Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP ngoại thương chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


LÊ THỊ THU PHƢƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ

THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG CHI
NHÁNH TỈNH DAKLAK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


LÊ THỊ THU PHƢƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ

THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG CHI
NHÁNH TỈNH DAKLAK

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng, 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

LÊ THỊ THU PHƢƠNG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................1
3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................3
7. Bố cục đề tài....................................................................................... 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................ 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.............................................................................................. 7

1.1. KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ.......................7
1.1.1. Khái niệm, phân loại thẻ:..............................................................7
1.1.2. Dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế.......................................................11
1.1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
quốc tế tại NHTM........................................................................................... 12
1.1.4. Lợi ích của dịch vụ thẻ TDQT:...................................................14
1.1.5. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT...............20
1.1.6. Các nhân tố ảnh huởng đến tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ
TDQT..............................................................................................................23
1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
QUỐC TẾ CỦA NHTM..................................................................................28
1.2.1. Mục đích phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT.....28
1.2.2. Nội dung phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT.....29


1.2.3.Các tiêu chí phản ánh kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT của
NHTM.............................................................................................................33
1.2.4. Phƣơng pháp phân tích...............................................................35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................36
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI VIETCOMBANK DAKLAK.......................37
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMTP NGOẠI THUƠNG – CN
DAKLAK........................................................................................................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Vietcombank Daklak...............37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Vietcombank Daklak......................38
2.1.3. Kết quả họat động kinh doanh của Vietcombank Daklak...........40
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
QUỐC TẾ CỦA VIETCOMBANK DAKLAK..............................................44
2.2.1. Phân tích về môi trƣờng kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT............44
2.2.2. Phân tích các nguồn lực của Vietcombank Daklak.....................49

2.2.3. Phân tích mục tiêu và các giải pháp Vietcombank Daklak đã thực
thi trong kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT..........................................................52
2.2.4. Phân tích kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT.......................58
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA VIETCOMBANK DAKLAK..........................66
2.3.1. Những thành công đạt đƣợc....................................................... 66
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................72
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI VIETCOMBANK
DAKLAK.......................................................................................................73
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP........................................................... 73


3.1.1. Định hƣớng của Vietcombank về phát triển dịch vụ thẻ TTQT . 73

3.1.2. Nhu cầu về dịch vụ thẻ TDQT trên địa bàn Tỉnh Daklak:..........74
3.1.3. Khả năng cạnh tranh dịch vụ thẻ TDQT của chi nhánh
Vietcombank Daklak trong thời gian tới.........................................................75
3.1.4. Định hƣớng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

TDQT của

Vietcombank Daklak.......................................................................................76
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TDQT TẠI VIETCOMBANK DAKLAK............................................. 76
3.2.1. Tiếp tục khai thác phát triển khách hàng mới.............................76
3.2.2. Tiếp tục mở rộng mạng lƣới ĐVCNT........................................77
3.2.3. Đẩy mạnh công tác truyền thông, cổ động ,giới thiệu sản phẩm 79


3.2.4. Quan tâm hơn nữa việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ..........81
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm soát rủi ro hoạt động trong kinh doanh dịch vụ
thẻ TDQT........................................................................................................82
3.2.6. Các giải pháp khác......................................................................85
3.3. KIẾN NGHỊ.............................................................................................85
3.3.1. Đối với Chính phủ...................................................................... 86
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.................................................... 89
3.3.3. Đối với Vietcombank..................................................................91
KẾT LUẬN....................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Ý nghĩa

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

HSC


Hội sở chính

VIETCOMBANK/Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam
NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ
và phát triển Việt Nam

VNĐ

Việt nam đồng

USD

Đô la Mỹ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

ATM

Máy rút tiền tự động


TDQT

Tín dụng quốc tế

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản của Vietcombank Daklak
trong giai đoạn 2012-2014

40

2.2.

Thị phần huy động vốn của Vietcombank Daklak trong
giai đoạn 2012-2014

41


2.3.

Dƣ nợ cho vay tại chi nhánh trong giai đoạn 2012-2014

43

2.4.

Khách hàng tiềm năng có thể sử dụng dịch vụ TTDQT(
2012-2014)

48

2.5.

Số lƣợng thẻ TDQT phát hành Vietcombank Daklak giai
đoạn 2012-2014

59

2.6.

Doanh số sử dụng thẻ TDQT tại Vietcombank Daklak
giai đoạn 2012-2014

59

2.7.


Doanh số thanh toán
thẻ TDQT của Vietcombank
Daklak giai đoạn 2012-2014

60

2.8.

Số lƣợng ĐVCNT tại
2012-2014

61

2.9.

Thị phần về số lƣợng thẻ TDQT phát hành tại
Vietcombank Daklak giai đoạn 2012-2014

61

2.10.

Thị phần thanh toán thẻ TDQT của Vietcombank Daklak
giai đoạn 2012-2014

62

2.11

Cơ cấu các loại thẻ từ năm 2012-2014


63

2.12

Cơ cấu doanh số thanh toán thẻ TDQT tại POS theo thị
trƣờng từ năm 2012-2014

64

2.13

Tình hình rủi ro thẻ TDQT tại Vietcombank Daklak

65

2.14

Doanh thu kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT Vietcombank
Daklak giai đoạn 2012-2014

66

Vietcombank Daklak giai đoạn


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình vẽ


Tên hình vẽ

Trang

2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý tại Vietcombank Daklak

39

2.2.

Dƣ nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank
Daklak từ 2012-2014

43

2.3.

Các NHTM tham gia cung cấp dịch vụ TTDQT (2012 –
2014)

48

2.4.

Tình hình lắp đặt ATM và POS của các NHTM (2012 –
2014)

49



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dịch vụ thẻ là một loại hình dịch vụ mới dựa trên kỹ thuật hiện đại
đƣợc ứng dụng và phổ biến trên thế giới từ năm 1950, với tính năng ƣu việt
và ngày càng đƣợc cải tiến nhằm cung cấp cho khách hàng thêm nhiều tiện
ích. Ngày nay thẻ đã trở thành một trong những phƣơng tiện thanh toán phi
tiền mặt đƣợc ƣa chuộng hàng đầu trên toàn thế giới.
Thẻ TDQT là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt đƣợc phát
triển dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại và đã đƣợc sử dụng phổ biến để
thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các nƣớc phát triển. Kinh doanh dịch vụ thẻ
TDQT không chỉ mang lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn giúp cho ngân
hàng khẳng định uy tín và quảng bá thƣơng hiệu..
Ngân hàng thƣơng mại cổ phân Ngoại thƣơng (Vietcombank) là một
trong những ngân hàng đi tiên phong trong lĩnh vực phát hành, thanh toán thẻ
TDQT tại Việt Nam. Thừa hƣởng những lợi thế của hệ thống, Vietcombank
Daklak đã chiếm lĩnh thị trƣờng phát hành, thanh toán thẻ TDQT tại Daklak
trong những năm trƣớc đây. Song trong khoảng 03 năm trở lại đây, thị phần
phát hành, thanh toán thẻ TDQT của Vietcombank Daklak đang bị đe doạ
nghiêm trọng bởi các đối thủ cạnh tranh và đang có nguy cơ đánh mất dần vị
trí dẫn đầu trong hoạt động phát hành lẫn hoạt động thanh toán thẻ TDQT. Do
vậy tôi chọn đề tài: “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
quốc tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng – Chi nhánh
tỉnh Daklak” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ .

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phân tích tình hình kinh doanh

dịch vụ thẻ TDQT của ngân hàng thƣơng mại.


2
- Phân tích thực trạng tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT tại
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ
TDQT tại Vietcombank Daklak .

3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung và các tiêu chí phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ
TDQT của NHTM ?
- Thực trạng tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT tại Vietcombank
Daklak nhƣ thế nào ? Những thành công và hạn chế cùng nguyên nhân trong
hoạt động này ?
- Vietcombank Daklak cần làm gì để hoàn thiện hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ TDQT ?

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu lý luận về phân tích
tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT của NHTM và thực tiễn tình hình
kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT tại Vietcombank Daklak .
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Nghiên cứu chỉ tập trung phân tích tình hình kinh doanh
dịch vụ thẻ TDQT tại Vietcombank Daklak giai đoạn 2012-2014
- Về không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu tại Vietcombank Daklak
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng từ năm 2012 – 2014

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Sử dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu
thứ cấp để thu thập các dữ liệu làm rõ đƣợc mục tiêu nghiên cứu.

- Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh: Phƣơng pháp
thống kê mô tả đƣợc sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập đƣợc, từ đó biểu diễn dữ liệu bằng bảng số liệu hoặc đồ thị để thấy rõ


3
đƣợc mục tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp diễn giải: Từ các dữ liệu đã đƣợc tổng hợp để phân
tích, nhận định từ đó đánh giá và kết luận.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hoá lý luận cơ bản về phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ
thẻ TDQT của ngân hàng thƣơng mại.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
TDQT tại Vietcombank Daklak

7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm ba chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ
TDQT của ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT tại
Vietcombank Daklak .
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
TDQT tại Vietcombank Daklak .

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về kinh doanh dịch vụ thẻ
của NHTM. Tác giả của luận văn tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trƣớc
có cùng hƣớng đề tài nhƣ sau:

1. Trần Công Sơn (2013) Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh
ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Gia Lai, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh:
Tác giả đƣa ra cơ sở lý luận về tổng quan dịch vụ thẻ của NHTM. Trong đó,
nêu lên khái niệm về thẻ, rủi ro và các loại rủi ro đối với dịch vụ thẻ, các nhân
tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của dịch vụ thẻ, hệ thống hóa các tiêu chí đánh
giá về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM bao gồm: phát triển quy mô, gia


4
tăng về chất lƣợng dịch vụ
Trên nền tảng lý thuyết đó, tác giả đánh giá thực trạng những mặt đạt
đƣợc và hạn chế. Từ đó,tác giả đƣa ra một số mục tiêu, định hƣớng và giải
pháp khắc phục nhữung vấn đề còn tồn tại trong thời gian tới.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì đề tài còn những tồn
tại nhƣ trong cơ sở lý luận tác giả chƣa đề cập tới lợi ích của dịch vụ thẻ,bên
cạnh đó tác giả chƣa chỉ ra đƣợc sự cần thiết của dịch vụ thẻ cũng nhƣ các
phân tích về môi trƣờng và kết quả kinh doanh dịch vụ dẫn đến giải pháp còn
nhiều thiếu sót.
2. Nguyễn Thị Nga(2014) Giải pháp marketing phát triển dịch vụ thẻ tại
NHTM CP Công thƣơng Việt Nam - CN Đà Nẵng, luận văn thạc sĩ Quản trị
kinh doanh: Đề tài đã giải quyết những nội dung sau: Đề tài đã xây dựng
đƣợc những vấn đề lý luận gọn nhẹ nhƣ: khái niệm đặc điểm dịch vụ thẻ,
phân loại, chức năng, lợi ích; làm rõ đƣợc các vấn đề vè marketing trong kinh
doanh ngân hàng nhƣ đặc điểm, tính chất cũng nhƣ các tiêu chí đánh giá kết
quả hoạt động marketing trong dịch vụ thẻ. Tác giả đã phân tích đƣợc thực
trạng họat động marketing dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam- CN Đà Nẵng, đánh giá những thành công đạt đƣợc cũng nhƣ tồn tại
còn mắc phải. Từ đó tác giả đƣa ra một số giải pháp khắc phục những vấn đề
tồn tại trong các phần đã nêu trong thực trạng nghiên cứu đƣợc.
Tuy nhiên,có một số vấn đề còn tồn tại ở đề tài đó chính là: tác giả

chƣa thống kê phƣơng pháp phân tích cụ thể ở đề tài của mình, thêm vào đó
là tác giả chƣa phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến họat động marketing
dịch vụ thẻ tại NHTM. Điều này ảnh hƣởng rất lớn đến các phân tích và giải
pháp mà tác giả đƣa ra ở phần 3.
3. Đỗ Quang Thạch(2012) Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
Vietcombank Quảng Nam, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đề tài đã


5
giải quyết đựơc nhũng nội dung sau: trƣớc hết đề tài đã hệ thống hóa đƣợc
vấn đề lý luận chung nhƣ: khái niệm, các thành phần tham gia, tiện ích, rủi ro,
chỉ tiêu phản ánh cũng nhƣ những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ của NHTM. Thêm vào đó tác giả đã phân tích đƣợc thực
trạng phát triển họat động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Chi nhánh Quảng Nam, trên cơ sở đó nhằm đánh giá những thành quả đạt
đƣợc và những tồn tại còn mắc phải. Từ những kết quả đạt đƣợc, tác giả đƣa
ra một số mục tiêu, định hƣớng và giải pháp khắc phục những vấn đề còn tồn
tại trên phần thực trạng đã nghiên cứu .
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc thì đề tài vẫn còn
nhữung tồn tại nhƣ tác giả chƣa so sánh đƣợc thì phần thẻ của ngân hàng
mình với ngân hàng khác trên cùng địa bàn, phân tích quy mô ,cơ cấu, môi
trƣờng kinh doanh dịch vụ nhằm làm cơ sở đánh giá kết quả phát triển dịch
vụ thẻ cho những phần nghiên cứu thực trạng phát triển.
4. Nguyễn Thị Minh Đức (2014) Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Gia Lai, luận văn thạc
sĩ Quản trị kinh doanh: Đề tài đã giải quyết đƣợc những nội dung cơ bản về
dịch vụ thẻ bao gồm tổng quan về dịch vụ thẻ, phân loại, lợi ích và các nhân
tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thẻ. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã phân
tích đựơc thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh Vietcombank Gia
Lai, trên cơ sở đó để đánh giá đựơc những thành công và những hạn chế còn

tồn tại. Cuối cùng, tác giả đƣa ra một số giải pháp khắc phục những vấn đề
còn tồn tại đã đuợc phân tích ở thực trạng.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, đề tài vẫn còn những tồn
tại nhƣ chƣa nêu đƣợc các nội dung các giải pháp Vietcombank Gia Lai đang
thực thi; từ đó dẫn đến các giải pháp thiếu chặt chẽ.
Tóm lại, các công trình trên nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ tại các


6
ngân hàng khác hoặc chi nhánh Vietcombank khác, Vietcombank Daklak vẫn
chƣa có một nghiên cứu nào, đặc biệt là nghiên cứu về dịch vụ thẻ TTQT .
Các nghiên cứu trƣớc đó chỉ phân tích về dịch vụ thẻ chung chứ không đi sâu
vào phân tích về dịch vụ thẻ TDQT. Tuy nhiên, vận dụng các công trình đã
tham khảo trên, tác giả đã rút ra đƣợc những định hƣớng và phƣơng pháp
phù hợp. Đồng thời, kết hợp với thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT
hiện nay tại Vietcombank Daklak, tác giả muốn phân tích sâu hơn, rõ ràng
hơn về những thành công trong kinh doanh dịch vụ thẻ TDQT đã đạt đƣợc
cũng nhƣ những hạn chế, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện dịch
vụ thẻ TDQT tại Vietcombank Daklak trong bối cảnh hiện nay.


7
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
1.1.1. Khái niệm, phân loại thẻ
a. Khái niệm về thẻ

Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán hiện đại do ngân hàng hoặc các tổ
chức phát hành thẻ phát hành cho khách hàng để họ sử dụng rút tiền mặt tại
ATM hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận
thanh toán bằng thẻ.
Ngày nay, có nhiều hình thức thẻ khác nhau đƣợc cung cấp cho khách
hàng nhằm đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu đa dạng của từng đối tƣợng khách
hàng khác nhau
b. Phân loại thẻ
Thẻ ngân hàng luôn đƣợc cấu tạo bằng plastic theo kích cỡ chuẩn quốc
tế và phải chứa đựng các yếu tố: nhãn hiệu thƣơng mại của thẻ, tên và logo
của Nhà phát hành thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực và tên chủ thẻ. Ngoài ra thẻ còn
có thể có tên công ty chịu trách nhiệm thanh toán thẻ hoặc thêm một số yếu tố
khác theo quy định của Tổ chức thẻ quốc tế...
Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ ngân hàng. Đứng trên nhiều giác độ
khác nhau thì có thể phân chia loại thẻ theo công nghệ sản xuất, theo chủ thể
phát hành, theo tính chất thanh toán thẻ, theo pham vi lãnh thổ, theo hạn mức
của thẻ, Mặc dù phân chia thành nhiều loại khác nhau song các sản phẩm
chính có thể kể đến nhƣ sau


8
- Phân loại theo công nghệ sản xuất: Có ba loại thẻ:
Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card)
Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ đƣợc khắc nổi các thông tin cần thiết.
Ngày nay, ngƣời ta không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của nó quá
thô sơ, dễ bị lợi dụng, làm giả, mà kết hợp với những kỹ thuật mới nhƣ băng
từ hoặc chip thông minh.
Thẻ từ (Magnetic Card)
Thẻ từ là loại thẻ có dải băng từ ở mặt sau thẻ. Mọi thông tin liên quan
đến chủ thẻ và thẻ đều đƣợc mã hoá trong băng từ. Đây là loại thẻ phổ thông

nhất thế giới. Nó đƣợc ra đời ngay từ những ngày đầu của nền công nghiệp
thẻ và đến nay cùng với sự phát triển của công nghệ, thẻ từ đã bộc lộ nhiều
nhƣợc điểm đó là khu vực chứa thông tin hẹp, số lƣợng các thông tin đƣợc
mã hóa không nhiều và mang tính cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật mã
hóa đảm bảo an toàn, do đó có thể đọc thẻ dễ dàng bằng các thiết bị đọc thẻ
gắn với máy tình. Thẻ băng từ dễ bị nhiễu thông tin khi tiếp xúc với môi
trƣờng từ tính: điện thoại, nam châm...
Thẻ thông minh (Smart Card)
Thẻ thông minh là giai đoạn phát triển hiện tại của thẻ ngân hàng, thể
hiện những ứng dụng hiện đại nhất của công nghệ thông tin vào lĩnh vực thẻ,
đó là việc sử dụng Chíp điện tử. Thông thƣờng, một tấm thẻ thông minh đƣợc
gắn chip điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có trƣờng hợp thẻ
thông minh có cả Chíp điện tử và băng từ. Tính năng vƣợt trội về đảm bảo an
toàn thông tin khách hàng của thẻ thông minh giúp cắt giảm chi phí xử lý đối
với ngân hàng và các trung gian thanh toán bởi việc đối chiếu thông tin tài
khỏan và thông tin của chủ thẻ cũng nhƣ việc cập nhật thông tin liên quan tới
thẻ giờ đây đƣợc thực hiện ngay tại ĐVCNT


9
- Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ: có ba loại:
Thẻ tín dụng (credit card) Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp theo thoả thuận với tổ chức
phát hành thẻ.
Thẻ tín dụng là một phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt cho
phép ngƣời sử dụng khả năng chi tiêu trƣớc trả tiền sau. Khoảng thời gian từ
khi thẻ đƣợc dùng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền
cho ngân hàng có độ dài phụ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức
khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dƣ nợ vào ngày đến hạn, thời
gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn đƣợc miễn lãi đối

với số dƣ nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà toàn bộ số dƣ nợ
cuối kỳ chƣa đƣợc thanh toán cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ chịu những khoản
phí và lãi chậm trả. Khi toàn bộ số tiền phát sinh đƣợc hoàn trả cho ngân
hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ đƣợc khôi phục nhƣ ban đầu. Đây chính
là tính chất “tuần hoàn” của thẻ tín dụng.
Các tổ chức tài chính nhƣ ngân hàng hay các công ty tài chính phát
hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả
của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả đƣợc xác định dựa trên tổng
hợp nhiều thông tin khác nhau nhƣ: thu nhập, tình hình chi tiêu, mối quan hệ
sẵn có đối với các tổ chức tài chính, địa vị xã hội…của khách hàng. Do đó,
mỗi thành phần khách hàng có những hạn mức tín dụng khác nhau.
Ƣu điểm của thẻ tín dụng là chủ thẻ hoàn toàn chủ động trong việc sử
dụng vốn của ngân hàng, có thể chi tiêu trƣớc trả tiền sau và không phải trả lãi
nếu thanh toán toàn bộ dƣ nợ vào cuối kỳ. Nhƣợc điểm của thẻ tín dụng là phí
rút tiền mặt khá cao. Chủ thẻ phải trả phí thƣờng niên hàng năm và lãi suất của
thẻ tín dụng thƣờng cao hơn lãi suất cho vay thông thƣờng của ngân hàng


10
Thẻ ghi nợ (debit card)
“Thẻ ghi nợ” (debit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại
một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đƣợc phép nhận tiền gửi không kỳ
hạn.[1]
Giống nhƣ thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một phƣơng tiện thanh toán
không dùng tiền mặt. Tuy nhiên, nói về mức độ có thể thay thế tiền mặt, thẻ
ghi nợ chiếm ƣu thế vƣợt trội hơn thẻ tín dụng. Điều này có đƣợc bởi tính
chất của thẻ ghi nợ. Bất cứ khách hàng nào có tài khoản mở tại ngân hàng đều
có thẻ phát hành thẻ ghi nợ hoặc trong trƣờng hợp chƣa có tài khoản, khách
hàng muốn phát hành thẻ ghi nợ thì bản thân thẻ ghi nợ này sẽ gắn liền với

một tài khoản của khách hàng. Thẻ ghi nợ cho phép khách hàng tiếp cận với
số dƣ trong tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán
hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) hoặc thực hiện các
giao dịch liên quan tới tài khoản tại máy rút tiền tự động ATM. Nhƣ vậy, mức
chi tiêu của chủ thẻ chỉ phụ thuộc vào số dƣ trong tài khoản, tuy nhiên để gia
tăng tiện ích cho khách hàng ngân hàng sẵn sàng cung cấp cho khách hàng chi
tiêu vƣợt quá số dƣ thực tế trong tài khoản của khách hàng, hình thức này gọi
là thấu chi. Khách hàng sẽ phải trả lãi thấu chi ngay khi phát sinh giao dịch.
Thẻ trả trước ( Prepaid card )
Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị
tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trƣớc cho tổ
chức phát hành thẻ.
Thẻ trả trƣớc có đặc điểm khác với thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là chủ
thẻ không cần phải có tài khoản tại ngân hàng.
- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ: có 2 lọai:
Thẻ nội địa.


11
Thẻ nội địa là loại thẻ đƣợc phát hành và sử dụng trong phạm vi lãnh
thổ của một quốc gia. Do đó đồng tiền đƣợc sử dụng trong các giao dịch mua
bán hàng hóa hay rút tiền mặt là đồng bản tệ của quốc gia đó.
Thẻ quốc tế.
Thẻ quốc tế là loại thẻ mang thƣơng hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế
do các ngân hàng, tổ chức tín dụng làm đại lý phát hành. Thẻ chấp nhận thanh
toán trên phạm vi toàn cầu, tại bất kỳ ĐVCNT hoặc ATM có mang biểu tƣợng
chấp nhận làm thành viên của tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy
định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do Tổ chức thẻ quốc tế đó ban
hành.
1.1.2. Dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế

a. Khái niệm dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ TDQT là phƣơng tiện thanh toán trên toàn cầu với những hạn mức
chi tiêu nhất định mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng căn cứ vào khả
năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp.
Dịch vụ thẻ TDQT là toàn bộ các sản phẩm do NHTM cung ứng thông
qua thẻ TDQT để thỏa mãn nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng, qua
đó góp phần trực tiếp hoặc gián tiếp làm tăng thu nhập cho ngân hàng.
Các dịch vụ thẻ TDQT: Thanh toán qua POS; Thanh toán qua M-POS;
Thanh toán hóa đơn tự động; Rút tiền mặt ; SMS Banking,Internet-banking;
Cho vay v.v.....
b. Đặc điểm của dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ TDQT đƣợc sử dụng cả trong nƣớc và ngoài nƣớc, tại bất kỳ
ĐVCNT hoặc ATM nào có mang biểu tƣợng chấp nhận làm thành viên của
Tổ chức thẻ quốc tế.
Thẻ TDQT là phƣơng tiện thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp
theo yêu cầu và khả năng chi trả của chủ thẻ, dùng để thanh toán hàng hóa


12
dịch vụ, rút tiền mặt trong hạn mức tín dụng đƣợc cấp.
Thẻ TDQT một hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng và tuần hoàn
tự động. Ngân hàng sẽ cấp cho chủ thẻ một hạn mức theo đánh giá các điều
kiện của chủ thẻ trên hệ thống, khi chủ thẻ sủ dụng để chi tiêu, nếu toàn bộ số
tiền phát sinh đƣợc hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ
đƣợc khôi phục nhƣ ban đầu, tuần hoàn tự động.
Thông thƣờng hệ thống luôn đánh giá và cấp cho chủ thẻ hạn mức tín
dụng cao, phù hợp với khả năng chi trả của chủ thẻ. Tuy nhiên ngân hàng
thƣờng không thể huy động vốn đƣợc qua hình thức này, vì nguồn vốn xuất
phát từ ngân hàng và chủ thẻ không thể trả quá số tiền trong hạn mức đƣợc
cấp.

1.1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín
dụng quốc tế tại NHTM
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng có sự tham
gia chặt chẽ của 6 thành phần cơ bản là: Tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng phát
hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, hiệp hội các ngân hàng thanh toán và phát
hành thẻ, chủ thẻ và các ĐVCNT. Mỗi chủ thể đóng vai trò quan trọng khác
nhau trong việc phát huy tối đa vai trò làm phƣơng tiện thanh toán hiện đại
của thẻ ngân hàng.
a. Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu, quản lý mọi hoạt động phát
hành, và thanh toán thẻ.Tổ chức thẻ quốc tế đƣa ra những quy định cơ bản về
hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa
các tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các
lƣợng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên.
b. Ngân hàng phát hành
Thẻ ngân hàng ra đời trực tiếp từ mối quan hệ gắn bó giữa ngƣời mua


13
hàng, các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ và các tổ chức tài chính tín
dụng. Khi ngân hàng và các tổ chức tài chính tín dụng trở thành thành viên
chính thức hoặc đại lý cho các tổ chức và công ty thẻ thì toàn bộ hệ thống
phát hành và thanh toán thẻ trở nên đồng bộ. Ngân hàng phát hành là ngân
hàng đƣợc sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành
thẻ mang thƣơng hiệu của những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát
hành là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể hiện thẻ
đó là sản phẩm của mình.
c. Hiệp hội các ngân hàng thanh toán và phát hành thẻ
Do một nhóm Ngân hàng liên kết với nhau, tổ chức thành lập ra. Hiệp
hội sẽ soạn thảo ra các quy định riêng về các tổ chức, cấp phép, bù trừ, thanh

toán, áp dụng cho tất cả các thành viên của hiệp hội đồng thời tổ chức về vấn
đề cạnh tranh trên thị trƣờng và vấn đề pháp lý. Hiệp hội không trực tiếp phát
hành thẻ mà giao việc này cho các Ngân hàng thành viên và thu phí thƣờng
niên của các thành viên.
d. Chủ thẻ
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền (nếu là thẻ do
công ty ủy quyền sử dụng) đƣợc ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên
thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành
quy định.
Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các
đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các
điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện
các giao dịch tại máy rút tiền tự động ATM.
e. Ngân hàng thanh toán thẻ
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ nhƣ một
phƣơng tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các


14
điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn.
f. Đơn vị chấp nhận thẻ
Các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận
thẻ nhƣ một phƣơng tiện thanh toán đƣợc gọi là đơn vị chấp nhận thẻ
(ĐVCNT). ĐVCNT bao gồm nhiều lĩnh vực: những nhà hàng ăn uống, khách
sạn, sân bay…
Tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán
thẻ, các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) và chủ thẻ.
1.1.4. Lợi ích của dịch vụ thẻ TDQT:
a. Đối với xã hội
Nhờ những thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực công nghệ thông tin những

năm gần đây, công dụng của thẻ thanh toán ngày càng đƣợc phát triển và mở
rộng. Thẻ ngày càng thể hiện vai trò lớn của mình trong sự phát triển kinh tế xã hội. Điều này đƣợc thể hiện trên các mặt sau:
- Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông
Là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, vai trò đầu tiên
của thẻ là làm giảm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông. Ở những nƣớc phát
triển, thanh toán tiêu dùng bằng thẻ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng số các
phƣơng tiện thanh toán. Nhờ vậy mà khối lƣợng cũng nhƣ áp lực tiền mặt
trong lƣu thông giảm đáng kể.
Phát triển thẻ sẽ tăng giá trị tiền gửi tại các tổ chức tài chính, qua đó
góp phần làm tăng khả năng thanh toán trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời
thúc đẳy hơn nữa sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế.
- Tăng nhanh khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế
Hầu hết mọi giao dịch thẻ trong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều
đƣợc thực hiện và thanh toán trực tuyến vì vậy tốc độ chu chuyển, thanh toán
nhanh hơn nhiều so với những giao dịch qua các phƣơng tiện thanh toán khác


15
nhƣ: séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi… Thay vì thực hiện các giao dịch trên
giấy tờ, với giao dịch thẻ, mọi thông tin đều đƣợc xử lý qua hệ thống máy
móc điện tử thuận tiện, nhanh chóng.
- Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước
Trong thanh toán thẻ, các giao dịch đều nằm dƣới sự kiểm soát của
Ngân hàng. Nhờ đó các Ngân hàng có thể dễ dàng kiểm soát đƣợc mọi giao
dịch, tạo nền tảng cho công tác quản lý thuế của nhà nƣớc, thực hiện chính
sách ngoại hối quốc gia.
b. Đối với người sử dụng thẻ
- Sự linh hoạt và tiện lợi trong thanh toán ở trong và ngoài nước
Tiện ích nổi bật cho ngƣời sử dụng thẻ là sự tiện lợi và tính linh hoạt
hơn hẳn các phƣơng tiện thanh toán khác. Chủ thẻ có thể thực sự cảm nhận

đƣợc điều này khi đi du lịch hay công tác ở nƣớc ngoài. Thẻ thanh toán nhƣ
đƣợc chấp nhận trên toàn thế giới. Điều này có nghĩa là, khi dự định ra nƣớc
ngoài, thay vì phải chuẩn bị trƣớc một lƣợng ngoài tệ hay séc du lịch, chủ thẻ
có thể mang theo thẻ thanh toán để thanh toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của
mình.
- Tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn
Thẻ thanh toán có nhiều tiện ích hơn tiền mặt hay séc du lịch cả trƣớc,
trong và sau chuyến đi. Sử dụng thẻ thanh toán đơn giản hơn rất nhiều. Chủ thẻ
không cần lên kế hoạch chi tiêu trƣớc, cũng không cần phải trả tiền truớc cho
Ngân hàng. Sử dụng thẻ, chủ thẻ đƣợc phép chi tiêu trƣớc, trả tiền sau. Tài
khoản của thẻ chỉ bị ghi nợ khi nào chủ thẻ thực sự chi tiêu và thanh toán bằng
thẻ. Thêm nữa, tỷ giá khi thanh toán bằng thẻ cũng thƣờng có lợi hơn so với sử
dụng tiền mặt hay séc du lịch. Nhƣ vậy, không những giúp ngƣời sử dụng thẻ
tiết kiệm tiền, thẻ còn giúp họ tiết tiệm thời gian mua hàng cũng nhƣ thời gian
chờ làm các thủ tục với séc du lịch hay tiền mặt, hạn chế đƣợc rủi ro.


16
- Khoản tín dụng tự động, tức thời
Khả năng mua hàng không bị gò bó là một tiện ích của thẻ thanh toán.
Dù việc mua bán có đƣợc dự tính trƣớc hay không thì thẻ thanh toán cũng là
một nguồn tín dụng tự động giúp cho các chủ thẻ khỏi phải đến ngân hàng xin
vay. Thƣờng thì ngƣời ta có tâm lý ngại đến ngân hàng làm thủ tục xin vay,
và họ sẽ đánh giá cao thẻ nhƣ là một khoản tín dụng ngắn hạn, thủ tục phát
hành đơn giản (thậm chí có thẻ phát hành qua đƣờng bƣu điện). Hơn thế nữa,
chủ thẻ chỉ phải thanh toán một phần nhỏ (hiện quy định là 10% - 20%) khi
đến hạn thanh toán (thƣờng là một tháng), số còn lại chủ thẻ có thể trả sau và
chịu lãi suất tín dụng tiêu dùng hiện hành.
- Nhỏ gọn, tiện lợi và an toàn
Một chiếc thẻ có kích cỡ tƣơng đƣơng chiếc tấm danh thiếp thông

thƣờng thể hiện yếu tố nhỏ gọn. Bên cạnh đó, hầu hết các cửa hàng mua bán
sản phẩm, dịch vụ đều chấp nhận thanh toán bằng thẻ đã thể hiện sự tiện lợi
vô cùng lớn. Thay vì giữ trong bóp thật nhiều tiền mặt, giờ đây bạn chỉ cần
mang chiếc thẻ tín dụng để thỏa sức mua sắm hàng hóa và dịch vụ.
Khi bị mất tiền mặt, bạn sẽ bị mất luôn. Cơ hội tìm lại đƣợc vô cùng
mong manh. Nhƣng với thẻ tín dụng, một khi bị mất, chủ thẻ chỉ cần báo với
ngân hàng của mình để khóa thẻ lại, hoặc tự mình sử dụng dịch vụ Internet
B@nking, hay Phone B@anking để khóa thẻ và hoàn tất các thủ tục để đƣợc
cấp thẻ mới.
- Rút tiền mặt
Chủ thẻ có thể rút tiền mặt một cách nhanh chóng ở bất cứ nơi nào, vào
bất cứ lúc nào tại ngân hàng hoặc qua các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc tại
các điểm ứng tiền mặt và sử dụng một số dịch vụ khác do máy ATM cung cấp.

- Kiểm soát được chi tiêu
Với sao kê hàng tháng do ngân hàng gửi đến chủ thẻ hoàn toàn có thể


×