Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


LƢƠNG THANH PHƢƠNG NAM

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


LƢƠNG THANH PHƢƠNG NAM

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” hoàn
toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ
một công trình nghiên cứu nào khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực
hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả nghiên cứu trình bày
trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu khoa học, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất
cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn tôi đều thực hiện trích dẫn đầy đủ,
rõ ràng, theo đúng quy định của nhà trƣờng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội
dung khác trong luận văn của mình.

TP.HCM, ngày tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Lƣơng Thanh Phƣơng Nam


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƢƠNG 01: TỔNG QUAN VÀ GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ... 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................ 4
1.3.2. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................................ 4
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 5
1.4.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 5
1.4.2. Nghiên cứu định lƣợng ..................................................................................... 5
1.5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................... 6
1.6. Kết cấu dự kiến của luận văn ............................................................................ 6
Tóm tắt chƣơng 01 ...................................................................................................... 7
CHƢƠNG 02: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ M
2.1. L

H NH NGHIÊN CỨU ...................... 8

uận về thanh toán quốc tế ........................................................................... 8

2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và phƣơng thức thanh toán quốc tế ................... 8
2.1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng.............................................. 8
2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế của các ngân hàng ............................................. 13
2.3. Lý thuyết hành vi mua của tổ chức ................................................................ 17



2.4. Các nghiên cứu trƣớc đây ............................................................................... 19
2.4.1. Dựa trên nghiên cứu về các yếu tố quyết định đến việc lựa chọn ngân hàng ở
Thổ Nhĩ Kỳ của Kaynak (1991) ................................................................................ 21
2.4.2. Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng của Driscoll
(1999) ........................................................................................................................ 21
2.4.3. Dựa trên nghiên cứu về các yếu tố quyết định đến việc lựa chọn ngân hàng
của Mokhlis (2009) .................................................................................................. 22
2.4.4. Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng của Mohamad
Sayuti Md. Saleh (2013) ........................................................................................... 22
2.5. Các yếu tố lựa chọn ngân hàng ....................................................................... 23
2.5.1. Giá cả .............................................................................................................. 24
2.5.2. Cấp tín dụng .................................................................................................... 25
2.5.3. Danh tiếng của ngân hàng ............................................................................... 25
2.5.4. Sự hiệu quả trong hoạt động thƣờng ngày ...................................................... 26
2.5.5. Sự thuận tiện.................................................................................................... 27
2.5.6. Chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ.......................................................................... 28
2.6. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết............................................................ 30
Tóm tắt chƣơng 02 .................................................................................................... 32
CHƢƠNG 03: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................... 33
3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 33
3.2. Thiết kế nghiên cứu định ................................................................................. 34
3.2.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 34
3.2.1.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 34
3.1.1.2. Mẫu nghiên cứu định tính ............................................................................ 34
3.2.1.3. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 35
3.2.1.4. Thang đo nghiên cứu .................................................................................... 38
3.2.2. Nghiên cứu định lƣợng ................................................................................... 40
3.2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu định lƣợng .................................................................. 40
3.2.2.2. Mẫu nghiên cứu định lƣợng ......................................................................... 40



3.3. Phân t ch dữ iệu............................................................................................... 42
Tóm tắt chƣơng 03 .................................................................................................... 45
CHƢƠNG 04: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................ 46
4.1. Mô tả mẫu ......................................................................................................... 46
4.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s A pha ................................................... 49
4.3. Phân tích EFA .................................................................................................. 55
4.4. Phân tích hồi quy .............................................................................................. 62
4.4.1. Phân tích ma trận hệ số tƣơng quan ................................................................ 62
4.4.2.Phân tích hồi quy tuyến tính............................................................................. 64
4.4.3.Kiểm tra sự vi phạm các giả định hồi quy ....................................................... 66
Tóm tắt chƣơng 04 .................................................................................................... 71
CHƢƠNG 05: NHỮNG HÀM Ý TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KẾT LUẬN72
5.1.Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................. 72
5.2.Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................... 72
5.3.Hàm ý ................................................................................................................. 73
5.3.1.Kiến nghị về yếu tố “Giá cả” ........................................................................... 73
5.3.2.Kiến nghị về yếu tố “Cấp tín dụng” ................................................................. 74
5.3.3.Kiến nghị về yếu tố “Danh tiếng của ngân hàng” ............................................ 75
5.3.4.Kiến nghị về yếu tố “Hiệu quả hoạt động thƣờng ngày” ................................. 75
5.3.5.Kiến nghị về yếu tố “Sự thuận tiện” ................................................................ 77
5.3.6.Kiến nghị về yếu tố “Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ” ...................................... 77
5.4.Hạn chế và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng ai của đề tài ............................. 78
Tóm tắt chƣơng 05 .................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH

PHỤ LỤC 02: PHIẾU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC 03:DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 04: DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
PHỤ LỤC 05: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ tiếng Anh

AGRIBANK
BCT
BIDV
CDCS
EBANKING
EFA
EXIMBANK
LC

Certified Documentary
Credit Specialist
Exploratory Factor
Analysis

Giải nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
Bộ chứng từ
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt

Nam
Chứng nhận chuyên gia kiểm tra
chứng từ
Ngân hàng điện tử
Phân tích nhân tố khám phá

Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
Letter of credit
Thƣ tín dụng
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân
MBBANK
đội
NH
Ngân hàng
NNK
Nhà nhập khẩu
NXK
Nhà xuất khẩu
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài
SACOMBANK
Gòn Thƣơng Tín
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài
SHB
Gòn – Hà Nội
SWIFT
Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và
tài chính quốc tế
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ
TECHCOMBANK
Thƣơng Việt Nam

TP HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TT
Thanh toán
TTQT
Thanh toán quốc tế
UPAS
Usance Payable At Sight Thƣ tín dụng trả chậm thanh toán ngay
USD
United States Dollar
Đồng Đô La Mỹ
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
VCB
Ngoại thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
VIETINBANK
thƣơng Việt Nam
VPBANK
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Trang

1


Bảng 2.1: Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng

12

2

Bảng 3.1: Thang đo nghiên cứu

38

3

Bảng 3.2: 10 ngân hàng chiếm trên 50% thị phần thanh toán quốc
tế năm 2017

42

4

Bảng 4.1: Thang đo yếu tố “Giá cả”

50

5

Bảng 4.2: Thang đo yếu tố “Cấp tín dụng”

51

6


Bảng 4.3: Thang đo yếu tố “Cấp tín dụng” lần 2

52

7

Bảng 4.4 Thang đo yếu tố “Danh tiếng của ngân hàng”

52

8

Bảng 4.5: Thang đo yếu tố “Sự hiệu quả trong hoạt động thƣờng
ngày”

53

9

Bảng 4.6: Thang đo yếu tố “Sự thuận tiện”

54

10

Bảng 4.7: Thang đo yếu tố “Chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ”

55


11

Bảng 4.8: Kiểm định KMO và Bartlett's

56

12

Bảng 4.9: Phƣơng sai giải thích

57

13

Bảng 4.10: Kết quả xoay yếu tố

58

14

Bảng 4.11: Tóm tắt kết quả nhóm yếu tố

61

15

Bảng 4.12: Ma trận hệ số tƣơng quan

63


16

Bảng 4.13: Tóm tắt mô hình hồi quy

64

17

Bảng 4.14: Phân tích phƣơng sai ANOVA

65

18

Bảng 4.15: Kết quả phân tích hồi quy

65


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
STT
1
2

3

4

5


Bảng
Hình 2.1: Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972)
Hình 2.2: Mô hình các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng của
Kaynak (1991)
Hình 2.3: Mô hình các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng của
Driscoll (1999)
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định lựa chọn ngân
hàng của Mokhlis (2009)
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định lựa chọn ngân
hàng của Mohamad Sayuti Md. Saleh (2013)

Trang
18
21

22

22

23

6

Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất

31

7

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu


33

8

9

10

11

Hình 4.1: Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp của các doanh nghiệp
đƣợc khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Hình 4.2: Cơ cấu các nhóm doanh số giao dịch của các doanh
nghiệp đƣợc khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Hình 4.3: Cơ cấu các nhóm số lƣợng ngân hàng giao dịch của các
doanh nghiệp đƣợc khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Hình 4.4: Cơ cấu số lƣợng phƣơng thức thanh toán của các doanh
nghiệp đƣợc khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

47

47

48

49

12


Hình 4.5 Đồ thị phân tán phần dƣ chuẩn hóa

66

13

Hình 4.6 Biểu đồ tần số phần dƣ chuẩn hóa

67

14

Hình 4.7 Đồ thị P-P Plot phần dƣ chuẩn hóa

68


1

CHƢƠNG 01: TỔNG QUAN VÀ GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Tại Việt Nam, từ giai đoạn 5 năm gần đây (2013 – 15/04/2018), kết quả tăng
trƣởng xuất khẩu cả nƣớc là tƣơng đối khả quan, trong đó có 3 năm tăng trƣởng 2
con số là 2014 (tăng 16.1%) năm 2017 (tăng 13.9%), riêng nửa đầu tháng 04/2018
kim ngạch xuất khẩu cả nƣớc đạt 64.41 tỷ USD tăng 22.8 % so với cùng kỳ 2017 và
cũng theo số liệu thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu của Tổng cục hải quan, tổng
kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nƣớc năm 2017 đạt 400 tỷ USD, tăng 10% so với
năm 2016. Cán cân thƣơng mại năm 2017 thặng dƣ 2.11 tỷ USD, tốc độ tăng trƣởng
xuất nhập khẩu năm 2017 đạt 21.8%, giai đoạn 2007 – 2016 đạt 15.3%. Với xu
hƣớng hội nhập ngày càng mạnh mẽ với thế giới, mặc dù thị trƣờng thế giới có

nhiều bất ổn nhƣ chiến tranh thƣơng mại Mỹ - Trung Quốc, khủng bố tại một số
nƣớc châu Âu, nhƣng Việt Nam vẫn có tốc độ tăng trƣởng xuất nhập khẩu cao và ổn
định.
Năm 2018 đánh dấu các bƣớc chuyển biến quan trọng với việc nhiều Hiệp
định thƣơng mại tự do (FTA) có hiệu lực, Hiệp định Thƣơng mại tự do Việt Nam –
EU (EVFTA) dự kiến đƣợc ký kết 2018, thuận lợi hơn cho việc xuất các mặt hàng
nông, lâm, thủy hải sản Việt Nam qua thị trƣờng khó tính nhƣ Châu Âu. Bên cạnh
đó, Việt Nam tiếp tục đƣợc nhận ƣu đãi thuế quan phổ cập (GSP) cho giai đoạn
2017 – 2019, Hiệp định Thƣơng mại Trung Quốc – ASEAN cũng góp phần giúp
cho trái cây, sữa xuất từ Việt Nam sang Trung Quốc với mức thuế suất 0%. 10 năm
kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO Việt Nam đã chuyển mình thăng thứ hạng xuất
nhập khẩu so với các nƣớc ASEAN nói riêng và trên thế giới nói chung, cụ thể năm
2006 Việt Nam chỉ đứng thứ 50 về xuất khẩu và 44 về nhập khẩu nhƣng năm 2017
thứ hạng của Việt Nam là 27 về xuất khẩu và 25 về nhập khẩu (theo Niên giám
Thống kê Hải quan về hàng hóa XNK Việt Nam năm 2017). Việt Nam đang dần
hƣớng tới mục tiêu “Toàn Cầu Hóa”, khiến vai trò và trách nhiệm của các ngân
hàng trong việc năng cao nghiệp vụ cũng nhƣ sự chăm sóc khách hàng ngày càng
cao.


2

Đi cùng với xu thế trên, tất yếu sẽ là sự phát triển của nghiệp vụ thanh toán
quốc tế tại các ngân hàng thƣơng mại. Dịch vụ thanh toán quốc tế đƣợc cung cấp
bởi các ngân hàng không những giúp cho hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu đƣợc thông suốt mà còn giúp cho các doanh nghiệp hạn chế
đƣợc rủi ro trong việc thanh toán quốc tế. Do vậy, việc lựa chọn ngân hàng để giao
dịch thanh toán quốc tế luôn đƣợc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu xem xét một
cách cẩn trọng. Còn về phía ngân hàng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế đem lại rất
nhiều nguồn thu qua phí dịch vụ, kinh doanh ngoại tệ, lãi chiết khấu, …Dịch vụ

thanh toán quốc tế không chỉ đơn thuần làm tăng thu nhập của ngân hàng mà còn là
một ƣu thế nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng tài chính. Giúp ngân hàng
gia tăng ƣu thế cạnh tranh và bổ trợ các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế tốt sẽ bổ trợ hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, sử
dụng thẻ, và các dịch vụ khác của ngân hàng.
Trên thế giới và tại Việt Nam có rất nhiều bài nghiên cứu phân tích các yếu
tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn ngân hàng của các khách hàng, nhƣng hầu hết là
các nghiên cứu mà đối tƣợng là khách hàng cá nhân, hoặc khách hàng doanh nghiệp
với các hình thức giao dịch tài khoản, thẻ hoặc lựa chọn ngân hàng chung, mà
không đi sâu cụ thể vào mảng nào, nhƣ các bài của James F. Nielsen, Rowan M.
Trayler, Bonnie M. Brown (1995) ở Australia, Apena Hedayatnia and Kamran
Eshghi (2011) ở Iran, Omo Aregbeyen, Ph.D (2011) ở Nigeria, Mohamad Sayuti
Md. Saleh (2013) ở Malaysia,... Ở Việt Nam các đề tài nghiên cứu về sự lựa chọn là
thuộc lĩnh vực chứng khoán nhƣ đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng tới hành vi lựa chọn
công ty chứng khoán của nhà đầu tƣ cá nhân trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam” của tiến sĩ Nguyễn Hoàng Giang (2016) đại học Kinh Tế Quốc dân, về để tài
thanh toán quốc tế có đề tài cấp bộ “Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của các ngân
hàng thƣơng mại ở Việt Nam” của PGS.TS Trần Huy Hoàng và các cộng sự (2006).
Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng với các dịch vụ
tƣơng tự nhau, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân
hàng giao dịch thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu là rất cần


3

thiết. Điều này sẽ giúp các ngân hàng tìm cách tạo ra sự khác biệt trong dịch vụ
thanh toán quốc tế, đáp ứng đúng yêu cầu của các doanh nghiệp để luôn giữ vững
và phát triển thị phần thanh toán quốc tế giữa các ngân hàng, làm nên sự khác biệt
trong dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Vì những lý do trên, tác giả chọn đề tài:
“CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG

THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” cho luận văn cao học.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn
ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh và kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
trong phạm vi nghiên cứu.
Mục tiêu cụ thể:
-

Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa
bàn TP HCM.

-

Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố này đến việc lựa chọn
ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu trên địa bàn TP HCM.

1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu
-

Các yếu tố nào tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh
toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn TP
HCM?

-


Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đối với quyết định lựa chọn
ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu trên địa bàn TP HCM?


4

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên trên địa bàn TP HCM.
1.3.2. Đối tƣợng khảo sát
Ngƣời có khả năng quyết định đến việc sử dụng sản phẩm của ngân hàng (có
thể là giám đốc hoặc kế toán trƣởng của doanh nghiệp) của các doanh nghiệp hiện
đang có giao dịch thanh toán quốc tế với các ngân hàng trên địa bàn TP HCM.
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực hiện khảo sát các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu trên địa bàn TP HCM từ tháng 01/2018 đến tháng 07/2018.
Phạm vi không gian:
Tính đến tháng 01/2018 Hệ thống ngân hàng Việt Nam bao gồm: 31 ngân
hàng thƣơng mại cổ phần, 4 ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc, 1 hợp tác xã, 2 ngân
hàng chính sách, 9 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 2 ngân hàng liên doanh (chi
tiết sẽ đƣợc liệt kê trong phần phụ lục). Do tác giả có thời gian nghiên cứu, cũng
nhƣ khả năng tiếp cận các khách hàng của toàn bộ các ngân hàng trên còn hạn hẹp,
tác giả sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện (Convenience sampling), đây là
phƣơng pháp chọn các phần tử dựa trên sự thuận tiện, dễ tiếp cận, dễ lấy thông tin,
lấy mẫu thuận tiện, thƣờng đƣợc dùng trong nghiên cứu khám phá, để xác định ý
nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu hoặc để kiểm tra trƣớc bảng câu hỏi nhằm
hoàn chỉnh bảng, hoặc khi muốn ƣớc lƣợng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà
không muốn mất nhiều thời gian và chi phí theo “Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ

cấp trong nghiên cứu các hiện tƣợng kinh tế xã hội” của tác giả Võ Hải Thủy, tác
giả lựa chọn nghiên cứu 10 ngân hàng thƣơng mại cổ phần (trong tổng số 49 ngân
hàng) có doanh nghiệp xuất nhập khẩu đã từng thực hiện giao dịch thanh toán quốc
tế, với 10 ngân hàng thƣơng mại cổ phần chiếm trên 50% thị phần thanh toán quốc
tế năm 2017 nhƣ sau: Vietinbank, VCB, BIDV, Agribank, Techcombank,
Sacombank, MBBank, VPBank Eximbank, SHB.


5

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 bƣớc: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lƣợng.
1.4.1. Nghiên cứu định tính
Thực hiện phỏng vấn 15 chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực thanh
toán quốc tế: các chuyên gia đáp ứng đƣợc yêu cầu:
-

Có thâm niêm trên 5 năm trong lĩnh vực thanh toán quốc tế và đạt
chứng chỉ CDCS (Certified Documentary Credit Specialist)

-

Lãnh đạo cao cấp trong doanh nghiệp có quan hệ giao dịch thanh
toán quốc tế với các ngân hàng thƣơng mại.

1.4.2. Nghiên cứu định ƣợng
Kích thƣớc mẫu dự kiến 200 quan sát, ở đây sử dụng phần mềm SPSS 18
đƣợc sử dụng để xử lý thông tin, kiểm định thang đo, thực hiện phân tích yếu tố và
kiểm định mô hình các công cụ nhƣ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích EFA

(kích thƣớc mẫu phù hợp sẽ lớn hơn 100 và kích thƣớc mẫu phải bằng ít nhất 5 lần
biến quan sát), phân tích hồi quy tuyến tính (kích thƣớc mẫu yêu cầu đƣợc đề nghị
là: n>50 +8m, trong đó: n là kích thƣớc mẫu, m là số biến độc lập, bài nghiên cứu
gồm 6 biến độc lập, bài viết nghiên cứu 10 ngân hàng, mỗi ngân hàng lựa chọn
khoảng 20 khách hàng, vậy kích thƣớc mẫu phù hợp sẽ là 200) sẽ đƣợc sử dụng
trong nghiên cứu để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ thuộc.
Trên thế giới, các nghiên cứu về lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh
nghiệp đã đƣợc thực hiện trong thời gian dài và tại nhiều quốc gia. Tuy nhiên
nghiên cứu về quyết định lựa chọn Ngân hàng tại Việt Nam hầu hết chỉ tập trung ở
mảng tín dụng và có rất ít các nghiên cứu tập trung vào sản phẩm thanh toán quốc
tế. Vì vậy đề tài của tác giả nghiên cứu trong địa bàn TP Hồ Chí Minh với 6 yếu tố
sẽ cho ra kết quả khác, đóng góp về mặt thực tiễn nhằm cung cấp thêm thông tin
cho các ngân hàng.


6

1.5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu đi từ thực nghiệm sẽ phần nào cho thấy
đƣợc hành vi của khách hàng doanh nghiệp trong việc lựa chọn ngân hàng cung cấp
dịch vụ thanh toán quốc tế khi mà chƣa có nhiều nghiên cứu tƣơng tự trên thế giới
và tại Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các ngân hàng thƣơng mại
trên địa bàn TP Hồ Chí Minh xác định đƣợc các yếu tố quan trọng tác động đến
quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch thanh toán quốc tế, từ đó đƣa ra chiến lƣợc
cải cách thay đổi và thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng nhằm
khẳng định vị thế và thị phần của mình.
1.6. Kết cấu dự kiến của luận văn
Bài nghiên cứu dự kiến chia làm 5 chƣơng:
-


Chƣơng 01: Tổng quan và giới thiệu về đề tài nghiên cứu

-

Chƣơng 02: Cơ sở lý thuyết

-

Chƣơng 03: Thiết kế nghiên cứu

-

Chƣơng 04: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

-

Chƣơng 05: Những hàm ý từ kết quả nghiên cứu, kết luận


7

Tóm tắt chƣơng 01
Chƣơng 1 tổng quát các vấn đề cần nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và
phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 1 cũng chỉ ra ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực
tiễn của đề tài.


8


CHƢƠNG 02: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ M
2.1. L

HÌNH NGHIÊN CỨU

uận về thanh toán quốc tế
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và phƣơng thức thanh toán

quốc tế
Có rất nhiều định nghĩa về thanh toán quốc tế, một trong các định nghĩa nhƣ
sau:
Theo Đinh Xuân Trình (1996) trong cuốn “Giáo trình thanh toán quốc tế
trong ngoại thƣơng, Hà Nội” đã định nghĩa thanh toán quốc tế là việc thanh toán các
nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thƣơng mại và các
mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các
nƣớc.
Theo Trầm Thị Xuân Hƣơng (2006) trong cuốn “Thanh toán quốc tế, NXB
Thống Kê”, thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc
tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ
trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nƣớc với nhau.
Thanh toán quốc tế khác với thanh toán trong nƣớc ở chỗ đồng tiền trao đổi
của quốc gia này lấy tiền của quốc gia khác. Vì vậy khi ký kết các hợp đồng mua
bán ngoại thƣơng các bên phải thỏa thuận với nhau lấy đồng tiền của nƣớc nào là
tiền tệ tính toán và thanh toán trong hợp đồng. Nội tệ với chức năng là phƣơng tiện
lƣu thông trong phạm vi của một quốc gia, do vậy khi ký kết các hợp đồng thƣơng
mại các bên thƣờng phải đàm phán thống nhất về việc đồng tiền nào đƣợc sử dụng
trong giao dịch thanh toán, đó có thể là đồng tiền của nƣớc bán hoặc của nƣớc mua
hay một đồng tiền phổ biến toàn cầu của nƣớc thứ ba.
2.1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng
KHÁI NIỆM


BÊN THAM

ĐẶC ĐIỂM

RỦI RO

GIA
Chuyển tiền (Telegraphic Transfer - TTR)
Phƣơng

thức Ngƣời chuyển

Phƣơng thức thanh -Chuyển tiền trả trƣớc:

thanh

toán, tiền/NNK

toán đơn giản.

NXK: đƣợc ứng trƣớc tiền


9

trong đó ngƣời (Remitter)
chuyển tiền yêu Ngƣời

NH là ngƣời trung hàng, không có rủi ro về

thụ gian thanh toán thực thanh toán

cầu NH phục vụ hƣởng/NXK

hiện dịch vụ chuyển NNK: rủi ro NXK bội tín

mình

tiền không có trách (không

chuyển (Beneficiary)

một số tiền nhất NH

chuyển nhiệm ràng buộc với hàng

định cho ngƣời tiền (Remitting hai bên.
thụ hƣởng theo Bank)
một địa chỉ cụ NH
thể.

giao

hàng/giao

chậm/giao

hàng

không đúng chất lƣợng/số


Việc thanh toán và lƣợng...), rủi ro về chỉ thị
trả

tiền giao hàng phụ thuộc chuyển tiền sai (Gây chậm

(Paying Bank)

vào thiện chí của hai trễ, tổn thất khi thanh
biên. Nên nó thƣờng toán) và chịu lãi suất do
đƣợc sử dụng khi hai ứng trƣớc tiền hàng cho
bên tin cậy nhau.

NXK.

Gồm: chuyển tiền trả -Chuyển tiền trả sau:
trƣớc và chuyển tiền +NXK: rủi ro thanh toán
trả sau.

do NNK bội tín (không
TT/trì hoãn TT/yêu cầu
giảm giá để thanh toán…),
rủi ro về chỉ thị chuyển
tiền sai, chịu lãi suất (do
ứng trƣớc tiền hàng cho
nhà cung ứng trong nƣớc
hoặc do vay vốn làm
hàng) và rủi ro Quốc gia
(NNK bị cấm thanh toán),
+NNK: kiểm tra đƣợc chất

lƣợng, số lƣợng hàng hóa
trƣớc khi thanh toán và tận
dụng đƣợc vốn của NXK.


10

Nhờ thu (Collection)
Phƣơng

thức Ngƣời có yêu NH là ngƣời trung NXK rủi ro về hàng hóa

thanh

toán, cầu nhờ thu gian thực hiện nhận khi ngƣời NK không nhận

trong đó NXK, (Principal/dra

chứng từ, nhờ thu và hàng (Do thị trƣờng thay

sau khi hoàn wer)

thanh toán theo chỉ đổi), rủi ro về thanh toán

thành nghĩa vụ NH nhờ thu thị để hƣởng phí, NH khi NNK bội tín không
chuyển

không có trách nhiệm thanh toán để nhận hàng

giao (Remitting


ràng buộc với các bên (đối

hàng hoá hoặc Bank)

với

nhờ

thu

trả

cung ứng dịch Ngƣời trả tiền NH chỉ kiểm tra số ngay)/trì hoãn hoặc không
lƣợng và loại chứng thanh toán khi đến ngày

vụ cho NNK, (Drawee)
lập BCT thanh NH

thu

hộ từ, không kiểm tra đáo hạn (đối với nhờ thu

toán, kèm theo (Collecting

nội dung chứng từ,

thƣ uỷ nhiệm, Bank/presenti-

Thƣờng


uỷ thác cho NH ng bank)

dụng khi hai bên tin giao hàng/giao chậm, rủi

phục vụ mình

cậy nhau, hoặc khi ro về số lƣợng/chất lƣợng

thu hộ tiền ở

ngƣời mua có lợi thế hàng hóa (đối với nhờ thu

NNK hoặc yêu

nhất

cầu NNK ký

trƣờng.

chấp nhận trả

Việc thanh toán phụ hoặc chủ động không nhận

tiền hối phiếu

thuộc vào thiện chí hàng khi có bất lợi về thị

khi


của ngƣời mua

đến

thời

trả chậm)

đƣợc

định

về

sử NNK: rủi ro NXK không

thị trả ngay) và có thể chủ
động trong thanh toán

trƣờng.

hạn.

Tín dụng chứng từ (Documentary Credits)
Phƣơng

thức Ngƣời yêu cầu LC và các NH không NXK: rủi ro thanh toán

thanh


toán mở

thƣ

tín phụ thuộc vào hợp (khó lập đƣợc BCT phù

trong đó theo dụng

đồng ngoại thƣơng.

yêu

Các NH làm việc với hợp nội dung LC và các

khách

cầu

của (Applicant)

hàng Ngƣời hƣởng nhau

trên



hợp và chứng từ phải phù
sở thông lệ, tập quán quốc tế



11

(thƣờng

là lợi

thƣ

tín chứng từ chứ không điều chỉnh) và rủi ro tín

NNK), NH phát dụng

quan tâm đến hàng dụng (uy tín của NH phát

hành một thƣ (Beneficiary)

hóa/dịch vụ.

hành)

tín dụng (letter NH mở thƣ tín NH phát hành có NNK: có thể phải chịu lãi
of credit) cam dụng (Issuing nghĩa vụ phải thanh suất do TT trƣớc khi nhận
kết thanh toán bank)

toán/Chấp nhận thanh hàng (do BCT về trƣớc khi

ngƣời NH thông báo toán trong trƣờng hợp hàng đến) và rủi ro về

cho

hƣởng

lợi thƣ tín dụng Ngƣời hƣởng lợi xuất hàng hóa (hàng hóa thực

(thƣờng
NXK)

là (advising
hoặc bank)

trình BCT phù hợp tế sai khác với mô tả trong
với các điều kiện, BCT)

chấp nhận hối NH xác nhận điều khoản quy định NH phát hành: rủi ro tín
phiếu do ngƣời (confirming

trong LC, NH phát dụng (uy tín) của NNK,

hƣởng lợi ký bank)

hành thƣ tín dụng rủi ro về tác nghiệp (kiểm

phát và thanh NH chỉ định đóng vai trò chủ động sót lỗi, sai lỗi…) và rủi ro
toán hối phiếu (nominated

trong thanh toán, có về đạo đức (BCT giả mạo)

vào ngày đáo bank)

trách


nhiệm

ràng NH xác nhận: rủi ro tín

hạn khi ngƣời NH bồi hoàn buộc với các bên chứ dụng (uy tín) của NH phát
ngƣời hƣởng lợi (Reimbursing

không chỉ làm trung hành, rủi ro về tác nghiệp

xuất trình cho bank)

gian đơn thuần nhƣ (kiểm sót lỗi, sai lỗi…) và

NH phát hành

những PTTT khác.

BCT thanh toán

NH chỉ có tối đa 5 hành

phù

ngày làm việc sau tiền…)

hợp

với


rủi ro quốc gia (NH phát
bị

cấm

chuyển

những điều kiện

ngày nhận đƣợc BCT NH thông báo: rủi ro về

và điều khoản

để xử lý BCT.

quy định trong

Thủ tục phức tạp và không đúng với thông lệ,

thƣ tín dụng.

các phí liên quan đến tập quán quốc tế…)

tác nghiệp (tác nghiệp

LC thƣờng cao do NH chiết khấu/ NH chỉ
vậy LC thƣờng đƣợc định: rủi ro tác nghiệp, rủi
sử dụng khi hai bên ro đạo đức và rủi ro tín



12

chƣa có mức tin cậy dụng của NXK.
nhau nhất định
Bảng 2.1: Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Theo thống kê của Cục Dự trữ Liên Bang Mỹ, từ năm 2013 đến năm 2016 đã
có khoảng 22,000 vụ lừa đảo gây thiệt hại 3 tỷ USD, các vụ lừa đảo diễn ra ở 79
quốc gia, chủ yếu là các nƣớc đang phát triển ở Đông Âu, châu Á, châu Phi và
Trung Đông. Việt Nam trong những năm qua kim ngạch xuất nhập khẩu đều tăng
trƣởng nhanh, quan hệ thƣơng mại quốc tế ngày càng rộng mở với hơn 180 nƣớc và
vùng lãnh thổ, điều này đồng nghĩa với việc rủi ro trong thanh toán quốc tế ngày
càng nhiều, giao dịch thanh toán quốc tế hiện nay đã và đang phải đối diện với rất
nhiều rủi ro và nguy cơ, gồm có các rủi ro: rủi ro tín dụng (mất khả năng thanh
toán), rủi ro đạo đức (các bên cố tình không thực hiện đúng cam kết), rủi ro quốc
gia (chính trị, chính sách ngoại thƣơng của một quốc gia), rủi ro pháp lý (xảy ra
tranh chấp kiếu kiện, môi trƣờng pháp lý, luật quốc gia không phải lúc nào cũng
không mâu thuẫn với thông lệ quốc tế), rủi ro ngoại hối, rủi ro tác nghiệp. Doanh
nghiệp khi nắm vững các phƣơng thức và những rủi ro có thể có sẽ cân nhắc và có
những tiêu chí để lựa chọn đƣợc ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế phù
hợp.
Các doanh nghiệp khi lựa chọn ngân hàng để sử dụng dịch vụ thanh toán
quốc tế thƣờng quan tâm tới đặc thù và rủi ro của các sản phẩm từ đó đƣa ra lựa
chọn ngân hàng nào có khả năng giảm thiểu các rủi ro trên thông qua nghiệp vụ
cung cấp, danh tiếng, sự thuận tiện và hiệu quả hoạt động thƣờng ngày. Ví dụ nhƣ:
Đối với sản phẩm TTR, doanh nghiệp cần lựa chọn ngân hàng uy tín (có các cảnh
báo về chỉ thị thanh toán nghi ngờ, có danh sách đại lý rộng khắp để giảm thiểu chi
phí trung gian không cần thiết), nghiệp vụ vững (tránh tình trạng chuyển tiền sai,
gây mất mát, thời gian báo có xử lý nhanh chóng, bảo mật); đối với sản phẩm nhờ
thu: cần lựa chọn ngân hàng có uy tín để tránh tình trạng thất lạc bộ chứng từ, tạo

đƣợc niềm tin với đối tác (không để xảy ra tình trạng chƣa thanh toán nhƣng đã giao


13

bộ chứng từ), chất lƣơng dịch vụ tốt (xử lý thông báo, báo có, đƣa ra phƣơng án
hiệu quả khi có sự cố); đối với việc phát hành LC, thì uy tín ngân hàng lại càng
đƣợc thể hiện rõ, việc khách hàng lựa chọn ngân hàng có xếp hạng tín nhiệm tốt,
chƣa có lịch sử sai phạm, thì khả năng đƣợc thanh toán và thực hiện đúng cam kết
trong LC càng cao, bên cạnh đó sự thuận tiện trong việc cung cấp tín dụng, xử lý
nghiệp vụ, đa đạng sản phẩm (LC trả ngay, trả chậm, UPAS, …) càng giúp cho
khách hàng có đƣợc sự yên tâm trong quá trình thanh toán hoặc xuất trình bộ chứng
từ.
Việc cung cấp các thông tin, tƣ vấn và hỗ trợ khách hàng trong các nghiệp vụ
thanh toán là cần thiết để đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao và khó tính của doanh
nghiệp.
2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế của các ngân hàng
Dựa trên các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng, các ngân hàng
trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã chào bán các sản phẩm thanh toán quốc tế.
Về nghiệp vụ giao dịch nhập khẩu:
-

Chuyển tiền hàng hóa và dịch vụ

-

Thông báo và thanh toán nhờ thu trả chậm và trả ngay

-


Phát hành thƣ tín dụng: xử lý chứng từ, ký hậu vận đơn, phát hành
bảo lãnh nhận hàng, thanh toán hoặc từ chối thanh toán.

-

Thông thƣờng trong các nghiệp vụ, LC là giao dịch có quy định về
tỷ lệ quý quỹ tùy theo phƣơng án, uy tín và hạn mức khách hàng
đƣợc cấp. Thƣờng các ngân hàng sẽ mở hạn mức cho khách hàng
trƣớc khi thực hiện phát hành LC.

Về nghiệp vụ giao dịch xuất khẩu:
-

Nhận báo có tiền

-

Thông báo và gửi bộ chứng từ theo thƣ tín dụng

-

Gửi bộ chứng từ nhờ thu xuất khẩu


14

-

Chiêt khấu theo các phƣơng thức thanh toán (chiết khấu bộ chứng
từ TTR, chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu, chiết khấu bộ chứng từ

LC)

Ngoài các sản phẩm truyền thống, trong một số giai đoạn, các ngân hàng còn
giới thiệu thêm các sản phẩm mới với nhiều ƣu thế và lựa chọn hơn cho khách
hàng:
-

LC trả chậm thanh toán trả ngay (UPAS – Usance Payable at
sight): là loại LC trả chậm do ngân hàng phát hành theo yêu cầu
của NNK, trong đó có điều kiện Ngƣời thụ hƣởng có thể nhận tiền
ngay hoặc tại một thời điểm nhất định trong tƣơng lai từ Ngân
hàng tài trợ khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp. Vào ngày đáo hạn
của UPAS LC, khách hàng có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị
bộ chứng từ cùng các loại phí phát sinh cho ngân hàng để ngân
hàng phát hành để ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng tài trợ.
Phân loại UPAS LC: UPAS LC thông thƣờng: Giống LC trả ngay.
MB chỉ thị cho NH tài trợ thanh toán ngay cho Ngƣời thụ hƣởng
khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp. UPAS LC đặc biệt: Giống LC
trả chậm. MB chỉ thị cho NH tài trợ thanh toán cho Ngƣời thụ
hƣởng tại một thời điểm nhất định trong tƣơng lai, khi xuất trình
bộ chứng từ phù hợp. Thời hạn trả chậm UPAS LC: Theo chu kỳ
kinh doanh của Khách hàng và tối đa không quá 360 ngày. UPAS
LC thông thƣờng: Bằng thời gian ngân hàng tài trợ phƣơng án LC
trả ngay. UPAS LC đặc biệt: Bằng thời gian trả chậm theo đề nghị
của Khách hàng. Thanh toán trƣớc hạn: chỉ cho phép khách hàng
thanh toán trƣớc hạn một phần hoặc toàn bộ giá trị BCT theo
UPAS LC trong trƣờng hợp NH tài trợ đồng ý cho ngân hàng phát
hành thanh toán trƣớc hạn.

-


Thƣ tín dụng Draft by back: sản phẩm này tƣơng tự nhƣ LC UPAS
nhƣng ngân hàng tài trợ sẽ là ngân hàng trong nƣớc thay vì là ngân


15

hàng nƣớc ngoài, sản phẩm này giúp khách hàng có thể linh hoạt
về thời gian thanh toán mà không lo bị lãi phạt. Phân loại Draft
Buy Back: theo thời điểm thanh toán cho NXK, Thanh toán ngay
cho Ngƣời hƣởng lợi khi xuất trình BCT phù hợp. Thanh toán cho
Ngƣời hƣởng lợi tại một thời điểm trong tƣơng lai (trƣớc thời điểm
đáo hạn LC) khi xuất trình BCT phù hợp. Thời hạn trả chậm LC:
Theo chu kỳ kinh doanh của Khách hàng và tối đa không quá 360
ngày. Nguồn thanh toán: bằng vốn tự có. Thanh toán trƣớc hạn:
cho phép khách hàng thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị
BCT theo LC trƣớc thời điểm đáo hạn LC cho ngân hàng phát
hành. Hiện sản phẩm này đã bị dừng cung cấp tại các ngân hàng.
-

Giao dịch chuyển tiền Ebanking: với giao dịch này khách hàng
không cần phải cung cấp chứng từ gốc với các chữ ký tay mà đƣợc
ngân hàng cung cấp một dịch vụ chữ ký điện tử. Các thao tác gửi
hồ sơ, chờ điện đều đƣợc xử lý tại công ty, việc theo dõi hồ sơ sẽ
thuận tiện hơn. Giao dịch này giúp khách hàng giảm thiểu thời
gian làm chứng từ giấy và thời gian đƣa hồ sơ cho ngân hàng. Tuy
nhiên, dịch vụ này đòi hỏi các ngân hàng phải có hệ thống bảo mật
công nghệ thông tin cao nếu không muốn làm lộ thông tin khách
hàng.


Để đáp ứng các nhu cầu thanh toán, các ngân hàng còn đƣa ra các sản phẩm
ngoại hối với tỷ giá thƣơng lƣợng hoặc đƣợc niêm yết trên các website của ngân
hàng:
-

Giao ngay (Spot) là các giao dịch mua và bán ngoại tệ: Tỷ giá
đƣợc xác định tại thời điểm giao dịch, đây là hợp đồng không hủy
ngang, không phát sinh phí và thời hạn thanh toán trong vòng hai
ngày làm việc.


×