Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HOÀNG ANH SƠN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH DAKLAK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HOÀNG ANH SƠN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH DAKLAK
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học: TS. ðOÀN NGỌC PHI ANH

ðà Nẵng – Năm 2016




MỤC LỤC
MỞ ðẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................3
5. Bố cục luận văn....................................................................................3
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.........................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM...................................7
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM & HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ..7
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ...........................................7
1.1.2. Hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng thương mại...........................10
1.2. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
VAY VỐN CỦA NHTM ................................................................................14
1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của NHTM 14
1.2.2. Sự cần thiết của công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn
của NHTM........................................................................................................15
1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích BCTC khách hàng...............15
1.2.4. Phương pháp phân tích ................................................................18
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP ..............................20
1.3.1. Phân tích khái quát BCTC của doanh nghiệp..............................20
1.3.2. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính ..........................................26
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NHTM ...................................................................30
1.4.1. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp.............................................30
1.4.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ..................................................32



CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN- CN DAKLAK ........................................................................................34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN
DAKLAK .........................................................................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh ðaklak .........................................................................34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ...............................................................35
2.1.3. ðặc ñiểm tổ chức quản lý tại Chi Nhánh.....................................36
2.1.4. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank- CN Daklak
2012-2013-2014 ...............................................................................................41
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CN
DAKLAK .........................................................................................................44
2.2.1. Tổng quan về quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín - CN Daklak .........................................................................44
2.2.2. Thực trạng phân tích BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN Daklak ...............................................45
2.3. ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN DAKLAK62
2.3.1. Những mặt tích cực ñạt ñược.......................................................62
2.3.2. Những ñiểm bất cập hạn chế........................................................63
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN - CN DAKLAK .......................................................................................64
3.1. MỤC TIÊU CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN
DAKLAK TRONG CÔNG TÁC TÍN DỤNG NHỮNG NĂM ðẾN .............64



3.1.1. Một số chỉ tiêu tài chính & an toàn hoạt ñộng trọng yếu ............64
3.1.2. ðịnh hướng và các giải pháp trọng tâm trong những năm ñến ...64
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
BCTC DOANH NGHIỆP VAY VỐN CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CN DAKLAK ......................................................................66
3.2.1. Tăng cường thu thập thông tin khách hàng .................................66
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống chấm ñiểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
..........................................................................................................................72
3.2.3. Hoàn thiện phương pháp phân tích..............................................74
3.2.4. Bổ sung nội dung hỗ trợ công tác phân tích ................................80
3.2.5. Hoàn thiện về tổ chức phân tích ..................................................81
3.3. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................81
3.3.1. Với cơ quan nhà nước..................................................................81
3.3.2. Với Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín- CN Daklak.....................82
KẾT LUẬN .....................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Sacombank-CN Daklak

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi
Nhánh ðăkLăk

CVKH

Chuyên viên khách hàng

CBTD


Cán bộ tín dụng

BCTC

Báo cáo tài chính

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

NHTM

Ngân hàng thương mại

VLDR

Vốn lưu ñộng ròng

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSDH

Tài sản dài hạn

NVTX

Nguồn vốn thường xuyên


HðKD

Hoạt ñộng kinh doanh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
3.1

Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
qua 3 năm 2012, 2013, 2014
Bảng tóm tắt KQHðKD của Công ty TNHH Văn Tứ
năm 2013- 2014
Bảng tóm tắt CðKT của Công ty TNHH Văn Tứ năm
2013, 2014
Bảng tính toán các chỉ số tài chính của Công ty
TNHH Văn Tứ năm 2013, 2014
Bảng mô tả hạng DN`
Bảng tính toán phân tích BCLCTT của Công ty
TNHH Văn Tứ


Trang
41
48
53
58
60
71

3.2

Bảng chỉ tiêu trung bình ngành tham khảo

76

3.3

Tính toán các chỉ tiêu trên bảng CðKT

79

3.4

Tính toán các chỉ tiêu trên bảng KQ HðKD

79

3.5

Kết quả tính toán các chỉ tiêu của Công ty TNHH Văn

Tứ

80


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên sơ ñồ

sơ ñồ
2.1

Cơ cấu tổ chức NH TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN
ðắk Lắk

Trang
36


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hiện Việt Nam là thành viên của 63 tổ chức quốc tế và có quan hệ với
hơn 500 tổ chức phi chính phủ trên thế giới (Nguồn: www.chinhphu.vn). Việc
tham gia hội nhập quốc tế sâu rộng giúp ñất nước nâng cao ñược vị thế trên
thế giới, tạo ra nhiều lợi thế kinh doanh tuy nhiên nó cũng khiến việc cạnh
tranh trong nước với sự tham gia của các nhà ñầu tư nước ngoài ngày một gay
gắt, ñòi hỏi các ñơn vị kinh doanh phải không ngừng ñổi mới và thích ứng kịp

thời với thị trường nếu muốn tồn tại và phát triển ñặc biệt ñối với các ñơn vị
kinh doanh tiền tệ. Hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng là hoạt ñộng chứa ñựng
nhiều rủi ro ñòi hỏi các ngân hàng phải thường xuyên cập nhập về pháp luật,
công nghệ, nghiệp vụ và ñặc biệt nhất là trong công tác thẩm ñịnh cấp vốn
cho khách hàng.
Trong thời gian qua nợ xấu ngân hàng luôn ñược nhà nước cũng như
nhiều người dân quan tâm, nợ xấu ngân hàng mang lại nhiều hệ lụy cho nền
kinh tế cũng như bản thân ngân hàng có nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu cao ñồng nghĩa
với việc NH không thể tái cấp vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Do ñó
công tác thẩm ñịnh doanh nghiệp trước khi cấp vốn ñóng vai trò hết sức quan
trọng. Việc thẩm ñịnh ña phần dựa vào thông tin do khách hàng cung cấp
trong ñó có báo cáo tài chính qua ñó giúp cho NH nhận biết ñánh giá ñược
hoạt ñộng kinh doanh khách hàng. Thông qua báo cáo tài chính NH có một
cái nhìn tổng hợp về tình hình tài chính của công ty tại một thời ñiểm nào ñó,
nhận biết ñược khả năng thanh toán, khả năng trả nợ và rủi ro tài chính của
công ty…từ ñó ñưa ra ñược quyết ñịnh chính xác hơn. Như vậy việc phân tích
báo cáo tài chính ñóng góp một vai trò quan trọng trong công tác thẩm ñịnh,
hạn chế rủi ro trong công tác tín dụng ñảm bảo cho NH hoạt ñộng hiệu quả và
an toàn.


2

Sacombank là một ngân hàng TMCP ñầu tiên ñược thành lập tại TP.Hồ
Chí Minh từ việc hợp nhất NH Phát Triển Kinh Tế Gò Vấp cùng với 03 Hợp
Tác Xã Tín Dụng Tân Bình, Thành Công và Lữ Gia. Qua 25 năm hình thành
và phát triển ñến nay ngân hàng ñã ñạt ñược nhiều thành tựu…Trong những
năm vừa qua khi nợ xấu của một số ngân hàng tăng cao thì tại Sacombank
nhờ vào việc quản lý bài bản cũng như áp dụng nhiều biện pháp kiểm soát
chặt chẽ trong khâu cấp phát tín dụng ñặc biệt coi trọng khâu phân tích báo

cáo tài chính ñã mang lại hiệu quả nhất ñịnh ñiều này ñã ñược chứng minh khi
là Sacombank là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trên toàn quốc với tỷ lệ
nợ xấu tới thời ñiểm 30/09/2014 là 0,98%/tổng dư nợ (Nguồn:
) qua ñó cho thấy việc phân tích báo cáo tài chính ñối với
doanh nghiệp vay vốn là cấp thiết và quan trọng.
Xuất phát từ nhận thức về ý nghĩa quan trọng của công tác phân tích
báo cáo tài chính cũng như việc tìm hiểu công tác phân tích báo cáo tài chính
tại Sacombank Chi Nhánh Daklak tôi ñã lựa chọn ñề tài: “Hoàn thiện công tác
phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Sacombank”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn ñề lí luận cơ bản về công tác phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng.
- Phân tích thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh
ðăkLăk ( Sacombank-CN Daklak)
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích BCTC
ñối với doanh nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng: Công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại
Sacombank-CN Daklak.


3

- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác phân tích báo cáo tài chính
trong quy trình thẩm ñịnh cấp tín dụng ñối với doanh nghiệp vay vốn tại
Sacombank-CN Daklak.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dự liệu

+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu từ BCTC tại các doanh nghiệp ñang
vay vốn tại Sacombank-CN Daklak
+ Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn cán bộ tín dụng tại ñơn vị. Thu thập số
liệu, tiến hành so sánh cách thức thẩm ñịnh BCTC tại ñơn vị so với các quy
ñịnh hiện tại từ ñó nắm bắt ñược thực trạng áp dụng công tác phân tích BCTC
trong quy trình thẩm ñịnh thẩm ñịnh tín dụng ñối với doanh nghiệp vay vốn
tại Sacombank-CN Daklak.
- Xử lý dữ liệu: Luận văn sử dụng phương pháp mô tả, so sánh kết hợp
với phân tích tỷ số ñể phản ánh thực trạng công tác phân tích BCTC của
doanh nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
5. Bố cục luận văn
- Chương 1: Tổng quan công tác phân tích BCTC ñối với doanh nghiệp
vay vốn tại các ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng công tác phân tích BCTC của doanh nghiệp
vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
- Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích BCTC tại Sacombank-CN
Daklak ñối với doanh nghiệp vay vốn.
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Việc nghiên cứu phân tích báo cáo tài chính cũng như các thức vận
dụng vào nghiệp vụ cấp phát tín dụng ñã ñược nhiều tác giả nghiên cứu và
ñược thể hiện qua một số sách chuyên ngành nhất ñịnh: Giáo trình phân tích
hoạt ñộng kinh doanh (Trương Bá Thanh - Trần ðình Khôi Nguyên (2009),


4

Nhà xuất bản Giáo dục);Giáo trình phân tích tài chính DN (Ngô Thế Chi,
Nguyễn Trọng Cơ (2008), NXB Tài Chính)...Bên cạnh ñó một số nghiên cứu
khoa học và luận văn thạc sĩ cũng ñã nghiên cứu về vấn ñề phân tích BCTC
doanh nghiệp phục vụ công tác thẩm ñịnh cho vay của NHTM như :

Nghiên cứu của Võ Thị Thảo Vân (2014) với ñề tài: “Hoàn thiện công
tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Việt Á - Chi nhánh Hội An” ñã tổng hợp về lý luận chung về tín dụng ngân
hàng và công tác phân tích BCTC hiện nay của các doanh nghiệp vay vốn tại
NHTM, cụ thể hơn về thực trạng công tác phân tích BCTC tại NH TMCP
Việt Á - Chi nhánh Hội An, các ưu ñiểm nhược ñiểm, từ ñó ñưa ra các giải
pháp nhằm cải tiến hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn phù hợp với NH TMCP Việt Á - Chi nhánh Hội An. Các giải
pháp và hướng xây dựng của luận văn ñược nêu lên rất rõ ràng và thực tế, có
thể ñưa vào triển khai áp dụng như vấn ñề hoàn thiện công tác thu thập thông
tin, hoàn thiện nội dung phân tích.
Bên cạnh nhằm tìm kiếm thêm các phương pháp hoàn thiện việc phân
tích BCTC tác giả có tham khảo thêm luận văn: “Vận dụng mô hình Z – score
trong xếp hạng tín dụng khách hàng tại NH TMCP Ngoại thương –chi nhánh
Quảng Nam”, của tác giả Phan Thị Thanh Lâm (2012), ñã giới thiệu mô hình
Z – score. ðây là mô hình ñược sử dụng khá nổi tiếng trên thế giới nhưng còn
ít ñược sử dụng ở Việt Nam. Luận văn ñưa ra mô hình phân tích ñịnh lượng Z
– score có thể dự báo khả năng phá sản của doanh nghiệp. Luận văn tạo ra
ñược nhiều ứng dụng thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng.
Tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc (2010) với nghiên cứu “ Hoàn thiện
công tác phân tích tình hình tài chính các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh ðà Nẵng” ñã cung cấp về quy trình phân


5

tích BCTC cho khách hàng vay vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi
nhánh ðà Nẵng từ ñó ñưa ra ñược các mặt ñạt ñược cũng như chưa ñạt ñược
của quy trình. Tác giả cũng ñưa ra ñược các phương pháp nhằm tối ưu hóa

quy trình phân tích BCTC tại ñơn vị.
Cũng viết về công tác phân tích BCTC của khách hàng vay vốn tại
ngân hàng, Nghiên cứu của tác giả Hoàng Ngọc Minh Hiếu (2013), với ñề tài:
“Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại
Ngân hàng TMCP Phương ðông - CN Trung Việt” ñã giới thiệu ñã giới thiệu
cụ thể về quy trình phân tích, ñánh giá tài chính ñang áp dụng hiện hành về
nghiệp vụ cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương ðông - CN Trung Việt.
Luận văn ñã nêu ñược các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế
trong khâu phân tích BCTC hoàn thiện việc thu thập, xử lý số liệu; kiểm tra
số liệu trên BCTC; bổ sung các phương pháp phân tích; xây dựng hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ; nâng cao trình ñộ ñội ngũ thẩm ñịnh. Trong bối
cảnh thị trường hiện tại, các rủi ro luôn tiềm ẩn trong công tác thẩm ñịnh cho
vay, vì vậy các giải pháp mà luận văn ñưa ra tương ñối hợp lý, ñảm bảo tính
an toàn trong công tác thẩm ñịnh cấp tín dụng.
Có thể thấy ñề tài “ Hoàn thiện công tác phân tích BCTC doanh nghiệp
vay vốn tại NHTM” là ñề tài ñược một số tác giả nghiên cứu cho thấy ñây là
vấn ñề ñược quan tâm từ nhiều phía từ người nghiên cứu, người làm chính
sách cho tới chính bản thân các ngân hàng…vì nó giúp chúng ta nhìn nhận lại
ñược quy trình thẩm ñịnh phân tích BCTC và cải tiến từ ñó giảm thiểu rủi ro
trong việc cấp tín dụng. Tuy nhiên ñề tài “Hoàn thiện công tác phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín - CN Daklak” là một ñề tài chưa ñược tác giả nào nghiên
cứu trước ñây do ñó việc nghiên cứu và hoàn thiện ñề tài này có ý nghĩa cả về
lý luận và thực tiễn giúp Sacombank - CN Daklak ñánh giá ñược những kết


6

quả ñã ñạt ñược trong công tác phân tích BCTC doanh nghiệp ñồng thời nhận
ra ñược những tồn tại và khắc phục, cải thiện những tồn tại ñó, góp phần nâng

cao chất lượng tín dụng tại ñơn vị.


7

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM & HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA
NHTM
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm ngân hàng thương mại (NHTM)
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ñã ghi Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng ñược thực hiện tất cả các hoạt ñộng ngân
hàng và các hoạt ñộng kinh doanh khác theo quy ñịnh của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận. [1] Trong ñó các hoạt ñộng ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
b. Hoạt ñộng cơ bản của NHTM
Sự tồn tại và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của kinh
tế hàng hóa. Với tốc ñộ phát triển ngày một nhanh cũng như nhu cầu giao
thương quốc tế ngày một phát triển thì các dịch vụ của ngân hàng ngày một
phong phú và ña dạng nhằm ñáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường tuy
nhiên về cơ bản hoạt ñộng của ngân hàng bao gồm huy ñộng vốn, sử dụng
vốn và cung ứng các dịch vụ thanh toán. [2]
- Nghiệp vụ huy ñộng vốn:
ðây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp tới chất
lượng hoạt ñộng của ngân hàng. Vốn ñược ngân hàng huy ñộng dưới nhiều
hình thức khác nhau như hình thức tiền gửi, ñi vay, phát hành giấy tờ có giá.

Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy ñộng ñược, ngân hàng tiến hành cho vay
phục vụ nhu cầu cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển
kinh tế của ñịa phương và cả nước. Nghiệp vụ huy ñông vốn của ngân hàng


8

ngày một mở rộng tạo uy tín của ngân hàng ngày một cao, các ngân hàng chủ
ñộng trong hoạt ñộng kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành
phần kinh tế và các tổ chức dân cư mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do ñó
các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển
kinh tế của ñất nước, của ñịa phương từ ñó ñưa ra các loại hình huy ñộng vốn
phù hợp nhất là các nguồn vốn trung dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn cho
công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước.
- Nghiệp vụ sử dụng vốn:
ðây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ
sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng,
quyết ñịnh năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân
hàng cần phải nghiên cứu và ñưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho
hợp lý nhất.
• Một là, ngân hàng tiến hành cho vay
Cho vay là hoạt ñộng quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê,
nhìn chung thì khoảng 60%- 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt ñộng
cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào
việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ
chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng
nhiều cách, bao gồm: mục ñích, hình thức bảo ñảm, kỳ hạn, nguồn gốc và
phương pháp hoàn trả...
• Hai là tiến hành ñầu tư
ði ñôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những

nhu cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt ñộng trong lĩnh vực dịch
vụ, ñòi hỏi Ngân hàng phải luôn nắm bắt ñược thông tin, ña dạng các nghiệp
vụ ñể cung cấp ñầy ñủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức


9

phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn ñể ñầu tư. Có 2 hình thức
chủ yếu mà các ngân hàng thương mại có thể tiến hành là:
+ ðầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc ñầu tư góp
vốn vào các doanh nghiệp, các công ty khác.
+ ðầu tư vào trang thiết bị TSCð phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh
của ngân hàng.
• Ba là nghiệp vụ ngân quỹ
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến
hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, ñằng sau mục tiêu quan trọng ñó là
hàng loạt các nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố ñó là tính an
toàn. Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh ñầy mạo hiểm, trong hoạt ñộng
của mình, ngân hàng không thể bỏ qua sự “an toàn”. Vì vậy, ngoài việc cho
vay và ñầu tư ñể thu ñược lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần
nguồn vốn huy ñộng ñược ñể ñảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực
hiện các quy ñịnh về dự trữ bắt buộc do Trung ương ñề ra.
- Nghiệp vụ khác:
Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong
những lợi thế ñó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá
trị hàng hoá và dịch vụ. ðể thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm
chi phí, ngân hàng ñưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như
thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ …cung cấp mạng
lưới thanh toán ñiện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng
cần. Mặt khác,các ngân hàng thương mại còn tiến hànhmôi giới, mua, bán

chứng khoán cho khách hàng và làm ñại lý phát hành chứng khoán cho các
công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác
cho vay, uỷ thác ñầu tư, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ…


10

Như vậy,các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ ñảm bảo cho ngân
hàng tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt như hiện nay. Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thường
xuyên tác ñộng qua lại với nhau. Nguồn vốn huy ñộng ảnh hưởng tới quyết
ñịnh sử dụng vốn, ngược lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hưởng tới quy mô, cơ
cấu của nguồn vốn huy ñộng. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập cho
ngân hàng nhưng mục ñích chính là thu hút khách hàng, qua ñó tạo ñiều kiện
cho việc huy ñộng và sử dụng vốn có hiệu quả.
1.1.2. Hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn
bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất
cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải
là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời
thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung
gian, ñó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của
quan hệ tín dụng, ñó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một
thời gian nhất ñịnh, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và
là quan hệ bình ñẳng cả 2 bên cùng có lợi. [3]
b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng NHTM
- Nguyên tắc quản lý mục ñích tiền vay
- Nguyên tắc hoàn trả

c. Phân loại tín dụng NHTM [3]
- Phân loại theo thời gian cấp tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm,
thường ñược sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt


11

tạm thời về vốn lưu ñộng của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu
sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 ñến 5 năm, ñược dùng ñể cho
vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến ñổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, ñược sử
dụng ñể cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn. Thường thì tín dụng trung và dài hạn ñược ñầu tư ñể hình thành
vốn cố ñịnh và một phần vốn tối thiểu cho hoạt ñộng sản xuất.
- Phân loại theo mục ñích sử dụng vốn
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng ñược cung
cấp cho các doanh nghiệp ñể họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng ñược cấp phát cho cá nhân ñể ñáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường ñược dùng ñể mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị gia ñình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng
tăng lên.
- Phân loại theo phương thức hoàn trả
Theo phương thức hoàn trả thì các khoản cho vay còn có thể ñược phân
chia theo ba loại: cho vay hạn mức, cho vay từng lần và cho vay trả góp.
+ Cho vay hạn mức: Khách hàng ñược cấp một hạn mức tiền vay nhất
ñịnh trong thời hạn một năm, trong thời hạn cấp hạn mức khách hàng ñược
nhận nợ bất kỳ lúc nào và ñược hoàn trả nợ vay ngay khi khách hàng có tiền,

tiền lãi căn cứ trên số dư nợ thực tế.
+ Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ ñược hoàn trả một lần
vào thời gian xác ñịnh trong hợp ñồng tín dụng, lãi vay có thể ñược hoàn trả
theo thỏa thuận trong hợp ñồng, chẳng hạn theo tháng, theo quư hoặc theo
năm.


12

+ Cho vay trả góp: việc hoàn trả ñược tiến hành theo ñịnh kỳ, các
khoản này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và
ñược thực hiện theo nguyên tắc trả dần suốt thời gian thực hiện hợp ñồng.
- Phân loại theo mức ñộ ñảm bảo
+ Tín dụng có bảo ñảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra ñều có tài sản tương ñương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố,
thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
+ Tín dụng không có bảo ñảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thường ñược áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và
sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành
mạnh và có uy tín ñối với ngân hàng như trả nợ ñầy ñủ, ñúng hạn cả gốc lẫn
lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
- Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng
+ Cho vay trực tiếp: trước khi cấp tiền ra ngân hàng có mối liên hệ trực
tiếp ñối với người vay ñể thẩm ñịnh khách hàng, xem xét tình hình người
vay…
+ Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhưng không có liên
hệ gì với người vay như: cho vay hợp vốn ñối với ngân hàng khác…
- Phân loại theo thành phần kinh tế
Theo thành phần kinh tế thì khoản vay có thể phân thành 5 loại như

sau:
+ Cho vay doanh nghiệp nhà nước
+ Cho vay kinh tế tập thể
+ Cho vay kinh tế cá thể
+ Cho vay kinh tế tư nhân
+ Cho vay kinh tế hỗn hợp


13

Việc phân loại có ý nghĩa giúp ngân hàng ñánh giá, lựa chọn cách thức
cho vay cũng như khách hàng tốt nhất, trên cơ sở ñó nghiên cứu thể lệ và
chính sách tín dụng phù hợp.
d. Rủi ro tín dụng NHTM [15]
- Khái niệm: Rủi ro tín dụng là ngôn từ thường ñược sử dụng trong
hoạt ñộng cho vay của ngân hàng hoặc trên thị trường tài chính. ðó là khả
năng không chi trả ñược nợ của người ñi vay ñối với người cho vay khi ñến
hạn phải thanh toán. Luôn là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận
một hợp ñồng cho vay tín dụng. Bất kỳ một hợp ñồng cho vay nào cũng có rủi
ro tín dụng.
- Mức ñộ rủi ro cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và
chủ quan của mục ñích vay vốn cũng như hoạt ñộng của người vay vốn.
• Các yếu tố khách quan
Các yếu tố khách quan thường là những nhìn nhận ban ñầu và tổng quát
về triển vọng của dự án cần vay vốn. Nếu dự án có triển vọng thành công cao
thì rủi ro tín dụng thấp và ngược lại. Các yếu tố này bao gồm:
+ Môi trường kinh tế: Thị trường, ñối thủ cạnh tranh, khả năng tiêu
thụ...
+ Sự phát triển của ngành liên quan: Nếu ngành liên quan ñến dự án
ñang ở giai ñoạn phát triển thì dự án có nhiều khả năng thành công. Ngược

lại; nếu ngành liên quan ñến dự án ñang ở giai ñoạn suy thoái và có nhiều
công ty trong ngành làm ăn thua lỗ thì khả năng thành công của dự án là thấp.
+ Môi trường pháp lý: Luật bảo hiểm, luật lao ñộng, luật cạnh tranh...
là những ñiều khoản cần ñược quan tâm khi ñánh giá một dự án.
• Các yếu tố chủ quan
+ Các yếu tố chủ quan có thể ñược hiểu là tính tin cậy của doanh
nghiệp ñi vay hay khả năng trả nợ của doanh nghiệp khi ñến hạn. Nhân tố này


14

ñược phân tích chủ yếu dựa vào các dữ liệu kế toán của doanh nghiệp.
+ Hiệu quả hoạt ñộng hiện tại của doanh nghiệp: kết quả kinh doanh
hàng quý và hàng năm của doanh nghiệp.
+ Các khoản tín dụng hiện tại và lịch sử của các khoản tín dụng quá
khứ của doanh nghiệp: Nếu hiện tại doanh nghiệp ñang có các khoản vay
khác và có các khoản vay tín dụng quá hạn chưa ñược thanh toán hay doanh
nghiệp có các khoản vay tín dụng ñã ñược thanh toán nhưng thường quá hạn
phải chi trả... thì tín tin cậy của doanh nghiệp là thấp, và việc cho doanh
nghiệp vay tín dụng sẽ có rủi ro cao.
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp: ñược căn cứ dựa vào vốn tự có,
các khoản cho vay, tài sản thế chấp, người bảo lãnh...Các ngân hàng có thể
ñánh giá mức rủi ro tín dụng trên cơ sở xác ñịnh tỷ lệ tổng vốn cần vay của
doanh nghiệp/vốn tự có của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ này là cao thì rủi ro tín
dụng cao, và ngược lại.
+Tính thanh khoản cũng là một nhân tố ảnh hưởng ñến rủi ro tín dụng.
Dù doanh nghiệp có tình trạng kinh tế tốt nhưng nếu tính thanh khoản hay khả
năng huy ñộng tiền mặt không cao thì doanh nghiệp có nhiều khả năng phải
thanh toán nợ quá hạn quy ñịnh. ðiều này ñồng nghĩa với việc doanh nghiệp
có rủi ro tín dụng cao.

1.2. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của
NHTM
- Phân tích BCTC doanh nghiệp ñối với NHTM là một tập hợp các
phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán
và các thông tin khác về quản lý nhằm ñánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp, ñánh giá rủi ro, mức ñộ và chất lượng hiệu quả hoạt ñộng của doanh


15

nghiệp ñó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngân hàng ñưa ra các
quyết ñịnh tài trợ cho doanh nghiệp hay không
1.2.2. Sự cần thiết của công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay
vốn của NHTM
- Việc phân tích BCTC cung cấp nhiều thông tin hữu ích trong việc ra
quyết ñịnh cấp vốn ñặc biệt là khả năng trả nợ. CBTD sẽ phải ñể ý nhiều ñến
các con số trên bảng BCTC như hiệu quả hoạt ñộng doanh thu lợi nhuận, tài
sản ngắn hạn và khả năng chuyển thành tiền ñồng thời so với nợ ngắn hạn ñể
thanh toán cũng như nắm bắt tiềm lực tài chính của khách hàng thông qua tỷ
lệ nợ/vốn chủ sở hữu. Do ñó việc áp dụng các kỹ thuật phân tích phụ thuộc
vào bản chất và theo thời hạn của các khoản nợ cũng như khả năng phân tích
của CBTD, nhưng cho dù ñó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì ngân hàng
cũng ñều quan tâm ñến cơ cấu tài chính biểu hiện mức ñộ mạo hiểm của
doanh nghiệp ñi vay.
1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích BCTC khách hàng
a. Bảng cân ñối kế toán ( BCðKT)
BCðKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh tổng quát tình hình tài
sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại

một thời ñiểm nhất ñịnh. Thời ñiểm ñó thường là ngày cuối tháng, cuối quý,
cuối năm [12].
BCðKT phản ánh hai nội dung cơ bản là nguồn vốn và tài sản. Nguồn
vốn phản ánh nguồn vốn ñược huy ñộng vào sản xuất kinh doanh. Về mặt
pháp lý, nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn ñã
ñăng ký kinh doanh với Nhà nước, số tài sản ñã hình thành bằng nguồn vốn
vay ngân hàng, vay ñối tượng khác, cũng như trách nhiệm phải thanh toán với
người lao ñộng, cổ ñông, nhà cung cấp, trái chủ, ngân sách... Phần tài sản
phản ánh quy mô và cơ cấu các loại tài sản hiện có ñến thời ñiểm lập báo cáo


16

thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp, năng lực và trình ñộ sử dụng
tài sản. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà doanh nghiệp có
quyền quản lý, sử dụng lâu dài, gắn với mục ñích thu ñược các khoản lợi
nhuận.
BCðKT là tài liệu quan trọng bậc nhất giúp cho nhà phân tích nghiên
cứu ñánh giá một cách khái quát tình hình và kết quả kinh doanh, khả năng
cân bằng tài chính, trình ñộ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp.
b. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ( BC KQHðKD)
BC KQHðKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình
hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý, năm)
chi tiết theo các loại hoạt ñộng, tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp
với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác [12].
Dựa vào số liệu trên BC KQHðKD, người sử dụng thông tin có thể
kiểm tra, phân tích, ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ ñó, so sánh với kỳ trước và với doanh nghiệp khác ñể nhận biết khái
quát hoạt ñộng trong kỳ và xu hướng vận ñộng trong thời gian tới.

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
BCLCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt ñộng khác nhau trong kỳ báo cáo của
doanh nghiệp. BCLCTT ñược lập ñể trả lời những câu hỏi liên quan ñến
luồng tiền ra vào trong doanh nghiệp, tình hình trả nợ, ñầu tư bằng tiền của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
BCLCTT cung cấp những thông tin về những luồng vào, ra của tiền và
những khoản coi như tiền, những khoản ñầu tư ngắn hạn có tính lưu ñộng cao,
có thể nhanh chóng và sẵn sàng chuyển ñổi thành một khoản tiền biết trước ít
chịu rủi ro lỗ về giá trị do những sự thay ñổi về lãi suất. Những luồng vào ra


17

của tiền và những khoản coi như tiền ñược tổng hợp thành ba nhóm: lưu
chuyển tiền tệ từ hoạt ñộng kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt ñộng ñầu
tư, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt ñộng tài chính và lập theo hai phương pháp trực
tiếp và gián tiếp [12].
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, nhà phân tích cần sử dụng thêm
các dữ liệu chi tiết từ thuyết minh BCTC hoặc các báo cáo kế toán nội bộ ñể
hệ thống chỉ tiêu phân tích ñược ñầy ñủ hơn, ñồng thời khắc phục tính tổng
hợp của số liệu thể hiện trên bảng cân ñối kế toán và báo cáo lãi lỗ.
Các BCTC trong doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau, mỗi
sự thay ñổi của một chỉ tiêu trong báo cáo này trực tiếp hay gián tiếp ảnh
hưởng ñến các báo cáo kia, trình tự ñọc hiểu ñược các BCTC, qua ñó họ nhận
biết ñược và tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục
tiêu phân tích của họ [12]
e. Nguồn thông tin khác
Từ nội bộ doanh nghiệp: thông tin này có ñược từ các cuộc ñiều tra

phỏng vấn trực tiếp. ðây là các thông tin cần thiết ñể bổ sung thêm cho công
tác phân tích tài chính, bởi vì nó giúp cho CBTD có thể kiểm tra lại các số
liệu trên các BCTC, ngoài ra còn giúp cho CBTD có cái nhìn khách quan và
thực tế hơn về tình hình hoạt ñộng của doanh nghiệp có hoặc một phần không
ñược phản ánh trên các BCTC.
Trong thực tế hiện nay, nguồn thông tin quan trọng nhất ñược sử dụng
là các BCTC của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp các
BCTC cho nhiều ñối tượng khác nhau không chỉ các NHTM. ðể phân tích tài
chính doanh nghiệp ñạt ñược kết quả cao, CBTD ngoài các kĩ năng chuyên
môn về phân tích các BCTC còn phải kết hợp các nguồn thông tin bên ngoài
và những quan sát thực tế của bản thân, từ ñó CBTD có thể loại trừ những


×