Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP á châu, chi nhánh đăk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.74 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐOÀN THANH THƢƠNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH
ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: Tài chính và ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đoàn Thanh Thƣơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................ 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................................ 3
6. Bố cục đề tài.......................................................................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG.............7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thẻ, dịch vụ thẻ...................................................... 7
1.1.2. Phân loại thẻ.................................................................................................................. 8
1.1.3. Tiện ích của dịch vụ thẻ........................................................................................ 10
1.1.4. Một số rủi ro trong phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ..................12
1.1.5. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ.......................................................... 15
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .. 17

1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ................................................................ 17
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ......................................................................... 18
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển dịch vụ thẻ................................................ 20
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ . 26

1.3.1 Nhân tố khách quan.................................................................................................. 26
1.3.2. Nhân tố chủ quan...................................................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH ĐĂKLĂK . 30


2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - ĐĂKLĂK..................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh tỉnh Đăklăk........................................................................................................ 30

2.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ACB Đăklăk................................... 31
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Đăklăk...................................... 35
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ACB CHI NHÁNH TỈNH ĐĂKLĂK.................................................................. 43
2.2.1.Thực trạng phát triển quy mô thẻ của ACB Đăklăk................................ 43
2.2.2. Thực trạng phát triển về cơ sở hạ tầng thanh toán, công nghệ thông tin

tại Đăklăk................................................................................................................................... 45
2.2.3 Thực trạng phát triển công nghệ thẻ................................................................ 47
2.2.4. Thực trạng nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ............................................. 49
2.2.5 Thực trạng kiểm soát rủi ro.................................................................................. 51
2.2.6 Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại chi nhánh ACB Đăklăk................53
2.2.7 Thị phần về số lƣợng thẻ phát hành một số ngân hàng tại Đăklăk. 54
2.3. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
THẺ ACB ĐĂKLĂK.................................................................................................................... 57
2.3.1. Đặc điểm chung của khách hàng hiện tại của ACB Đăklăk...............57
2.3.2. Đặc điểm về giao dịch thẻ của khách hàng................................................. 59
2.3.3. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ ACB Đăklăk.........................61
2.3.4 Phân tích kết quả cuộc khảo sát......................................................................... 61
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI CHI NHÁNH ACB ĐĂKLĂK...................................................................................... 67
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc...................................................................................................... 67
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại..................................................................................... 69
2.4.3. Nguyên nhân............................................................................................................... 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 73


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH ĐĂK LĂK 74


3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK.................................................................. 74
3.1.1. Triển vọng phát triển kinh doanh thẻ............................................................. 74
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh......75
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU– CHI NHÁNH ĐĂK LĂK................................................................................... 76
3.2.1. Hoàn thiện và phát triển quy mô thẻ.............................................................. 76
3.2.2. Hoàn thiện và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thanh toán..............79
3.2.3. Giải pháp phát triển công nghệ thẻ................................................................. 80
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ................................................ 82
3.2.5. Giải pháp để kiểm soát rủi ro cho dịch vụ thẻ........................................... 85
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 86
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam.....................86
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam...............................88
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- ACB:Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu
- ACB Đăklăk:Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đăklăk.
- Agribank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Nông Nghiệp Việt Nam
- ATM:

Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

- BIDV:


Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đầu Tƣ và Phát

- DNCV:

Triển Dƣ nợ cho vay

- Đông Á bank: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đông Á Việt Nam
- Eximbank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
- NH:Ngân hàng; NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
- POS:Đơn vị chấp nhận thẻ (Point of Sale)
- PIN:

Số mã nhận dạng cá nhân (Personal Identification Number)

- Sacombank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín
- Seabank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đông Nam Á Việt Nam
- SL:

Số lƣợng

- STRTĐ/ngày: số tiền rút tối đa/ ngày
- Techcombank: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
- TG:

Tiền gửi

- TMCP:

Thƣơng mại cổ phần


- TSTPH:

Tổng số thẻ phát hành

- TSTTT:

Tổng số thẻ thanh toán

- Vietinbank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam
- Vietcombank: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Tình hình lao động ở chi nhánh ACB Đăklăk 20102013

34

Bảng 2.2

Tình hình huy động vốn ở chi nhánh ACB Đăklăk
2010-2013


36

Bảng 2.3

Tình hình cho vay của chi nhánh ACB Đăklăk 20102013

39

Bảng 2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Đăklăk 20102013

42

Bảng 2.5

Thực trạng phát triển quy mô thẻ của ACB Đăklăk
2010-2013

44

Bảng 2.6

Cơ sở hạ tầng thanh toán của một số ngân hàng

46

Bảng 2.7

Thống kê biểu phí và yêu cầu khi sử dụng dịch vụ thẻ

của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đăklăk

48

Bảng 2.8

Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại ACB Đăklăk 20102013

53

Bảng 2.9

Thị phần về số lƣợng thẻ phát hành một số ngân hàng
tại Đăklăk

55

Bảng 2.10 Thống kê mô tả chung kết quả điều tra khách hàng tại
ngân hàng ACB Đăklăk

57

Bảng 2.11 Kết quả khảo sát về số lƣợng khách hàng sử sụng sản
phẩm thẻ tại ACB Đăklăk

59

Bảng 2.12 Kết quả khảo sát về cách tiếp cận thông tin của khách
hàng


60


Bảng 2.13 Kết quả khảo sát về thu nhập của khách hàng sử sụng
sản phẩm thẻ tại ACB Đăklăk

62

Bảng 2.14 Kết quả khảo sát ý kiến về thƣơng hiệu của ACB
Đăklăk

62

Bảng 2.15

Kết quả khảo sát về cơ sở hạ tầng thanh toán của ACB
Đăklăk

63

Bảng 2.16

Kết quả khảo sát ý kiến về quy trình phát hành và
thanh toán thẻ của ACB Đăklăk

64

Bảng 2.17 Kết quả khảo sát ý kiến về nhân viên của ACB Đăklăk

65


Bảng 2.18 Kết quả khảo sát ý kiến về sự cố thẻ của ACB Đăklăk

66

Bảng 2.19 Kết quả khảo sát về tiêu chí lựa chọn ngân hàng phát
hành thẻ

66


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Số hiệu

Tên đồ thị

Trang

Đồ thị 2.1

Số lƣợng nhân viên phân theo giới tính từ năm
2010-2013

35

Đồ thị 2.2

Tình hình huy động vốn từ 2010-2013 tại ACB
Đăklăk


37

Đồ thị 2.3

Dƣ nợ cho vay từ năm 2010-2013 tại ACB Đăklăk

38

Đồ thị 2.4

Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2010-2013 tại ACB Đăklăk

40

Đồ thị 2.5

Kết quả hoạt động kinh doanh 2010-2013 tại ACB
Đăklăk

41

Đồ thị 2.6

Thực trạng thẻ phát hành 2010-2013 tại ACB
Đăklăk

43

Đồ thị 2.7


Số lƣợng thẻ phát hành của một số ngân hàng năm
2013 tại Đăklăk

56

Đồ thị 2.8

Tổng hợp tỷ lệ nghề nghiệp khách hàng tham gia
khảo sát

58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mặc dù nền kinh tế và hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang phải đối mặt
với nhiều khó khăn và thách thức nhƣng hoạt động kinh doanh thẻ của các
ngân hàng vẫn tăng trƣởng ổn định và đạt đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ.
Với dân số lớn và cơ cấu dân số trẻ, Việt Nam đƣợc coi là một thị trƣờng
tiềm năng cho sự phát triển của dịch vụ hiện đại này. Phát triển công nghệ là
cách để ngân hàng thu hút khách hàng đến với mình và thông qua đó để phát
triển các dịch vụ thẻ hay các dịch vụ khác của ngân hàng.
Hiện nay các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ ngày càng phổ
biến, tăng trƣởng cả về số lƣợng và chất lƣợng. Do đó, đòi hỏi phải có những
phƣơng tiện thanh toán đảm bảo những yêu cầu: nhanh chóng, an toàn và
hiệu quả. Thẻ thanh toán không chỉ đáp ứng đƣợc các yêu cầu trên mà nó còn
là phƣơng tiện đang đƣợc sử dụng rất phổ biến ở khắp nơi trên toàn thế giới,
giúp cho việc thanh toán dể dàng hơn mọi lúc, mọi nơi mà không cần mang

theo một lƣợng tiền mặt với giá trị lớn.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu là một trong những ngân hàng
đầu tiên thử nghiệm dịch vụ này. Từ khi ra đời, sản phẩm thẻ của ngân hàng
TMCP Á Châu đã khá phát triển ở các tỉnh thành lớn trên nƣớc Việt Nam, tuy
nhiên tại Ngân hàng ACB chi nhánh Đăklăk vẫn chƣa phát trển tốt về dịch vụ
thẻ. Mặc dù ngân hàng đã cố gắng đầu tƣ khuyếch trƣơng, quảng bá để phát
triển dịch vụ thẻ nhƣng số lƣợng thẻ phát hành vẫn chƣa đạt nhƣ mong
muốn. Mạng lƣới chi nhánh trên địa bàn Đăklăk vẫn chƣa nhiều, hiệu quả sử
dụng máy ATM cũng chƣa cao. Thẻ ghi nợ của ACB Đăklăk hiện tại chủ yếu
chỉ dùng để rút tiền hay chuyển khoản. Dịch vụ thẻ tín dụng còn rất yếu, chƣa
đƣợc nhiều khách hàng sử dụng.


2

Một trong những lý do khác khiến việc phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
ACB chi nhánh Đăklăk chậm là do trên địa bàn có khá nhiều ngân hànglớn tới
trƣớc, đầu tƣ mạnh cho quảng bá và nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ.
Trong bối cảnh này, Hoạt động KD dịch vụ thẻ muốn tồn tại và phát triển
cần phải phát triển công nghệ, cải thiện, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ.

Việc nghiên cứu các ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thẻ sẽ giúp tìm ra
các giải pháp để giải quyết vấn đề, giúp ngân hàng xây dựng lại cơ cấu quản
lý phát triển thẻ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ và chăm sóc khách hàng tốt
hơn. Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Đăk lăk”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh Đăk lăk.

- Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Đăk lăk.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh Đăk lăk từ năm 2010 đến năm 2013.
+ Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu cần giải đáp gồm:
- Nội dung của phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại là gì?
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, giải pháp để giúp phát triển
dịch vụ thẻ của ACB Đăklăk trong thời gian tới?
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở vận dụng lý thuyết về dịch vụ thẻ, sau đó đƣa
vào so sánh tình hình thực tế, kết hợp với các phƣơng pháp phân tích, thống
kê, so sánh, điều tra khách hàng và xử lý dữ liệu… cụ thể nhƣ:


3

- Phƣơng pháp thống kê: thu thập các dữ liệu về tình hình hoạt động kinh

doanh và phát triển dịch vụ thẻ tại ACB Đăk Lăk từ năm 2010 - 2013.
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh, đối chiếu các dữ liệu đã thu thập đƣợc.
- Phƣơng pháp phân tích: sử dụng các dữ liệu thô, dữ liệu thu thập từ
khách hàng để phân tích, đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân, lý giải
các thông tin.
- Phƣơng pháp tổng hợp: tổng kết lại những thông tin đã thu thập và phân tích
đƣợc để đƣa ra nhận xét, đánh giá và các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ACB
Đăklăk.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Qua nghiên cứu đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhƣ sau:

- Hệ thống hóa lý luận cơ bản và phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
thƣơng mại.
- Trên cơ sở lý luận thực tiễn và thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ACB
Đăklăk, tiến tới tìm các giải pháp mang tính khoac học và phù hợp với thực
tiển của ngân hàng ACB Đăklăk. Với mục đích giúp phát triển dịch vụ thẻ tại
chi nhánh, đƣa ngân hàng chiếm vị thế hàng đầu trong phát triển dịch vụ thẻ
tại địa bàn.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3
chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẻ và phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh Đăk lăk.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh Đăk lăk.


4

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Phát triển dịch vụ thẻ đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu và xuất bản ở
nhiều giáo trình, nội dung của các giáo trình này mang tính chất cơ sở lý luận
về nghiệp vụ ngân hàng hiện đại nói chung và lĩnh vực dịch vụ thẻ nói riêng.
“Phát triển dịch vụ thẻ” là một đề tài đƣợc nhiều sự quan tâm và đƣợc
nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau nhƣ các đề tài:
Luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Thừa thiên Huế” của tác giả Trần Thị
Phƣơng Thảo (2011). Tác giả đã đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận cơ bản về dịch vụ
thẻ, từ việc thể hiện đƣợc những nội dung cơ bản của dịch vụ thẻ đến việc chi

tiết hóa những vấn đề cơ bản đối với dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại.
Luận văn đã phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thẻ
của Vietinbank Huế -2011 và đã đƣa ra đƣợc các giải pháp khắc phục khá tốt.
Tuy nhiên, điểm hạn chế của luận văn là xuyên suốt từ chƣơng I đến chƣơng
III phần nội dung chính của đề tài là Phát Triển Dịch Vụ Thẻ lại không khớp với
nhau. Hay có thể nhận định là bố cục đề tài chƣa chặt chẽ. Trong khi Chƣơng I
nêu nội dung phát triển dịch vụ thẻ là phát triển quy mô dịch vụ thẻ; chủng loại
thẻ và chất lượng dịch vụ thẻ thì trong Chƣơng II thực trạng phát triển dịch vụ
thẻ lại đề cập đến Tình hình phát hành thẻ; tình hình thanh toán thẻ; tình hình
huy động vốn; mạng lưới máy ATM; kết quả kinh doanh dịch vụ
thẻ và thị phần về thẻ, máy ATM, POS. Sang đến Chƣơng III phần giải pháp lại
đƣa ra là: Giải pháp về sản phẩm, dịch vụ; giải pháp về công nghệ, khoa học kỹ
thuật; Mở rộng mạng lưới rút tiền và các đơn vị chấp nhận thẻ; đẩy mạnh công
tác Marketing…”. Điều này khiến cho nội dung của luận văn chƣa đƣợc kết nối
với nhau. Ngoài ra luận văn còn tập trung quá nhiều vào phần giới thiệu về công
dụng, đặc trƣng của các loại thẻ, đây là những thông tin mà mọi ngƣời đều có
thể biết nếu đọc các tờ rơi giới thiệu sản phẩm thẻ của ngân


5

hàng. Thêm vào đó để phát triển dịch vụ thẻ thì việc kiểm soát rủi ro là vô
cùng quan trọng, nhƣng trong luận văn, kiểm soát rủi ro chƣa đƣợc quan tâm
chú trọng để giải quyết trong luận văn một cách triệt để. Lấy ví dụ nhƣ rủi ro
khi tình trạng khủng hoảng kinh tế, khủng hoảng chính trị, bị đánh cắp thông
tin khi giao dịch trên mạng … cũng sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến phát triển dịch
vụ thẻ. Nó không chỉ ảnh hƣởng mạnh mà còn là yếu tố quyết định đến việc
phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại.
Luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn Thành phố Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Huy Tuân

(2011). Tác giả đã hệ thống đƣợc vấn đề lý luận cơ bản về thẻ ATM và phát triển
dịch vụ thẻ ATM, nêu ra đƣợc những nội dung, thực trạng và giải pháp xung quanh
việc phát triển dịch vụ thẻ ATM tại chi nhánh đó là: mạng lƣới, cơ sở chấp nhận
thẻ; giá trị tiện ích thẻ; phát triển công nghệ thẻ; nguồn nhân lực; quảng bá thƣơng
hiệu cho dịch vụ thẻ; cuối cùng là nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ. Nhƣng việc
kiểm soát rủi ro chƣa đƣợc đề cập đến nhiều trong luận văn. Vì song song với việc
góp phần giúp dịch vụ thẻ phát triển thì cần phải có hạn chế rủi ro trong quá trình
phát triển thẻ. Theo bản thân cần đƣa việc kiểm soát rủi ro vào để làm nhân tố ảnh
hƣởng, chỉ tiêu đánh giá và đánh giá thực trạng cũng nhƣ những hạn chế tồn tại để
tìm ra hƣớng kiểm soát đƣợc rủi ro một cách có hiệu quả nhất. Nhƣng luận văn
chƣa làm đƣợc việc này. Ngoài ra tác giả và đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến khách
hàng sử dụng thẻ ATM trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, dùng các phƣơng pháp
phân tích nhân tố để tìm ra nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của dịch vụ thẻ tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Đà Nẵng. Từ đó đƣa
ra đƣợc hƣớng khắc phục và nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM. Ngoài ra tác
giả còn xây dựng đƣợc một mô hình xác định số máy ATM cần thiết trên địa bàn Tp
Đà Nẵng. Tuy vậy điểm hạn chế của luận văn là quá chú trọng đến việc dùng phần
mềm phân tích nhân tố ảnh


6

hƣởng đến phát triển dịch vụ thẻ SPSS, hơn 10 trang nội dung và 30 trang nói về
các thông số kỹ thuật, cách mô tả, chạy các phần mềm… Theo ý kiến cá nhân thì
không cần thiết đƣa vào hết, những từ ngữ chuyên môn trong phần mềm, vì nếu
trình bày nhƣ vậy không khác nào là hƣớng dẫn ngƣời đọc cách làm chứ không
phải đƣa ra kết quả sau khi phân tích. Trong khi đó ta chỉ cần đi sâu vào phân
tích các nhân tố đó và đƣa kết quả vào bài mà thôi. Ngoài ra luận văn đƣa vào
một số số liệu không cần thiết cho phân tích phát triển dịch vụ thẻ nhƣ số lƣợng
các doanh nghiệp cho vay, dƣ nợ cho vay, phân loại dƣ nợ…

Các luận văn trền đều cho ngƣời đọc cái nhìn tổng quan về phát triển dịch
vụ thẻ và thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM. Từ đó, mỗi tác giả đều
đƣa ra các giải pháp khác nhau nhƣng đều nhằm mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ
hạn chế rủi ro trong công tác quản lý dịch vụ thẻ tại các NHTM. Các luận văn
phần nào giúp tôi có thêm định hƣớng cho luận văn của bản thân.

Luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công Thƣơng chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Trần Thị Ngọc Minh (2012).
Tác giả đã hệ thống đƣợc vấn đề lý luận cơ bản về thẻ thanh toán và dịch vụ
thẻ của ngân hàng, nêu ra đƣợc những nội dung, và tiêu chí đánh giá và giải
pháp xung quanh việc phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh đó là: phát triển quy
mô dịch vụ thẻ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ, kiểm soát rủi ro. Bố cục
luận văn rõ ràng, dể hiểu, đánh giá đƣợc thực trạng của phát triển dịch vụ thẻ
tại Vietinbank Đà Nẵng. Tuy nhiên luận vă n đã đƣa vào giới thiệu khá nhiều
nội dung về thẻ tại mục 2.2.2.1, và luận văn chú trọng quá đến việc sử dụng
phần mềm để phân tích phần khảo sát tìm hiểu khách hàng. Những giải pháp
mà luận văn đƣa ra khá cụ thể và chi tiết, giúp ích rất nhiều cho sự phát triển
dịch vụ thẻ của chi nhánh.


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thẻ, dịch vụ thẻ
a. Khái niệm thẻ
Thẻ là phƣơng tiện thanh toán hiện đại và tiện ích. Thẻ đƣợc dùng để
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà không cần dùng tiền mặt.

Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán đƣợc phát hành bởi ngân hàng hoặc các
công ty lớn và đƣợc cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch
vụ hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động.
b. Đặc điểm của thẻ
Thẻ đƣợc làm bằng nhựa cứng, hình chữ nhật với kích thƣớc 8,5 cm x
5,5 cm x 0,076 cm. Mặt trƣớc của thẻ có in huy hiệu là tên của tổ chức phát
hành thẻ (Ví dụ: Vietcombank, ACB…), số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, họ và
tên, biểu tƣợng của tổ chức thẻ quốc tế ...
Mặt sau của thẻ có một dãi băng từ màu nâu đen chứa các thông tin đã
đƣợc mã hóa theo một chuẩn thống nhất nhƣ: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố
kiểm tra an toàn khác. Ngoài ra riêng thẻ thông minh có một con chip vi mạch
lƣu trữ các thông tin về chủ thẻ. Và một dãi băng chứa chữ ký của chủ thẻ để
có cơ sở chấp nhận thẻ nhƣ đối chiếu với chữ ký khi có giao dịch thanh toán
với ngân hàng.
c. Khái niệm dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của dịch vụ ngân hàng, là sự
phát triển của khoa học công nghệ. Dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong những


8

dịch vụ của ngân hàng hiện đại gắn liền với ngân hàng điện tử và thƣơng mại
điện tử.
d. Các loại dịch vụ thẻ
- Rút tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc một vài ngân hàng có
thêm rút tiền bằng ngoại tệ.
- Chuyển khoản trong cùng hệ thống ngân hàng hoặc trong hệ thống
liên ngân hàng.
- Truy vấn số dƣ cũng nhƣ in sao kê số dƣ tài khoản.
- Thanh toán các hóa đơn tiền điện, nƣớc, điện thoại tại các máy rút

tiền tự động.
- Có thể sử dụng dịch vụ Thấu chi để có thể chi tiêu trƣớc, trả tiền sau.
- Số tiền dƣ trên tài khoản của khách hàng sẽ đƣợc tính lãi suất không
kỳ hạn do từng ngân hàng quy định.
- Nhận lƣơng, nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội hay nhận tiền từ trong
nƣớc và nƣớc ngoài.
1.1.2. Phân loại thẻ
a. Phân loại theo công nghệ
- Thẻ khắc chữ nổi: là loại thẻ đƣợc làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi. Trên
bề mặt những thông tin cần thiết đƣợc khắc nổi. Hiện nay không dùng loại thẻ
này nữa vì kỹ thuật sản xuất thô sơ, dễ bị làm giả.
- Thẻ băng từ: đƣợc sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một băng từ chứa hai
rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đã đƣợc sử dụng phổ biến nhiều
năm nay.
- Thẻ thông minh: đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ thông minh
dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học gắn vào thẻ một con “chip” điện tử có cấu
trúc giống nhƣ một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với
dung lƣợng nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau.


9

b. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng: Đây là loại thẻ đƣợc sử dụng phổ biến nhất, theo đó ngƣời chủ

thẻ đƣợc sử dụng một hạn mức tín dụng quy định không trả lãi (nếu chủ thẻ
hoàn trả số tiền sử dụng đúng thời hạn) để mua hàng hoá, dịch vụ tại những
cơ sở, cửa hàng kinh doanh, khách sạn chấp nhận loại thẻ này.
- Thẻ ghi nợ: Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền gửi của
chủ thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hoá dịch vụ, giải trí những giao dịch sẽ

dƣợc khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi có
ngay (chuyển tiền ngay) vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó. Thẻ ghi nợ
có hai loại cơ bản sau:
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ ngay
lập tức vào tài khoản chủ thẻ.
+ Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ vào
tài khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt: là loại thẻ đƣợc dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động (ATM) hoặc ở ngân hàng.
c. Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng
linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân
hàng cấp tín dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch hoặc giải
trí do các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành.
d. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nƣớc: Là loại thẻ đƣợc giới hạn sử dụng trong phạm vi một
quốc gia, do vậy đồng tiền đƣợc sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hoá
hay rút tiền mặt phải là đồng bản tệ của quốc gia đó. Loại thẻ này cũng có
công dụng nhƣ những loại thẻ trên nhƣng hoạt động của nó đơn giản hơn bởi


10

nó chỉ do một tổ chức hay do một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát
hành đến xử lý trung gian, thanh toán và việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong
phạm vi một quốc gia.
- Thẻ quốc tế: Là loại thẻ thanh toán không chỉ dùng tại quốc gia nó
đƣợc phát hành mà còn đƣợc dùng trên phạm vi quốc tế. Nó đƣợc hỗ trợ và
quản lí trên toàn thế giới bởi các tổ chức tài chính lớn nhƣ Master Card,

Visa... hoặc các công ty điều hành nhƣ JCB (JCB là một trong những công ty
tiên phong trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Nhật Bản.
Ngay từ khi sáng lập công ty đã liên tục dẫn đầu thế giới. Số lƣợng hội viên
hiện nay là gần 78 triệu ngƣời. Số địa điểm có thể thanh toán đƣợc là 22,25
triệu điểm với mạng lƣới rộng khắp và doanh thu một năm gần 14.000 tỷ yên
Nhật), Dinner Club: Thẻ du lịch giải trí... hoạt động trong một hệ thống nhất,
đồng bộ.
e. Phân loại theo hạn mức của thẻ
- Thẻ chuẩn: Đây là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến với công chúng nhất, đƣợc

vài trăm triệu ngƣời trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Hạn mức tối thiểu tuỳ
theo ngân hàng phát hành quy định.
- Thẻ vàng: Là loại thẻ đƣợc phát cho những đối tƣợng có uy tín, khả năng tài
chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm khác nhau
tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng nhƣng chung nhất
vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thƣờng.
1.1.3. Tiện ích của dịch vụ thẻ
a. Đối với chủ thẻ
- Tiện lợi: Thẻ là công cụ dùng để quản lý tài khoản cá nhân, có thể
thực hiện đƣợc các chức năng nhƣ: rút tiền, chuyển khoản.
Tƣơng lai, chiếc thẻ có thể trở thành vật dụng duy nhất khi giao dịch với ngân
hàng và lƣu trữ thông tin cá nhân quan trọng khác nhƣ số chứng minh nhân


11

dân, số thẻ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiểu sử gia đình…
- An toàn: Các loại thẻ thanh toán làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ
đƣợc cung cấp mã số cá nhân nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các khoản tiền
đƣợc chuyển trực tiếp vào tài khoản cho nên tránh mất mát hoặc trộm cắp.

- Linh hoạt: Khi sử dụng thẻ tín dụng có thể giúp khách hàng điều
chỉnh các khoản chi tiêu một cách hợp lý trong một khoảng thời gian nhất
định với hạn mức tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi trong chi tiêu, mua sắm,
trong sinh hoạt cũng nhƣ sản xuất.
b. Đối với người bán hàng (đơn vị chấp nhận thẻ)
Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh toán thẻ sẽ giúp bán đƣợc nhiều
hàng hơn, do đó tăng doanh số, giảm chi phí bán hàng, tăng lợi nhuận. Đồng
thời chấp nhận thanh toán bằng thẻ góp phần làm cho nơi bán hàng trở nên
văn minh, hiện đại, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch,
thu hút đƣợc nhiều khách hàng đến với cửa hàng. Các khoản tiền bán hàng
đƣợc chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng do đó an toàn và thuận tiện
hơn trong quản lí tài chính kế toán.
c. Đối với ngân hàng
- Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT): Thực hiện tham gia phát hành thẻ,
ngân hàng có thể đa dạng hoá các dịch vụ của mình, thu hút đƣợc những khách
hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp,
vừa giữ đƣợc những khách hàng cũ. Mặt khác thông qua hoạt động phát hành,
thẻ ngân hàng có thể thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn
hạn từ hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành thẻ mang lại. Cũng thông qua
đó, uy tín và danh tiếng của ngân hàng đƣợc nâng lên nhờ

việc cung cấp các dịch vụ đầy đủ.
- Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): Ngân hàng thu hút đƣợc nhiều
khách hàng đến với ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng


12

cung cấp. Từ đó làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thông qua hoạt động thu
phí chiết khấu đại lí từ hoạt động thanh toán đại lí. Qua đó cũng làm tăng uy

tín của ngân hàng trong nền kinh tế.
d. Đối với nền kinh tế và toàn xã hội
Đối với nền kinh tế: Thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ một khối lƣợng
tiền mặt rất lớn lẽ ra phải lƣu chuyển trực tiếp trong lƣu thông để thanh toán
các khoản mua hàng, trả tiền dịch vụ trong cơ chế thị trƣờng đang ngày càng
sôi động, phát triển ở tất cả các nƣớc, loại hình thanh toán này cũng không
đòi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ. Do đó sẽ tiết kiệm đƣợc một khối lƣợng đáng
kể về chi phí in ấn, chi phí bảo quản, vận chuyển...Với hình thức thanh toán
hiện đại, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, giúp nhà nƣớc quản lí nền kinh tế cả về vi mô và vĩ mô. Việc áp dụng
công nghệ hiện đại của việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế sẽ tạo điều
kiện cho việc hội nhập nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới.
Đối với toàn xã hội: Thẻ là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần
thực hiện biện pháp “kích cầu” của nhà nƣớc. Thêm vào đó, chấp nhận thanh
toán thẻ đã góp phần tạo môi truờng thu hút khách du lịch và các nhà đầu tƣ,
cải thiện môi trƣờng văn minh thƣơng mại và văn minh thanh toán, nâng cao
hiểu biết của dân cƣ về các ứng dụng công nghệ tin học trong phục vụ đời
sống. Hơn nữa thanh toán thẻ tạo điều kiện cho quốc gia đó hoà nhập vào
cộng đồng quốc tế và nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
1.1.4. Một số rủi ro trong phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ
- Đơn xin phát hành với các thông tin giả mạo: Ngân hàng có thể phát
hành thẻ cho khách hàng với những thông tin giả mạo do không thẩm định kỹ
các thông tin của khách hàng trên hồ sơ xin phát hành thẻ. Tuy thế có thể
khẳng định rằng tỷ lệ phát sinh loại rủi ro này là rất thấp, bởi vì trong thực tế,
khác với nhiều loại hình kinh doanh khác hợp đồng thẻ dễ kiểm chứng và có


13

đảm bảo cao (có thế chấp và có số dƣ tiền gửi tại ngân hàng và có theo dõi

dòng thu nhập của chủ thẻ). Trƣờng hợp rủi ro này có thể dẫn đến các rủi ro
về tín dụng cho NHPH khi chủ thẻ sử dụng thẻ mà không có khả năng thanh
toán các khoản chi tiêu của họ, hoặc có những hành vi lừa đảo.
- Thẻ giả: Thẻ do các tổ chức tội phạm hoặc cá nhân làm giả căn cứ vào
các thông tin có đƣợc từ các chứng từ giao dịch thẻ hoặc thẻ mất cắp, thất lạc.
Theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế, NHPH chịu hoàn toàn trách nhiệm với
mọi giao dịch thẻ giả có mã số (PIN) của NHPHT. Đây là loại rủi ro đặc biệt
nguy hiểm và khó quản lý vì nằm ngoài sự tiên liệu của NHPH.
- Thẻ bị mất cắp, thất lạc: Chủ thẻ bị mất cắp hoặc bị thất lạc thẻ và thẻ
đƣợc ngƣời khác sử dụng trƣớc khi chủ thẻ kịp thông báo cho ngân hàng phát
hành biết để có biện pháp hạn chế sử dụng hoặc thu hồi thẻ. Các tổ chức tội
phạm có thể in nổi mã hoá lại thẻ để thực hiện các giao dịch về thẻ giả mạo.

Trƣờng hợp này dẫn đến rủi ro cho chủ thẻ hoặc cho ngân hàng phát hành thẻ.
- Tạo băng từ giả : Đây là loại giả mạo giao dịch thẻ sử dụng công nghệ kỹ
thuật cao trên cơ sở thu thập thông tin trên băng từ của chủ thẻ thanh toán
tại các cơ sở chấp nhận thẻ. Các tổ chức tội phạm làm thẻ giả sử dụng các
phần mềm riêng rẽ để mã hoá và tạo các băng từ trên thẻ giả, sau đó sẽ thực
hiện các giao dịch giả mạo. Trong trƣờng hợp này dẫn đến các rủi ro cho
ngân hàng thanh toán, ngân hàng phát hành và chủ thẻ. Loại giả mạo này đang
có xu hƣớng gia tăng ở các nƣớc có hoạt dộng kinh doanh thẻ phát triển.
- Chủ thẻ không nhận đƣợc thẻ do ngân hàng phát hành gửi đến: Rủi ro
này phát sinh khi ngân hàng phát hành gửi thẻ cho chủ thẻ qua đƣờng bƣu
điện nhƣng thẻ bị đánh cắp trên đƣờng gửi. Thẻ bị sử dụng trong khi chủ thẻ
không hay biết gì về việc thẻ đã đƣợc gửi cho mình. Nếu không có biện pháp
quản lý đảm bảo, NHPH phải chịu mọi rủi ro đối với giao dịch đƣợc thực
hiện trong trƣờng hợp này.


14


- Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng: Rủi ro này phát sinh tại thời điểm
ngân hàng gia hạn hoặc phát hành thẻ. Ngân hàng phát hành nhận đƣợc thông
báo về thay đổi địa chỉ của chủ thẻ và đƣợc yêu cầu gửi thẻ về địa chỉ mới.
Do không kiểm tra tính xác thực của thông báo nên ngân hàng phát hành thẻ
đã gửi thẻ đến địa chỉ theo yêu cầu nhƣng thực ra đây không phải là yêu cầu
của chủ thẻ đích thực. Tài khoản của chủ thẻ bị ngƣời khác lợi dụng. điều này
chỉ đƣợc phát hiện khi ngân hàng nhận đƣợc sự liên hệ của chủ thẻ về việc
không nhận đƣợc thẻ hoặc khi ngân hàng yêu cầu thanh toán sao kê cho chủ
thẻ. Trƣờng hợp này dễ dẫn đến rủi ro cho cả ngân hàng và chủ thẻ.
- Rủi ro về đạo đức: Rủi ro này phát sinh khi nhân viên các cơ sở chấp
nhận thẻ đã cố tình in ra nhiều bộ hoá đơn thanh toán thẻ, nhƣng chỉ giao một
bộ hoá đơn cho chủ thẻ ký thanh toán. Sau đó bộ hoá đơn in dƣ sẽ bị giả mạo
chữ ký của khách hàng để yêu cầu ngân hàng thanh toán chi trả. Thiệt hại xảy
ra có thể làm ảnh hƣởng đến ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành.
Ngoài các rủi ro chính trên, còn một số nguy cơ rủi ro khác có thể xuất
hiện nếu ngân hàng thành viên không chú trọng tới quản lý hệ thống xử lý dữ
liệu và quản trị hệ thống kỹ thuật.
Đến nay để phòng ngừa và quản lý rủi ro giúp hạn chế tổn thất cho các
ngân hàng thành viên, các tổ chức thẻ quốc tế đã xây dựng hệ thống các quy
tắc về quản lí rủi ro và bảo mật cho các thành viên tuân thủ, hệ thống mạng
trực tuyến giữa các tổ chức thẻ quốc tế với các thành viên đƣợc xây dựng để
trao đổi thông tin quản lý rủi ro toàn cầu. Bên cạnh đó, các tổ chức này còn
chứa các chƣơng trình hỗ trợ dịch vụ, tập huấn đào tạo...nhằm nâng cao trình
độ nghiệp vụ và trợ giúp kỹ thuật cho các ngân hàng thành viên để phòng
ngừa và quản lý rủi ro.
Hoạt động kinh doanh thẻ chứa nhiều rủi ro, để nâng cao chất lƣợng trong
kinh doanh thẻ, giảm chi phí và tối đa hoá thu nhập, ngân hàng cần quan tâm



15

đến phòng chống rủi ro nhiều hơn.
1.1.5. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ
a. Quy trình phát hành thẻ
Bƣớc 1: Khách hàng gửi đơn, hồ sơ cần thiết yêu cầu đƣợc sử dụng thẻ
đến ngân hàng và phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu của ngân hàng về độ tuổi,
thu nhập… Đồng thời, khách hàng phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần
thiết và chính xác nhƣ họ tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân... cho ngân hàng.
Bƣớc 2: Ngân hàng căn cứ vào hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ của khách
hàng, bộ phận thẩm định sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ và ra quyết định chấp
nhận hoặc từ chối phát hành. Với những hồ sơ đƣợc chấp nhận, chi nhánh
phát hành thẻ tiến hành gửi hồ sơ, hợp đồng ký kết tới trung tâm thẻ, đồng
thời xác định hạn mức cho khách hàng.
Bƣớc 3: Trung tâm thẻ sẽ tiến hành mở tài khoản thẻ cho khách hàng
cập nhật hồ sơ và tiến hành in thẻ. Sau khi xác định số PIN, thẻ đƣợc giao lại
cho bộ phận phát hành. Quy trình phát hành thẻ, đặc biệt là số PIN phải đƣợc
đảm bảo giữ bí mật.
b. Quy trình thanh toán thẻ
Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ ở mỗi một quốc gia và mỗi một
ngân hàng là khác nhau về thủ tục và các điều kiện, do còn nhiều yếu tố ràng
buộc về luật pháp, chính trị, trình độ phát triển dân trí hay điều kiện kinh tế xã hội. Song về tổng thể nó gồm những nội dung cơ bản sau:
ĐƠN VỊ CHẤP
NHẬN THẺ

NGÂN HÀNG
THANH TOÁN

NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH


TỔ CHỨC THẺ
QUỐC TẾ

CHỦ
THẺ


16

+ Chấp nhận thẻ
Khách hàng sau khi làm thẻ có thể sử dụng ngay thẻ đó để mua hàng
hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ. Khách hàng xuất trình thẻ, và đơn
vị chấp nhận thẻ sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của thẻ. Sau khi kiểm tra
xong sẽ lập hóa đơn thanh toán và yêu cầu chủ thẻ ký vào đó. ĐVCNT sẽ so
sánh chữ ký đó với chữ ký mẫu trên thẻ. Hoá đơn thƣờng đƣợc lập thành 4
liên, khách hàng giữ một liên, ĐVCNT giữ một liên, còn lại hai liên sẽ đƣợc
nộp lại cho ngân hàng. Sau một khoảng thời gian (thông thƣờng là một tuần)
các đơn vị chấp nhận thẻ sẽ lập bảng kê cho từng loại thẻ để nộp ngân hàng đề
nghị thanh toán.
+ Xin cấp phép
Trƣờng hợp giá trị giao dịch bằng hoặc vƣợt quá mức thanh toán, đơn
vị chấp nhận thẻ sẽ liên hệ với ngân hàng phát hành thông qua ngân hàng
thanh toán và trung tâm xử lý số liệu thuộc tổ chức thẻ quốc tế để xin cấp
phép. Ngân hàng phát hành sau khi kiểm tra hạn mức tín dụng sẽ trả lời cấp
phép cho đơn vị chấp nhận thẻ thông qua trung tâm và ngân hàng thanh toán.
Sơ đồ tổng quát về cấp phép
Ngân hàng thanh toán

Trung tâm xử lý số liệu


Đơn vị chấp nhận thẻ

Ngân hàng phát hành

+Thanh toán
Tại ngân hàng thanh toán: khi tiếp nhận hoá đơn và bảng kê, ngân hàng
phải tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin trên hoá đơn. Nếu không
có vấn đề gì thì ngân hàng tiến hành ghi nợ vào tài khoản của mình và ghi có


×