Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Lào Cai (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

ĐỖ VĂN TUẤN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH LÀO CAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

ĐỖ VĂN TUẤN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH LÀO CAI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hữu Đạt



THÁI NGUYÊN – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn là do tôi thực hiện. Các số liệu, kết
luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này chưa hề được công bố ở bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về các kết quả và kết luận nghiên cứu trong luận văn.
Tác giả luận văn

Đỗ Văn Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn trân trọng nhất đến các tập thể và cá nhân đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai”, trong quá trình học tập
và nghiên cứu.
Trân trọng cám ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt, người đã tận tình hướng dẫn và
chỉ bảo cặn kẽ cho tôi suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, đặc biệt là các cán bộ phòng Đào
tạo, đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để tôi tham gia và hoàn thành khóa học.
Xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Lào Cai, cùng các đồng nghiệp đã chia sẻ cho tôi

những tài liệu quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn.
Xin trân trọng cám ơn gia đình, những người thân và bạn bè luôn động viên,
ủng hộ và giúp đỡ để tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Đỗ Văn Tuấn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
5. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 5
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG TIÊU DÙNG ......................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng tiêu dùng ..................................................... 6
1.1.1. Tín dụng tiêu dùng ............................................................................................ 6

1.1.2. Phát triển tín dụng tiêu dùng ........................................................................... 15
1.1.3. Các hoạt động phát triển TDTD của NHTM .................................................. 18
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TDTD của NHTM ............................. 22
1.2. Kinh nghiệm phát triển TDTD của một số ngân hàng trong nước và bài học rút
ra cho BIDV Lào Cai ........................................................................................ 28
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển TDTD của một số ngân hàng trong nước ................. 28
1.2.2. Một số bài học rút ra cho BIDV Lào Cai ........................................................ 30
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 32


iv

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 32
2.2.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp thông tin........................................................... 34
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH LÀO CAI ........................................................... 40
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào
Cai..................................................................................................................... 40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai ........................................................................ 40
3.1.2. Đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai ........................................................................ 44
3.2. Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai ................................................................ 45
3.2.1. Khái quát tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Nam – Chi nhánh Lào Cai ................................................................................ 45
3.2.2. Tình hình phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai ................................................................ 50
3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai ....................................... 58
3.4. Kết quả điều tra khảo sát về phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai ....................................... 64
3.5. Đánh giá chung về phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai........................................................ 67
3.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 67
3.5.2. Những tồn tại hạn chế ..................................................................................... 69
3.5.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 71
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT


v

TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÀO CAI ............................................. 73
4.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai và định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai .. 73
4.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai ............................................................ 73
4.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai ........................................................................ 74
4.1.3. Định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai ................................................................ 75
4.2. Một số giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai........................................................ 76
4.2.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm tín dụng tiêu dùng ............................................ 76
4.2.2. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng ........................................... 78

4.2.3. Giải pháp về công nghệ ................................................................................... 79
4.3. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện cho phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai .................. 80
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................ 80
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 81
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............ 82
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 85


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BIDV

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Lào Cai

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Lào Cai

KHCN

Khách hàng cá nhân


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDTD

Tín dụng tiêu dùng

TMCP


Thương mại Cổ phần


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Lào Cai tính đến ngày 01/12/2018 ............................................. 41
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn tại BIDV Lào Cai giai đoạn 2015 – 2017 ......... 46
Bảng 3.3. Tình hình sử dụng vốn tại BIDV Lào Cai giai đoạn 2015 – 2017 ........... 48
Bảng 3.4. Tỷ trọng dư nợ tín dụng tiêu dùng trong tổng dư nợ tại BIDV Lào Cai giai
đoạn 2015 – 2017 ......................................................................................... 50
Bảng 3.5. Số sản phẩm, dịch vụ TDTD tại BIDV Lào Cai giai đoạn 2015 – 2017 .. 51
Bảng 3.6. Tình hình phát triển tín dụng tiêu dùng theo phân khúc khách hàng tại
BIDV Lào Cai giai đoạn 2015 – 2017 ......................................................... 52
Bảng 3.7. Tình hình phát triển tín dụng tiêu dùng theo số tài khoản khách hàng tại
BIDV Lào Cai giai đoạn 2015 – 2017 ......................................................... 54
Bảng 3.8. Mức sinh lời từ tín dụng tiêu dùng ........................................................... 55
Bảng 3.9. Tình hình nợ quá hạn tại BIDV Lào Cai giai đoạn 2015 – 2017 ............. 56
Bảng 3.10. Tình hình nợ xấu tại BIDV Lào Cai giai đoạn 2015 – 2017 .................. 57


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình TDTD ...................................................................................... 12
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Lào Cai .............................................................................................. 42

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng cho vay KHCN và cho vay KHDN trong tổng dư nợ của BIDV
Lào Cai giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................... 49


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trải qua giai đoạn khủng hoảng, nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt
Nam nói riêng đang có dấu hiệu khởi sắc. Sự hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc
tế đang đặt các ngân hàng Việt Nam trước áp lực cạnh tranh rất lớn từ các tổ chức tài
chính hùng mạnh trên thế giới. Để tiếp tục tồn tại và phát triển, việc phát triển ngân
hàng bán lẻ là xu hướng tất yếu trong tương lai và một bộ phận trong đó là tập trung
vào khối tín dụng tiêu dùng.Trong bối cảnh lĩnh vực ngân hàng đang bị bão hòa và
việc cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước đang hết sức khốc liệt thì việc tập
trung vào một mảng thị trường tuy cũ mà mới là tín dụng tiêu dùng sẽ đem lại lợi ích
lớn cho các ngân hàng.
Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển với nhiều cơ hội
và cũng tiềm ẩn rất nhiều thách thức. Việt Nam đã và đang nỗ lực hòa mình theo xu
hướng phát triển kinh tế thế giới, đồng thời, giữ vững tình hình an ninh chính trị ổn
định tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế nói chung và thị trường ngân hàng ở Việt
Nam nói riêng. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một ngân
hàng lớn trong khối các ngân hàng thương mại hiện nay tại Việt Nam. Ngoài việc
cung cấp các sản phẩm truyền thống như huy động vốn và hoạt động tín dụng, trong
thời gian gần đây, BIDV đã có những định hướng chung trong lộ trình phát triển: tập
trung vào phát triển song song giữa các sản phẩm ngân hàng truyền thống và các ngân
hàng hiện đại, trong đó việc phát triển tín dụng tiêu dùng giai đoạn này đem lại nhiều
kết quả khả quan và có rất nhiều tiền năng khai thác.
Nằm tại Thành Phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai, Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai (BIDV Lào Cai) có nhiều thuận

lợi để phát triển. Trong khi những sản phẩm truyền thống của ngân hàng đang ngày
càng bão hòa và sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng dữ dội, thì việc tập trung
vào lĩnh vực tín dụng tiêu dùng là hướng đi hợp lý. Với tín dụng thế chấp thì người
lao động nói chung và những người lao động tại Lào Cai nói riêng có thể vay vốn dễ
dàng, thuận tiện hơn nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống cũng như kinh doanh, buôn
bán nhỏ lẻ; qua đó ngân hàng có thể mở rộng và khai thác được rất nhiều từ thị trường
tiềm năng này.


2
Tính đến thời điểm cuối năm 2017, tại BIDV Lào Cai dư nợ tín dụng tiêu dùng
là 152 tỷ đồng (chiếm tỷ trọng 0,8% so với tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng trong toàn
hệ thống), so với tiềm năng có thể phát triển hoạt động này ở Lào Cai thì con số này
vẫn còn khá khiêm tốn, cần có các giải pháp đột phá cả về số lượng lẫn chất lượng
nhằm góp phần quan trọng vào sự phát triển của BIDV nói chung và BIDV Lào Cai
nói riêng trong bối cảnh kinh tế thị trường cạnh tranh quyết liệt hiện nay.Vì vậy, tác
giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai” nhằm tìm ra những hướng đi mới
để phát triển mạnh mẽ hơn cũng như khắc phục những hạn chế của hoạt động này.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong giai đoạn hội nhập hiện nay, nền kinh tế Việt Nam gặp phải không ít khó
khăn và thách thức, cùng với đó là sự nỗ lực và cố gắng của toàn thể Chính phủ, các
doanh nghiệp và người dân vì mục tiêu phát triển đất nước. Do đó, đời sống người
dân ngày càng được nâng cao và nhu cầu tiêu dùng của người từ đó cũng tăng lên
đáng kể. Nhằm phục vụ ngày càng tốt hơn cho các khách hàng của mình, các NHTM
không ngừng tìm tòi, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tín dụng mới, trong đó
có các sản phẩm TDTD. Hiện nay, có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh
vực TDTD của ngân hàng đã công bố, cụ thể như:
Nguyễn Thị Xuân Thảo (2007) đã đề cập đến TDTD trong luận văn thạc sĩ kinh
tế của mình ngay từ khi TDTD mới hình thành trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Tác giả tập trung vào khía cạnh mở rộng hoạt động này, bởi địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế của cả nước, nơi tập trung rất nhiều
các loại hình doanh nghiệp, tập trung đông dân cư và mức sống của người dân khá
cao. Hơn nữa, thời điểm này, TDTD mới được hình thành và đang trong giai đoạn
khởi đầu. Nghiên cứu đã đưa ra khái quát các nội dung lý luận liên quan đến TDTD.
Đồng thời, tác giả phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động TDTD tại BIDV Chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Từ những kết quả đạt được, cũng như những hạn
chế, khuyết điểm, tác giả đã đề xuất những giải pháp để tiếp tục mở rộng hoạt động
TDTD tại Chi nhánh dựa trên những định hướng và mục tiêu phát triển của BIDV nói
chung và BIDV Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Nghiên cứu TDTD trong hệ thống một NHTM, tác giả Lê Minh Sơn (2009)


3
phân tích và đánh giá hoạt động TDTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– Vietcombank. Việc đánh giá một hoạt động nào đó tại một chi nhánh hoặc phòng
giao dịch của ngân hàng có thể ở quy mô nhỏ và công tác đánh giá khá đơn giản.
Nhưng để đánh giá toàn bộ cả hệ thống của một NHTM thì tác giả gặp khá nhiều khó
khăn, khi thu thập thông tin, khi thu thập số liệu, khi phân tích và nhận xét. Bởi để
cấu thành nên hoạt động của cả hệ thống, là sự đóng góp của rất nhiều các phòng giao
dịch và các chi nhánh trên toàn quốc. Công trình nghiên cứu của tác giả đã đề cập
đến hệ thống lý luận về TDTD và phân tích thực trạng phát triển TDTD tại
Vietcombank.Từ những nhận xét đánh giá đó, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm
tiếp tục phát triển hoạt động TDTD tại đơn vị.
Cũng nghiên cứu về TDTD tại một chi nhánh trong hệ thống BIDV, tác giả
Phạm Văn Hưng (2016) đã đưa ra những phân tích về tình hình TDTD tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Nông. Trong các hoạt động
tín dụng tiêu dùng thì TDTD là hoạt động điển hình. Nghiên cứu trên địa bàn một địa
phương tại Tây Nguyên, nơi dân cư còn khá thưa, chỉ tập trung tại các trung tâm thành
phố, thị xã, người dân hầu hết sống bằng nghề nông, phụ thuộc vào thời tiết, nhưng

trong giai đoạn gần đây khi nền kinh tế phát triển hơn, đời sống người dân được cải
thiện thì các sản phẩm TDTD cũng có nhiều hơn cơ hội để phát triển. Chính vì lẽ đó,
tác giả đã phân tích khá cặn kẽ tình hình TDTD tại BIDV chi nhánh Đắk Nông thông
qua việc đưa ra thực trạng, những số liệu và thông tin cụ thể. Dựa vào định hướng
của tỉnh Đắk Nông và BIDV nói chung, định hướng của BIDV Chi nhánh Đắk Nông
nói riêng, tác giả đã đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng
hoạt động cho vay tín dụng tại chi nhánh.
Như vậy, TDTD là mảng đề tài thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu
trên khắp cả nước; hoạt động này không chỉ gắn với hệ thống các sản phẩm, dịch vụ
của ngân hàng, mà có gắn liền trực tiếp với đời sống của người dân. Các công trình
nghiên cứu nêu trên đã luận giải, làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về TDTD
và phát triển TDTD trong nền kinh tế thị trường, thực trạng và giải pháp phát triển
TDTD của một số NHTM nước ta thời gian qua. Đây là những tài liệu tham khảo có
giá trị cho công tác nghiên cứu phát triển TDTD của NHTM. Tuy nhiên cho đến nay


4
chưa có công trình nào nghiên cứu về “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai” – đây là “ khoảng trống” đặt ra
cần nghiên cứu và là đề tài mà tác giả lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp - với mong
muốn góp phần làm rõ hơn nhận thức lý luận và thực tiễn về TDTD cũng như ứng
dụng vào việc nghiên cứu tìm giải pháp phát triển TDTD tại địa bàn Lào Cai và tại
BIDV Lào Cai.
3. Mục đích nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng tín dụng tiêu dùng (TDTD) tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai (BIDV Lào
Cai); trên cơ sở làm rõ những thuận lợi, khó khăn, luận văn đề xuất một số giải pháp
nhằm phát triển hoạt động TDTD tại BIDV Lào Cai .
3.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển TDTD của
NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
TDTD tại BIDV Lào Cai, rút ra những điểm mạnh cần phát huy và những điểm còn
hạn chế, chỉ ra nguyên nhân hạn chế cần khắc phục để phát triển TDTD tại BIDV
Lào Cai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển TDTD tại BIDV Lào Cai giai đoạn
2019-2021.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: phát triển tín dụng tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Lào Cai
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Lào Cai
+ Về thời gian: số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập
trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017; số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng
thời gian từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2018; đề xuất giải pháp cho giai đoạn 20192021.


5

+ Về nội dung: nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển TDTD tại BIDV
Lào Cai.
5. Những đóng góp của luận văn
5.1. Đóng góp về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học các khái niệm
về TDTD, các nhân tố ảnh hưởng đến TDTD tại các NHTM.
5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Hiện nay chưa có nhiều đề tài và công trình nghiên cứu về hoạt động phát triển
TDTD tại BIDV Lào Cai. Do đó, luận văn cung cấp một góc nhìn toàn cảnh về thực
trạng hoạt động TDTD tại BIDV Lào Cai nhằm đưa ra các giải pháp khắc phục những

hạn chế, yếu kém. Luận văn sẽ trở thành tài liệu cung cấp cho Ban Giám đốc BIDV
Lào Cai nghiên cứu và BIDV Chi nhánh tại các tỉnh lân cận tham khảo, từ đó đẩy
mạnh phát triển TDTD của BIDV nói chung và của BIDV Lào Cai nói riêng.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần giới thiệu nội dung đề tài và phần kết luận, luận văn chia thành bốn
chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng tiêu dùng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai
Chương 4: Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng tiêu dùng
1.1.1. Tín dụng tiêu dùng
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng tiêu dùng
Hoạt động cho vay nếu phân loại theo đối tượng khách hàng thì bao gồm cho
vay doanh nghiệp, cho vay các tổ chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân. Còn
phân loại theo tài sản đảm bảo thì bao gồm cho vay có tài sản đảm và cho vay không
tài sản đảm bảo (tín chấp). TDTD là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho khách
hàng nhằm phục vụ các mục đích tiêu dùng. Ngân hàng lựa chọn các khách hàng có
uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay. Ngân hàng cho khách hàng vay tiền để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở tín chấp lương, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
hoặc hóa đơn tiền điện, ... , chủ yếu được áp dụng đối với khách hàng có thu nhập ổn
định; thu nhập ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có một phần tích

luỹ để trả nợ vay (công chức, viên chức trong biên chế nhà nước, bộ đội, công an,
nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn,…). Hình thức này phù hợp với những khoản
vay giá trị không lớn, thời hạn vay ngắn. Vì vậy có thể hiểu tín dụng tiêu dùng “là
quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho cá nhân, hộ gia đình quyền sử
dụng một khoản tiền dựa trên uy tín của khách hàng đối với ngân hàng cùng với
những điều kiện được thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách
hàng”. (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
1.1.1.2. Phân loại các hoạt động tín dụng tiêu dùng
Việc phân loại các hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại (NHTM)
đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng giúp cho ngân hàng có những phương pháp quản
lý các khoản vay đúng đối tượng và hiệu quả. Dưới đây tác giả xin đề cập phân loại
các khoản TDTD theo một số tiêu chí sau đây: (Nguyễn Văn Tiến, 2014)
 Căn cứ vào mục đích vay
TDTD nhằm phục vụ mục đích cư trú
Là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo
nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian dài và quy
mô vay lớn.


7
TDTD nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng
Đó là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương
tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học hành, giải trí,… Đặc điểm của khoản vay này là
quy mô nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro thấp hơn cho vay phục vụ mục đích cư trú.
TDTD nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh
Đó là các khoản cho vay để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, vay
để buôn bán, thuê cửa hàng,… Đặc điểm của các khoản cho vay này là thời hạn
thường dài, quy mô tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh của khách hàng, rủi ro khoản
vay này khá cao, và có khả năng xảy ra rủi ro đạo đức.
 Căn cứ vào đối tượng cho vay

TDTD đối với cán bộ quản lý
Sản phẩm được thiết kế dành cho cán bộ cấp quản lý (từ cấp Phó trưởng phòng
trở lên) vay tín chấp – không cần tài sản đảm bảo, số tiền vay lên đến 500 triệu đồng
để phục vụ mục đích chi tiêu cá nhân.
TDTD đối với cán bộ công nhân viên
Sản phẩm được thiết kế dành cho cán bộ nhân viên vay tín chấp – không cần tài
sản đảm bảo, số tiền cho vay lên đến tối đa 10 tháng lương và tối đa 200 triệu đồng
để phục vụ mục đích chi tiêu cá nhân.
TDTD đối với khách hàng truyền thống(chương trình TOPUP)
Đây là sản phẩm được thiết kế dành cho khách hàng truyền thống – những người
trả nợ đúng hạn cho ngân hàng, xây dựng được uy tín cao với ngân hàng, nhưng khách
hàng phải cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ hoàn trả cho ngân hàng theo đúng
hợp đồng. số tiền vay có thể lên đến 200 triệu để phục vị mục đích chi tiêu mua sắm
vật dụng, sản xuất kinh doanh nhỏ…
 Căn cứ vào các phương thức hoàn trả
Cho vay trả góp
Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán làm hai hoặc nhiều
lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Khoản cho vay được trả làm nhiều lần
theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, phương thức này được dùng để tài trợ
cho việc mua sắm các vật dụng đắt tiền như ô tô, nhà,… hoặc để tài trợ cho các


8
phương án sản xuất kinh doanh, thuê cửa hàng, mua sắm các tài sản lưu động khác,…
Nhìn chung, các khoản cho vay trả góp này mang lãi suất cố định, tuy nhiên loại mang
lãi suất thả nổi cũng đang dần trở nên phổ biến. Thường thì trong tổng khối lượng
TDTD do các NHTM cung cấp thì hơn 80% được thực hiện trên cơ sở trả góp. Điều
này xuất phát từ việc khả năng tài chính của khách hàng không đủ để chi trả khoản
vay một lần duy nhất thêm vào đó việc định kỳ trả nợ vào mỗi tháng hay đến kỳ lương
là thuận lợi hơn. Hình thức cho vay này lại được chia nhỏ thành: cho vay trả gốc và

lãi hàng tháng đều nhau (niên kim cố định), trả gốc hàng tháng bằng nhau, lãi trả theo
số dư gốc (niên kim không cố định), hoặc trả lãi hàng kì còn gốc trả cuối kì.
Cho vay tín chấp đối với cá nhân trả một lần khi đáo hạn
Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền
mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mô của món
vay là tương đối nhỏ, các khoản vay trả một lần thường ngắn hạn và được dùng để
chi trả cho mua các dụng cụ gia đình hoặc sửa chữa ô tô, nhà ở… Rủi ro các món vay
này là không lớn lắm.
Cho vay thông qua thẻ
Thẻ tín dụng ngân hàng cũng như các loại thẻ thanh toán khác đã nhanh chóng
được chấp nhận sử dụng, thẻ tín dụng cung cấp một dòng tín dụng thường xuyên và
quay vòng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào họ có nhu cầu.Những người
sử dụng thẻ tín dụng có thể vay trả dần hoặc trả một lần vì họ có thể tính tiền mua
hàng vào tài khoản thẻ tín dụng của mình.Trong tương lai thẻ tín dụng sẽ rất phát
triển bởi công nghệ tiên tiến sẽ giúp cho những người sở hữu thẻ tín dụng có thể tiếp
cận đến một số lượng lớn các dịch vụ tài chính, bao gồm cả tài khoản tiết kiệm và tài
khoản thanh toán cũng như hạn mức tín dụng.
1.1.1.3. Đặc điểm hoạt động tín dụng tiêu dùng
TDTD là thị trường tiềm năng cần được chú trọng phát triển, nhất là trong bối
cảnh các sản phẩm truyền thống đang ngày càng bão hòa. Vay tiêu dùng có những
đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại hình cho vay khác như sau:
Quy mô khoản vay nhỏ: hầu hết các khoản vay tiêu dùng có quy mô nhỏ (thông
thường từ 10-70 triệu đồng) và khối lượng cũng không lớn lắm, do cho vay chủ yếu


9
đáp ứng nhu cầu của cá nhân và các hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc thực
hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ nên quy mô của một khoản vay tương
đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, số lượng các khoản vay cũng không lớn bởi
khoản vay này được ngân hàng duyệt dựa vào sự uy tín của khách hàng. Do đặc thù

của khoản vay tiêu dùng đã giới hạn số lượng của các khoản vay. Tuy nhiên, đối
tượng là cá nhân và các hộ gia đình cũng nhiều, nhu cầu tiêu dùng đa dạng nên khoản
vay này đang có những bước chuyển biến đáng kể.
Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ
của cá nhân và hộ gia đình. Do đó, nhu cầu vay vốn phụ thuộc vào tâm lý khách hàng
và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Khi nền kinh tế có sự tăng trưởng cao và ít biến
động, khách hàng sẽ có thái độ lạc quan hơn về tương lai, họ kỳ vọng sẽ có khoản thu
nhập nhiều hơn trong tương lai và do vậy sẽ thúc đẩy sự chi tiêu cho tiêu dùng hoặc
sản xuất kinh doanh ở hiện tại. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, giá trị của đồng
tiền biến động. Khi đó, người dân thường có xu hướng giảm tiêu dùng, giảm đầu tư
vào sản xuất kinh doanh, thay vào đó là sẽ tăng cường tiết kiệm và hạn chế vay mượn
từ ngân hàng.
Nhu cầu vay của khách hàng thường kém nhạy cảm với lãi suất, thông thường
khách hàng vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu.
Mức thu nhập và trình độ dân trí là hai nhân tố tác động rất lớn đến nhu cầu vay của
người đi vay.
Rủi ro đối với TDTD đặc biệt là TDTD tín chấp cao: TDTD tín chấp có mức
độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng.
Xuất phát từ bản thân khách hàng vay vốn có thể có sự biến động về tình hình tài
chính dẫn đến mất khả năng chi trả hay khi khách hàng cố tình không chịu trả nợ,
hoặc do sự biến động về tình trạng sức khoẻ, công việc… Việc thẩm định khả năng
trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia đình còn tiềm ẩn nhiều yếu tố chủ quan, các thông
tin về tình hình sức khoẻ và công việc trong tương lai của khách hàng có thể không
chính xác nên các ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay. Do khoản TDTD
tín chấp đối với khách hàng cá nhân có rủi ro cao nhất nên các ngân hàng thường xem
xét rất kỹ lưỡng trước khi đồng ý ký kết hợp đồng.


10
Lãi suất cho vay cao: do quy mô của các khoản vay thường nhỏ mà rủi ro lại

cao, không có tài sản bảo đảm, dẫn đến chi phí để cho vay cao (về thời gian, nhân lực
đi thẩm định, quản lý các khoản cho vay này). Do vậy, lãi suất TDTD tín chấp đối
với khách hàng thường cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác của NHTM.
Từ năm 2010 đến nay, TDTD tín chấp đối với khách hàng vẫn được các ngân
hàng coi là khoản mục mang lại lợi nhuận tương đối cao với lãi suất “cứng nhắc”.
Điều đó có nghĩa là nó có thể bù đắp một phần khá lớn chi phí huy động vốn của ngân
hàng, không như hầu hết các khoản cho vay khác hiện nay với lãi suất thay đổi theo
điều kiện thị trường. Các khoản vay này thường được định giá rất cao (vì đã bao hàm
cả một phần bù rủi ro lãi suất) đến mức mà bản thân lãi suất vay vốn trên thị trường
lẫn tỷ lệ tổn thất tín dụng phải tăng lên đáng kể thì hầu hết các khoản TDTD tín chấp
mới không mang lại lợi nhuận.
Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập, thu nhập này có thể thay
đổi tuỳ theo tình trạng công việc, sức khoẻ của người vay cũng như tình hình sản xuất
kinh doanh của họ. Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định, có trình
độ học vấn hoặc có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, là khách hàng truyền
thống có quan hệ thân thiết với ngân hàng, lý lịch trong sạch, là những tiêu chí quan
trọng để ngân hàng thương mại quyết định cho vay.
Hạn mức TDTD: là số tiền tối đa mà ngân hàng cho khách hàng vay. Hạn mức
TDTD được xác định dựa trên các yếu tố như: nhu cầu vốn của khách hàng, số vốn
tự có của khách hàng, sự uy tín của khách hàng. Đối với các hình thức vay, các ngân
hàng thường quy định các hạn mức khác nhau dựa mức độ tín nhiệm hoặc nhu cầu
vay hợp lý. Thông thường, cho vay đối với cán bộ quản lý và cho vay cán bộ công
nhân viên đang làm việc tại chính ngân hàng đó thường có hạn mức cao nhất, bởi
chính nơi làm việc và việc kiểm soát tài khoản của ngân hàng đối với nhân viên của
mình là yếu tố đảm bảo cho ngân hàng giải ngân. Để có thể xác định được hạn mức
tín dụng dựa trên sự uy tín của khách hàng, các ngân hàng cần phải xem xét các nguồn
trả nợ của khách hàng. Cuối cùng, ngân hàng sẽ so sánh nhu cầu vay hợp lý và hạn
mức tín dụng, từ đó xác định số tiền cho vay. Nếu nhu cầu vay hợp lý > hạn mức tín
dụng thì ngân hàng sẽ cho khách hàng vay theo hạn mức tín dụng, nếu nhu cầu vay



11

hợp lý < hạn mức tín dụng thì ngân hàng sẽ cho khách hàng vay số tiền theo nhu cầu
vay hợp lý của khách hàng. Như vậy, sẽ vừa thoả mãn nhu cầu vay của khách hàng
vừa để đảm bảo an toàn cho ngân hàng.
1.1.1.4. Quy trình tín dụng tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Thực tế cho thấy việc đánh giá một khoản TDTD là không hề đơn giản, điều
này xuất phát từ một số nguyên nhân sau:
Thông tin về khách hàng là không đầy đủ, khách hàng thường có hiện tượng che
giấu tình trạng tài chính, sức khỏe của họ… dẫn đến những tiềm ẩn về rủi ro đạo đức.
Thêm vào đó, các cá nhân và hộ gia đình không dễ dàng vượt qua các khó khăn về
tài chính. Thực tế cho thấy, tỷ lệ các khoản TDTD tín chấp không được thanh toán
thường gấp nhiều lần so với tỷ lệ các khoản cho vay đối với doanh nghiệp hay tổ chức
tài chính khác không được thanh toán.Một đặc điểm chính giúp ngân hàng giảm bớt
thua lỗ từ các khoản cho vay này là giá trị của chúng thường nhỏ. Các cán bộ tín dụng
đã tổng kết rằng trong hầu hết các loại cho vay, TDTD tín chấp có số lượng không
được thanh toán lớn nhất, điều này làm tăng các khoản nợ có vấn đề của các ngân
hàng thương mại do đó làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng.
Quy trình cho vay được các cán bộ tín dụng áp dụng giúp cho quá trình cho vay
diễn ra một cách khoa học, hạn chế và ngăn ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín
dụng.


12

Sơ đồ 1.1. Quy trình TDTD
Nguồn: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai
Bước 1 và 2: Tiếp nhận hồ sơ xin vay và tư vấn sản phẩm vay tín chấp của
khách hàng

Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, họ đến gặp nhân viên của ngân hàng và
ghi những thông tin cần thiết vào hồ sơ xin vay. Cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ cho vay đầy đủ và đúng quy định theo mẫu của ngân hàng bao gồm:
đơn đề nghị vay vốn, phương án vay vốn và kế hoạch trả nợ, giấy tờ liên quan, các
giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập (hợp đồng lao động, sao kê lương,…), hộ khẩu,
chứng minh thư nhân dân và các giấy tờ liên quan khác.
Bước 3, 4 và 5: Thẩm định tín dụng tại đơn vị khách hàng
Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình TDTD, quyết định chất lượng của
món vay, thường bao gồm các nội dung sau:


13
Thẩm định tư cách đạo đức và mục đích vay của khách hàng: Cán bộ tín dụng
phải đảm bảo khách hàng vay vốn có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự, đủ tư cách pháp lý vay vốn ngân hàng. Nếu một khách hàng muốn vay từ ngân
hàng, họ phải trả lời đầy đủ những câu hỏi của cán bộ tín dụng về lý do xin vay hay
nhu cầu tín dụng xuất phát từ đâu. Cuộc trò chuyện giữa cán bộ tín dụng và khách
hàng là rất quan trọng bởi vì qua đó cán bộ tín dụng có điều kiện để nhận biết tính
cách cũng như mục đích xin vay của khách hàng.
Những đặc điểm cơ bản của khoản vay và người đi vay sẽ được bộc lộ thông
qua mục đích của việc vay tiền. Cán bộ tín dụng phải hỏi xem khách hàng sẽ dùng
khoản tiền vay vào mục đích gì và liệu mục đích đó có phù hợp với chính sách cho
vay của ngân hàng hay không. Những cán bộ có kinh nghiệm đặt câu hỏi cho khách
hàng rồi tự tay điền vào trong đơn chứ không để khách hàng tự điền.
Thẩm định tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng: Bao gồm các
công việc: xác định mức thu nhập của khách hàng, việc làm, số dư các tài khoản tiền
gửi tại ngân hàng. Nhân viên tín dụng phải được đảm bảo rằng những khách hàng
vay vốn ý thức rõ ràng về trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ.
Việc xác định nguồn thu nhập ổn định hàng tháng của khách hàng có ý nghĩa rất quan
trọng vì đây là nguồn trả nợ cho ngân hàng. Những khách hàng có thu nhập ổn định

và thu nhập còn lại sau khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt cần thiết cao hay những
khách hàng truyền thống, có uy tín với ngân hàng thì khả năng được duyệt vay sẽ cao
hơn.
Đối với những khách hàng có chất lượng tín dụng thấp thì ngân hàng yêu cầu phải
có người đứng ra bảo lãnh về việc hoàn trả các khoản vay.Nếu người đi vay không thanh
toán cho các khoản nợ được bảo lãnh thì người đứng ra bảo lãnh có trách nhiệm phải
thanh toán.Tuy nhiên, nhiều ngân hàng chỉ xem việc có người bảo lãnh là một đảm bảo
về mặt tâm lý hơn là một nguồn đảm bảo thực sự.Người đi vay sẽ thấy có trách nhiệm
hơn trong việc hoàn trả khoản vay vì uy tín của người bảo lãnh.
Bước 6, 7, 8 và 9: Thẩm định và phê duyệt tại trung tâm xử lý tín dụng
Sau khi nhận báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ vay vốn liên quan, trưởng đơn
vị kinh doanh xem xét lại và yêu cầu cán bộ tín dụng giải thích bổ sung hoặc chỉnh


14
sửa nếu có thiếu sót. Sau đó báo cáo sẽ được trình lên trung tâm xử lý tín dụng (CPC)
xét duyệt, quyết định cho vay hay không cho vay.Trong trường hợp cần thiết (ví dụ
như đối với các khoản vay lớn), trung tâm xử lý tín dụng có thể yêu cầu một bộ phận
khác tái thẩm định hồ sơ vay hoặc đi thực địa.Sau đó, khi hồ sơ vay vốn được chấp
thuận, cán bộ tín dụng sẽ gặp trực tiếp khách hàng để kí kết hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng là một văn bản viết với nội dung chủ yếu là ngân hàng cam
kết cấp cho khách hàng một khoản tín dụng (hạn mức tín dụng) trong một khoảng
thời gian và lãi suất nhất định. Nội dung chính của hợp đồng tín dụng: Mục đích sử
dụng vốn vay, quy mô, lãi suất, thời hạn tín dụng, phí, các loại đảm bảo, điều kiện
thanh toán, các điều kiện khác.
Bước 10 và 11: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng
Hợp đồng tín dụng đã được ký kết và được chuyên gia phê duyệt ký duyệt, ngân
hàng sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng tương ứng với giá trị và tiến độ đã được
ký kết trong hợp đồng.
Trong quá trình giải ngân, ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình

sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục đích, đúng tiến độ hay không, quá trình
sản xuất kinh doanh có những thay đổi bất lợi gì, có dấu hiệu lừa đảo hoặc làm ăn
thua lỗ hay không,… Quá trình này cho phép ngân hàng thu thập thông tin về khách
hàng, nếu các thông tin phản ánh chiều hướng tốt cho thấy chất lượng tín dụng đang
được đảm bảo, ngược lại,thì chất lượng khoản cho vay bị đe dọa.
Bước 12: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới
Đây là bước cuối cùng của quy trình TDTD. Cán bộ tín dụng theo dõi, đôn đốc
việc trả nợ của khách hàng. Quá trình này giúp ngân hàng thu hồi gốc và lãi đồng thời
xác định các nhu cầu mới của khách hàng. Nói chung, các khoản tín dụng hoàn trả
đầy đủ và đúng hạn là các khoản tín dụng an toàn. Nhưng trong một số trường hợp,
các khoản tín dụng đã không được hoàn trả hoặc không hoàn trả đủ, đúng hạn.Việc
thanh toán nợ không đúng hạn cho thấy các trục trặc trong hoạt động của khách hàng.
Việc xem xét tìm nguyên nhân là rất quan trọng giúp ngân hàng kịp thời đưa ra các
quyết định mới để đảm bảo thu hồi khoản cho vay.
Trong trường hợp khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng, cố tình nợ nần dây


15
dưa hoặc làm ăn yếu kém không còn phương cách cứu vãn, ngân hàng áp dụng
phương án thanh lý, tức là sử dụng các biện pháp có thể được để thu hồi nợ, bao gồm
phong toả tài khoản, tước đoạt các khoản tiền gửi,…
1.1.2. Phát triển tín dụng tiêu dùng
1.1.2.1. Khái niệm về phát triển tín dụng tiêu dùng
Phát triển tín dụng tiêu dùng (TDTD) đối với một đối tượng khách hàng cụ thể
là việc ngân hàng tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực của mình nhằm gia tăng
hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng đó cả về doanh số và chất lượng cho
vay. Theo đó, việc phát triển TDTD đốí với một đối tượng khách hàng nào đó không
chỉ nhằm mục đích tăng lợi nhuận từ hoạt động cho vay với đối tượng khách hàng đó
mà còn nhằm nâng cao uy tín, hình ảnh của ngân hàng trong nhìn nhận và đánh giá
đối tượng khách hàng đó. Có thể hiểu “Phát triển hoạt động TDTD là việc ngân hàng

tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực của mình như vốn, hệ thống mạng lưới, công
nghệ,…nhằm gia tăng hoạt động TDTD tín chấp cả về quy mô và chất lượng” (Phan
Thị Thu Hà, 2013)
Tuỳ vào từng loại hình ngân hàng, nguồn lực, vị thế của ngân hàng mà họ sẽ ưu
tiên phát triển TDTD với những nhóm đối tượng khách hàng khác nhau. Vào thời
điểm hiện nay khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển trong giai đoạn quá độ, có
nhiều bứt phá nhưng cũng tiềm ẩn rất nhiều thách thức, thì thị trường TDTD là một
thị trường rất “màu mỡ”, nhưng mới chỉ ở giai đoạn sơ khai, chưa được khai thác
nhiều. Do vậy, hiện nay rất nhiều ngân hàng đang tập trung nguồn lực của mình nhằm
phát triển TDTD.
Với xu thế đi trước đón đầu như hiện nay, phát triển TDTD đã, đang và sẽ đem
lại lợi thế cho các NHTM.
1.1.2.2. Nội dung phát triển TDTD
Phát triển TDTD tác động tích cực tới cả hệ thống ngân hàng và nền kinh tế.
Tuy nhiên, để khai thác hiệu quả thị trường này, rất cần có khuôn khổ pháp lý thích
hợp, tăng cường tính công khai, minh bạch, để tránh nguy cơ rủi ro cho hệ thống ngân
hàng.
TDTD là hình thức tín dụng sử dụng cho mục đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia


×