Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khoản vay sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

TRANG PHỤ BÌA

Nguyễn Thị Thanh Lan

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ KHOẢN VAY SINH VIÊN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Thanh Lan

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ KHOẢN VAY SINH VIÊN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH BÌNH PHƯỚC

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã ngành: 8310105

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Hoàng Bảo

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Thị Thanh Lan là học viên cao học khóa 25 chuyên ngành Kinh tế
phát triển. Trong quá trình thực hiện đề tài bản thân tôi đã cố gắng nghiên cứu tài
liệu, trao đổi, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp của giảng viên hướng dẫn khoa
học để hoàn thành bài luận.
Tôi xin cam đoan tôi là tác giả của luận văn với đề tài là “Các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ khoản vay sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Bình Phước”. Tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực do bản
thân trực tiếp khảo sát và xử lý.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
Tp.HCM, ngày 20 tháng 11 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Lan


Trang
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
TÓM TẮT

THE ABSTRACT
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU

……………………………………

1

1.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .....................................3
1.6. Cấu trúc bài nghiên cứu ....................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ, VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SINH VIÊN VÀ CƠ SỞ THỰC
NGHIỆM NGHIÊN CỨU ĐƯỢC SỬ DỤNG ..................................................................5
2.1. Khái niệm về tín dụng và khả năng trả nợ ........................................................5
2.1.1. Khái niệm về tín dụng ................................................................................5
2.1.2. Khả năng trả nợ ..........................................................................................5
2.1.3.

Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ .......................................6

2.2. Vai trò tín dụng cho vay đối với sinh viên .....................................................10
2.3. Các nghiên cứu về khả năng trả nợ của người vay .........................................10
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH BÌNH PHƯỚC ............................................................................................14
3.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội ...................................14
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng chính sách xã hội .........14



3.1.2. Mục đích hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội ............................14
3.1.3. Nhiệm vụ của Ngân hàng chính sách xã hội ............................................14
3.2. Giới thiệu Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước ............15
3.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Bình Phước ............................................................................................16
3.2.2 Chương trình cho vay sinh viên của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Bình Phước .....................................................................................................21
3.3. Chất lượng hoạt động cho vay sinh viên của Chi nhánh ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Bình Phước ..........................................................................................23
3.4. Một số thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình
Phước .....................................................................................................................25
3.4.1. Thuận lợi và mặt đạt được ........................................................................25
3.4.2. Khó khăn và thách thức ............................................................................26
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ KHOẢN VAY SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BÌNH PHƯỚC ..............................................29
4.1. Khung phân tích ..............................................................................................29
4.2. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu khả năng trả nợ .....................30
4.2.1. Giả thuyết nghiên cứu ..............................................................................30
4.2.2 Mô hình nghiên cứu khả năng trả nợ.........................................................31
4.3. Dữ liệu nghiên cứu và thống kê mô tả các biến của mô hình nghiên cứu ......36
4.3.1.

Dữ liệu nghiên cứu................................................................................36

4.3.2.

Thống kê mô tả đặc điểm của các biến trong mô hình nghiên cứu ......36


CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................44
5.1. Các kiểm định cần thiết của mô hình hồi quy ................................................44
5.1.1. Kiểm định tương quan Pearson ................................................................44
5.1.2. Kiểm định đa cộng tuyến..........................................................................47
5.1.3. Kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của mô hình ........48
5.2 Giải thích kết quả hồi quy................................................................................51


5.2.1 Giải thích kết quả các hệ số hồi quy các biến có nghĩa thống kê ..............52
5.2.2

Giải thích việc loại bỏ các biến không có ý nghĩa thống kê trong mô hình
...............................................................................................................56

5.3. Kết luận về kết quả nghiên cứu ......................................................................57
5.4. Giải pháp nâng cao khả năng trả nợ khoản vay sinh viên tại Chi nhánh ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước ...............................................................58
5.5. Một số hạn chế của đề tài ...............................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Tóm tắt các yếu tố từ phía khách hàng ảnh hưởng tới khả năng trả nợ khoản
vay ............................................................................................................................ 8
Bảng 3.1: Tóm tắt tình hình nguồn vốn, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2017...............................17
Bảng 3.2: Một số chương trình cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Bình Phước.......................................................................................................20

Bảng 3.3. Tình hình cho vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Bình Phước giai đoạn 2013 -2017...........................................................................24
Bảng 3.4: Tình hình quản lý vốn vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Bình Phước năm 2013-2017 ......................................................................25
Bảng 4.1: Mô tả các biến của mô hình nghiên cứu .................................................36
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả biến độ tuổi.......................................................37
Bảng 4.3: Thống kê giới tính người đứng tên vay ..................................................38
Bảng 4.4: Thống kê mô tả dân tộc ..........................................................................38
Bảng 4.5 Thống kê mô tả trình độ học vấn .............................................................39
Bảng 4.6 : Thống kê mô tả nghề nghiệp .................................................................39
Bảng 4.7: Thống kê mô tả số lao động ...................................................................40
Bảng 4.8: Thống kê mô tả số người phụ thuộc .......................................................40
Bảng 4.9: Thống kê mô tả số nguồn thu nhập ........................................................40
Bảng 4.10: Thống kê mô tả số món vay của gia đình có khoản vay sinh viên .......41
Bảng 4.11: Thống kê mô tả mục đích tiết kiệm ......................................................41
Bảng 4.12: Kết quả khảo sát khả năng trả nợ .........................................................41
Bảng 4.13: Tổng hợp một số đặc tính của mẫu điều tra .........................................42
Bảng 5.1: kết quả kiểm định tự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
.................................................................................................................................44
Bảng 5.2: Kết quả hồi quy biến phụ thuộc với 10 biến độc lập ..............................46
Bảng 5.3: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ...........................................................47


Bảng 5.4: Kiểm định Omnibus các hệ số của mô hình ...........................................48
Bảng 5.5: Kiểm định Hosmer và Lemeshow ..........................................................49
Bảng 5.6: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình .............................................49
Bảng 5.7: Mức độ dự báo của mô hình ...................................................................50
Bảng 5.8: Kết quả hồi quy Binary logistic với 7 biến độc lập ................................50



DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Trang
Hình 3.1: Bộ máy quản lý của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước ......16
Hình 3.2: Diễn biến tình hình huy động vốn giai đoạn 2013-2017 ........................17
Hình 3.3: Diễn biến tình hình dư nợ giai đoạn 2013-2017 ............................................18
Hình 3.4: Diễn biến tình hình dư nợ quá hạn giai đoạn 2013-2017 ..............................18
Hình 3.5: Tóm tắt quy trình cho vay sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Bình Phước ..............................................................................................................23
Hình 4.1: Khung phân tích ......................................................................................29
Hình 4.2: Kết quả thống kê mô tả yếu tố độ tuổi người đứng tên vay ....................37
Hình 5.1: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ khoản vay sinh viên tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước .......................................................58


TÓM TẮT
Bài nghiên cứu “ Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khoản vay sinh viên tại
Chi nhánh Ngân hàng chính sách tỉnh Bình Phước” được thực hiện với mục đích tìm
ra được các yếu tố ảnh đến khả năng trả nợ của sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng
chính sách tỉnh Bình Phước, từ đó đề xuất một số giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu
quả cho vay sinh viên bảo toàn được nguồn vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Bình Phước.
Bài nghiên cứu với các mục tiêu cụ thể đánh giá tình hình trả nợ vay của sinh viên
tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2017. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
trả nợ khoản vay sinh viên khi vay tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách tỉnh Bình
Phước giai đoạn 2013-2017. Cuối cùng, bài nghiên cứu đưa ra gợi ý các giải pháp để
nâng cao hiệu quả cho vay sinh viên nhằm thu hồi được nợ vay bảo toàn được nguồn
vốn cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Phước. Việc sử dụng phương
pháp nghiên cứu phân tích định lượng kết hợp thống kê mô tả 10 biến độc lập tác
động đến khả năng trả nợ khoản vay sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách
tỉnh Bình Phước, bài nghiên nghiên thu được kết quả nghiên cứu là tìm ra các yếu tố

ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khoản vay sinh viên. Các yếu tố giới tính, trình độ
học vấn, nghề nghiệp, số người phụ thuộc, số nguồn thu nhập, số món vay, mục đích
tiết kiệm có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng
chính sách tỉnh Bình Phước. Bài nghiên cứu có ý nghĩa đối với Chi nhánh Ngân hàng
chính sách tỉnh Bình Phước nắm bắt được các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ
khoản vay sinh viên, từ đó có những giải pháp phù hợp trong chính sách cho vay để
thu hồi lại nguồn vốn tối ưu nhất.
Từ khóa: yếu tố ảnh hưởng đến trả vay nợ sinh viên, mô hình Binary logistic, khả
năng trả nợ.


THE ABSTRACT
The research "Factors affecting students' ability to repay their loans at Binh Phuoc
Branch of Social Policy Bank" was conducted with the aim of finding out the factors
influencing the repayment ability of students at the branch of Social policy bank in
Binh Phuoc. It can help to propose some expanded solutions and improve the
efficiency of student loans, which secure source of loan capital at that bank.
With many specific goals, it has assessed situation of clearing student’s debt at the
period of 2013-2017 in Binh Phuoc and analysised the elements impacting the ability
to repay their loans borrowed from Social Policy bank in this province at the same
time.
Finally, the study proposed some measures to enhance the effiects of student loans in
order to recover them, which was preserving the capital for loans of the Social Policy
Bank in Binh Phuoc province. The use of quantitative analysis and statistics method
described ten independent eventualities affecting student’s settling their debts at that
bank. It resulted in discovering the factors that affect the student’s loan repayment
capability. Gender, education level, occupation, number of dependents, source of
income, number of loans, purpose of savings impact the ability to repay their debts at
the Branch of Social Policy Bank in Binh Phuoc.
This research may help the Bank to capture the factors that influence the ability to

repay student’s loans. Therefore, there are many appropriate solutions for policy to
recover the best source of capital.
Keywords: factors affecting student’s loan repayment, Binary logistic model,
student’s loan repayment capability.


1

CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Chương trình tín dụng dành cho sinh viên do chính phủ tài trợ đã được thực hiện ở
hơn 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Chương trình cho vay nhằm vào
các sinh viên hoàn cảnh khó khăn, có thể tiếp cận tốt hơn với giáo dục đại học góp
phần vào công bằng xã hội.
Ở Việt Nam, hoạt động cho vay sinh viên đi học ngày càng được chú trọng. Năm
2007 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 157/2007/QĐ-TTg để hỗ trợ cho
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn trang trải chi phí cho việc học tập. Sau một thời gian
thực hiện, chương trình đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật và đáng khích lệ ở nhiều
tỉnh, thành phố trong cả nước.
Cùng với sự nghiệp phát triển kinh tế vùng và đất nước, tỉnh Bình Phước cũng tạo
nhiều điều kiện hỗ trợ cho sinh viên vay vốn để trang trải các cho phí học tập. Hoạt
động này vừa có tính nhân văn sâu sắc, vừa có tính xã hội hóa cao, góp phần tạo
nguồn lực cho phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Tại tỉnh Bình Phước, Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Bình Phước là tổ chức chuyên trách, đảm nhiệm thực hiện
hoạt động cho vay sinh viên.
Theo quy định, sinh viên được vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên
ngay sau khi sinh viên có việc làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày
kết thúc khóa học. Tuy nhiên, tại tỉnh Bình Phước hiện đã có nhiều sinh viên ra trường
đã đến hạn cam kết bắt đầu trả lãi và vốn, nhưng việc thu hồi vốn đối với những đối
tượng này đang gặp nhiều khó khăn. Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng

trả nợ của sinh viên là người đi vay có nhiều khoản vay nợ, số nguồn thu nhập thâp
hoặc do số người phụ thuộc trong gia đình cao,…. Hiện nay, ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh Bình Phước mới chỉ liệt kê các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khoản vay sinh viên dưới dạng các báo cáo mà chưa có những phân tích, tìm
hiểu cụ thể về các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các khoản vay
này.


2

Chương trình cho vay sinh viên với lãi suất ưu đãi không nhằm mục tiêu lợi nhuận
thì việc bảo toàn được nguồn vốn sau khi cho vay là rất quan trọng nhằm duy trì
chương trình lâu dài. Chính vì vậy đề tài “ Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ khoản vay sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách tỉnh Bình Phước”
được thực hiện với mục đích tìm ra được các yếu tố ảnh đến khả năng trả nợ của sinh
viên, từ đó đề xuất một số nhằm thu hồi được nợ đúng hạn, bảo toàn nguồn vốn cho
vay, giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay sinh viên vốn vay tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Bình Phước.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Đề tài tập trung phân tích các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ khoản vay sinh
viên nhằm đề xuất các chính sách mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay sinh viên
tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Phước ngày càng tốt hơn.
Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khoản vay sinh viên khi
vay tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách tỉnh Bình Phước giai đoạn 20132017.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu

-

Yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khoản vay của sinh viên khi vay tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước?

1.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo, các nghiên cứu khoa học đã
được công bố trong và ngoài nước, số liệu thống kê,… để làm sáng tỏ mục tiêu nghiên
cứu.
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp phân tích định lượng.
Phương pháp thống kê mô tả mô tả các kết quả thống kê sơ bộ từ các mẫu khảo sát;
Phương pháp phân tích định lượng dùng để phân tích các yếu tố tác động đến khả
năng trả nợ của sinh viên nhằm chỉ ra các yếu tố trọng yếu ảnh hưởng đến khả năng
trả nợ vay của sinh viên.


3

Phương pháp chọn mẫu và thu thập số liệu
Kích thước mẫu: Theo cách tiếp cận theo phương pháp định lượng dựa vào mô hình
hồi quy của Green (1999) và Tabachnick & Fidell (2007) thì quy mô mẫu được xác
định là: n  50 + 8k; với k là số biến độc lập. Bài nghiên cứu lựa chọn 10 biến độc
lập, như vậy kích thước mẫu được chọn trong đề tài là n  50 + 8 x 10 = 130. Đề tài
sẽ tiến hành khảo sát 130 thành viên vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình
Phước.
Việc thu thập số liệu trong đề tài được tiến hành từ quá trì
nh điều tra phỏng vấn trực tiếp các cán bộ tín dụng và 130 thành viên vay vốn của
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Phước. Đề tài sử dụng phương pháp chọn
mẫu xác suất và phân tầng theo danh sách các thành viên vay vốn trong giai đoạn
2013 – 2017 đã vay vốn hoặc đang còn vay vốn. Thu thập số liệu thứ cấp từ kết quả

huy động vốn, bảng cân đối chi tiết, các báo cáo kết quả hoạt động của Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 – 2017.
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu nhằm tìm ra các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ góp phần giúp Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình
Phước nắm bắt được các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khoản cho vay sinh
viên từ đó đề ra các giải pháp phù hợp nhằm thu hồi được nợ đúng hạn, bảo toàn
nguồn vốn cho vay. Chính quyền địa phương đề ra các giải pháp phù hợp nhằm gia
tăng khả năng trả nợ của người đi vay từ kết quả nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khoản vay sinh
viên tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước.
Phạm vi không gian và thời gian: Nghiên cứu này tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ khoản vay sinh viên trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong giai đoạn từ
năm 2013 đến năm 2017.
1.6. Cấu trúc bài nghiên cứu
Bài nghiên cứu gồm có 05 chương, trong đó:
Chương 1: Phần mở đầu


4

Chương 2: Tổng quan cơ sở lý luận về tín dụng, khả năng trả nợ, vai trò của tín dụng
đối với sinh viên và cơ sở thực nghiệm nghiên cứu được sử dụng.
Chương 3: Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước.
Chương 4: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khoản vay
sinh viên vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách tỉnh Bình Phước.
Chương 5: Kết quả nghiên cứu và gợi ý chính sách.


5


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ, VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SINH VIÊN VÀ CƠ SỞ
THỰC NGHIỆM NGHIÊN CỨU ĐƯỢC SỬ DỤNG
2.1. Khái niệm về tín dụng và khả năng trả nợ
2.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã
hội. Đây là nhân tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển. Một số khái
niệm về tín dụng như:
Căn cứ theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2004 thì hoạt động tín dụng là việc Tổ
chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có của Tổ chức tín dụng, vốn huy động để thực
hiện việc cấp tín dụng.
Theo tác giả Sữ Đình Thành (2008) thì tín dụng là thể hiện mối quan hệ vay mượn
tài sản giữa người vay và người cho vay trên cơ sở hoàn trả cả vốn gốc và lãi sau một
thời gian được thống nhất giữa các bên liên quan.
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 thì cấp tín dụng là việc tổ chức sử dụng
một khoản tiền hay cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền trên cơ sở có hoàn trả.
Các nghiệp vụ cấp tín dụng bao gồm cho vay, bảo lãnh, … Trong đó định nghĩa cho
vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho bên
vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Tóm lại: Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa các đối tượng, trong đó đối tượng này
chuyển nhượng cho đối tượng khác quyền sử dụng tài sản trong một thời gian nhất
định trên cở sở có hoàn trả với những điều kiện mà hai bên đã thoả thuận.
2.1.2. Khả năng trả nợ
Hiện tại, trên thế giới và Việt Nam chưa có thống nhất khái niệm về “khả năng trả
nợ” mà chỉ tập trung vào các biểu hiện của khách hàng được đánh giá là “không có
khả năng trả nợ”, “vỡ nợ”, “mất khả năng trả nợ”, …
Theo Basel Committee on Banking Supervision (2006) hay Basel II, định nghĩa
khách hàng không có khả năng trả nợ là những khách hàng có một trong các dấu hiệu



6

như khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn
hay khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày.
Như vậy, khả năng trả nợ của khách hàng là việc khách hàng có thực hiện đầy đủ và
đúng hạn nghĩa vụ nợ cho bên cấp tín dụng trong thời gian quan hệ tín dụng hay
không.
2.1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
Những nhân tố từ phía ngân hàng:
(i) Công tác tổ chức cho vay: Ngân hàng có cơ cấu tổ chức khoa học và mang
tính chuyên nghiệp cao đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các bộ
phận, nhân viên trong ngân hàng, từ đó các món vay được giải ngân kịp thời, đầy
đủ và đúng mục đích đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay. Khách hàng sử dụng
vốn vay hiệu quả là tiền đề cho việc thu nợ của ngân hàng.
(ii) Chính sách tín dụng và nhân sự ngân hàng:
Ngân hàng có chính sách cho vay phù hợp với từng đối tượng, từng điều kiện để đảm
bảo việc thu hồi nợ hiệu quả.
Năng lực và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên tín dụng: Chất lượng đội
ngũ nhân viên là nhân tố ảnh hưởng đến sự thành bại của hoạt động ngân hàng.
Nhân viên tín dụng có trình độ chuyên môn cao giúp cho người đi vay hiểu rõ
hơn các quy trình, điều kiện cho vay và trả nợ qua đó có kế hoạch sử dụng tiền
vay đúng mục đích và hiệu quả đồng thời chuẩn bị kế hoạch trả nợ. Đồng thời thường
xuyên tiếp xúc với người vay để nắm bắt được tình hình thu nhập
của họ từ đó có biện pháp hướng dẫn tăng cường khả năng trả nợ.
(iii) Kiểm soát hoạt động cho vay: Giúp tăng cường giám sát số tiền vay được sử
dụng đúng mục đích, hiệu quả, mang lại kết qua tốt đẹp cho việc thu hồi nợ
Các nhân tố từ phía người vay:
Có rất nhiều nhân tố từ phía người vay ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của họ, nhiều

nghiên cứu thực nghiệm đã đưa ra nhiều nhân tố như độ tuổi, giới tính, số thành viên
trong gia đình,….. Một số yếu tố thường được nhắc tới trong các nghiên cứu như:


7

Các yếu tố thuộc về cá nhân người vay:
(i) Độ tuổi: Các nghiên cứu như Pasha và Negese (2014); Angaine và Waari ( 2014)
cho thấy rằng người vay càng lớn tuổi khả năng trả nợ tăng theo bởi vì người vay
càng lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm kinh doanh, sinh sống ổn định và tích lũy được
tài sản. Ngược lại, theo S.Schwartz (2000) người vay càng lớn tuổi thì khả năng trả
nợ càng giảm
(ii) Giới tính: Có nhiều nghiên cứu đánh giá khả năng trả nợ của nam giới và nữ giới.
Theo Mokhta và cộng sự (2012) thì nữ giới có khả năng trả nợ tốt hơn do phụ nữ
thường có trách nhiệm và kỷ luật cao hơn nam giới. Ngược lại, theo Nawai và Shariff
(2012) thì nam giới lại có khả năng trả nợ tốt hơn bởi công việc của họ thường thu
nhập cao hơn, họ có sức khỏe để làm những công việc khó khăn và nặng nhọc.
(iii) Dân tộc: Dân tộc của người đứng tên vay thể hiện được nhận thức của người vay
khi đi vay tại ngân hàng, bởi lẽ đặc điểm này của người vay thể hiện được tinh thần,
ý thức đi vay do đó các yếu tố này có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của người
vay và được một số tác giả đưa vào nghiên cứu (Karlan, 2007; Nawai và Shariff,
2012; Roslan và Karim, 2009).
Cụ thể hơn là theo nghiên cứu của Karlan (2007), những người vay là dân tộc đa số
cao hơn có khả năng trả nợ cao hơn dân tộc thiểu số. Nghiên cứu của Roslan và Karim
(2009) cho rằng dân tộc không ảnh hưởng tới khả năng trả nợ.
(iv) Trình độ học vấn: Theo Angaine và Waari (2014) người có trình độ học vấn cao
thường có khả năng trả nợ cao do học vấn mang tính giáo dục, ảnh hưởng đến ý thức
của con người về nghĩa vụ mà họ phải thực hiện, đồng thời liên quan đến công việc
và thu nhập của họ.
(v) Nghề nghiệp của người vay: Theo Mokhta và cộng sự (2012) nghề nghiệp của

người vay được đo lường định tính dựa trên việc hộ vay sản xuất nông nghiệp hay
ngành nghề khác .

Các yếu tố thuộc về hộ vay:


8

(i) Số thành viên gia đình: Số thành viên trong gian đình cũng ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ vay. Theo Munene và Guyo (2013) nếu số thành viên trong gia đình càng
nhiều và kiếm được nhiều thu nhập, mức độ hỗ trợ nhau sẽ tốt hơn do đó làm tăng
khả năng trả nợ và ngược lại số thành viên trong gia đình nhiều mà số người phụ
thuộc cũng nhiều sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ.
(ii) Thu nhập và tiết kiệm: Theo Wahab và cộng sự (2011) nếu các gia đình có nhiều
nguồn thu nhập khác nhau thì khả năng trả nợ càng cao, có thể đảm bảo được khả
năng trả nợ khi thu nhập của một thành viên khác bị giảm sút. Thói quen tiết kiệm và
mục đích tiết kiệm cho thấy nhận thức của hộ vay khi thực hiện việc tiết kiệm, do đó
có tương quan với khả năng trả nợ (Haile, 2015; Jacob P. K. Gross và cộng sự, 2008).
(iii)Mục đích sử dụng vốn vay: Theo Teguia (2016) nếu người vay vốn và sử dụng
đúng mục đích ban đầu sẽ giúp đạt được mục tiêu đề ra, từ đó tạo ra kết quả khả quan
có thể tăng khả năng trả nợ.
(iv) Số nguồn thu nhập: Càng có nhiều nguồn thu nhập thì khả năng trả nợ càng cao
(Jain and Mansuri, 2003; Haile, 2015). Bởi lẽ, nhiều nguồn thu nhập sẽ giúp đa dạng
hóa nguồn thu giảm thiểu rủi ro khi nguồn thu nhập khác bị gián đoạn.
(v) Số người phụ thuộc: Số người phụ thuộc trong gia đình người vay càng nhiều thì
càng tốn kém tiền của để duy trì cuộc sống trong gia đình, phát sinh nhiều chi phí do
đó khả năng trả nợ sẽ giảm (Mokhta và cộng sự, 2012, Angaine và Waari, 2014).
(vi) Số món vay: Theo Matin (1997) số món vay mà người vay đi vay tại tổ chức tín
dụng khác nhau sẽ làm giảm khả năng trả nợ.
Bảng 2.1 Tóm tắt các yếu tố từ phía khách hàng ảnh hưởng tới khả năng trả

nợ khoản vay
Yếu tố
Độ tuổi

Giới tính

Đo lường

Nghiên cứu

Số tuổi của người vay

Pasha và Negese, 2014;
2012; Angaine và Waari,
2014., S.Schwartz, 2000
Mokhta và cộng sự,
2012; Nawai và Shariff,
2012.

Nam hay nữ vay vốn

Kỳ
vọng
dấu
+/-

+/-


9


Dân tộc

Trình độ học vấn
Thành viên gia đình
- Số lao động
- Số người phụ
thuộc
Tổng thu
nhập/doanh thu
Tiết kiệm
- Tổng tiết kiệm
- Mục đích tiết
kiệm
Mục đích sử dụng
vốn
Nghề nghiệp của
người vay
Số nguồn thu nhập

Kinh hay dân tộc khác
Số năm theo học tại
trường hoặc trình độ
học vấn
Số người trong gia
đình

Karlan, 2007; Nawai và
Shariff, 2012; Roslan và
Karim, 2009

Wahab và cộng sự, 2011

+/-

+
Angaine và Waari, 2014.
Wahab và cộng sự,
2011; Munene và Guyo,
2013
Angaine và Waari, 2014.

+

Tổng thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh
doanh của hộ

Wahab và cộng sự,
2011;
Nawai và Shariff, 2012.

+

- Tổng số tiền tiết kiệm Karlan, 2007
của gia đình
Tiết kiệm để làm gì
Người vay có sử dụng
vốn đúng mục đích
không
Sản xuất nông nghiệp

hay nghề khác
Số nguồn

+

Folefack và Teguia,
2016.

Mokhta và cộng sự,
2012
Wahab và cộng sự,
2011; Jain and Mansuri,
2003; Haile, 2015
Số món vay
Số món
Matin, 1997
Nhân tố bên ngoài tác động đến khả năng trả nợ

+
+/+
-

Các nhân tố vĩ mô như lạm phát, suy thoái, thất nghiệp,… tác động rất lớn tới khả
năng trả nợ của người vay tiền (James N. Wetzel, 1999). Một nền kinh tế ổn định sẽ
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cá nhân hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn và
tạo ra doanh thu và lợi nhuận tối ưu, có thể có khả năng trả vốn nợ vay cho ngân
hàng.
Những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên như thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, động đất…), hỏa hoạn làm ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng, gây thiệt hại rất lớn cho các ngành sản xuất, dịch vụ và đời



10

sống của người đi vay gây ra các biến động xấu ngoài dự kiến trong mối quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng và các khách hàng.
2.2. Vai trò tín dụng cho vay đối với sinh viên
Đối với nhiều trường đại học ở nhiều quốc gia, sinh viên đi học phải đóng học phí và
mua sắm các phương tiện học tập. Tuy nhiên, khả năng trang trải các chi phí giáo dục
này không phải sinh viên nào cũng làm được. Một số sinh viên được sự trợ cấp của
cha, mẹ, anh hoặc chị trong gia đình, tuy nhiên cũng có một số sinh viên không có đủ
điều kiện học tập. Trong những trường hợp như vậy, khả năng tiếp cận giáo dục sẽ bị
hạn chế.
Khoản vay sinh viên giúp giảm bớt khó khăn về tài chính cho sinh viên trong quá
trình học, tăng cường trách nhiệm của sinh viên, mang lại sự độc lập về tài chính cho
sinh viên. Giúp sinh viên có ý chí phấn đấu học tập để ra trường, ý thức được việc
tìm kiếm việc làm để thực hiện nghĩa vụ phải trả nợ. Đối với các sinh viên nghèo hiếu
học có cơ hội được tiếp tục đến với giáo dục đại học nhằm thực hiện ước mơ thay đổi
cuộc sống thoát nghèo sau khi ra trường.
2.3. Các nghiên cứu về khả năng trả nợ của người vay
Nghiên cứu của Constantine Kapsalis (2006) tập trung vào phân tích các khoản vay
của 128.000 sinh viên Canada trong giai đoạn 1994-1995. Sau khi tốt nghiệp, các
khoản vay này thường sẽ được theo dõi với lịch trả nợ mười năm. Kết quả nghiên cứu
cho thấy trong vòng chín năm sau khi các sinh viên tốt nghiệp và ra trường thì có
khoảng 39% người vay nợ sinh viên đã hoàn trả hết số tiền vay, 30% sinh viên vẫn
đang trong quá trình thanh toán và 31% sinh viên còn lại khó có khả năng thanh toán
các khoản vay của mình.
Các nhân tố chính trong phân tích là tình trạng hiện tại của khoản vay, thu nhập hàng
năm của người vay và số tiền vay của sinh viên.
Phân tích này cho thấy khả năng trả nợ của sinh viên thuộc chủ yếu vào thu nhập

trong tương lai của họ chứ không phải quy mô của khoản nợ vay. Khả năng trả nợ
của sinh viên rất dễ nhận biết ngay sau khi họ tốt nghiệp đại học và đây là một yếu tố
dự báo mạnh mẽ về khả năng trả nợ. Hơn nữa, thu nhập trong tương lai, cũng như


11

xác suất trả nợ có tương quan chặt chẽ với loại hình giáo dục (lĩnh vực, ngành học
tập và loại hình tổ chức). Điều kiện thị trường lao động địa phương có thể được sử
dụng để dự đoán rủi ro của các khoản vay.
Nghiên cứu của Menard (2001) và Borooah (2001) cho thấy có mười yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của người vay là tuổi tác, giới tính, kinh nghiệm làm việc,
giáo dục, tôn giáo, tổng thu nhập của gia đình, tổng doanh thu, hình thức kinh doanh,
thời gian cho vay và phê duyệt cho vay. Nghiên cứu cho thấy rằng cải thiện thu nhập
và tổng doanh thu sẽ làm tăng khả năng trả nợ của người vay. Vì vậy, nếu người vay
được cung cấp các kiến thức giáo dục như cách tiếp thị sản phẩm, quản lý tài
chính,…sẽ giúp họ cải thiện được thu nhập của mình.
Nghiên cứu của Shaik Abdul Majeeb Pasha, Tolosa Negese (2014). Mục tiêu
chính của nghiên cứu này là phân tích và xác định các yếu tố quyết định đến khả năng
trả nợ của khách hàng vay. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng và định
tính. Khía cạnh định lượng của dữ liệu tập trung vào mô tả biến số kinh tế học, cho
vay, các biến liên quan đến kinh doanh và phân tích mối quan hệ giữa các biến phụ
thuộc.
Kết quả của nghiên cứu cho thấy độ tuổi của người vay vốn có ảnh hưởng đáng kể
đến khả năng trả nợ của người vay, những người lớn tuổi có trách nhiệm trả nợ nhiều
hơn những người trẻ tuổi. Trình độ học vấn cũng tương tự, những người vay vốn có
trình độ học vấn cao hơn có thể trả lương cao hơn so với những người có học vấn
thấp. Thời gian trả nợ cũng được xem là yếu tố quyết định đến khả năng trả nợ của
khách hàng vay. Nếu tổ chức cho vay xác định được thời hạn vay và năng lực tài
chính của người vay phù hợp thì khả năng trả nợ của người vay tăng lên đáng kể. Do

đó, tổ chức cho vay cần nghiên cứu cẩn thận để biết được các yếu tố then chốt quyết
định đến khả năng trả nợ của người vay, từ đó có các chính sách và biện pháp cho
vay hiệu quả.
Haile (2015) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của người vay
vốn tại vùng Harari, nước Ethiopia. Nghiên cứu sử dụng 15 yếu tố đánh giá khả năng
trả nợ, trong đó có 12 yếu tố liên quan đến người vay bao gồm: giới tính, độ tuổi,


12

trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, mục đích tiết kiệm, số nguồn thu nhập, loại
hình kinh doanh, kinh nghiệm làm việc, khoảng cách từ nơi ở và nơi kinh doanh của
ngừời vay tới tổ chức cho vay, số thành viên gia đình, số người phụ thuộc, thói quen
tiết kiệm.
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp định lượng với thống kê mô tả và mô hình hồi
quy binary logistic. Kết quả nghiên cứu chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của người vay bao gồm: thói quen tiết kiệm, mục đích tiết kiệm, số nguồn thu
nhập, loại hình kinh doanh, kinh nghiệm và số thành viên gia đình.


13

TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 trình bày các lý thuyết về tín dụng, khả năng trả nợ để hình thành nên
khung lý thuyết phục vụ nghiên cứu. Đồng thời chương 2 cũng trình bày về các yếu
tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ và một số nghiên cứu tiêu biểu về các yếu tố ảnh
hưởng tới khả năng trả nợ được tóm lược.
Cơ sở lý thuyết và các kết quả nghiên cứu thực nghiệm sẽ được vận dụng với thực
trạng vấn đề nghiên cứu tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Phước trong các
chương sau của luận văn.



14

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH BÌNH PHƯỚC
3.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, được
thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ
tướng Chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Khác
với ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục
đích lợi nhuận, được Chính phủ Việt Nam bảo đảm khả năng thanh toán.
Ngân hàng Chính sách xã hội có mô hình và mạng lưới hoạt động từ trung ương đến
tỉnh, thành phố, quận, huyện theo địa giới hành chính, được tổ chức theo 3 cấp độ:
hội sở chính ở trung ương, chi nhánh ở cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và
phòng giao dịch ở cấp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh.
Ở mỗi cấp đều có bộ máy quản trị và bộ máy điều hành tác nghiệp. Cách tổ chức như
vậy là để thực hiện chủ trương xã hội hóa, dân chủ hóa, thực hiện công khai, minh
bạch hoạt động tín dụng chính sách.
3.1.2. Mục đích hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội là một trong những công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà
nước nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp
cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển
kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội.
3.1.3. Nhiệm vụ của Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội phải thực hiện tốt những giải pháp về kiềm chế lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội theo tinh thần các Nghị quyết chỉ
đạo điều hành phát triển kinh tế-xã hội hằng năm của Chính phủ.



×