Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước buôn ma thuột, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HẠNH TRÂM

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BUÔN MA
THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HẠNH TRÂM

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BUÔN MA
THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Hồ Hữu Tiến

Đà Nẵng – Năm 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hạnh Trâm


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................

1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................... 4
6. Bố cục đề tài .........................................................................................

4

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................

5

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN

NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ............................ 12
1.1. Ý

U N C UN

VỀ C

T ƢỜN XUY N NN S C N À NƢỚC

.........................................................................................................................

12

1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nƣớc và chi ngân sách Nhà nƣớc ............. 12
1.1.2. Khái niệm, phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc ........... 15
1.1.3. Đặc điểm, vai trò của chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc ........... 16
1.1.4. ình thức cấp phát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc .............. 17
1.1.5. Điều kiện cấp phát thanh toán chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc
.........................................................................................................................

17

1.1.6. Nguyên tắc cấp phát thanh toán chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc
.........................................................................................................................

1.2. K ỂM SO T C

18
T ƢỜN


XUY N NSNN QUA K O BẠC N À NƢỚC

.........................................................................................................................

18

1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN .............. 18
1.2.2. Mục đích của KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN và sự cần thiết
phải kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN ........................................... 21


1.2.3. Nội dung của công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN .........
1.2.4. Các phƣơng pháp KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN ................

22
25

1.2.5. Các tiêu chí phản ánh kết quả công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN ..............................................................................................................

1.3. C C N

26

N TỔ ẢN

ƢỞN ĐẾN CÔN T C K ỂM SO

T C


T ƢỜN XUY N NSNN QUA KBNN ...........................................................

28

1.3.1. Nhân tố bên ngoài ..........................................................................

28

1.3.2. Nhân tố bên trong đơn vị kho bạc Nhà nƣớc ...................................

30

KẾT U N C ƢƠN

1...................................................................................

33

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSC THƢỜNG XUYÊN NSNN
QUA KBNN BUÔN MA THUỘT ....................................................................
2.1.

Ớ T ỆU VỀ K O BẠC N À NƢỚC BUÔN MA T

34
UỘT ..................

34

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Buôn Ma Thuột ........ 34

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Buôn Ma Thuột ...........................

35

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Buôn Ma Thuột ........................

37

2.2. P

N TC

T

C TRẠN CÔN T C K ỂM SO

T CT

ƢỜN

XUYÊN NSNN QUA KBNN BUÔN MA T UỘT ............................................

38

2.2.1. Đặc điểm các đơn vị sử dụng NSNN phải qua KSCTX tại KBNN
Buôn Ma Thuột .................................................................................................

38

2.2.2. Quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Buôn Ma

Thuột ................................................................................................................

39

2.2.3. Nội dung công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN
Buôn Ma Thuột .................................................................................................

44

2.2.4. Kết quả công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Buôn
Ma Thuột ..........................................................................................................

2.3. Đ N

C UN

51
CÔN T C K ỂM SO T C

T ƢỜN

NSNN QUA KBNN BUÔN MA T UỘT ...........................................................
2.3.1. Những thành công ..........................................................................

XUY N

60
60



2.3.2. ạn chế và nguyên nhân ................................................................63
KẾT U N C ƢƠN 2...................................................................................70
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BUÔN
MA THUỘT ....................................................................................................

Ị ........................................................

71
71

3.1.1. Chiến lƣợc phát triển Kho bạc Nhà nƣớc đến năm 2020 ..................

71

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT K UYẾN N

3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN
qua Kho bạc Nhà nƣớc Buôn Ma Thuột ..............................................................
3.2. K UYẾN NỊ

74

OÀN T ỆN CÔN T C KSC T ƢỜN XUY N

NSNN QUA KBNN BUÔN MA T UỘT ..........................................................

76

3.2.1. Khuyến nghị với KBNN Buôn Ma Thuột ........................................


76

3.2.2. Khuyến nghị với Phòng Tài chính, UBND TP Buôn Ma Thuột ........ 78
3.2.3. Khuyến nghị với KBNN Đăk ăk ...................................................

80

3.2.4. Khuyến nghị với KBNN (TW) .......................................................

82

3.2.5. Khuyến nghị với Chính phủ và Bộ Tài chính ...................................

87

KẾT U N C ƢƠN

92

3...................................................................................

KẾT LUẬN ......................................................................................................

TÀI LIỆU THAM KHẢO

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

93



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBKSC

: Cán bộ kiểm soát chi

CĐT

: Chi đầu tƣ

CTX

: Chi thƣờng xuyên

ĐVSDNS : Đơn vị sử dụng ngân sách
KBNN

: Kho bạc Nhà nƣớc

KSC

: Kiểm soát chi

KTT

: Kế toán trƣởng

KTV


: Kế toán viên

KT – XH : Kinh tế - xã hội
LCT

: Lệnh chi tiền

NS

: Ngân sách

NSNN

: Ngân sách Nhà nƣớc

SDNS

: Sử dụng ngân sách

TABMIS

: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách - kho bạc

TP

: Thành phố

TTSPĐT

: Thanh toán song phƣơng điện tử


TX

: Thƣờng xuyên

TW

: Trung ƣơng

UBND

: Ủy ban nhân dân

VĐT

: Vốn đầu tƣ


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1

Doanh số chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Buôn Ma
Thuột giai đoạn 2014 - 2016


52

2.2

Cơ cấu chi NSNN qua KBNN Buôn Ma Thuột giai đoạn
2014 – 2016

53

2.3

Kết quả giải quyết hồ sơ KSC thƣờng xuyên NSNN về
mặt tiến độ

54

2.4

Cơ cấu chi thƣờng xuyên theo nhóm mục chi giai đoạn
2014 – 2016

55

2.5

Kết quả từ chối cấp phát, thanh toán qua KSC giai đoạn
2014 - 2016

57


2.6

Số dƣ tạm ứng các cấp NSNN qua KNNN Buôn Ma
Thuột giai đoạn 2014 – 2016

59

bảng


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Buôn Ma Thuột

37

2.2

Qui trình KSC thƣờng xuyên NSNN theo hình thức rút
dự toán

39


2.3

Qui trình KSC thƣờng xuyên NSNN theo hình thức
lệnh chi tiền

42


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những giải pháp quan trọng để tăng cƣờng nguồn lực ngân
sách là phải quản lý chi ngân sách thật tốt, do vậy tiết kiệm chi tiêu, nâng cao
hiệu quả của từng khoản chi là một yêu cầu cấp thiết đối với các cấp, các
ngành, các đơn vị có liên quan trong quản lý và sử dụng ngân sách cấp. Thực
tế chi NSNN ở nƣớc ta hàng năm rất lớn, do đó việc tiết kiệm một phần nhỏ
trong chi tiêu NSNN cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng cho nền kinh tế của
đất nƣớc. Hệ thống KBNN ngày càng đƣợc củng cố và thực sự trở thành
công cụ đắc lực trong công tác quản lý tài chính của Nhà nƣớc. Tuy nhiên
công việc kiểm soát chi rất phức tạp, vì vậy bên cạnh kết quả đạt đƣợc thì cơ
chế quản lý NSNN qua KBNN còn bộc lộ nhiều hạn chế. Do đó cần phải đổi
mới, hoàn thiện công tác quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN
qua KBNN đặc biệt là hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua
KBNN vì chi thƣờng xuyên chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi NSNN.
Với chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao KBNN Buôn Ma Thuột đã thực
hiện tốt công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn thành phố.
Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều vấn đề thực tiễn nảy sinh trong công tác kiểm
soát chi ví dụ nhƣ: vẫn còn việc chi sai chế độ, định mức vẫn đƣợc duyệt

thanh toán, đơn vị sử dụng ngân sách không thực hiện thanh toán tạm ứng
đúng thời hạn, việc giải ngân thanh toán của kho bạc còn chậm trễ so với quy
định... Tại KBNN Buôn Ma Thuột chƣa có một nghiên cứu chính thức, riêng
biệt về hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN. Do đó, học
viên đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua
KBNN Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk” để nghiên cứu với mong muốn đƣa ra
những khuyến nghị tới KBNN Buôn Ma Thuột và các cơ quan có liên quan
nhằm góp phần giải quyết vấn đề còn tồn tại, làm cho công tác này đạt đƣợc


2
các mục tiêu mà KBNN đã đề ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi
thƣờng xuyên tại KBNN Buôn Ma Thuột từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm
hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tốt hơn, cũng nhƣ
không gây phiền hà, ách tắc cho các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn
thành phố Buôn Ma Thuột. Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đó, cần hoàn
thành các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc.
+ Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại
KBNN Buôn Ma Thuột. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế.
+ Đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Buôn Ma Thuột.
Luận văn nghiên cứu phải trả lời đƣợc những câu hỏi:
- Hoạt động KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN bao gồm những nội
dung gì ? Tiêu chí nào đƣợc sử dụng để đánh giá kết quả công tác KSC
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN?

- Thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Buôn Ma
Thuột trong thời gian qua diễn biến nhƣ thế nào? Những thành công, hạn chế
và nguyên nhân trong công tác này?
- KBNN Buôn Ma Thuột và các chủ thể liên quan cần làm gì để hoàn
thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN thời gian đến?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là lý luận cơ bản về kiểm soát chi
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN và thực tiễn kiểm soát chi thƣờng xuyên


3
NSNN qua KBNN Buôn Ma Thuột.
Thực tiễn kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Buôn Ma
Thuột sẽ đƣợc nghiên cứu vừa theo quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên
vừa theo tính chất kinh tế của khoản chi thƣờng xuyên (chi thanh toán cho cá
nhân; chi nghiệp vụ chuyên môn; chi mua sắm, sửa chữa, xây dựng nhỏ; chi
khác)
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: uận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công
tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc.
Phạm vi không gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu kiểm soát chi thƣờng
xuyên NSNN qua KBNN Buôn Ma Thuột.
Phạm vi thời gian: luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu thực trạng
KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Buôn Ma Thuột trong giai đoạn từ
năm 2014 đến năm 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hoá
Dựa trên cơ sở kiến thức tích lũy trong quá trình học tập, đồng thời
tham khảo các giáo trình tài liệu có liên quan để tổng hợp, sắp xếp, hệ thống
các nội dung lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc của

KBNN theo logic xác định, làm cơ sở triển khai nghiên cứu thực trạng và đề
xuất khuyến nghị.
 Phƣơng pháp thu thập số liệu.
Các thông tin, số liệu thứ cấp đƣợc lấy từ các bảng thống kê, báo cáo
tài chính, tài liệu nội ngành của KBNN và Kho bạc Nhà nƣớc Buôn Ma
Thuột. Ngoài ra còn sử dụng thêm sách, báo, mạng internet, tạp chí Tài chính,
tạp chí Quản lý ngân quĩ quốc gia…
 Phƣơng pháp chuyên gia


4
Tiến hành trao đổi với những ngƣời có kinh nghiệm trong lĩnh vực
kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN (Trƣởng phòng kế toán NSNN, giám đốc
KBNN Buôn Ma Thuột, kế toán các đơn vị sử dụng ngân sách dày dạn kinh
nghiệm…) để có thể nhận định, đánh giá rút ra những hạn chế, nguyên nhân
hạn chế của công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên…
 Phƣơng pháp xử lý số liệu, phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số
tƣơng đối, phân tích, diễn giải.
 Một số phƣơng pháp khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn góp phần hệ thống hoá vấn đề lý luận về kiểm soát chi
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN.
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên
NSNN qua KBNN Buôn Ma Thuột. Nêu lên những vấn đề hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế trong kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN
Buôn Ma Thuột. Từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác KSC
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Buôn Ma Thuột.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng
với nội dung cụ thể nhƣ sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho
bạc Nhà nước
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
KBNN Buôn Ma Thuột
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua KBNN Buôn Ma Thuột


5
7. Tỗng quan tài liệu nghiên cứu
a. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Dƣới đây là những luận văn, bài báo khoa học có giá trị liên quan đến
đề tài hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc
nhà nƣớc Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk ăk mà học viên đang nghiên cứu:
Trần Trọng Tiến (2013), Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Bình
Định”, bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Nội dung đề tài: Tác giả trình bày những
vấn đề lý luận về chi thƣờng xuyên và công tác KSC NSNN qua KBNN. Tác
giả phân tích, đánh giá thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN trên địa bàn tỉnh Bình Định, rút ra những hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đồng thời đề xuất những giải pháp có tính thực tiễn và khoa
học nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN
trên địa bàn tỉnh Bình Định. uận văn nêu lên thực trạng kiểm soát chi ngân
sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định. Đây là nghiên cứu thực trạng
riêng của một KBNN cấp tỉnh. uận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị
nhƣng vẫn chƣa toàn diện cho công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên hiện nay
nhƣ việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm soát chi thƣờng
xuyên, nâng cao nhận thức, vai trò của cán bộ làm công tác kiểm soát chi...
Nguyễn Thị Bảo Ngọc (2014), Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện
công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà

nước huyện Ia Grai, Tỉnh Gia Lai”, bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Nội dung đề
tài: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề lý luận và nêu lên thực trạng của
công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN của KBNN a rai, Tỉnh ia
ai, trên cơ sở đó đánh giá những mặt đã đạt đƣợc, những mặt còn tồn tại và
tìm ra nguyên nhân của những điều tồn tại. Từ đó, tìm ra những giải pháp,


6
kiến nghị có tính thực tiễn và khoa học nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN a rai.
Nguyễn Thị Bích Thuỷ (2015), Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quản
lý chi thường xuyên ngân sách địa phương thành phố Đà Nẵng”, bảo vệ tại Đại
học Đà Nẵng. Nội dung đề tài: Đề tài đi sâu nghiên cứu lý luận chung về ngân
sách nhà nƣớc và sự cần thiết quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc,
đồng thời dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi thƣờng
xuyên ngân sách nhà nƣớc thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2010-2014, từ đó đề
xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi thƣờng
xuyên NSNN thành phố Đà Nẵng trong thời gian đến. Tuy đối tƣợng nghiên cứu
là quản lý chi thƣờng xuyên NSNN nhƣng nội dung nghiên cứu của đề tài là
nghiên cứu công tác quản lý chi thƣờng xuyên từ khâu lập dự toán, chấp hành dự
toán đến quyết toán chi thƣờng xuyên thuộc ngân sách địa phƣơng thành phố Đà
Nẵng dƣới góc độc chủ thể trực tiếp quản lý, cụ thể: KBNN Đà Nẵng, Cơ quan
tài chính các cấp, đơn vị sử dụng ngân sách. Tác giả nêu lên thực trạng của công
tác kiểm soát chi qua KBNN Đà Nẵng và đề xuất một số giải pháp quản lý chi
thƣờng xuyên đứng ở góc độ KBNN.

Nguyễn Chí Cƣờng (2016), Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công
tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
Đăk Lăk”, bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Nội dung đề tài: Đề tài nghiên cứu
các vấn đề lý luận về công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua hệ thống

KBNN và thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN
Đăk ăk, tiến hành phân tích làm rõ những mặt tích cực, hạn chế cơ bản và
nhận diện nguyên nhân gây ra hạn chế đó, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Đăk ăk.
Phạm Thị Hạnh (2016), Đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế “Phân tích tình
hình kiểm soát chi ngân sách thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước Thành


7
phố Đà Nẵng”, bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Nội dung đề tài: Trên cơ sở
những vấn đề lý luận về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua hệ thống
KBNN, tác giả phân tích thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên qua KBNN
TP Đà Nẵng, làm rõ những mặt tích cực, hạn chế chủ yếu và xác định nguvên
nhân gây ra hạn chế đó, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN. Trọng tâm của đề tài nghiên cứu
là phân tích tình hình kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN TP Đà
Nẵng, phân tích vấn đề kiểm soát chi thƣờng xuyên ở nhiều khía cạnh khác
nhau nhƣ môi trƣờng kiểm soát, việc chấp hành dự toán của đơn vị sử dụng
ngân sách, việc thực hiện đúng tiêu chuẩn, định mức, sử dụng mục lục ngân
sách… từ đó nhận xét, đánh giá làm rõ vấn đề nghiên cứu. Sau đó tác giả đƣa
ra các giải pháp để hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN
tại KBNN Đà Nẵng.
Phạm Quốc Hiệp (2016), Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quản lý
chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Đăk Nông”, bảo vệ tại Đại học Đà
Nẵng. Nội dung đề tài: Luận văn đã hệ thống hoá, góp phần phát triển, bổ
sung thêm những lý luận cơ bản về quản lý chi NSNN trong bối cảnh hiện
nay. Đánh giá thực trạng vấn đề chi NSNN và môi trƣờng, thể chế phát triển
quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tỉnh Đăk Nông. Chỉ ra những tồn tại trong
quá trình quản lý chi thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tỉnh

Đăk Nông.
Trần Phạm Tuân (2017), Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Đăk
Glong, Đăk Nông”, bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Nội dung đề tài: Đề tài hệ
thống hoá lý luận về công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN. Tiến
hành phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên


8
NSNN qua KBNN Đăk long, Đăk Nông rút ra những hạn chế và nguyên nhân
của hạn chế trong công tác KSC thƣờng xuyên NSNN từ đó đề xuất những
giải pháp có tính thực tiễn và khoa học nhằm hoàn thiện công tác KSC
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Đăk long.
ê Thị Ngọc Quỳnh (2017), Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công
tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
Đăk Rlấp, tỉnh Đăk Nông”, bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Nội dung đề tài: uận
văn nghiên cứu các cơ sở lý luận về vấn đề KSC thƣờng xuyên NSNN qua hệ
thống KBNN đồng thời tìm hiểu thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên
NSNN qua KBNN Đăk Rlấp, tỉnh Đăk Nông. Qua đó nghiên cứu và đề xuất
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC thƣờng xuyên NSNN
qua KBNN Đăk Rlấp.
Nguyễn Quốc Thắng (2017), Đề tài luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công
tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk”, bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Nội dung đề tài: Đề
tài hệ thống hoá và phân tích làm rõ thêm những vấn đề lý luận về công tác
KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN. Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng
công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Buôn Đôn, Đăk ăk
và đề xuất những giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn công tác KSC
thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Buôn Đôn.
Bài báo “Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên

trong giai đoạn hiện nay”, tác giả Nguyễn Công Điều (2015), Tạp chí Quản
lý Ngân quỹ quốc gia số 159. Tác giả nhấn mạnh chi thƣờng xuyên NSNN
ngày càng tăng lên và đang gần chiếm 70% tổng chi NSNN. Để nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn kinh phí thƣờng xuyên thì yêu cầu đặt ra là phải siết chặt
chi tiêu công, trong đó công cụ kiểm soát chi mà hệ thống KBNN đang sử
dụng là rất quan trọng. Từ thực tế đó, tác giả đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu


9
quả kiểm soát chi thƣờng xuyên nhƣ sửa đổi Thông tƣ 161/2012/TT-BTC
ngày 02/10/2012 về phạm vi và đối tƣợng điều chỉnh liên quan đến các đơn vị
An ninh Quốc phòng, cơ quan của Đảng, ngân sách xã, giảm thiểu chi tiêu
bằng tiền mặt trong giao dịch qua KBNN, việc giao dự toán phải chi tiết đến
từng khoản mua sắm hàng hoá, dịch vụ cho phù hợp với việc tạm ứng theo
hợp đồng không vƣợt quá 30% dự toán bố trí cho khoản mua sắm đó. Tác giả
cũng đề nghị giải pháp về quy định hồ sơ, chứng từ kiểm soát chi nhƣ: quy
định rõ ràng về khoản chi có hợp đồng và không có hợp đồng để áp dụng các
quy định kiểm soát chi phù hợp, quy định về sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn, bổ
sung một số nội dung về hồ sơ, chứng từ đơn vị mang ra Kho bạc kiểm soát.
Những giải pháp này sẽ góp phần giúp công tác kiểm soát chi chặt chẽ, an
toàn và hiệu quả hơn, nâng cao chất lƣợng chi tiêu ngân sách.
Bài báo “Trao đổi về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước”, tác giả Dƣơng Công Trinh (2016), Tạp chí Quản lý Ngân quỹ
quốc gia số 174. Tác giả phân tích sự thay đổi trong cơ chế kiểm soát chi
NSNN từ Thông tƣ 79/2003/TT-BTC ngày 13/08/2003 đến Thông tƣ
161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 và Thông tƣ 39/2003/TT-BTC ngày
01/03/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tƣ 161. Theo quy định tại
Thông tƣ 79, KBNN thực hiện kiểm soát các khoản chi NSNN trên cơ sở đề
nghị của đơn vị sử dụng ngân sách, khi có nhu cầu thanh toán đơn vị sử dụng
ngân sách phải gửi hồ sơ, chứng từ (gốc) đến KBNN để đƣợc kiểm soát thanh

toán. Các khoản chi phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ, đủ hồ sơ chứng từ, hợp
pháp, hợp lệ, hạn chế sự chi tiêu không có chứng từ, chi khống, chi vƣợt định
mức, tiêu chuẩn… Thực hiện đơn giản hoá thủ tục hành chính Bộ Tài chính
ban hành TT 161/2012/TT-BTC thay thế Thông tƣ 79/2003/TT-BTC đơn vị
sử dụng ngân sách phải tự chịu trách nhiệm về tính trung thực, hợp pháp của
chứng từ chi thông qua việc lập bảng kê chứng từ thanh toán mà không cần


10
gởi hồ sơ, chứng từ các khoản chi theo quy định tại Thông tƣ. Thông tƣ
39/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016 bổ sung thêm và sửa đổi 1 số điều còn
vƣớng mắc tại TT 161. Tác giả đặt ra vấn đề về tính hiệu quả kiểm soát chi
ngân sách giữa chứng từ gốc và bảng kê chứng từ thanh toán. Qua phân tích,
tác giả kết luận cần phải cải cách thủ tục hồ sơ, giao quyền tự chịu trách
nhiệm nhiều hơn cho các đơn vị sử dụng ngân sách đồng thời có những giải
pháp đảm bảo các khoản chi đƣợc kiểm soát chặt chẽ, hạn chế áp lực, rủi ro
cho cán bộ KSC của KBNN.
Bài báo “Triển khai hiệu quả các giải pháp kiểm soát chi ngân sách
nhà nước”, tác giả Vũ Đức iệp – Nguyễn Thị Cẩm Bình (2017), Tạp chí Quản
lý Ngân quỹ quốc gia số 175. Tác giả đề cập đến những thay đổi trong cơ chế
chính sách liên quan đến quản lý tài chính nói chung, quản lý kiểm soát chi
thƣờng xuyên và chi đầu tƣ XDCB nói riêng. KBNN đã kịp thời tham mƣu
với Bộ tài chính ban hành các văn bản tháo gỡ, hƣớng dẫn cụ thể từng trƣờng
hợp, tạo cơ sở để hệ thống KBNN kiểm soát chi thuận lơi, thông thoáng. Nhờ
đó mà công tác KSC ngân sách qua KBNN đạt đƣợc những kết quả tích cực,
tuy nhiên cũng có một số khó khăn vƣớng mắc cần đề xuất giải pháp thực
hiện trong thời gian tới. Tác giả đề xuất thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản
chi thƣờng xuyên của từng Bộ và địa phƣơng, giảm tối đa chi cho hội nghị,
hội thảo, hạn chế mua xe ô tô và trang thiết bị đắt tiền.
b. Khoảng trống nghiên cứu

Dựa vào tổng quan trên đây có thể thấy rằng vấn đề nghiên cứu của đề
tài là không mới nhƣng nhiệm vụ hàng đầu của KBNN là kiểm soát chi
NSNN và đặc biệt trong bối cảnh hiện nay hệ thống văn bản pháp lý để thực
hiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN có nhiều thay đổi nên việc
nghiên cứu đề tài về công tác KSC thƣờng xuyên NSNN là cần thiết và đáng
quan tâm nghiên cứu. Những nghiên cứu trên đƣợc thực hiện ở những phạm


11

vi

không gian và thời gian khác nhau, cách tiếp cận cũng khác nhau nên nhiều

vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu. Học viên thực hiện nghiên cứu thực
trạng KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Buôn Ma Thuột trong khoảng
thời gian từ 2014 đến 2016 qua đó đề xuất những khuyến nghị phù hợp với
tình hình mới để công tác kiểm soát chi NSNN đặc biệt là chi thƣờng xuyên
thật sự hiệu quả, chặt chẽ, tránh gây thất thoát ngân sách nhà nƣớc


12
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC
1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nƣớc và chi ngân sách Nhà
nƣớc a. Khái niệm ngân sách Nhà nước

NSNN là một phạm trù lịch sử, phản ánh các quan hệ kinh tế trong điều
kiện kinh tế hàng hoá - tiền tệ và đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ để thực hiện
chức năng của Nhà nƣớc. Sự ra đời và tồn tại của NSNN gắn liền với sự tồn
tại và phát triển của Nhà nƣớc.
Theo Luật NSNN Việt Nam đƣợc Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ chín
thông qua ngày 25/6/2015 và có hiệu lực năm ngân sách 2017: “NSNN là toàn
bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”
NSNN có tính niên hạn với niên độ hay năm tài khoá thƣờng là một
năm. Ở nƣớc ta hiện nay, năm ngân sách bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dƣơng lịch. NSNN đƣợc quản lý thống nhất
theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân
cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm. Trong đó, Quốc hội là cơ quan
cao nhất có quyền quyết định dự toán và phê chuẩn quyết toán NSNN.
b. Khái niệm chi ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng nhiều nguồn lực tài chính
nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Chi Ngân sách bao gồm
các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng, bảo


13
đảm hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc; chi trả nợ của Nhà nƣớc; chi viện trợ
và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
c. Phân loại chi Ngân sách Nhà nước
(i) Phân loại theo tính chất phát sinh
- Chi thƣờng xuyên NSNN là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động
thƣờng xuyên của nhà nƣớc nhƣ: Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học
và công nghệ, các sự nghiệp xã hội khác; các hoạt động sự nghiệp kinh tế;

quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; hoạt động của các cơ quan nhà
nƣớc; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, iên đoàn ao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; trợ giá theo chính sách của nhà nƣớc;
phần chi thƣờng xuyên thuộc các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà
nƣớc; hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội; trợ cấp cho các đối tƣợng chính sách xã
hội; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp; các khoản chi thƣờng xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
- Chi đầu tƣ phát triển là khoản chi làm tăng cơ sở vật chất của đất
nƣớc và góp phần làm tăng trƣởng kinh tế nhƣ: Đầu tƣ xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn; Đầu tƣ
và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của
nhà nƣớc; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
cần thiết có sự tham gia của nhà nƣớc theo quy định của pháp luật; Chi bổ
sung dự trữ nhà nƣớc; Chi đầu tƣ phát triển thuộc các chƣơng trình mục tiêu
quốc gia, dự án nhà nƣớc; Các khoản chi đầu tƣ phát triển khác theo quy định
của pháp luật.


14
- Chi trả nợ lãi
- Chi viện trợ
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
(ii) Phân loại theo cấp ngân sách
- Chi Ngân sách Trung ƣơng
- Chi Ngân sách Tỉnh, Thành phố
- Chi Ngân sách Quận - Huyện, Thị xã

- Chi Ngân sách Xã - Phƣờng, Thị trấn
(iii) Phân loại theo việc thực hiện các chức năng của Nhà
nƣớc - Chi phát triển kinh tế
Đây là một nội dung chi cơ bản và chiếm tỉ trọng lớn, chủ yếu tập trung
giải quyết những vấn đề mang tính chất vĩ mô. Khoản chi này không chỉ phục
vụ cho từng vùng, từng ngành mà đứng trên giác độ toàn bộ nền kinh tế quốc
dân nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hay duy trì sự phát triển ở
mức cần thiết. Chi thuộc loại này bao gồm: chi về xây dựng cơ bản, chi dự
trữ, chi cho vốn lƣu động, chi tạo lập các quỹ cho vay hỗ trợ với mức lãi suất
ƣu đãi nhƣ chƣơng trình 120, chƣơng trình 327.
- Chi quản lý hành chính
Khoản chi này đƣợc sử dụng để duy trì hoạt động của bộ máy Nhà
nƣớc, dành cho quản lý hành chính Nhà nƣớc đối với các cơ quan lập pháp,
hành pháp, tƣ pháp và hỗ trợ đối với các tổ chức Đảng, tổ chức đoàn thể.
- Chi sự nghiệp văn hóa- xã hội
Đây là các khoản chi nhằm mục đích hỗ trợ từ các nguồn vốn NSNN
cho các hoạt động cần thiết của xã hội đáp ứng nhu cầu tinh thần của nhân
dân, nâng cao trình độ dân trí và cải thiện đời sống nhân dân. Đó là các khoản
chi cho giáo dục đào tạo, y tế, thể dục thể thao, văn hóa nghệ thuật, thông tấn


15
báo chí, phát thanh truyền hình…Các khoản chi này cũng nhằm duy trì, xây
dựng và phát triển các tổ chức và hoạt động thuộc ngành văn hóa xã hội.
- Chi an ninh - quốc phòng
Đây là các khoản chi nhằm duy trì và tăng cƣờng lực lƣợng an ninh
quốc phòng để phòng thủ và bảo vệ đất nƣớc, bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
Các khoản chi này bao gồm: chi cho xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, chi
mua sắm trang thiết bị, vũ khí, đạn dƣợc, chi lƣơng, phụ cấp, sinh hoạt phí,
chi cho hoạt động huấn luyện, dân quân du kích…

- Chi khác của NSNN nhƣ chi trả nợ vay, viện trợ, phúc lợi xã hội…
(iv) Phân loại theo hình thức chi qua Kho bạc Nhà
nƣớc - Chi theo hình thức rút dự toán từ KBNN
- Chi bằng hình thức lệnh chi tiền cùa cơ quan tài chính
1.1.2. Khái niệm, phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà
nƣớc a. hái niệm chi thường xuyên NSNN
Chi thƣờng xuyên NSNN là quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài
chính của Nhà nƣớc nhằm trang trải những nhu cầu của các cơ quan Nhà
nƣớc, các tổ chức chính trị xã hội thuộc khu vực công qua đó thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nƣớc ở các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y
tế, xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ môi
trƣờng và các hoạt động sự nghiệp khác.
b. Phân loại chi thường xuyên NSNN
- Phân loại chi thường xuyên NSNN theo mục đích sử dụng
+ Chi quản lý hành chính
+ Chi cho sự nghiệp kinh tế
+ Chi sự nghiệp văn hoá-xã hội
+ Chi về hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam, chi an ninh – quốc
phòng, chi về hoạt động của các tổ chức chính trị – xã hội...


16
- Phân loại chi thường xuyên NSNN theo tính chất kinh tế
+ Nhóm các khoản chi thanh toán cho cá nhân
+ Chi nghiệp vụ chuyên môn
+ Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, xây dựng nhỏ
+ Các khoản chi khác
1.1.3. Đặc điểm, vai trò của chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc
a.


c i m chi thường u ên N NN

Thứ nhất, đại bộ phận các khoản chi thƣờng xuyên luôn gắn với bộ
máy nhà nƣớc và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị mà nhà nƣớc đảm đƣơng
trong từng thời kỳ
Thứ hai, việc sử dụng kinh phí thƣờng xuyên phải đúng mục đích, tiết
kiệm và có hiệu quả
Thứ ba, xét theo cơ cấu chi NSNN ở từng niên độ và mục đích sử dụng
cuối cùng của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản chi thƣờng xuyên của
NSNN có hiệu lực tác động trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất
tiêu dùng xã hội. Chi thƣờng xuyên đáp ứng nhu cầu chi để thực hiện các
nhiệm vụ của nhà nƣớc về KT-XH trong từng năm ngân sách. Phạm vi, mức
độ gắn chặt với cơ cấu của tổ chức của bộ máy nhà nƣớc và sự lựa chọn của
nhà nƣớc trong việc cung ứng các hàng hóa công cộng;
Thứ tƣ, nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thƣờng xuyên
đƣợc phân bổ từ đầu năm và đƣợc sử dụng trong một năm.
Thứ năm, hiệu quả của chi thƣờng xuyên không thể đánh giá, xác định
cụ thể nhƣ chi cho đầu tƣ phát triển. Hiệu quả của nó không đơn thuần về
mặt kinh tế mà đƣợc thể hiện qua sự ổn định chính trị - xã hội từ đó thúc đẩy
sự phát triển bền vững của đất nƣớc.
. ai tr chi thường u ên N NN
- Chi thƣờng xuyên có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ chi của


×