế năm 2011, Trường đại học Đà
Nẵng- của tác giả Lê Trọng Quý. Trong ch ương 1, tác giả nêu ra những vấn
đề lý lu ận về rủi ro tín dụng, tácđộng của rủi ro tín dụng cũng như một số ý
tưởng cơ bản trong việc hạn chế rủi ro tín dụng, những nhân tôt tác động đến
rủi ro tín dụng, đề tài còn nghiên cứu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của
các NHTM trên ếthgiới để từ đó rút ra bài h ọc kinh nghiệm cho Việt Nam.
Trong điều kiện nền kinh tế luôn bi ến động phức tạp như hiện nay thì không

những doanh nghiệp gặp khó kh ăn mà ngay c ả hệ thống ngân hàng c ũng bị
ảnh hưởng, chất lượng tín dụng ngày m ột giảm. Vì vậy yêu cầu cấp thiết đặt
ra đối với hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP K ỹ
thương nói riêng là phải tăng cường công tác hạn chế rủi ro tín dụng hơn nữa
nhằm tạo sự tăng trưởng tín dụng một cáchổn định và qu ản trị tốt chất lượng
tín dụng. Chương 2 tác giả đi sâu phân tích th ực trạng hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP K ỹ thương Đà N ẵng từ đó nêu ra những kết quả đạt
được, những tồn tại và đưa ra được những nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong
công tác hạn chế rủi ro tín dụng và có cái nhìn tổng quát về thực hiện công tác
hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP K ỹ thương Đà N ẵng trong thời
gian qua cũng như xu hướng sắp tới. Từ đó trong ch ương 3 đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thi ện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong toàn h ệ
thống Ngân hàng TMCP K ỹ thương, đồng thời cũng có m ột số kiến nghị để
tạo lập một môi tr ường kinh doanh và h ạn chế rủi ro tín dụng có hi ệu quả,
phát triển một hệ thống tài chính ổn định và b ền vững.
- Luận văn “Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Chi nhánh Nam Sài Gòn” Luận văn thạc sỹ kinh tế năm
2010, Trường đại học Kinh tế TP.HCM - Ngô Th ị Thanh Trà, đề tài làm rõ
những vấn đề lý lu ận cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng, kinh nghiệm quản lý
rủi ro của các nước trên thế giới. Trên cơ sở phân tích r ủi ro tín dụng và h ạn


6

chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngo ại thương Chi nhánh Nam Sài
Gòn, đề tài nêu ra những dấu hiệu nhận biết sớm các khoản nợ có v ấn đề, tìm
ra các nguyên nhânđể từ đó ki ến nghị các giải pháp có hiệu quả và kh ả thi.
Trong đó, điểm nổi bật nhất của đề tài là Xây d ựng và điều chỉnh danh mục
cho vay, chính sách khách hàng trong ừtng thời kỳ tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Nam Sài Gòn trong quá trình hội nhập khi chuyển từ mô hình quản trị

theo hình thức sở hữu của NHTM nhà n ước sang quản trị theo mô hình Ngân
hàng TMCP, t ừ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro, các giải pháp hạn
chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra trong quá trình hội nhập với nền kinh tế
thế giới.
Bài vi ết “ Bàn v ề một số bất cập của Quy định về bảo lãnh ngân hàng”
của tác giả Nguyễn Hữu Đức, trên Tạp chí Ngân hàng s ố 13 tháng 07/2013,
tác giả đi sâu nghiên cứu những bất cập của Thông t ư 28/2012/TT-NHNN về
Hợp đồng cấp bảo lãnh, h ồ sơ đề nghị bảo lãnh; Điều kiện đối với bênđược
bảo lãnh; Th ẩm quyền ký h ợp đồng cấp bảo lãnh, cam k ết bảo lãnh.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG DỊCH VỤ
BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC CỦA NHTM
ơ

1.1. RỦI RO TRONG DỊCH VỤ BẢO LÃNH TRONG N ƯỚC CỦA
NHTM
1.1.1. Khái niệm NHTM
Ngân hàng là m ột trong những tổ chức tài chính trung gian quan tr ọng
nhất của nền kinh tế. Theo luật các ổt chức tín dụng số 47/2010/QH 12 ngày
16 tháng 6 năm 2010 của nước Việt Nam: Ngân hàng th ương mại là lo ại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các ho ạt động
kinh doanh khác theo quyđịnh của Luật này nh ằm mục tiêu ợli nhuận.
Trong đó ho ạt động ngân hàng là vi ệc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nh ận tiền gửi, cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
1.1.2. Dịch vụ bảo lãnh trong n ước của NHTM

a. Khái niệm bảo lãnh trong n ước của NHTM
Hiện nay thuật ngữ bảo lãnh ngân hàng ch ưa được định nghĩa một cách
thống nhất trong luật pháp và thông lệ quốc tế. Tuy nhiên bảo lãnh ngân hàng
có th ể được hiểu như sau:
Tại Việt Nam, Luật các ổt chức tín dụng số 47/2010/QH 12 ngày 16
tháng 6 năm 2010 của nước Việt Nam: bảo lãnh ngân hàng là hình th ức cấp tín
dụng, theo đó t ổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh v ề việc tổ chức
tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam k ết; khách
hàng phải nhận nợ và hoàn tr ả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
Theo Thông t ư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 B ảo lãnh ngân
hàng là hình th ức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam k ết bằng văn bản


8

với bên nhận bảo lãnh s ẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo
lãnh khi bên được bảo lãnh không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam k ết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh ph ải nhận nợ
và hoàn tr ả cho bên bảo lãnh theo th ỏa thuận.
Luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu bảo lãnh do NHTM phát hành trong
nước.
b. Đặc điểm bảo lãnh trong n ước của NHTM
Bảo lãnh ngân hàng mang nh ững đặc điểm chung của bảo lãnh đã nêu
trên và được cụ thể hóa trong ho ạt động của ngân hàng ở những đặc điểm sau:
- Bảo lãnh là m ột cam kết mang tính chất bảo đảm gián tiếp
Ngân hàng b ảo lãnh không ph ải ngay lập tức dùng vốn của mình để
thực hiện nghĩa vụ, mà ng ười có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ chính là
người được bảo lãnh. Ch ỉ khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thì người
bảo lãnh m ới phải thực hiên thay.

- Cam kết bảo lãnh ngân hàng ph ải được lập bằng văn bản.
Văn bản bảo lãnh có th ể là h ợp đồng bảo lãnh, th ư, điện, Telex hoặc
ký hậu trên các ấgiy tờ có giá như hối phiếu, lệnh phiếu, giấy nhận nợ (trong
trường hợp giấy tờ có giá quy định phải có s ự bảo lãnh ngân hàng); n ội dung
văn bản bảo lãnh ph ải thể hiện được sự cam kết của ngân hàng đối với bên
nhận bảo lãnh.
- Khách hàng phải nhận nợ và hoàn tr ả cho bên bảo lãnh s ố tiền đã tr ả
thay.
Đặc trưng này ph ản ánh một quan hệ ràng bu ộc giữa ba bên là bên ảbo
lãnh, bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng bảo lãnh. Tr ường hợp bênđược bảo
lãnh không th ực hiện các nghĩa vụ đối với bên thụ hưởng thì bên bảo lãnh thực
hiên thay và bênđược bảo lãnh ph ải có trách nhiệm nhận nợ và hoàn tr ả lại cho
bên bảo lãnh s ố tiền bên bảo lãnh đã tr ả thay. Như vậy, lúc này quan


9

hệ bảo lãnh đã chuy ển thành quan h ệ tín dụng trực tiếp giữa bên bảo lãnh và
bênđược bảo lãnh.
- Tính độc lập tương đối trong nghiệp vụ bảo lãnh.
Nghiệp vụ bảo lãnh độc lập tương đối với hợp đồng chính. Mục đích
của bảo lãnh ngân hàng là b ồi hoàn cho ng ười thụ hưởng những thiệt hại từ
việc không th ực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng của người được bảo lãnh
nhưng nó v ẫn có m ột sự độc lập tương đối với hợp đồng chính. Việc thanh
toán bảo lãnh ch ỉ hoàn toàn c ăn cứ vào các điều khoản và điều kiện ghi trong
cam kết bảo lãnh c ủa ngân hàng mà không c ăn cứ vào nh ững quyền kháng
nghị phát sinh trong hợp đồng chính.
Tính độc lập của bảo lãnh ph ụ thuộc vào chính các điều kiện của bảo
lãnh. N ếu bảo lãnh quy định việc thanh toán là văn bản yêu cầu của người thụ
hưởng thì người thụ hưởng có quy ền lập yêu cầu thanh toán mà không cần

thiết phải chứng minh việc vi phạm của người bảo lãnh. Ng ược lại, nếu cam
kết bảo lãnh yêu cầu phải kèm chứng từ (như trong các trường hợp Thư tín
dụng) thì người thụ hưởng phải xuất trình đầy đủ bộ chứng từ theo quy định
đến ngân hàng phát hành thì m ới nhận được khoản thanh toán.
Trong cả hai trường hợp trên ngân hàng bảo lãnh không c ần căn cứ và
xem xét ạli nội dung của hợp đồng chính (hợp đồng kinh tế).
Tính độc lập của bảo lãnh còn th ể hiện ở chỗ ngân hàng phát hành b ảo
lãnh không th ể viện dẫn các lý do để trì hoãn vi ệc thanh toán cho bên ụth
hưởng nếu cácđiều kiện của bảo lãnh được đápứng đầy đủ.
c. Phân lo ại bảo lãnh trong n ước của NHTM:
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau có thể phân chia b ảo lãnh ngân hàng
thành nhi ều loại khác nhau. Dưới đây đề cập một số cách phân loại sau:

- Phân lo ại bảo lãnh c ăn cứ vào ph ương thức phát hành bảo lãnh.
* Bảo lãnh tr ực tiếp là lo ại bảo lãnh, trong đó NHTM ch ịu trách nhiệm


10

phát hành bảo lãnh tr ực tiếp theo yêu cầu của bênđược bảo lãnh. Sau khi
ngân hàng đã thanh toán cho bên thụ hưởng, ngân hàng có th ể trực tiếp truy
đòi t ừ bênđược bảo lãnh.
NGÂN HÀNG

(3)

PHÁT HÀNH

NGÂN HÀNG
THÔNG BÁO


(5)
(2)

(4)

NGƯỜI YÊU

(1)

CẦU BẢO
LÃNH

NGƯỜI THỤ
HƯỞNG

Sơ đồ 1.1. Bảo lãnh tr ực tiếp
(1) Người được bảo lãnh và ng ười thụ hưởng thỏa thuận hợp đồng
chính.
(2) Người được bảo lãnh đề nghị ngân hàng ph ục vụ mình phát hành
bảo lãnh cho ng ười thụ hưởng.
(3) Ngân hàng b ảo lãnh phát hành bảo lãnh cho ng ười thụ hưởng
thông qua ngân hàng thông báo.
(4) Ngân hàng thông báo cho ng ười thụ hưởng về bảo lãnh c ủa ngân
hàng ch ịu phục vụ người mua.
(5) Trường hợp ngân hàng phát hành b ảo lãnh tr ực tiếp đến người thụ
hưởng không qua ngân hàng thông báo.
* Bảo lãnh gián tiếp là lo ại bảo lãnh, trong đó bên được bảo lãnh yêu
cầu NHTM phục vụ mình (gọi là ngân hàng Ch ỉ thị) đề nghị ngân hàng th ứ
hai (gọi là ngân hàng Phát hành) phát hành cam k ết bảo lãnh (g ọi là b ảo lãnh

chính) và chuy ển cho bên nhận bảo lãnh. Trong lo ại bảo lãnh này, bên được


11

bảo lãnh không tr ực tiếp bồi hoàn cho ngân hàng Phát hành; mà ngân hàng
Chỉ thị sẽ chịu trách nhiệm bồi hoàn cho ngân hàng Phát hành; mà ngân hàng
Chỉ thị sẽ chịu trách nhiệm bồi hoàn cho ngân hàng phát hành thông qua m ột
cam kết bảo lãnh (g ọi là b ảo lãnh đối ứng) có các điều khoản quy định như
trong bảo lãnh chính nh ưng thời hạn bảo lãnh dài h ơn. Sau khi bồi hoàn cho
ngân hàng phát hành, ngân hàng Ch ỉ thị truy đòi t ừ bênđược bảo lãnh.
NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH
(NH thứ 2)

(4)

NGÂN HÀNG
THÔNG BÁO
(NH phục vụ B)

(3)
NGÂN HÀNG

(5)

THỨ NHẤT
(NH phục vụ A)

(6)

(2)

NGƯỜI YÊU

(1)

CẦU BẢO
LÃNH (A)

NGƯỜI THỤ
HƯỞNG
(B)

Sơ đồ 1.2. Bảo lãnh gián tiếp
(1) Hợp đồng gốc được ký k ết giữa bênđược bảo lãnh và bên nhận bảo
lãnh.
(2)

Trên cơ sở hơp đồng gốc, bênđược bảo lãnh yêu cầu ngân hàng

phục vụ mình (ngân hàng th ứ nhất) phát hành bảo lãnh đối ứng cho ngân
hàng phát hành (ngân hàng th ứ 2).


12

(3) Ngân hàng th ứ nhất phát hành bảo lãnh đối ứng cho ngân hàng th ứ
hai.
(4) Ngân hàng th ứ hai phát hành bảo lãnh cho ng ười thụ hưởng thông
qua ngân hàng thông báo.

(5) Ngân hàng thông báo thông báo cho người thụ hưởng về bảo lãnh
của ngân hàng th ứ hai.
(6) Ngân hàng th ứ hai có th ể phát hành bảo lãnh tr ực tiếp đến người thụ
hưởng không qua ngân hàng thông báo.
* Bảo lãnh được xác nhận: là vi ệc xác nhận của một ngân hàng đối với
một bảo lãnh do m ột ngân hàng khác phát hànhđể xác nhận lại tính bảo đảm
của bảo lãnh. B ảo lãnh được xác nhận thường phát sinh trong trường hợp
người thụ hưởng muốn một ngân hàng khác trong nước có uy tín v ới người
thụ hưởng xác nhận bảo lãnh do m ột ngân hàng n ước ngoài phát hành.
Như vậy, người thụ hưởng có th ể xuất trình những chứng từ theo yêu
cầu đến ngân hàng xác nhận và thanh toán nếu người được bảo lãnh không
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình
NGÂN HÀNG

NGÂN HÀNG

PHÁT HÀNH

(3)

(2)

XÁC NH ẬN

(4)
(1)

NGƯỜI ĐƯỢC

NGƯỜI THỤ


BẢO LÃNH

HƯỞNG

Sơ đồ 1.3. Bảo lãnh được xác nhận


13

(1) Người được bảo lãnh và ng ười được thụ hưởng thỏa thuận hợp đồng

chính.
(2) Người được bảo lãnh ch ỉ thị phát hành bảo lãnh
(3) Ngân hàng Phát hành phát hành bảo lãnh
(4) Ngân hàng Xác nhận xác nhận bảo lãnh và là ngân hàng thông báo
* Đồng bảo lãnh: Trong nh ững giao dịch kinh tế, thương mại lớn, khả
năng rủi ro cao, hoặc vượt mức cho vay và b ảo lãnh t ối đa của tổ chức tín
dụng đối với một khách hàng do Chính phủ và Ngân hàng Trung ương quy
định thì các ngân hàng phải cùng nhau thực hiện đồng bảo lãnh cho m ột
khách hàng hoặc một dự án.
Ngân hàng

1
NGÂN HÀNG

(4b)

Ngân hàng


2

(3)

XÁC NH ẬN

PHÁT HÀNH

(4a)

Ngân hàng

3

NGÂN HÀNG

(2)

(4b)

NGƯỜI ĐƯỢC

NGƯỜI THỤ

BẢO LÃNH

HƯỞNG

(1)
Sơ đồ 1.4. Đồng bảo lãnh

(1) Người được bảo lãnh và ng ười thụ hưởng bảo lãnh th ỏa thuận hợp
đồng chính.
(2) Người được bảo lãnh yêu cầu phát hành bảo lãnh.
(3) Ngân hàng chính dàn x ếp hợp đồng bảo lãnh cùng v ới các ngân
hàng đồng bảo lãnh.


14

(4a), (4b) Ngân hàng chính phát hành b ảo lãnh cho ng ười thụ hưởng,
chuyển trực tiếp hoặc qua ngân hàng thông báo.
- Phân lo ại dựa trên mục đich bảo lãnh th ụ hưởng.
* Bảo lãnh vay v ốn là cam k ết của bên bảo lãnh v ới bên nhận bảo lãnh
về việc sẽ trả nợ thay cho bênđược bảo lãnh trong tr ường hợp bênđược bảo lãnh
không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ

vay.
* Bảo lãnh thanh toán là cam kết của bên bảo lãnh v ới bên nhận bảo
lãnh v ề việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bênđược bảo lãnh
trong trường hợp bênđược bảo lãnh không th ực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.
* Bảo lãnh d ự thầu là cam k ết của bên bảo lãnh v ới bên nhận bảo lãnh
(bên mời thầu) để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bênđược bảo lãnh.
Trường hợp bênđược bảo lãnh vi ph ạm quy định dự thầu mà không th ực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia d ự thầu thì bên bảo
lãnh s ẽ thực hiện thay.
* Bảo lãnh th ực hiện hợp đồng là cam k ết của bên bảo lãnh v ới bên
nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên
được bảo lãnh theo h ợp đồng đã ký k ết với bên nhận bảo lãnh. Tr ường hợp
bênđược bảo lãnh vi ph ạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi thường cho bên

nhận bảo lãnh mà không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài
chính thì bên bảo lãnh s ẽ thực hiện thay.
* Bảo lãnh b ảo đảm chất lượng sản phẩm là cam k ết của bên bảo lãnh
với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc bênđược bảo lãnh th ực hiện đúng các
thỏa thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký k ết với bên nhận
bảo lãnh. Tr ường hợp bênđược bảo lãnh vi ph ạm thỏa thuận về chất lượng
sản phẩm và ph ải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không th ực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh s ẽ thực hiện thay.


15

* Bảo lãnh hoàn tr ả tiền ứng trước là cam k ết của bên bảo lãnh v ới bên
nhận bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ hoàn tr ả tiền ứng trước của bênđược bảo
lãnh theo h ợp đồng đã ký k ết với bên nhận bảo lãnh. Tr ường hợp bênđược
bảo lãnh ph ải hoàn tr ả tiền ứng trước mà không hoàn tr ả hoặc hoàn tr ả
không đầy đủ thì bên bảo lãnh s ẽ thực hiện thay.
1.1.3. Rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh trong n ước của
NHTM a. Khái niệm rủi ro
Quan niệm chung nhất về rủi ro đó là nh ững biến cố xảy ra ngoài ý
muốn của con người và gây ra b ất lợi cho con người.
Trong kinh doanh, mối nguy cơ bị rủi ro là l ớn nhất vì các nhà kinh
doanh không nh ững phải gánh chịu những rủi ro chung như thiên tai, hoả
hoạn... mà còn ch ịu rủi ro về thay đổi giá cả, sản phẩm ứ đọng, nợ nần dây
dưa, thua lỗ...
Rủi ro trong kinh doanh được định nghĩa là s ự xuất hiện biến cố không
mong đợi gây ra m ất mát, thiệt hại về tài s ản, thu nhập trong quá trình kinh
doanh.
Qua khái niệm trên cho thấy rủi ro có nh ững tính chất sau:
* Rủi ro là nh ững sự cố bất ngờ: Đó là nh ững sự kiện mà ng ười ta

không l ường trước được một cách chắc chắn. Mọi rủi ro đều là b ất ngờ cho dù
mức độ có th ể khác nhau. Tuy nhiên, ngày nay, ớvi khoa học tiên tiến đã giúp
con người dự đoán khá chính xác ềnhiuloại rủi ro, nhờ đó tính b ất ngờ của rủi ro
giảm đáng kể và nó ch ỉ trở thành nh ững sự kiện bất lợi ngoài mong mu ốn.

* Rủi ro là s ự kiện ngoài mong đợi: Mọi rủi ro đều gây t ổn thất cho
con người với những mức độ nghiêm trọng khác nhau cho nênủir ro là s ự
kiện ngoài mong đợi của con người.
* Rủi ro gây ra t ổn thất thiệt hại. Bất cứ rủi ro nào c ũng gây nên tổn
thất lớn hoặc nhỏ cho hoạt động kinh doanh.


16

Rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh ngân hàng là nh ững tổn thất có th ể xảy ra
ngoài d ự kiến của ngân hàng khi th ực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. Ngân hàng có
thể nhận thức được các ủri ro ngân hàng có th ể gánh chịu nhưng không th ể
triệt tiêuđược rủi ro vì nó x ảy ra ngoài d ự kiến và mong đợi của ngân hàng.
Cách ốtt nhất để các ngân hàng đối mặt với rủi ro là nh ận thức và đưa ra các
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro cũng như khắc phục các ổtn thất khi rủi ro xảy
ra.
b. Các loại rủi ro trong nghiệp vụ bảo lãnh trong n ước
Quy chế về nghiệp vụ bảo lãnh c ủa ngân hàng đã kh ẳng định bảo lãnh
cam kết của ngân hàng ch ịu trách nhiệm trả tiền thay cho bênđược bảo lãnh
nếu bênđược bảo lãnh không th ực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ đã tho ả
thuận với bên yêuầcu bảo lãnh.
Như vậy có th ể kết luận rằng mọi rủi ro của các doanh nghiệp được
bảo lãnh d ẫn tới doanh nghiệp này có th ể không th ực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với bên yêuầcu bảo lãnh c ũng sẽ là r ủi ro trong nghiệp vụ bảo lãnh c ủa ngân
hàng.

* Rủi ro tín dụng
Trong bảo lãnh ngân hàng, tuy không phát ti ền vay nhưng về thực chất
mức độ trách nhiệm, nghĩa vụ ngân hàng trong nghi ệp vụ này c ũng tương
đương như nghiệp vụ tín dụng. Hoạt động bảo lãnh b ảo đảm hoàn tr ả vốn
vay đặt ngân hàng tr ước cùng một rủi ro như rủi ro của các món cho vay trực
tiếp. Rủi ro tín dụng là r ủi ro cơ bản nhất trong kinh doanh của ngân hàng th
ương mại.
Nguyên nhân gây ra rủi ro này là do t ừ khâu th ẩm định khách hàng của
ngân hàng đã không c ẩn thận, không n ắm bắt đầy đủ các thông tin về khách
hàng, không s ử dụng các biện phápđảm bảo cần thiết.
* Rủi ro tác nghiệp


×