Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Xác định mức độ liên kết kinh tế giữa các địa phương tại việt nam giai đoạn 2010 2017 tiếp cận bằng phương pháp hồi quy không gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN THẮNG

XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA CÁC ĐỊA
PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2017: TIẾP CẬN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY KHÔNG GIAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019.



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN THẮNG

XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA CÁC ĐỊA
PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2017: TIẾP CẬN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY KHÔNG GIAN

Chuyên ngành: Thống kê kinh tế
Mã ngành: 8310107

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ TUẤN ANH



Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Xác định mức độ liên kết kinh tế giữa các địa
phương tại Việt Nam giai đoạn 2010-2017: Tiếp cận bằng phương pháp hồi quy không
gian” được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn
của TS. Trần Thị Tuấn Anh. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực,
có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố trong công trình nghiên cứu khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2019.
Người thực hiện

Nguyễn Văn Thắng



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
1.3 Đối tượng – phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................. 2

1.5 Ý nghĩa nghiên cứu .......................................................................................................... 3
1.6 Bố cục luận văn ................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ................. 5
2.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................................. 5
2.1.1 Tác động lan tỏa (Spillover) ........................................................................................ 5
2.1.1.1 Khái niệm tác động lan tỏa.................................................................................... 5
2.1.1.2 Các kênh tác động lan tỏa ..................................................................................... 6
2.1.1.3 Các lý thuyết về tác động đến hiệu ứng lan tỏa .................................................... 7
2.1.2 Lý thuyết về hồi quy không gian ................................................................................. 7
2.1.2.1 Tương quan không gian ........................................................................................ 8
2.1.2.2 Mô hình hồi quy không gian ............................................................................... 12
2.2 Tổng quan các nghiên cứu ............................................................................................. 15
2.2.1 Tổng quan nghiên cứu trên thế giới ........................................................................... 15
2.2.2 Tổng quan các nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 17


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 24
3.1 Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu .................................................................................. 24
3.2 Phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 25
3.2.1 Ma trận trọng số không gian ...................................................................................... 25
3.2.2 Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................... 25
3.2.3 Phương pháp ước lượng............................................................................................ 30
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 32
4.1 Mô tả dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................... 32
4.1.1 Quy mô tổng sản phẩm trên địa bàn cấp tỉnh (GRDP) .............................................. 32
4.1.2 Quy mô tổng vốn đầu tư trong năm trên địa bàn cấp tỉnh tại Việt Nam ................... 34
4.1.3 Quy mô tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn cấp tỉnh ............... 35
4.1.4 Quy mô dân số thành thị, nông thôn và dân số trung bình trên địa bàn cấp tỉnh. ..... 37
4.2 Kiểm định tương quan không gian của các địa phương về các biến nghiên cứu........... 38
4.2.1 Tương quan không gian giữa các địa phương về quy mô tổng sản phẩm trên địa bàn

cấp tỉnh (lnGRDP). ............................................................................................................. 40
4.2.1.1 Với ma trận đường bộ. ........................................................................................ 40
4.2.1.2 Với ma trận tọa độ và ma trận liền kề ................................................................. 41
4.2.2 Tương quan không gian giữa các địa phương về quy mô tổng vốn đầu tư trong năm
(lnCapital) ........................................................................................................................... 42
4.2.2.1 Với ma trận đường bộ ......................................................................................... 42
4.2.2.2 Với ma trận tọa độ và ma trận liền kề ................................................................. 43
4.2.3 Tương quan không gian giữa các địa phương về quy mô tổng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (lnFDI). ............................................................................................................ 44
4.2.3.1 Với ma trận đường bộ ......................................................................................... 44
4.2.3.2 Với ma trận tọa độ và ma trận liền kề ................................................................. 45


4.2.4 Tương quan không gian giữa các địa phương về quy mô dân số trung bình
(lnPopulation) ..................................................................................................................... 45
4.2.4.1 Với ma trận đường bộ ......................................................................................... 45
4.2.4.2 Với ma trận tọa độ và ma trận liền kề ................................................................. 46
4.2.5 Tương quan không gian giữa các địa phương về quy mô dân số thành thị
(lnUrban). ........................................................................................................................... 47
4.2.5.1 Với ma trận đường bộ ......................................................................................... 47
4.2.5.2 Với ma trận tọa độ và ma trận liền kề ................................................................. 48
4.2.6 Tương quan không gian giữa các địa phương về quy mô dân số nông thôn
(lnRural).............................................................................................................................. 49
4.2.6.1 Với ma trận đường bộ ......................................................................................... 49
4.2.6.2 Với ma trận tọa độ và ma trận liền kề ................................................................. 50
4.3 Mối liên kết kinh tế của các địa phương dưới tác động của tổng vốn đầu tư, quy mô dân
số và yếu tố vùng kinh tế đến quy mô tổng sản phẩm trên địa bàn cấp tỉnh........................ 51
4.3.1 Ma trận tương quan các biến ..................................................................................... 51
4.3.2 Ước lượng mô hình hồi quy chưa xét tương quan không gian .................................. 52
4.3.2.1 Ước lượng mô hình ............................................................................................. 52

4.3.2.2 Kiểm tra các giả thuyết mô hình ......................................................................... 53
4.3.2.3 Lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp .................................................................... 55
4.3.3 Ước lượng mô hình bằng phương pháp hồi quy không gian ..................................... 56
4.3.3.1 Với ma trận đường bộ ......................................................................................... 57
4.3.3.2 Ma trận tọa độ ..................................................................................................... 59
4.3.3.3 Ma trận liền kề..................................................................................................... 60
4.3.3.4 Tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng tác động của các yếu tố đến quy mô tăng
trưởng kinh tế trên địa bàn cấp tỉnh. ................................................................................ 61
4.3.3.5 Lựa chọn ma trận và mô hình không gian phù hợp ............................................ 62


4.4 Mối liên kết kinh tế giữa các địa phương dưới tác động của FDI, quy mô dân số thành
thị, nông thôn và yếu tố vùng kinh tế đến quy mô kinh tế của các địa phương. .................. 63
4.4.1 Ma trận tương quan các biến ..................................................................................... 64
4.4.2 Ước lượng mô hình hồi quy chưa xét tương quan không gian .................................. 65
4.4.2.1 Ước lượng mô hình ............................................................................................. 65
4.4.2.2 Kiểm tra các giả thuyết mô hình ......................................................................... 66
4.4.2.3 Lựa chọn ước lượng mô hình hồi quy phù hợp ................................................... 67
4.4.3 Ước lượng mô hình bằng phương pháp hồi quy không gian ..................................... 68
4.4.3.1 Với ma trận đường bộ ......................................................................................... 68
4.4.3.2 Với ma trận tọa độ ............................................................................................... 71
4.4.3.3 Với ma trận liền kề .............................................................................................. 72
4.4.3.4 Lựa chọn ma trận và mô hình không gian phù hợp ............................................ 73
4.4.3.5 Tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng tác động của các yếu tố đến quy mô kinh tế
trên địa bàn cấp tỉnh ......................................................................................................... 73
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................................... 76
5.1 Kết luận .......................................................................................................................... 76
5.2 Hàm ý chính sách ........................................................................................................... 78
5.3 Hạn chế của đề tài .......................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................i

PHỤ LỤC A ............................................................................................................................iv
PHỤ LỤC B ..........................................................................................................................xxi
PHỤ LỤC C ........................................................................................................................xxvi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa của từ

AIC

: Chỉ tiêu thông tin Akaike (Akaike Information Criteria)

BIC

: Chỉ tiêu thông tin Bayesian (Bayesian Information Criteria)

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

FEM

: Mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model)

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)


GIS

: Bản đồ hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information Systems)

GLS

: Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát (Generalized Least Squares)

GRDP

: Tổng sản phẩm trên địa bàn cấp tỉnh (Gross Regional Domestic Product)

LM

: Nhân tử Lagrange (Lagrange Multiplier)

OLS

: Phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Squares)

POLS

: Mô hình hồi quy dữ liệu gộp (Pooled Ordinary Least Squared)

REM

: Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model)

SAR


: Mô hình tự hồi quy không gian (Spatial Autoregressive Model)

SAR-FEM

: Mô hình tự hồi quy không gian dưới tác động cố định

SAR-REM

: Mô hình tự hồi quy không gian dưới tác động ngẫu nhiên

SDM

: Mô hình Durbin không gian (Spatial Dubin Model )

SDM-FEM : Mô hình Durbin không gian dưới tác động cố định
SDM-REM : Mô hình Durbin không gian dưới tác động ngẫu nhiên
SEM

: Mô hình sai số không gian (Spatial Error Model )

SEM-FEM

: Mô hình sai số không gian dưới tác động cố định

SEM-REM : Mô hình sai số không gian dưới tác động ngẫu nhiên
TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

VIF


: Hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Danh sách các biến sử dụng trong mô hình ..................................................... 30
Bảng 4.1: Kiểm định Moran’s I về lnGRDP cấp tỉnh với ma trận đường bộ ................... 40
Bảng 4.2: Kiểm định Moran’s I về lnGRDP cấp tỉnh với ma trận tọa độ và liền kề ......... 41
Bảng 4.3: Kiểm định Moran’s I về lnCapital cấp tỉnh với ma trận đường bộ .................. 42
Bảng 4.4: Kiểm định Moran’s I về lnCapital cấp tỉnh với ma trận tọa độ và liền kề ........ 43
Bảng 4.5: Kiểm định Moran’s I về lnFDI cấp tỉnh năm với ma trận đường bộ ............... 44
Bảng 4.6: Kiểm định Moran’s I về lnFDI cấp tỉnh với ma trận tọa độ và liền kề ............. 45
Bảng 4.7: Kiểm định Moran’s I về lnPopulation cấp tỉnh với ma trận đường bộ ............ 46
Bảng 4.8: Kiểm định Moran’s I về lnPopulation cấp tỉnh với ma trận tọa độ và liền kề .. 46
Bảng 4.9: Kiểm định Moran’s I về lnUrban cấp tỉnh với ma trận đường bộ .................... 47
Bảng 4.10: Kiểm định Moran’s I về lnUrban cấp tỉnh với ma trận tọa độ và liền kề ....... 48
Bảng 4.11: Kiểm định Moran’s I về lnRural cấp tỉnh với ma trận đường bộ ................... 49
Bảng 4.12: Kiểm định Moran’s I về lnRural cấp tỉnh với ma trận tọa độ và liền kề ........ 50
Bảng 4.13: Tổng hợp tương quan không gian các biến nghiên cứu ................................. 50
Bảng 4.14: Ma trận tương quan các biến .......................................................................... 52
Bảng 4.15: Kết quả ước lượng hồi quy chưa xét tương quan không gian ........................ 53
Bảng 4.16: Hệ số phóng đại phương sai các biến (VIF) .................................................. 54
Bảng 4.17: Kết quả ước lượng hồi quy không gian với ma trận đường bộ ...................... 57
Bảng 4.18: Kết quả ước lượng hồi quy không gian với ma trận tọa độ ........................... 59
Bảng 4.19: Kết quả ước lượng hồi quy không gian với ma trận liền kề............................ 60
Bảng 4.20: Tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng tác động trong mô hình SDM .............. 61
Bảng 4.21: Mô hình Durbin không gian dưới tác động cố định (SDM-FEM) .................. 63
Bảng 4.22: Ma trận tương quan các biến .......................................................................... 64
Bảng 4.23: Kết quả ước lượng hồi quy chưa xét tương quan không gian ........................ 65
Bảng 4.24: Hệ số phóng đại phương sai các biến (VIF) .................................................. 66

Bảng 4.25: Kết quả ước lượng hồi quy không gian với ma trận đường bộ ...................... 69
Bảng 4.26: Kết quả ước lượng hồi quy không gian với ma trận tọa độ ........................... 71
Bảng 4.27: Kết quả ước lượng hồi quy không gian với ma trận liền kề ............................ 72
Bảng 4.28: Tiêu chuẩn lựa chọn mô hình Durbin không gian (SDM-FEM) .................... 73


Bảng 4.29: Tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng tác động trong mô hình SDM với ma trận
đường bộ ............................................................................................................................ 74
Bảng A.1: Danh sách các tỉnh thành Việt Nam chia theo 6 vùng kinh tế ........................ iv
Bảng A.2: Tổng sản phẩm tạo ra trên địa bàn vùng kinh tế ............................................... iv
Bảng A.3: Vốn đầu tư trong năm phân theo vùng kinh tế ................................................... v
Bảng A.4: Quy mô dân số trên địa bàn cấp tỉnh trong giai đoạn 2010-2017 ..................... v
Bảng A.5: Số dự án và tổng vốn đăng ký FDI lũy kế có đến 31/12/2017 .......................... vi
Bảng B.1: Ước lượng POLS khi chưa xét tương quan không gian ................................. xxi
Bảng B.2: Ước lượng FEM khi chưa xét tương quan không gian .................................... xxi
Bảng B.3: Ước lượng REM khi chưa xét tương quan không gian ..................................xxii
Bảng B.4: Ước lượng GLS khi chưa xét tương quan không gian ...................................xxii
Bảng B.5: Mô hình tự hồi quy không gian dưới tác động cố định (SAR-FEM) ........... xxiii
Bảng B.6: Mô hình tự hồi quy không gian dưới tác động ngẫu nhiên (SAR-REM) ..... xxiii
Bảng B.7: Mô hình sai số không gian dưới tác động cố định (SEM-FEM) ...................xxiv
Bảng B.8: Mô hình sai số không gian dưới tác động ngẫu nhiên (SEM-REM) .............xxiv
Bảng B.9: Mô hình Durbin không gian dưới tác động cố định (SDM-FEM) ................. xxv
Bảng B.10: Mô hình Durbin không gian dưới tác động ngẫu nhiên (SDM-REM) ......... xxv
Bảng C.1: Ước lượng POLS khi chưa xét tương quan không gian ............................... xxvi
Bảng C.2: Ước lượng FEM khi chưa xét tương quan không gian ..................................xxvi
Bảng C.3: Ước lượng REM khi chưa xét tương quan không gian ................................xxvii
Bảng C.4: Ước lượng GLS khi chưa xét tương quan không gian .................................xxvii
Bảng C.5: Mô hình tự hồi quy không gian dưới tác động cố định (SAR-FEM) ......... xxviii
Bảng C.6: Mô hình tự hồi quy không gian dưới tác động ngẫu nhiên (SAR-REM) ... xxviii
Bảng C.7: Mô hình sai số không gian dưới tác động cố định (SEM-FEM) ...................xxix

Bảng C.8: Mô hình sai số không gian dưới tác động ngẫu nhiên (SEM-REM) .............xxix
Bảng C.9: Mô hình Durbin không gian dưới tác động cố định (SDM-FEM) ................. xxx
Bảng C.10: Mô hình Durbin không gian dưới tác động ngẫu nhiên (SDM-REM) ......... xxx


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 4.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010-2017 (%)....................... 32
Hình 4.2: Bản đồ phân bố quy mô GRDP các tỉnh thành năm 2017 (giá 2010) ............... 34
Hình 4.3: Số dự án và tổng vốn đăng ký FDI lũy kế có đến 31/12/2017 .......................... 36
Hình 4.4: Mô phỏng biểu đồ phân tán Moran.................................................................... 39
Hình 4.5: Đồ thị phân tán Moran của lnGRDP với ma trận đường bộ .............................. 41
Hình 4.6: Đồ thị phân tán Moran của lnCapital với ma trận đường bộ ............................. 43
Hình 4.7: Đồ thị phân tán Moran của lnFDI với ma trận đường bộ .................................. 44
Hình 4.8: Đồ thị phân tán Moran của lnPopulation với ma trận đường bộ ....................... 46
Hình 4.9: Đồ thị phân tán Moran của lnUrban với ma trận đường bộ .............................. 48
Hình 4.10: Đồ thị phân tán Moran của lnRural với ma trận đường bộ .............................. 49
Hình A.1: Quy mô GRDP cấp tỉnh năm 2017 (theo giá 2010) ..........................................vii
Hình A.2: Quy mô vốn đầu tư cấp tỉnh năm 2017 (theo giá hiện hành) ......................... viii
Hình A.3: Bản đồ phân bố quy mô vốn đầu tư cấp tỉnh năm 2017 (giá hiện hành) ........... ix
Hình A.4: Quy mô vốn đầu tư FDI cấp tỉnh năm 2017 (triệu USD) ................................... x
Hình A.5: Bản đồ phân bố quy mô vốn tổng vốn FDI lũy kế có đến 31/12/2017 .............. xi
Hình A.6: Quy mô dân số trung bình cấp tỉnh năm 2017 .................................................xii
Hình A.7: Bản đồ phân bố quy mô dân số trung bình năm 2017 .................................... xiii
Hình A.8: Bản đồ phân bố quy mô dân số thành thị năm 2017 ....................................... xiv
Hình A.9: Đồ thị phân tán Moran của lnGRDP với ma trận tọa độ .................................. xv
Hình A.10: Đồ thị phân tán Moran của lnGRDP với ma trận liền kề .............................. xv
Hình A.11: Đồ thị phân tán Moran của lnCapital với ma trận tọa độ .............................. xvi
Hình A.12: Đồ thị phân tán Moran của lnCapital với ma trận liền kề.............................. xvi
Hình A.13: Đồ thị phân tán Moran của lnFDI với ma trận tọa độ...................................xvii
Hình A.14: Đồ thị phân tán Moran của lnFDI với ma trận liền kề .................................xvii

Hình A.15: Đồ thị phân tán Moran của lnPopulation với ma trận tọa độ ..................... xviii
Hình A.16: Đồ thị phân tán Moran của lnPopulation với ma trận liền kề .................... xviii
Hình A.17: Đồ thị phân tán Moran của lnUrban với ma trận tọa độ ................................ xix
Hình A.18: Đồ thị phân tán Moran của lnUrban với ma trận liền kề ............................... xix
Hình A.19: Đồ thị phân tán Moran của lnRural với ma trận tọa độ .................................. xx
Hình A.20: Đồ thị phân tán Moran của lnRural với ma trận liền kề ................................ xx


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1

Lý do chọn đề tài
Phát triển kinh tế luôn được xem là mục tiêu hàng đầu của cả nước. Để phát

triển kinh tế các địa phương thì khi hoạch định chính sách không chỉ cần phát huy
nguồn lực nội tại của địa phương mà còn cần phải hiểu rõ và phát huy vai trò quan
trọng của yếu tố ngoại lực nhất là phát triển kinh tế vùng, liên vùng. Sự phát triển
kinh tế của một địa phương có thể tác động hoặc bị tác động đến địa phương khác
trong mối liên hệ kinh tế. Hiểu biết về tương quan kinh tế giữa các địa phương sẽ
giúp cho các nhà hoạch định chính sách có thêm những bằng chứng thống kê nhằm
xây dựng và hoàn thiện về chính sách phát triển kinh tế-xã hội.
Thuật ngữ “kinh tế lượng không gian” được nhà kinh tế học người Bỉ Jean
Pealinck lần đầu tiên giới thiệu vào năm 1979 và được phân tích sâu hơn, đầy đủ
hơn bởi Anselin (1988). Nền tảng của mô hình hồi quy không gian là sự tồn tại
tương quan không gian giữa các địa phương hay giữa các quốc gia. Trong đó, hiệu
quả lan tỏa kinh tế giữa các địa phương là minh chứng thực nghiệm cho sự tồn tại
của tương quan không gian. Nhiều lý thuyết kinh tế thường đề cập đến quan hệ kinh
tế giữa các địa phương, giữa các vùng hay giữa các quốc gia, tuy nhiên rất ít các

nghiên cứu đo lường mối tương quan đó.
Tại Việt Nam, khái niệm tương quan không gian bắt đầu được chú ý và bước
đầu áp dụng công cụ phân tích tương quan không gian như bảng đồ GIS, phần mền
Mapinfo. Tuy nhiên, có rất ít nghiên cứu thực nghiệm về hồi quy không gian nhằm
phân tích mối quan hệ kinh tế giữa các địa phương như: Trần Thị Tuấn Anh (2015)
sử dụng hồi quy không gian nghiên cứu về hội tụ theo thu nhập của các quốc gia
ASEAN; Trần Thị Tuấn Anh (2017) sử dụng phương pháp hồi quy không gian
nhằm kiểm định hội tụ Beta tuyệt đối GDP bình quân đầu người giữa các tỉnh thành
tại Việt Nam trong giai đoạn 2011-2014. Hiện nay, gần như chưa có các nghiên
cứu, khảo sát nhằm xác định mức độ liên hệ kinh tế giữa các địa phương bằng
phương pháp hồi quy không gian.


2

Do vậy, nhằm cung cấp những bằng chứng thống kê về mối liên hệ kinh tế
giữa các địa phương xét trong sự tương tác không gian tác giả đã lựa chọn đề tài
luận văn: “Xác định mối liên kết kinh tế giữa các địa phương tại Việt Nam giai
đoạn 2010-2017: Tiếp cận bằng phương pháp hồi quy không gian”.
1.2

Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung vào mục tiêu chính là xác định mối liên kết kinh tế giữa

các tỉnh thành tại Việt Nam giai đoạn 2010-2017. Trong đó, năm mục tiêu cụ thể
được luận văn xác định như sau:
(1)

Xây dựng mô hình hồi quy không gian phù hợp trong điều kiện Việt Nam và
ước lượng mô hình với tập dữ liệu bảng;


(2)

Kiểm định sự tồn tại tương quan không gian giữa các địa phương tại Việt Nam
của các biến nghiên cứu;

(3)

Xác định mức độ liên hệ kinh tế giữa các tỉnh thành tại Việt Nam;

(4)

Xác định các yếu tố tác động đến quy mô nền kinh tế của các địa phương xét
trên tương quan không gian;

(5)

Đưa ra các hàm ý chính sách trong xây dựng chính sách kinh tế - xã hội tại các
địa phương và vùng kinh tế.

1.3

Đối tượng – phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nhằm xác định các mối liên hệ kinh tế

giữa các địa phương, bên cạnh ước lượng tác động các yếu tố đến quy mô nền kinh
tế bằng phương pháp hồi quy không gian với dữ liệu bảng.
Luận văn được tiến hành trên phạm vi không gian của 63 tỉnh thành tại Việt
Nam và phạm vi thời gian trong giai đoạn 2010-2017 được thu thập từ Niên giám
Thống kê.

1.4

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với dữ liệu thứ cấp

dưới dạng bảng (panel data) được thu thập từ Niên giám Thống kê của 63 tỉnh thành
và Niên giám Tổng cục Thống kê trong giai đoạn 2010-2017. Bên cạnh đó, luận văn
sử dụng nguồn dữ liệu từ trang web để thu thập số liệu khoảng cách giữa các địa


3

phương theo hai dạng: khoảng cách theo đường bộ và khoảng cách theo tọa độ địa
lý.
Luận văn xây dựng ma trận đường bộ, ma trận tọa độ và ma trận liền kề làm
ma trận trọng số không gian dùng trong kiểm định hệ số Moran’s I về mối tương
quan không gian giữa các địa phương của các biến nghiên cứu. Luận văn áp dụng
các mô hình hồi quy không gian như mô hình hồi quy sai số không gian (SEM), tự
hồi quy không gian (SAR) và mô hình Durbin không gian (SDM) với dữ liệu bảng
để kiểm soát tương quan không gian trong ước lượng mối liên hệ kinh tế giữa các
địa phương.
1.5

Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thêm bằng chứng thống kê về tương quan

không gian giữa các địa phương qua đó hàm ý về vai trò quan trọng của ước lượng
mô hình hồi quy không gian với dữ liệu bảng trong việc mang lại các ước lượng và
đánh giá tin cậy hơn trong xác định mức độ liên kết kinh tế giữa các địa phương.
Kết quả nghiên cứu hồi quy không gian cung cấp bằng chứng thực nghiệm về

vai trò quan trọng của tương quan không gian, của yếu tố vùng trong phát triển kinh
tế các địa phương.
1.6

Bố cục luận văn
Với mục tiêu nghiên cứu trên, ngoài chương 1 giới thiệu về vấn đề nghiên

cứu, luận văn sẽ trình bày tiếp gồm bốn chương sau:
- Chương 2: Luận văn trình bày cơ sở lý thuyết về lan tỏa, lý thuyết mô hình
hồi quy không gian, lược khảo tổng quan các nghiên cứu trong nước và ngoài nước
với các chủ đề có liên quan.
- Chương 3: Luận văn đề cập phương pháp thu thập dữ liệu, mô tả dữ liệu
nghiên cứu, cách xây dựng ma trận trọng số không gian, các khái niệm liên quan
đến biến sử dụng, đề xuất mô hình hồi quy không gian nghiên cứu và phương pháp
ước lượng mô hình.
- Chương 4: Luận văn trình bày kết quả nghiên cứu, trong đó đề cập phương
pháp kiểm định tương quan không gian giữa các địa phương về các biến nghiên


4

cứu, đồng thời trình bày ước lượng mô hình bằng phương pháp bình phương bé nhất
(OLS) và phương pháp hồi quy không gian với dữ liệu bảng, qua đó tiến hành kiểm
tra các bước đánh giá, phân tích và lựa chọn mô hình phù hợp.
- Chương 5: Luận văn trình bày những kết quả chính, qua đó đề xuất các hàm
ý chính sách trong hoạch định chính sách kinh tế - xã hội của địa phương và cuối
cùng luận văn nêu lên những hạn chế trong thực hiện nghiên cứu này.


5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
Chương này đề cập đến phương pháp luận của vấn đề nghiên cứu và được cấu
thành gồm hai phần chính: Phần thứ nhất, nghiên cứu trình bày các cơ sở lý thuyết
liên quan như khái niệm lan tỏa, các kênh lan tỏa, các lý thuyết tác động lan tỏa và
cơ sở lý thuyết mô hình hồi quy không gian. Phần thứ hai, nghiên cứu lược khảo
các công trình nghiên cứu về hiệu ứng lan tỏa của các biến kinh tế và các mô hình
hồi quy không gian với các chủ đề liên quan, trên cơ sở đó đề xuất khung nghiên
cứu cho luận văn.
2.1 Cơ sở lý thuyết
Mối liên kết kinh tế giữa các địa phương được thể hiện thông qua tác động lan
tỏa kinh tế hay hiệu ứng lan tỏa kinh tế.
2.1.1 Tác động lan tỏa (Spillover)
2.1.1.1 Khái niệm tác động lan tỏa
Theo Rosenbloom và Marshallian (1990) cho rằng, tác động lan tỏa là những
tác động bên ngoài xuất phát từ tương tác giữa các chủ thể theo thời gian theo hai
cách chủ đích hoặc không chủ đích. Theo đó, các doanh nghiệp nước ngoài khi đầu
tư có thể tạo ra sự chủ động trong chia sẻ thông tin về công nghệ, kỹ thuật sản xuất,
kỹ năng quản trị, kỹ năng marketing .v.v. đến doanh nghiệp trong nước với tư cách
là một khách hàng và ngược lại trong quá trình tương tác với doanh nghiệp trong
nước các doanh nghiệp nước ngoài có khả năng bị rò rỉ thông tin hoặc phát tán
thông tin trong việc bảo vệ tài sản riêng của mình như công nghệ, kỹ năng quản lý,
marketing .v.v. Thông qua tác động mang tính tương tác đó các doanh nghiệp trong
nước có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nâng cao năng lực sản xuất, trình độ công nghệ,
trình độ quản lý, năng lực xuất khẩu …
Các nghiên cứu về tác động lan tỏa của các doanh nghiệp nước ngoài đối với
doanh nghiệp trong nước được diễn ra ở 3 khía cạnh chính: Thứ nhất lan tỏa công
nghệ, đây được xem là chủ đề chính về nghiên cứu tác động lan tỏa khi đó các
doanh nghiệp trong nước được nâng cao năng lực sản xuất, thông qua thu nhập
thông tin về kỹ thuật, công nghệ sản xuất. Thứ hai về lan tỏa xuất khẩu, sự hiện



6

diện của doanh nghiệp nước ngoài với vai trò là một khách hàng của doanh nghiệp
trong nước sẽ tác động tích cực đến thông tin thị trường sẽ tạo hiệu ứng lan tỏa khu
vực xuất khẩu với năng suất cao hơn khu vực sản xuất nội địa. Thứ ba về lan tỏa tri
thức, doanh nghiệp trong nước nâng cao năng lực tự đào tạo lao động hoặc tái đào
tạo lao động nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của khách hàng là các doanh nghiệp
nước ngoài. Và trong xu hướng đó, lao động được đào tạo trong doanh nghiệp nước
ngoài có thể di chuyển sang các doanh nghiệp trong nước từ đó tạo ra hiệu ứng lan
tỏa về tri thức.
Tuy nhiên, hiệu ứng lan tỏa từ doanh nghiệp nước ngoài không phải lúc nào
cũng mang ý nghĩa tích cực, điều đó phụ thuộc vào đặc trưng riêng của mỗi doanh
nghiệp và khả năng hấp thụ của doanh nghiệp trong nước. Do vậy, các doanh
nghiệp trong nước có thể hưởng lợi hoặc có thể trở thành bất lợi trước sức ép lan tỏa
mang lại.
2.1.1.2 Các kênh tác động lan tỏa
Lan tỏa theo chiều ngang: là hiệu ứng lan tỏa chủ đạo và có ý nghĩa quan
trọng đối với tác động lan tỏa giữa hai chủ thể cùng hoạt động trong ngành, lĩnh
vực. Với doanh nghiệp nước ngoài có công nghệ sản xuất tiên tiến, năng lực quản
trị hiện đại sẽ tạo ra sức lan tỏa tích cực thúc đẩy nâng cao năng lực sản xuất của
các doanh nghiệp trong cùng ngành hoạt động và được xem là tác động lan tỏa theo
chiều ngang. Kênh tác động lan tỏa theo chiều ngang diễn ra với một số phương
thức sau: Thứ nhất, sự di chuyển về lao động; Thứ hai, sự học hỏi quy mô, quản trị
doanh nghiệp; và Thứ ba, đến từ sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong cùng
ngành, lĩnh vực tạo nên cơ chế sàng lọc đối với doanh nghiệp có khả năng thay đổi
và thích nghi nhanh với thị trường.
Lan tỏa theo chiều dọc: xảy ra khi chủ thể này tác động lan tỏa đến các chủ
thể khác hoạt động trong các ngành, các lĩnh vực khác nhau. Khi doanh nghiệp

trong nước là nhà cung ứng đầu vào cho các doanh nghiệp nước ngoài với yêu cầu
cao về chất lượng sản phẩm, đội ngũ lao động, thời gian giao hàng …từ sự hiện
diện các doanh nghiệp nước ngoài sẽ là chất xúc tác, tạo động lực để các doanh


7

nghiệp trong nước nâng cao công nghệ, kỹ năng quản trị để trở thành các nhà cung
ứng tiềm năng cho doanh nghiệp nước ngoài (backward linkages). Sự phát triển
doanh nghiệp trong nước sẽ thúc đẩy mở rộng thị trường, mở rộng nguồn cung ứng
đầu vào cho sản xuất khi đó doanh nghiệp trong nước trở thành khách hàng của
doanh nghiệp nước ngoài, từ đó doanh nghiệp trong nước sẽ được chia sẻ kiến thức
sản xuất, kinh nghiệm quản lý và xâm nhập thị trường thế giới. Mặt khác, các doanh
nghiệp nước ngoài sẽ chuyển giao công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm, giá
thành sản phẩm cạnh tranh cho doanh nghiệp trong nước (forward linkages).
2.1.1.3 Các lý thuyết về tác động đến hiệu ứng lan tỏa
Tác động lan tỏa được luận giải trong nhiều lý thuyết khác nhau, trong đó lý
thuyết nội sinh nhấn mạnh đến hiệu ứng lan tỏa, lý thuyết chiết trung và lý thuyết
quyền lợi của thị trường cho rằng quyền lợi quy mô của doanh nghiệp lớn sẽ đóng
vai trò quan trọng khuếch đại hiệu ứng lan tỏa. Cụ thể: Lý thuyết tăng trưởng nội
sinh (Endogenous Grown Theory) đề cập khái niệm tổng quát hơn về nguồn vốn,
qua đó có thể lý giải các doanh nghiệp nước ngoài không chỉ cung cấp nguồn vốn
quan trọng và trực tiếp cho tăng trưởng kinh tế mà còn gián tiếp tạo động lực phát
triển nguồn nhân lực, năng lực công nghệ và mức sản xuất đối với các quốc gia tiếp
nhận. Lý thuyết chiết trung (The Ecletic Theory) cho rằng các nhà đầu tư nước ngoài
sẽ có động cơ để ra quyết định khi hội đủ 3 lợi thế: sở hữu, địa điểm và lợi thế nội
bộ hóa, trong đó tác động lan tỏa đến các doanh nghiệp trong nước khi có lợi thế về
sở hữu. Lý thuyết về quyền lợi thị trường cho biết động cơ đầu tư của các tập đoàn
lớn với lợi thế về quy mô và sở hữu sẽ tạo ra nhiều lợi thế vượt trội, từ đó sẽ tác
động trực tiếp và lan tỏa nhanh đối với các nước nhận đầu tư.

2.1.2 Lý thuyết về hồi quy không gian
Anselin (1988) đề cập một một cách có hệ thống và đầy đủ các khía cạnh
trong tương quan không gian và cách thực hiện ước lượng trong trường hợp xảy ra
hiện tượng tương quan không gian. Ngày nay, kinh tế lượng không gian được áp
dụng rộng rãi trong kinh tế vĩ mô và ngày càng thu hút được nhiều nghiên cứu về
xây dựng phương pháp ước lượng và suy diễn trong kinh tế không gian.


8

2.1.2.1 Tương quan không gian
Sự tương quan không gian xảy ra khi giá trị của quan sát thứ i có quan hệ với
quan sát thứ j trong mẫu đó. Sự phụ thuộc này có thể do nhiều nguyên nhân:
- Do các dữ liệu thu thập không có giới hạn biên rõ ràng. Ví dụ: các chỉ tiêu
động như dân số, lao động giữa các địa phương không có giới hạn biên rõ ràng do
sự dịch chuyển lao động giữa các địa phương;
- Hoạt động kinh tế thường diễn ra trên phạm vi rộng hơn sự tồn tại giới hạn
hành chính giữa các địa phương;
- Hiệu ứng lan tỏa từ công nghệ, lao động, tri thức, chính sách, xuất khẩu có
tính chất lan tỏa giữa các địa phương do đó dữ liệu thu thập có tính tương quan;
- Do sai số trong đo lường khi tiến hành thu thập dữ liệu giữa các vùng địa lý
khác nhau như giữa các tỉnh, các vùng hay các quốc gia .v. v.
a.

Ma trận trọng số không gian
Trong phân tích không gian, ma trận trọng số đóng vai trò quan trọng nhằm

xác định tương quan không gian về vị trí địa lý giữa các địa phương hay giữa các
quốc gia với nhau. Người ta thường sử dụng ma trận trọng số W là một ma trận
vuông để mô tả khoảng cách địa lý giữa các địa phương. Mỗi phần tử


sẽ đại

diện cho quan hệ không gian giữa địa phương i với địa phương thứ j và do tương
quan giữa các địa phương có tính chất đối xứng nên ma trận trọng số không gian
cũng có tính chất đối xứng. Cấu trúc ma trận không gian W có dạng sau:
(2.1)
Trong đó:

phản ánh tương quan giữa địa phương i với địa phương thứ j và quy

ước đường chéo chính của ma trận trọng số bằng 0, điều này hàm ý rằng các địa
phương không tự tương quan với chính nó. Trong nghiên cứu thực nghiệm, ma trận
trọng số thường được lập dựa trên khoảng cách địa lý hoặc dựa trên sự tiếp giáp
ranh giới thực tế giữa các địa phương.


9

Khi dựa vào khoảng cách địa lý, gọi

là khoảng cách từ địa phương thứ i

đến địa phương thứ j thì có thể xây dựng các ma trận trọng số sau:
- Ma trận lân cận theo khoảng cách (Radial distance weight). Gọi d là bán
kính được xem là lân cận. Nếu khoảng cách giữa hai địa phương nhỏ hơn hoặc bằng
d thì được xem nằm trong vùng lân cận và được gán giá trị bằng 1, ngược lại nếu
khoảng cách giữa hai địa phương lớn hơn d thì được xem là ngoài vùng lân cận và
gán cho giá trị bằng 0. Tại Việt Nam, là quốc gia có địa hình trải dài và theo nghiên
cứu của Lê Văn Thắng và cộng sự (2017) thì d có thể sử dụng với hai chặn là

180km hoặc 300km nhằm xác định vùng lân cận về phạm vi tác động. Biểu diễn
bằng toán học như sau:


(2.2)

- Ma trận lân cận theo khoảng cách k liền kề (K-nearest neighbor weight).
Khoảng cách từ địa phương thứ i đến các địa phương khác được sắp xếp theo
khoảng cách từ nhỏ đến lớn (

. Gọi

là tập hợp k

địa phương có khoảng cách ngắn nhất gần với địa phương thứ i nhất (
. Trong phương pháp này, nếu hai địa phương i và j gần biên
chung nhưng khoảng cách dij lớn với k địa phương khác thì cũng không được xem
là nằm trong vùng lân cận. Theo nghiên cứu của Lê Văn Thắng và cộng sự (2017)
thì Việt Nam có thể sử dụng k=4 hoặc k=7 nhằm xác định các địa phương lân cận.


(2.3)

- Ma trận trọng số khoảng cách lũy thừa (Power distance weights). Khi ta cho
rằng các địa phương có khoảng cách càng xa thì càng ít tương quan không gian với
nhau, khi đó ma trận trọng số khoảng cách lũy thừa và hàm mũ được cho là thích
hợp.
(2.4)
Trong đó:


và các nghiên cứu thường sử dụng

- Ma trận khoảng cách hàm mũ (Exponential distance weights).


10


Trong đó:

(2.5)
và các nghiên cứu thường sử dụng

Khoảng cách địa lý là một đại lượng tốt phản ánh tương quan không gian giữa
các địa phương. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ma trận trọng số với ranh giới
tiếp giáp được cho là tiện lợi và được sử dụng thay cho ma trận trọng số khoảng
cách.
- Ma trận trọng số liền kề (Spatial contiguity weights). Nếu một địa phương có
chung đường biên với địa phương khác thì được xem là có tương quan không gian
khi đó ma trận wij sẽ nhận giá trị bằng 1 và ngược lại là nhận giá trị bằng 0.


ô

ó
ó

đườ
đườ


ê
ê

(2.6)

Gọi lij là chiều dài đường biên chung giữa hai địa phương thứ i và thứ j. Khi
đó ma trận trọng số liền kề (từ công thức 2.6) có thể viết lại thành:


(2.7)

- Ma trận tỷ lệ đường biên chung (Shared boundary weight). Nhược điểm của
ma trận trọng số liền kề là giữa hai địa phương chỉ cần một điểm tiếp giáp vẫn được
xem là địa phương lân cận. Do vậy, ta cần xây dựng các điều kiện mang tính ý
nghĩa hơn để kết luận hai địa phương có thực sự chia sẻ đường biên chung. Khi đó
chúng ta sử dụng chiều dài đường biên chung, với hàm ý rằng các địa phương có
chung đường biên càng lớn thì càng có tương quan với nhau càng nhiều và ma trận
tỷ lệ đường biên chung được sử dụng.


à

(2.8)

Các ma trận trọng số khoảng cách và ma trận sử dụng chung đường biên có
những ưu điểm và có những nhược điểm riêng, nên đôi khi có thể kết hợp cả hai
yếu tố để tạo ra ma trận trọng số kết hợp:
- Ma trận trọng số kết hợp khoảng cách-ranh giới (Combined distance –
boundary Weights) đã được Cliff và Ord (1969) đề xuất cách thiết lập ma trận trọng
số kết hợp giữa khoảng cách và tỷ lệ đường biên chung:



11


Khi

(2.9)

thì công thức (2.9) trở thành ma trận trọng số kết hợp đơn giản.

Bước tiếp theo sau khi xây dựng ma trận số không gian là tiến hành chuẩn hóa
ma trận trọng số để hình thành ma trận trọng số chuẩn hóa W với tổng mỗi hàng
bằng 1 và được thực hiện dễ dàng với sự hỗ trợ từ phần mềm thống kê Stata.
b.

Kiểm định tương quan không gian
Các địa phương gần nhau thường có mối quan hệ thông qua trao đổi hàng hóa,

lao động, hay hiệu ứng lan tỏa chính sách, công nghệ…. Mối quan hệ này gọi là
tương quan không gian. Nếu ước lượng quan hệ kinh tế không xét đến tính tương
quan không gian sẽ dẫn đến những ước lượng sai lệch và không đáng tin cậy (Le
Gallo, 2003). Để phát hiện hiện tượng tương quan không gian, công cụ thường được
sử dụng là hệ số Moran’s I.
Kiểm định Moran’s I
Đối với tương quan không gian của biến X, thì hệ số Moran’s được tính từ
công thức:
(2.10)
Trong đó:
Xi : Là biến nghiên cứu của đối tượng thứ i;

Xj : Là biến nghiên cứu của đối tượng thứ j;
: Là giá trị trung bình của tất cả các đối tượng quan sát;
wij: Trọng số không gian giữa hai đối tượng và đã được chuẩn hóa;
n : Là số quan sát (số đối tượng khảo sát).
Đối với đo lường tương quan không gian trong sai số như mô hình hồi quy sai
số không gian (SEM) thì hệ số Moran’s I được xác định theo công thức sau:
(2.11)
Trong đó: ei , ej là sai số trong mô hình của đối tượng thứ i, j.


×