Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Quản trị rủi ro trong cho vay hộ nghèo tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ ÁNH NGỌC

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ ÁNH NGỌC

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ NHƢ LIÊM

Đà Nẵng - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

HỒ THỊ ÁNH NGỌC


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................ 2
3. Đối tƣ ng v ph m vi nghiên cứu..........................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................2
5. Kết cấu của luận văn.............................................................................2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.............................................................. 2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG TỔ CHỨC NGÂN HÀNG.............................................................. 5
1.1. NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG........................................5
1.1.1. Ngân hàng.......................................................................................5
1.1.2. Tín dụng ngân hàng........................................................................ 5
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.................... 11
1.2.1. Khái niệm và mục đích.................................................................11
1.2.2. Nội dung và tiến trình Quản trị rủi ro tín dụng.............................13
1.3. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..................................20
1.3.1. Ngân hàng Chính sách xã hội....................................................... 20
1.3.2. Chính sách cho vay hộ nghèo t i NHCSXH................................. 23
1.3.3. Quản trị rủi ro cho vay hộ nghèo..................................................24

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH KON TUM................34
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH KON TUM......34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý................................................34


2.1.3. Cơ cấu nhân sự..............................................................................36
2.1.4. Cơ chế tín dụng.............................................................................38
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH KON TUM..........................................41
2.2.1. Thực tr ng ho t động cho vay hộ nghèo t i NHCSXH tỉnh Kon
Tum.................................................................................................................41
2.2.2. Thực tr ng rủi ro tín dụng trong cho vay hộ nghèo t i Chi nhánh 49
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH KON TUM......................59
2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng trong cho vay hộ nghèo t i NHCSXH
tỉnh Kon Tum..................................................................................................59
2.3.2. Về công tác đo lƣờng rủi ro tín dụng........................................... 61
2.3.3 Về công tác kiểm soát rủi ro..........................................................62
2.3.4. Về công tác tài tr rủi ro.............................................................. 66
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NHCSXH TỈNH KON TUM...................................................................69
2.4.1. Những mặt l m đƣ c.....................................................................69
2.4.2. Những mặt tồn t i, h n chế............................................................ 71
2.4.3. Nguyên nhân tồn t i.......................................................................77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................82
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN

HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH KON TUM...................................83
3.1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI CHI NHÁNH
NHCSXH TỈNH KON TUM.......................................................................... 83


3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kon Tum đến năm 2020
83
3.1.2. Định hƣớng phát triển và quản trị rủi ro trong cho vay hộ nghèo t i
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Kon Tum............................................................... 84
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH KON TUM .. 87

3.2.1. Nhóm giải pháp về nhận diện rủi ro............................................. 87
3.2.2. Nhóm giải pháp về đo lƣờng rủi ro..............................................97
3.2.3. Nhóm giải pháp về kiểm soát rủi ro..............................................98
3.2.4. Nhóm giải pháp về tài tr rủi ro..................................................101
3.2.5. Giải pháp khác............................................................................104
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................... 109
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ............................................................ 109
3.3.2. Kiến nghị với NHCSXH.............................................................111
3.3.3. Kiến nghị với địa phƣơng.......................................................... 112
KẾT LUẬN..................................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH


: Ngân hàng Chính sách xã hội

NHTM

: Ngân h ng thƣơng m i

NHNN

: Ngân h ng Nh nƣớc

HSSV

: Học sinh sinh viên

HĐQT

: Hội đồng quản trị

TK & VV

: Tiết kiệm và vay vốn

BĐD

: Ban đ i diện

NHPVNg

: Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo


NHNo & PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TL DP RRTD

: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1.


Ma trận đo lƣờng rủi

16

2.1.

Tình hình huy động nguồn vốn t i Chi nhánh NHCSXH
tỉnh Kon Tum giai đo n 2013 – 2016

45

2.2.

Tình hình dƣ n cho vay hộ nghèo t i Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Kon Tum giai đo n 2013 – 2016

46

2.3.

Cơ cấu cho vay hộ nghèo t i Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Kon Tum giai đo n 2013 – 2016

47

2.4.

Cơ cấu cho vay hộ nghèo theo địa bàn t i Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Kon Tum giai đo n 2013 – 2016


48

2.5.

Thực tr ng n xấu cho vay hộ nghèo các huyện của Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Kon Tum giai đo n 2013 – 2016

49

2.6.

Thực tr ng dƣ n , n xấu cho vay hộ nghèo qua các tổ
chức CT-XH của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Kon Tum

50

giai đo n 2013 – 2016
2.7.

Thực tr ng n quá h n, n khoanh trong n xấu cho vay
hộ nghèo các huyện của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Kon

50

Tum năm 2013 – 2016
2.8.

2.9.


N xấu trong cho vay hộ nghèo của Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Kon Tum giai đo n 2013 – 2016
N không có khả năng thu hồi trong cho vay hộ nghèo
của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Kon Tum giai đo n 2013
– 2016

51

52


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng CSXH chi nhánh
Kon Tum

36

2.2.

Sơ đồ quy trình thủ tục xét duyệt cho vay ủy thác từng
phần qua các tổ chức chính trị xã hội.


40

2.3.

Quy trình xét duyệt cho vay trực tiếp

41


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong kinh doanh ngân hàng, ho t động tín dụng là nghiệp vụ kinh
doanh chủ yếu đem l i nguồn thu nhập lớn nhất v cũng l ho t động có rủi ro
lớn nhất. Rủi ro tín dụng luôn là b n đồng hành trong ho t động kinh doanh
của mỗi ngân hàng. Việc ngân h ng đƣơng đầu với rủi ro tín dụng l điều
không thể tránh khỏi. Chính vì vậy, trong quản trị ho t động ngân hàng thì
quản trị rủi ro tín dụng là nhiệm vụ quan trọng nhằm h n chế tối đa những tổn
thất tín dụng, góp phần thực hiện mục tiêu kinh doanh, cân đối giữa l i nhuận
mang l i và rủi ro dự kiến có thể xảy ra.
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một tổ chức tín dụng đặc
biệt. Ho t động tín dụng chính sách là nhiệm vụ quan trọng quyết định đến vai
trò của NHCSXH trong chiến lƣ c phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh
xã hội trên địa b n. Đối tƣ ng thụ hƣởng tín dụng chính sách của NHCSXH là
những hộ nghèo, hộ gia đình chính sách sống ở các vùng đặc biệt khó khăn,
các xã vùng sâu, vùng xa. Do đó, rủi ro trong công tác tín dụng NHCSXH dễ
xảy ra.
Thực tế ho t động của NHCSXH tỉnh Kon Tum hiện nay, với quy mô tín

dụng ng y c ng tăng cao, khối lƣ ng khách hàng ngày càng lớn. Tuy nhiên,
năng lực quản lý còn nhiều h n chế, dẫn đến tình hình n quá h n, n xấu có xu
hƣớng gia tăng l m ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng. Chính vì vậy, vấn đề
quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo cung ứng vốn có hiệu quả cho các đối tƣ ng
thụ hƣởng của NHCSXH trên địa bàn tỉnh Kon Tum cần đƣ c quan tâm hàng
đầu, đặc biệt l đối tƣ ng hộ nghèo. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề
tài: “Quản trị rủi ro trong cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Kon Tum” để nghiên cứu cho luận văn th c sỹ.


2
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín
dụng trong tổ chức ngân hàng.
- Nghiên cứu, phân tích thực tr ng quản trị rủi ro trong cho vay hộ nghèo
t i Chi nhánh NHCSXH tỉnh Kon Tum.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị về công tác quản trị rủi ro trong
cho vay hộ nghèo t i Chi nhánh NHCSXH tỉnh Kon Tum.
3. Đối tƣ ng và ph m vi nghiên cứu
- Đối tƣ ng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và
thực tr ng rủi ro trong cho vay hộ nghèo t i Chi nhánh NHCSXH tỉnh Kon
Tum.
- Ph m vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực tr ng ho t
động tín dụng đối với cho vay hộ nghèo t i NHCSXH tỉnh Kon Tum trong giai
đo n 2013 – 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
uận văn s dụng các Phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp phân tích, tổng h
p, so sánh, phƣơng pháp quy n p,v.v kết h p với các phƣơng pháp chuyên gia,
phƣơng pháp thống kê.
5. Kết cấu của luận văn

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong tổ chức ngân
hàng.
Chƣơng 2: Thực tr ng quản trị rủi ro cho vay hộ nghèo t i Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Kon Tum.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay hộ nghèo t i Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Kon Tum.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong một bài luận văn phân tích thì yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất


3
bao giờ cũng l cơ sở lý thuyết để hiểu rõ vấn đề phân tích, từ đó mới xây dựng
đƣ c các bƣớc để việc phân tích đi đúng hƣớng, đánh giá vấn đề chính xác ,
khách quan. Ý thức đƣ c điều đó nên tôi tìm hiểu và xây dựng kĩ về nền tảng
lý thuyết cho chƣơng 1 “Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong tổ
chức ngân hàng” .Có khá nhiều tài liệu, giáo trình đƣ c tôi tham khảo để viết
chƣơng 1: - Giáo trình “Quản trị tín dụng ngân hàng thương mại” của
PGS.TS Đinh Xuân H ng – ThS. Nguyễn Văn

ộc, giáo trình “Quản trị ngân

hàng thương mại” của GS.TS Nguyễn Văn Tiến, giáo trình “Tín dụng ngân
hàng” của TS Hồ Diệu, giáo trình “Quản trị ngân hàng thương mại” của
PGS.TS Phan Thị Thu Hà chủ biên.
Bên c nh các giáo trình thì cũng có các t i liệu, luận văn nghiên cứu về
quản trị rủi ro tín dụng, các giải pháp giảm n xấu t i Ngân hàng Chính sách xã
hội. Một số đó đã đƣ c tôi lựa chọn tham khảo để phục vụ cho luận văn của
mình, cụ thể:
- Luận văn của th c sĩ ê Văn Chí: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Gia Lai”. Trong luận văn của mình tác giả Lê

Văn Chí đã trình b y chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và
quản trị tín dụng trong ho t động của Ngân hàng nói chung, Ngân hàng Chính
sách xã hội nói riêng. Trên cơ sở những lý luận về quản trị rủi ro trong tín
dụng ngân hàng tác giả đã nêu lên thực tr ng v đề xuất một số giải pháp quản
trị rủi ro tín dụng t i Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Gia Lai, các giải pháp
đó đều có tính thực tiễn, áp dụng cao vào thực tế.
- Luận văn của th c sĩ Trần Cao Kim “Một số giải pháp giảm nợ xấu tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam”. Trong luận văn của mình
tác giả Trần Cao Kim đã trình b y chi tiết lý luận về n xấu và thực tr ng n xấu
của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam và từ đó đƣa ra
một số giải pháp giảm n xấu t i Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh


4
Quảng Nam.Tác giải đã nêu lên đƣ c về vấn đề n xấu t i Chi nhánh xuất phát
từ những nguyên nhân nào và áp dụng các giải pháp, nghiệp vụ, lý luận để
đƣa ra các giải pháp giảm n xấu cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Quảng Nam.
Các bài luận văn giúp tôi có cái nhìn tổng quan về bài làm của mình, bổ
sung thêm kiến thức về quản trị rủi ro tín dụng trong tổ chức ngân hàng; quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ nghèo t i Ngân hàng Chinh sách xã hội;
cách lập luận, trình b y để bố cục của b i l m đƣ c chặt chẽ, khoa học hơn.


5
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG TỔ CHỨC NGÂN HÀNG
1.1. NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.1.1. Ngân hàng
Ngân hàng là một lo i hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh
tế nói chung v đối với từng cộng đồng địa phƣơng nói riêng. Ngân hàng là
một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền g i v định kênh
những tiền g i đó v o các ho t động cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua
các thị trƣờng vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng có thâm hụt vốn và
khách hàng có thặng dƣ vốn.
Theo tính chất và mục tiêu ho t động, các lo i hình ngân hàng gồm có
ngân h ng thƣơng m i, ngân hàng phát triển, ngân h ng đầu tƣ, ngân h ng
chính sách, ngân hàng h p tác...
1.1.2. Tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế hàng hóa, cùng một thời điểm luôn có một số ngƣời
t m thời thừa vốn và có nhu cầu cho vay. Bên c nh đó luôn có một số ngƣời t
m thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tƣ ng này làm nảy sinh mối quan hệ
kinh tế mà nội dung của nó là vốn đƣ c dịch chuyển từ nơi t m thời thừa
sang nơi t m thời thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là l i nhuận
thu đƣ c do s dụng vốn vay. Đây chính l quan hệ tín dụng.
Nhƣ vậy tín dụng là quan hệ vay mƣ n dựa trên nguyên tắc có hoàn trả
kèm theo l i tức.
Trong tất cả các hình thức tín dụng thì tín dụng ngân hàng là quan trọng
nhất, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các Doanh nghiệp, các thể nhân
khác trong nền kinh tế.


6
Trong mối quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể, là giao dịch giữa các định chế tài chính
với các Doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dƣới hình thức cho vay, tức
là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay v sau một thời gian nhất định ngƣời

đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi cho ngân hàng.
Tín dụng còn có nghĩa l một số tiền cho vay m các định chế tài chính
cung cấp cho khách hàng. Trong luận văn n y, thuật ngữ tín dụng đề nghị đƣ c
hiểu đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay. Ví dụ, tín dụng ngắn h n đồng nghĩa
với cho vay ngắn h n, tín dụng dài h n đồng nghĩa với cho vay dài h n.
Tín dụng xét theo nội dung ho t động của các tổ chức tín dụng có nghĩa
khá rộng. Đó l việc tổ chức tín dụng s dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy
động để cấp tín dụng, trong đó: Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa
thuận để khách hàng s dụng một khoản tiền vay với nguyên tắc có hoàn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ khác.
Tín dụng đƣ c xem là một chức năng ho t động cơ bản của ngân hàng.
Với cách tiếp cận này, tín dụng ngân h ng đƣ c hiểu nhƣ sau:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân,
Doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận. Bên đi
vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến
thời hạn thanh toán.
b. Phân loại tín dụng ngân hàng
Việc nghiên cứu các hình thức tín dụng có thể theo các tiêu thức nhƣ
thời h n tín dụng, chủ thể tham gia vào quan hệ tín dụng, tính chất luân
chuyển vốn trong quan hệ tín dụng..... Cách nghiên cứu này giúp chúng ta có


7
thể xem xét quan hệ tín dụng dƣới các góc độ khác nhau và giải thích t i sao
quan hệ tín dụng l i có thể thỏa mãn nhu cầu đa d ng của các chủ thể thừa và
thiếu vốn.
- Phân loại theo thời hạn vay

Căn cứ vào thời h n vay, ngƣời ta chia tín dụng ra làm 03 lo i: tín dụng
ngắn h n, tín dụng trung h n, tín dụng dài h n.
* Tín dụng ngắn hạn:
Tín dụng ngắn h n là các khoản vay mà thời h n không quá 12 tháng,
nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn h n nhƣ bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu
cầu thanh toán đến h n, bổ sung nhu cầu vốn lƣu động hoặc đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng cá nhân.
Đặc điểm của lo i hình tín dụng này là có mức độ rủi ro thấp vì thời h n
hoàn vốn nhanh tránh đƣ c các rủi ro về lãi suất, về l m phát cũng nhƣ sự bất
ổn của môi trƣờng kinh tế vĩ mô. Do đó, lo i tín dụng n y thƣờng có lãi suất
thấp hơn so với các lo i tín dụng khác.
* Tín dụng trung hạn và dài hạn:
Tín dụng trung và dài h n là tín dụng có thời h n dài, từ trên 1 năm đến
vài chục năm (tín dụng trung h n có thời h n từ trên 1 năm đến dƣới 5 năm, tín
dụng dài h n có thời h n từ 5 năm trở lên.)
Lo i hình tín dụng n y thƣờng đƣ c s dụng để thực hiện quá trình tái đầu
tƣ sản xuất theo chiều rộng hoặc theo chiều sâu l m tăng mức sản xuất và của
cải xã hội. Vì thời h n dài và hiệu quả đầu tƣ thƣờng là dự tính nên lo i tín
dụng n y thƣờng chứa đựng mức rủi ro cao, kể cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ
thống. Do có mức rủi ro cao nhƣ vậy nên nó có mức lãi suất tăng theo thời
h n vay.
- Phân loại theo hình thức đảm bảo
Tín dụng có tài sản đảm bảo: là lo i tín dụng mà các khoản cho vay phát


8
ra đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ cầm cố, thế
chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
Tín dụng không có tài sản đảm bảo: là khoản tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra không cần tài sản thế chấp, mà chỉ dựa vào tín chấp. Lo i hình

n y thƣờng đƣ c áp dụng đối với khách hàng truyển thống, có quan hệ lâu dài

và sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tài chính lành m nh và
có uy tín đối với ngân h ng nhƣ trả n đầy đủ đúng h n cả gốc lẫn lãi, có dự án
sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng ho n trả n .
- Phân loại theo nguồn gốc tín dụng
Tín dụng trực tiếp: Phần lớn tín dụng của ngân hàng là tín dụng trực tiếp,
đây l các khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến ngân h ng v đề nghị
vay vốn. Ngân hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng s dụng trên cơ
sở những điều kiện mà hai bên thỏa thuận. Khi khách hàng có tài sản thế
chấp, có uy tín cao mà không cần phải thông qua trung gian nào thì họ thƣờng
vay trực tiếp ngân hàng.
Tín dụng gián tiếp: Đây l hình thức tín dụng thông qua các tổ chức trung
gian. Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm nhƣ nhóm sản xuất hội
nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ... Các tổ chức n y thƣờng xuyên liên
kết các thành viên theo mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ tr lẫn nhau, bảo
vệ quyền l i cho mỗi thành viên. Vì vậy, việc phát triển kinh tế, làm giàu, xóa
đói giảm nghèo luôn đƣ c các trung gian quan tâm.
+ Ngân h ng cũng có thể cho vay thông qua ngƣời bán lẻ các sản phẩm
đầu vào của quá trình sản xuất, việc cho vay theo cách này sẽ h n chế ngƣời
vay s dụng tín dụng sai mục đích.
+ Cho vay gián tiếp thƣờng đƣ c áp dụng đối với thị trƣờng nhiều món
vay nhỏ, ngƣời vay phân tán, cách xa ngân h ng. Trong trƣờng h p này, cho
vay qua trung gian có thể tiết kiệm chi phí cho ngân hàng.


9
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
* Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: đây l tín dụng nhằm đáp ứng
nhu cầu vay vốn của các đối tƣ ng sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ hoặc Doanh

nghiệp.
* Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng nhằm tài tr cho nhu cầu tiêu
dùng của dân cƣ, có hai lo i, một là tín dụng tiêu dùng trực tiếp là việc ngân
hàng cho vay trực tiếp khách hàng để tiêu dùng; hai là tín dụng tiêu dùng gián
tiếp là việc ngân hàng mua các phiếu mua bán hàng từ ngƣời bán lẻ hàng hóa,
tức là hình thức tài tr bán trả góp của NHTM.
- Dựa vào phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày
31/12/2001, ngân hàng tiến h nh cho vay theo các phƣơng thức sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành
thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết h p đồng tín dụng.
Phƣơng thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thƣờng xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thƣơng vụ.
- Cho vay theo h p đồng tín dụng: ngân h ng v khách h ng xác định, thỏa
thuận một h n mức tín dụng duy trì trong một thời h n nhất định hoặc theo chu
kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: ngân h ng cho khách h ng vay vốn để thực
hiện đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục
vụ đời sống.
- Cho vay h p vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách h ng. Trong đó có một tổ
chức tín dụng l m đầu mối dàn xếp, phối h p với các tổ chức tín dụng khác.
Ngoài ra, cho vay h p vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài tr của các
tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nh nƣớc ban hành. Cho vay


10
h p vốn có ƣu điểm là san sẻ đƣ c rủi ro song nhƣ c điểm là nới lỏng việc
kiểm soát tiền vay khách hàng.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân h ng v khách h ng xác định và

thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số n gốc chƣa đƣ c chia ra để trả
n theo nhiều kỳ h n trong thời h n cho vay.
- Cho vay theo h n mức tín dụng: khách h ng v ngân h ng xác định và
thỏa thuận một h n mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định. Việc cho vay và thu n đan xen nhau. Không phân định ranh giới, thời
điểm cụ thể lúc nào cho vay, lúc nào thu n . Phƣơng thức này áp dụng đối với
các khách có nhu cầu vay trả thƣờng xuyên, tình hình kinh doanh ổn định,
vòng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và s

dụng thẻ tín dụng: Tổ

chức tín dụng chấp thuận cho khách h ng đƣ c s dụng số vốn vay trong ph m
vi h n mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt t
i máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt l đ i lý của tổ chức tín dụng.
Khi cho vay phát hành và s dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng
phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
về phát hành và s dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo h n mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong ph m vi h n mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời h n hiệu lực của
h n mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho h n mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo h n mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách h ng chi vƣ t số tiền có trên


11

tài khoản thanh toán của khách hàng phù h p với các quy định của Chính phủ
v Ngân h ng Nh nƣớc Việt Nam về ho t động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù h p với
quy định t i Quy chế cho vay v điều kiện ho t động kinh doanh của tổ chức tín
dụng v đặc điểm của khách hàng vay.
- Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
Theo phƣơng thức hoàn trả n vay, thì tín dụng có thể đƣ c chia làm hai
lo i: cho vay hoàn trả một lần, và cho vay trả góp.
- Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay đƣ c hoàn trả một lần vào thời
gian xác định trong h p đồng tín dụng, lãi vay có thể đƣ c hoàn trả theo thỏa
thuận trong h p đồng, chẳng h n theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
- Cho vay trả góp: việc hoàn trả đƣ c tiến h nh định kỳ, các khoản này có
thể bằng nhau hoặc không bằng nhau, tùy theo thỏa thuận v đƣ c thực hiện
theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện h p đồng.
- Căn cứ vào đối tượng khách hàng
Tín dụng cá nhân: là lo i hình tín dụng đƣ c cấp cho đối tƣ ng cá nhân
có nhu cầu s dụng vốn với mục đích khác nhau nhƣ tiêu dùng, kinh doanh
nhỏ lẻ.
Tín dụng Doanh nghiệp: là lo i hình tín dụng đƣ c cấp cho các đối tƣ ng
là Doanh nghiệp, có nhu cầu s dụng vốn cho mục đích sản xuất kinh doanh.
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1. Khái niệm và mục đích
a. Khái niệm
Có nhiều trƣờng phái nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro, đƣa ra
những khái niệm về quản trị rủi ro rất khác nhau, thậm chí mâu thuẩn, trái


12
ngƣ c nhau.Tán đồng quan điểm “ Quản trị rủi ro toàn diện” của Kloman,

Haimes và các tác giả khác thì Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một
cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng
ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi
ro và theo cách nhìn mới Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách
khoa học, toàn diện, liên tục và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát,
phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi
của rủi ro, đồng thời tìm cách biến rủi ro thành những cơ hội thành công.
Đi cụ thể v o lĩnh vực tín dụng thì “Quản trị rủi ro tín dụng” là quá trình
xây dựng và thực thi các chiến lƣ c, các chính sách quản trị và kinh doanh tín
dụng nhằm đ t đƣ c mục tiêu an toàn, phát triển bền vững, tăng cƣờng các
biện pháp phòng ngừa, h n chế và giảm thấp n xấu, n quá h n trong kinh doanh
tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lƣ ng và hiệu
qủa ho t động kinh doanh trong cả ngắn h n và dài h n của ngân h ng thƣơng
m i.
- Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình quản trị có hệ thống với bốn ho t
động cơ bản: nhận diện rủi ro; đo lƣờng rủi ro; đánh giá rủi ro; và tài tr rủi ro.
Kết quả của mỗi khâu trƣớc sẽ là tiền đề cho các khâu sau.
b. Mục đích
- Ngân h ng có chính sách cho vay v các phƣơng thức kiểm tra s dụng
vốn vay hiệu quả, đảm bảo quá trình thu hồi vốn vay có kết quả tốt nhất,nâng
cao chất lƣ ng tín dụng, h n chế rủi ro, giảm thiệt h i cho ngân hàng, nâng cao
l i thế c nh tranh của ngân hàng.
- Các cơ quan có thẩm quyền nhƣ Ngân H ng Nh Nƣớc dễ dàng kiểm
sóat họat động cho vay của các ngân hàng, t o sự an toàn, ổn định cũng nhƣ
kiểm soát đƣ c thị trƣờng tài chính một cách tốt nhất.
- Luồng vốn trong dân cƣ đƣ c luân chuyển một cách có hiệu quả từ dân


13
vô ngân hàng, và từ ngân h ng đến cộng đồng dân cƣ.

- Ngƣời đi vay có kế họach s dụng vốn vay của mình một cách hiệu quả,
và kịp thời điều chỉnh kế họach kinh doanh cho phù h p trong từng thời kỳ.
1.2.2. Nội dung và tiến trình Quản trị rủi ro tín dụng
a. Nhận diện rủi ro tín dụng
Khái niệm: Để quản trị rủi ro trƣớc hết phải nhận d ng đƣ c rủi ro.
Nhận d ng rủi ro l quá trình xác định liên tục và có hệ thống các ho t
động kinh doanh của tổ chức. Ho t động nhận d ng rủi ro nhằm phát triển các
thông tin về nguồn gốc rủi ro, các yếu tố m o hiểm, hiểm họa, đối tƣ ng rủi ro
và các tổn thất.
Nhận d ng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu
môi trƣờng ho t động và toàn bộ mọi ho t động của tổ chức nhằm thống kê đƣ
c tất cả các rủi ro, không chỉ những rủi ro đã v đang xảy ra, mà còn dự báo đƣ
c những d ng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với tổ chức, trên cơ sở đó đề xuất
các giải pháp kiểm soát và tài tr rủi ro thích h p.
Theo ISO 31000:2009 thì “Các tổ chức nên nhận dạng nguồn gốc rủi ro,
phạm vi của sự tác động, sự kiện từ rủi ro đó và nguyên nhân của chúng và
các kết quả có thể xảy đến. Mục đích của việc này là để tạo ra loạt danh sách
các rủi ro dựa trên những sự kiện mà có thể làm cho việc thực hiện các mục
tiêu bị ngăn cản, suy thoái,hay bị trì trệ. Nhận dạng rủi ro một cách toàn diện
là hết sức quan trọng bởi vì không nhận dạng được lúc này thì sẽ không có cơ
sở để phân tích phía sau.
Nhận dạng rủi ro nên bao gồm tất cả những rủi ro có hay không có
nguồn gốc từ việc điều hành của tổ chức đó, thậm chí các rủi ro có nguồn gốc
hay nguyên nhân có thể không có luận chứng. Nhận dạng rủi ro cũng như dự
báo điều gì có thể xảy ra, điều đó là cần thiết cho việc cân nhắc những
nguyên nhân khả dĩ và những kịch bản có thể xảy đến. Tất cả những nguyên


14
nhân và kết quả quan trọng này nên được cân nhắc.”

Phương pháp: Để nhận d ng rủi ro, cần lập đƣ c bảng liệt kê tất cả các d
ng rủi ro đã, đang v có thể xuất hiện đối với tổ chức, có thể s dụng các
phƣơng pháp sau:
+ Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra:
Các câu hỏi có thể sắp xếp theo nguồn rủi ro, hoặc môi trƣờng tác
động.., các câu hỏi thƣờng xoay quanh những vấn đề nhƣ: Tổ chức đã gặp
phải những lo i rủi ro nào ? Tổn thất là bao nhiêu? Số lần xuất hiện của rủi ro
đó trong một khoảng thời gian nhất định ? Những biện pháp phòng ngừa, biện
pháp tài tr rủi ro đã đƣ c s dụng? kết quả đ t đƣ c? Những rủi ro chƣa xảy ra
nhƣng có thể xuất hiện? Lý do? Những ý kiến đánh giá, đề xuất về công tác
quản trị rủi ro
+ Phân tích các báo cáo tài chính:
Đây l phƣơng pháp thông dụng, mọi tổ chức đều thực hiện, nhƣng ở
những mức độ và s dụng vào những mục đích khác nhau. Trong công tác quản
trị rủi ro, bằng cách phân tích bảng tổng kết tài sản, các báo cáo ho t động
kinh doanh, các tài liệu bổ tr khác, ngƣời ta có thể xác định đƣ c mọi nguy cơ
của tổ chức về tài sản, nguồn nhân lực và trách nhiệm pháp lý. Ngoài ra bằng
cách kết h p phân tích các số liệu trong kỳ báo cáo có so sánh các số liệu dự
báo cho kỳ kế ho ch ta còn có thể phát hiện đƣ c các rủi ro có thể phát sinh
trong tƣơng lai. Phƣơng pháp phân tích báo cáo t i chính không chỉ giúp thấy
đƣ c các rủi ro thuần túy, mà còn giúp nhận d ng đƣ c các rủi ro suy đoán.
+ Phƣơng pháp lƣu đồ:
Đây l phƣơng pháp quan trọng để nhận d ng rủi ro. Để thực hiện phƣơng
pháp n y trƣớc hết cần xây dựng lƣu đồ trình bày tất cả các ho t động của tổ
chức.


15
Cùng với các biện pháp nêu trên ngƣời ta còn s dụng các biện pháp khác
nhƣ:

Nhận báo cáo và làm việc trực tiếp với các bộ phận trong tổ chức, làm
việc với các cơ quan Nh nƣớc, cơ quan cấp trên, các cơ quan pháp luật, các
ban ngành có liên quan, nhà cung cấp, khách h ng Để nhận d ng các rủi ro có
thể đến với tổ chức.
+ Thanh tra hiện trƣờng nghiên cứu t i chỗ:
Các nhà quản trị rủi ro thanh tra hiện trƣờng là công việc phải làm
thƣờng xuyên. Nhờ quan sát, theo dõi trực tiếp ho t động của các bộ phận
trong tổ chức, trên cơ sở đó tiến h nh phân tích, đánh giá, các nh quản trị có
khả năng nhận d ng đƣ c những rủi ro mà tổ chức có thể gặp.
+ Phân tích các h p đồng:
Trong ho t động kinh doanh, nói chung, ho t động kinh doanh xuất nhập
khẩu nói riêng, h p đồng đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Chính vì vậy, phân
tích h p đồng chính là một phƣơng pháp hữu hiệu để nhận d ng các rủi ro.
b. Đo lường rủi ro tín dụng
Khái niệm: Đo lƣờng rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích h p
để lƣ ng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và
giới h n tín dụng an toàn tối đa đối với một khách h ng cũng nhƣ để trích lập
dự phòng rủi ro.
Trong một vài hoàn cảnh, đo lƣờng rủi ro có thể dẫn đến quyết định thực
hiện việc phân tích sau n y. Đo lƣờng rủi ro có thể cũng dẫn đến việc không
x lý rủi ro bằng bất cứ cách nào thay vì chỉ nâng cấp sự quản lý hiện có.
Việc quyết định có thể ảnh hƣởng bởi thái độ của tố chức quản lý rủi ró đó v
các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro m nó đƣơc thiết lập.
Nhận d ng đƣ c rủi ro l bƣớc khởi đầu của quản trị rủi ro, nhƣng rủi ro
có rất nhiều lo i, một tổ chức không thể cùng một lúc kiểm soát, phòng ngừa


16
tất cả các rủi ro. Từ đó cần phân lo i rủi ro, cần biết đƣ c đối với tổ chức lo i
rủi ro nào xuất hiện nhiều, lo i nào xuất hiện ít, lo i nào gây ra hậu quả nghiêm

trọng, còn lo i nào ít nghiêm trọng hơn từ đó có biện pháp quản trị rủi ro thích
h p. Để làm việc này cần tiến h nh đo lƣờng mức độ nghiêm trọng của rủi ro
đối với tổ chức.
Phương pháp: Để đo lƣờng rủi ro, cần thu thập số liệu v phân tích, đánh
giá theo hai khía c nh: Tần suất xuất hiện rủi ro và mức độ nghiêm trọng của
rủi ro. Trên cơ sở kết quả thu thập đƣ c, lập ma trận đo lƣờng rủi ro.
Bảng 1.1. Ma trận đo lường rủi
Tần suất xuất hiện
Mức độ nghiêm trọng

Cao

Thấp

Cao

I

II

Thấp

III

IV

Trong đó:
- Tần suất xuất hiện của rủi ro là số lần xảy ra tổn thất hay khả năng xảy
ra biến cố nguy hiểm đối với tổ chức trong một thời gian nhất định (thƣờng là
năm, quý, tháng )

- Mức độ nghiêm trọng của rủi ro đo bằng những tổn thất, mất mát, nguy
hiểm
- Ô I tập trung những rủi ro có mức độ nghiêm trọng cao và tần suất xuất
hiện cũng cao.
- Ô II tập trung những rủi ro có mức độ nghiêm trọng cao và tần suất
xuất hiện thấp.
- Ô III tập trung những rủi ro có mức độ nghiêm trọng thấp, nhƣng tần
suất xuất hiện cao.
- Ô IV tập trung những rủi ro có mức độ nghiêm trọng thấp và tần suất
xuất hiện thấp.


×