Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc tại công ty may Tinh Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.96 KB, 79 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Lời cảm ơn

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình cũng như hoàn thành chương
trình học bốn năm tại trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông, em đã
nhận được sự chỉ dạy tận tình với những kinh nghiệm quý báu từ quý thầy cô bộ môn
khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Minh An,
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH may Tinh Lợi đã tạo điều kiện
cho em thực hiện công tác thực tập, điều tra, thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong
Công ty đã giúp đỡ nhiệt tình trong thời gian thực tập tại đây.
Thật lòng vô cùng cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên của toàn thể gia đình, bạn
bè trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, cũng như trong suốt quá trình
học tập vừa qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng song khóa luận tốt nghiệp không thể tránh những
thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo cùng toàn thể bạn bè góp ý để đề tài hoàn thiện
hơn.
Xin kính chúc Thầy, Cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp đào tạo những
tri thức tiếp theo trong tương lai.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015


Sinh viên
Hoàng Ban Mai

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

i


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Mục lục

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
STT
iv
Chữ viết tắt.................................................................................................................... iv
Viết đầy đủ..................................................................................................................... iv
1
iv
ASEAN iv
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á...............................................................................iv
Association of Southeast Asian Nations...........................................................................iv
2
iv
ATC
iv
Hiệp định hàng dệt.........................................................................................................iv

3
iv
B/L
iv
Vận đơn iv
4
iv
BHXH iv
Bảo hiểm xã hội.............................................................................................................iv
5
iv
BQ
iv
Bình quân...................................................................................................................... iv
6
iv
C/O
iv
Giấy chứng nhận xuất xứ................................................................................................iv
7
iv
EU
iv
Liên minh Châu Âu........................................................................................................iv
8
iv
KNXK iv
Kim ngạch xuất khẩu......................................................................................................iv
9
iv

MFA
iv
Hiệp định đa sợi.............................................................................................................iv
10
iv
NK
iv
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

ii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Mục lục

Nhập khẩu..................................................................................................................... iv
11
iv
NSNN iv
Ngân sách nhà nước.......................................................................................................iv
12
iv
NVL
iv
Nguyên vật liệu..............................................................................................................iv
13
iv
TNHH iv
Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn...........................................................................iv

14
iv
TPP
iv
Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương.....................................................iv
15
iv
USD
iv
Đô la Mỹiv
16
iv
VN
iv
Việt Nam....................................................................................................................... iv
17
iv
VND
iv
Việt Nam đồng............................................................................................................... iv
18
iv
WTO iv
Tổ chức thương mại thế giới...........................................................................................iv
(World Trade Organization)............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...........................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1


iii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Danh mục các từ viết tắt

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt

Viết đầy đủ
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

1

ASEAN

2

ATC

Hiệp định hàng dệt

3

B/L

Vận đơn


4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BQ

Bình quân

6

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ

7

EU

Liên minh Châu Âu

8

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu


9

MFA

Hiệp định đa sợi

10

NK

Nhập khẩu

11

NSNN

Ngân sách nhà nước

12

NVL

Nguyên vật liệu

13

TNHH

Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn


14

TPP

Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương

15

USD

Đô la Mỹ

16

VN

Việt Nam

17

VND

Việt Nam đồng

18

WTO

19


XK

Xuất khẩu

20

XNK

Xuất nhập khẩu

Association of Southeast Asian Nations

Tổ chức thương mại thế giới
(World Trade Organization)

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

iv


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Danh mục hình, sơ đồ

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
STT
iv

Chữ viết tắt.................................................................................................................... iv
Viết đầy đủ..................................................................................................................... iv
1
iv
ASEAN iv
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á...............................................................................iv
Association of Southeast Asian Nations...........................................................................iv
2
iv
ATC
iv
Hiệp định hàng dệt.........................................................................................................iv
3
iv
B/L
iv
Vận đơn iv
4
iv
BHXH iv
Bảo hiểm xã hội.............................................................................................................iv
5
iv
BQ
iv
Bình quân...................................................................................................................... iv
6
iv
C/O
iv

Giấy chứng nhận xuất xứ................................................................................................iv
7
iv
EU
iv
Liên minh Châu Âu........................................................................................................iv
8
iv
KNXK iv
Kim ngạch xuất khẩu......................................................................................................iv
9
iv
MFA
iv
Hiệp định đa sợi.............................................................................................................iv
10
iv
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

v


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Danh mục hình, sơ đồ

NK
iv
Nhập khẩu..................................................................................................................... iv
11

iv
NSNN iv
Ngân sách nhà nước.......................................................................................................iv
12
iv
NVL
iv
Nguyên vật liệu..............................................................................................................iv
13
iv
TNHH iv
Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn...........................................................................iv
14
iv
TPP
iv
Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương.....................................................iv
15
iv
USD
iv
Đô la Mỹiv
16
iv
VN
iv
Việt Nam....................................................................................................................... iv
17
iv
VND

iv
Việt Nam đồng............................................................................................................... iv
18
iv
WTO iv
Tổ chức thương mại thế giới...........................................................................................iv
(World Trade Organization)............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...........................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

vi


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

Danh mục hình, sơ đồ

vii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Danh mục các bảng, biểu

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................i

MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
STT
iv
Chữ viết tắt.................................................................................................................... iv
Viết đầy đủ..................................................................................................................... iv
1
iv
ASEAN iv
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á...............................................................................iv
Association of Southeast Asian Nations...........................................................................iv
2
iv
ATC
iv
Hiệp định hàng dệt.........................................................................................................iv
3
iv
B/L
iv
Vận đơn iv
4
iv
BHXH iv
Bảo hiểm xã hội.............................................................................................................iv
5
iv
BQ
iv
Bình quân...................................................................................................................... iv

6
iv
C/O
iv
Giấy chứng nhận xuất xứ................................................................................................iv
7
iv
EU
iv
Liên minh Châu Âu........................................................................................................iv
8
iv
KNXK iv
Kim ngạch xuất khẩu......................................................................................................iv
9
iv
MFA
iv
Hiệp định đa sợi.............................................................................................................iv
10
iv
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

vi


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Danh mục các bảng, biểu


NK
iv
Nhập khẩu..................................................................................................................... iv
11
iv
NSNN iv
Ngân sách nhà nước.......................................................................................................iv
12
iv
NVL
iv
Nguyên vật liệu..............................................................................................................iv
13
iv
TNHH iv
Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn...........................................................................iv
14
iv
TPP
iv
Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương.....................................................iv
15
iv
USD
iv
Đô la Mỹiv
16
iv
VN
iv

Việt Nam....................................................................................................................... iv
17
iv
VND
iv
Việt Nam đồng............................................................................................................... iv
18
iv
WTO iv
Tổ chức thương mại thế giới...........................................................................................iv
(World Trade Organization)............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...........................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
DANH MỤC BIỂU
LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
STT
iv
Chữ viết tắt.................................................................................................................... iv
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

vii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Danh mục các bảng, biểu

Viết đầy đủ..................................................................................................................... iv

1
iv
ASEAN iv
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á...............................................................................iv
Association of Southeast Asian Nations...........................................................................iv
2
iv
ATC
iv
Hiệp định hàng dệt.........................................................................................................iv
3
iv
B/L
iv
Vận đơn iv
4
iv
BHXH iv
Bảo hiểm xã hội.............................................................................................................iv
5
iv
BQ
iv
Bình quân...................................................................................................................... iv
6
iv
C/O
iv
Giấy chứng nhận xuất xứ................................................................................................iv
7

iv
EU
iv
Liên minh Châu Âu........................................................................................................iv
8
iv
KNXK iv
Kim ngạch xuất khẩu......................................................................................................iv
9
iv
MFA
iv
Hiệp định đa sợi.............................................................................................................iv
10
iv
NK
iv
Nhập khẩu..................................................................................................................... iv
11
iv
NSNN iv
Ngân sách nhà nước.......................................................................................................iv
12
iv
NVL
iv
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

viii



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Danh mục các bảng, biểu

Nguyên vật liệu..............................................................................................................iv
13
iv
TNHH iv
Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn...........................................................................iv
14
iv
TPP
iv
Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương.....................................................iv
15
iv
USD
iv
Đô la Mỹiv
16
iv
VN
iv
Việt Nam....................................................................................................................... iv
17
iv
VND
iv
Việt Nam đồng............................................................................................................... iv

18
iv
WTO iv
Tổ chức thương mại thế giới...........................................................................................iv
(World Trade Organization)............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...........................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

ix


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Lời mở đầu

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thấy được tầm quan trọng của ngành dệt may trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nền kinh tế Việt Nam từ khi thực hiện đổi mới, chuyển sang
kinh tế thị trường và chủ động hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới, thì kinh tế
nước ta đã và đang phát triển mạnh mẽ, từng bước hòa nhập với xu hướng phát triển
chung của kinh tế thế giới. Đảng và Nhà Nước ta chủ trương đẩy mạnh hoạt động xuất
khẩu để làm động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Ngành dệt may Việt nam đã phát triển từ lâu, là lĩnh vực mà nước ta có lợi thế và
tiềm năng phát triển rất cao. Năm 2008, ngành dệt may xuất khẩu đã mang về cho đất
nước hơn 9,2 tỷ USD đóng góp quan trong vào ngân sách Quốc gia. Theo quyết định
về Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành dệt may Việt Nam đến năm 2016. Định
hướng 2020 vừa được Bộ Công Thương ký duyệt với mục tiêu “ phát triển ngành dệt
may thành một trong những ngành trọng điểm, mũi nhọn hướng về xuất khẩu và nâng

cao khả năng cạnh tranh, hội nhập vững chắc” đã cho. Tuy nhiên, trong giai đoạn khó
khăn chung của kinh tế toàn cầu và sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước xuất khẩu
hàng dệt may như hiện nay, việc hoàn thành mục tiêu đề ra là một thách thức không
nhỏ đối với toàn ngành.
Thị trường EU với sức tiêu thụ hàng dệt may nhất nhì thế giới, hiện thị trường
này đã và đang ngày trở trở nên quan trọng đối với không chỉ ngành công nghiệp dệt
may Việt Nam mà còn đối với tất cả các nước có ngành công nghiệp dệt may phát triển
khác. Do đó vấn đề cạnh tranh trên thị trường này hết sức khốc liệt. Đặc biệt trong thời
gian qua, kinh tế EU rơi vào suy thoái đã đặt ra không ít thách thức, khó khăn cho
ngành dệt may Việt Nam nói chung và các Công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu
hàng dệt may nói riêng.
Đối với công ty TNHH May Tinh Lợi, hiện thị trường EU chiếm tới 30% kim
ngạch xuất khẩu của toàn Công ty. Vì vậy muốn duy trì và phát triển tại thị trường này
Công ty cần chọn cho mình những hướng đi phù hơp.
Trước thực tế trên, em xin chọn đề tài “Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
hàng may mặc của Công ty TNHH May Tinh Lợi sang thị trường Châu Âu (EU)”
làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn tình hình sản xuất, xuất khẩu hàng may mặc tại
Công ty TNHH May Tinh Lợi từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng
may mặc tại Công ty sang thị trường EU.
Để thực hiện được mục tiêu trên, cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

1


Khóa luận tốt nghiệp Đại học


Lời mở đầu

Phân tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc tại công ty TNHH May
Tinh Lợi
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc tại công ty
TNHH May Tinh Lợi
3. Đối tượng nghiên cứu
-

Đề tài tập trung nghiên cứu thị trường hàng may mặc của EU, sự tác động của
môi trường kinh tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động xuất khẩu của
Công ty TNHH May Tinh Lợi. Nghiên cứu tình hình hoạt động của Công ty trong thời
gian qua và định hướng phát triển trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may
của Công ty sang thị trường EU và không mở rộng sang các hoạt động khác, thị trường
khác.
Về thời gian: phân tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu từ năm 2012 đến năm 2014
và đề xuất các giải pháp, kế hoạch để thúc đẩy xuất khẩu trong những năm tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, em đã sử dụng một vài phương pháp sau:
Phương pháp tổng hợp số liệu và so sánh: dùng các công cụ thống kê để tập hợp
tài liệu, số liệu, sau đó so sánh, đối chiếu để rút ra kết luận về bản chất, nguyên nhân
của sự thay đổi.
Phương pháp phân tích tổng hợp: từ những thông tin thu thập được, cộng với tình
hình thực tế trên thị trường để đưa ra những phân tích, nhận định, đánh giá.
Phương pháp chuyên gia: tham gia ý kiến của giáo viên hướng dẫn: hỏi ý kiến,
kinh nghiệm của cán bộ lãnh đạo và của các nhân viên trong công ty.
6. Nội dung và kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận này gồm ba chương:

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu.
Chương 2: Thực trang hoat động xuất khẩu của Công ty TNHH May Tinh lợi sang thị
trường EU.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại
Công ty TNHH May Tinh Lợi.

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.1.

Hoạt động xuất khẩu hàng may mặc
1.1.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động xuất khẩu
a. Khái niệm
Xuất khẩu là hoạt động nhằm tiêu thụ một phần tổng sản phẩm xã hội ra nước
ngoài.
Xuất khẩu: là một phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường
quốc tế nhằm tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp góp phần chuyển cơ cấu
kinh tế của đất nước
Hoạt động xuất khẩu: là qúa trình trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa các quốc gia
và lấy ngoại tệ làm phương tiện thanh toán.
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá không phải là những hành vi mua bán riêng lẻ mà
là cả một hệ thống các quan hệ mua bán phức tạp có tổ chức ở cả bên trong và bên

ngoài đất nước nhằm thu được ngoại tệ, những lợi ích kinh tế xã hội thúc đẩy hoạt
động xản xuất hàng hoá trong nước phát triển góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế và
từng bước nâng cao đời sống nhân dân. Các mối quan hệ này xuất hiện có sự phân
công lao động quốc tế và chuyên môn hoá sản xuất.
Hoạt động xuất khẩu thể hiện sự kết hợp chặt chẽ và tối ưu giữa khoa học quản
lý với nghệ thuật kinh doanh của doanh nghiệp, giữa nghệ thuật kinh doanh với các
yếu tố khác như: pháp luật, văn hoá, khoa học kỹ thuật… không những thế hoạt động
xuất khẩu còn nhằm khai thác lợi thế so sánh của từng nước qua đó phát huy các lợi
thế bên trong và tận dụng những lợi thế bên ngoài, từ đó góp phần cải thiện đời sống
nhân dân và đẩy nhanh quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa, rút ngắn khoảng
cách giữa nước ta với các nước phát triển, mặt khác tạo ra doanh thu và lợi nhuận giúp
doanh nghiệp phát triển ngày một cao hơn.
Xuất khẩu là một bộ phận của hoạt động ngoại thương, trong đó hàng hóa và dịch
vụ được bán cho nước ngoài nhằm thu ngoại tệ.
Xuất khẩu hàng may mặc là một bộ phận của hoạt động ngoại thương, trong đó
hàng may mặc được bán cho nước ngoài nhằm thu ngoại tệ.
Kinh doanh xuất khẩu cũng chính là hoạt động kinh doanh quốc tế đầu tiên của
doanh nghiệp. Hoạt động này được tiếp tục ngay cả khi doanh nghiệp đã đa dạng hóa
các hoạt động kinh doanh của mình.
Chủ thể tham gia xuất khẩu hết sức đa dạng có thể là cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp hay chính phủ. Mỗi chủ thể tham gia xuất khẩu có đặc điểm riêng phụ thuộc
vào quy định về xuất khẩu của mỗi quốc gia cũng như từng loại mặt hàng và mục tiêu
của các chủ thể.

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học


Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

Thị trường xuất khẩu là thị trường nước ngoài có nhu cầu và tiềm năng tiêu thụ
sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm xuất khẩu này phải có khả năng cạnh tranh trên thị
trường đó.
Hàng may mặc là một trong những mặt hàng đầu tiên tham gia vào lĩnh vực
thương mại quốc tế, do đặc điểm của ngành cũng như do nhu cầu của người dân trên
thế giới về mặt hàng nhạy cảm này.
Việc thực hiện các hoạt động xuất khẩu sẽ giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh
hàng may mặc có thể sử dụng được những khả năng vượt trội cũng như những lợi thế
của họ.Mặt khác, đẩy mạnh xuất khẩu sẽ giảm được chi phí cho một đơn vị sản phẩm
do nâng cao khối lượng sản xuất, góp phần nâng cao được lợi nhuận cho doanh nghiệp
mình đồng thời giảm được rủi ro do tối thiểu hóa sự dao động của nhu cầu.
Tiến hành hoạt động xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng may
mặc tiếp cận nhanh hơn với nên kinh tế thị trường, tích lũy được nhiều kinh nghiệm
quốc tế, đặc biệt là trong lĩnh vực tìm kiếm, mở rộng thị trường. Chính vì vậy, hoạt
động xuất khẩu hàng may mặc hiện nay được tiến hành ở hầu hết các nước trên thế
giới, đặc biệt là những nước có lợi thế về nhân lực và nguyên liệu. Hoạt động xuất
khẩu này mang lại những lợi ích rất lớn, đặc biệt là một nước đang phát triển như nước
ta.
b. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
- Đối với doanh nghiệp (DN)

Thúc đẩy hoạt động xuất khẩu: nghĩa là mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đây là yếu tố quan trọng nhất
vì sản phẩm sản xuất ra có tiêu thụ được thì mới thu được vốn, có lợi nhuận để tái sản
xuất mở rộng sản xuất, tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển.
Cũng thông qua đó, doanh nghiệp có cơ hội tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm về
hình thức kinh doanh, về trình độ quản lý, giúp tiếp xúc với những công nghệ mới,

hiện đại, đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực mới thích nghi với điều kiện kinh doanh
mới nhằm cho ra đời những sản phẩm có chất lượng cao, đa dạng, phong phú. Mặt
khác thúc đẩy hoạt động xuất khẩu là đòi hỏi tất yếu trong nền kinh tê mở cửa. Do sức
ép cạnh tranh, do nhu cầu tự thân đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển mở rộng quy
mô kinh doanh mà xuất khẩu là hoạt động tối ưu để đạt được yêu cầu đó.
- Đối với nền kinh tế.

Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh trên phạm vi quốc tế. Nó là một bộ phận cơ
bản của hoạt động kinh tế đối ngoại, là phương tiện thúc đẩy phát triển kinh tế, giúp
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, từng bước nâng cao đời sống nhân dân. Hoạt động xuất
khẩu có ý nghĩa rất quan trọng và cần thiết đối với nước ta. Với một nền kinh tế chậm
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, không đồng bộ, dân số phát triển nhanh việc
đẩy mạnh xuất khẩu để tạo thêm công ăn việc làm, cải thiện đời sống, tăng thu ngoại
tệ, thúc đẩy phát triển kinh tế là một chiến lược lâu dài. Để thực hiện được chiến lược
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

4


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

lâu dài đó, chúng ta phải nhận thức được ý nghĩa của hàng hoá xuất khẩu, nó được thể
hiện:
Xuất khẩu tạo được nguồn vốn, ngoại tệ lớn, góp phần quan trọng trong việc cải
thiện cán cân thanh toán, tăng lượng dự trữ ngoại tệ, qua đó tăng khả năng nhập khẩu
máy móc thiết bị phục vụ phát triển kinh tế, phục vụ quá trình Công nghiệp hoá - Hiện
đại hoá.
Thông qua việc xuất khẩu những mặt hàng có thế mạnh chúng ta có thể phát huy

được lợi thế so sánh, sử dụng lợi thế các nguồn lực trao đổi thành tựu khoa học công
nghệ tiên tiến. Đây là yếu tố then chốt trong chương trình công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước đồng thời phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hay xuất khẩu có
tính cạnh tranh ngày càng cao hơn.
Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện
đời sống của người lao động.
Hoạt động xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy mối quan hệ kinh tế đối
ngoại của nước ta.Thông qua hoạt động xuất khẩu môi trường kinh tế được mở rộng
tính cạnh tranh ngày càng cao đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải có sự đổi mới để
thích nghi, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Hoạt động xuất khẩu góp phần hoàn
thiện các cơ chế quản lý xuất khẩu của nhà nước và của từng điạ phương phù hợp với
yêu cầu chính đáng của doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu.
Mặt khác, hoạt động xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
sản xuất trong nước phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho hàng loạt ngành sản xuất
phát triển, đồng thời cũng thúc đẩy các ngành dịch vụ hỗ trợ hoạt động xuất khẩu phát
triển như ngành bảo hiểm, hàng hải, thông tin liên lạc quốc tế, dịch vụ tài chính quốc
tế đầu tư…, xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo điều
kiện tiền đề kinh tế kỹ thuật đồng thời việc nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
Điều đó chứng tỏ xuất khẩu là phương tiện quan trọng tạo vốn, đưa kỹ thuật công nghệ
nước ngoài vào Việt Nam nhằm hiện đại hoá nền kinh tế của đất nước.
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu
a. Xuất khẩu trực tiếp
Khái niệm: xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu hàng hoá do chính doanh nghiệp sản
xuất hoặc đặt mua của các doanh nghiệp sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu những
sản phẩm này với danh nghĩa là hàng của mình.
Xuất khẩu trực tiếp có thể thông qua các phương tiện giao tiếp hiện đại như điện
thoại, e-mail, fax, để thỏa thuận với nhau về các điều khoản của hợp đồng.
Các hình thức xuất khẩu trực tiếp chủ yếu là tham gia đấu thầu cung cấp hàng
hóa, dịch vụ, đàm phán ký kết hợp đồng trực tiếp với bạn hàng, trao đổi hàng hóa…
Để tiến hành một thương vụ xuất khẩu trực tiếp cần theo các bước sau:


SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

5


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

- Tiến hành ký kết hợp đồng mua hàng nội địa với các đơn vị sản xuất kinh doanh

trong nước sau đó nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho các đơn vị sản xuất.
- Ký hợp đồng ngoại thương (hợp đồng ký kết với các đối tác nước ngoài có nhu
cầu mua sản phẩm của doanh nghiệp), tiến hành giao hàng và thanh toán tiền.
Với hình thức xuất khẩu trực tiếp này có:
Ưu điểm:
- Thu được lợi nhuận cao nhờ giảm được các chi phí trung gian và tăng uy tín cho
-

doanh nghiệp nhiều hàng hóa thỏa mãn yêu cầu của đối tác giao dịch.
Công việc xuất khẩu diễn ra nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
Do trao đổi trực tiếp nên ít xảy ra các hiểu lầm, sai sót.
Doanh nghiệp chủ động trong việc thâm nhập vào thị trường thế giới.
Nắm bắt kịp thời những thông tin về biến động thị trường để kịp thời có biện
pháp đối phó.

Nhược điểm:
- Yêu cầu doanh nghiệp có nguồn vốn đủ lớn.
- Đòi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp có trình độ giao tiếp


tốt, nắm vững những nghiệp vụ về thị trường ngoại thương.
- Doanh nghiệp phải có đội ngũ marketing mạnh, trình độ chuyên môn cao.
- Có quan hệ tốt với bạn hàng.
b. Xuất khẩu gián tiếp
Khái niệm: xuất khẩu gián tiếp là hoạt động bán hàng hóa ra nước ngoài thông
qua một người thứ ba. Người thứ ba là đại lý môi giới hay là người trung gian. Các
trung gian mua bán không chiếm hữu hàng hóa mà giúp doanh nghiệp xuất khẩu hàng
hóa ra nước ngoài, thường là mua bán qua các trung tâm thương mại, sở giao dịch
hàng hóa, tham gia đấu thầu…
 Ưu điểm:
- Tận dụng được lợi thế của các trung gian như: kinh nghiệm, thông tin và tiết

kiệm chi phì tìm hiểu thị trường.
- Tránh được những rủi ro không am hiểu thị trường hay biến động của nền kinh tế.
- Đơn giản hóa công việc của doanh nghiệp trong quá trình xuất khẩu.
 Nhược điểm:
- Nhà xuất khẩu cũng bị mất một tỷ lệ hoa hồng nhất định cho trung gian nên lợi

nhuận thu được từ xuất khẩu của họ sẽ bị làm giảm xuống.
- Do không liên hệ trực tiếp với nước ngoài (nhà sản xuất và người tiêu dùng nhà
sản xuất ) nên sẽ bị chậm trong việc nắm bắt thông tin thị trường so với các đối
thủ khác, điều này sẽ làm hạn chế khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh và có
thể gây thiệt hại lớn khi nhà sản xuất không đưa ra được chiến lược kinh doanh,
chiến lược xuất khẩu kịp thời và phù hợp để đáp ứng được nhu cầu của thị
trường.
c. Hình thức buôn bán đối lưu

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1


6


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

Khái niệm: là hình thức kinh doanh mà hai bên trực tiếp trao đổi các hàng hóa có
giá tri tương đương với nhau. Bản chất của hình thức này là hoạt động xuất khẩu gắn
liền với nhập khẩu, người bán đồng thời đóng vai trò là người mua. Tiền tệ không
được thanh toán trực tiếp nhưng nó làm vật ngang giá chung cho giao dịch này.
Ưu điểm:
- Tiết kiệm được chi phí và hạn chế sự ảnh hưởng bất lợi của tỷ giá hối đoái do ít

sử dụng ngoại tệ để thanh toán.
- Có lợi khi các bên không có đủ ngoại tệ để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu của
mình.
- Giúp cho quá trình chuyển giao công nghệ diễn ra mạnh mẽ.
Nhược điểm:
Phức tạp trong việc xác định giá trị tương đương của hàng hóa hay dịch vụ.
Hạn chế quá trình trao đổi hàng hóa.
Viêc giao nhận hàng hóa khó tiến hành thuận lợi.
Các công ty có thể nhận sản phẩm mà mình không quen thuộc từ đối tác.
Diễn ra trong thời gian dài nên khó tránh những rủi ro về biến động giá cả.
d. Gia công quốc tế
-

Khái niệm: là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một
phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc
nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng

thù lao ( gọi là phí gia công) theo thoả thuận.
Hiện nay, hình thức gia công quốc tế được vận dụng khá phổ biến nhưng thị
trường của nó chỉ là thị trường một chiều và bên đặt gia công thường là những nước
phát triển và bên nhận gia công là những nước đang phát triển có nguồn lao động dồi
dào đây cũng là hình thức xuất khẩu đang phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia do những
lợi ích mà nó đem lại cả hai bên tham gia vào quá trình giao dịch. Đối với bên đặt gia
công thì họ có thể tìm kiếm được nguồn lao động giá rẻ cũng như những ưu đãi về đầu
tư tại các nước đang phát triển. Đối với bên nhận gia công thì họ có thể giải quyết
được việc làm cho lao động phổ thông cũng như những hỗ trợ chuyển giao công nghệ.
Ưu điểm:
- Giúp hoàn thiện hơn quá trình phân công lao động quốc tế.
- Đẩy mạnh quá trình chuyển giao công nghệ.

Nhược điểm:
- Thù lao gia công tương đối thấp.
- Thù lao chuyển giao công nghệ không phải lúc nào cũng mang tính tích cực. Nếu

không có những quy định về pháp luật chặt chẽ thì bên nhận gia công sẽ tiếp
nhận các thiết bị “ rác” hoặc các công nghệ cũ kỹ lạc hâu từ các nước đặt gia
công.
e. Xuất khẩu tại chỗ

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

7


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu


Khái niệm: là hình thức mà hàng hoá xuất khẩu được bán ngay tại nước xuất
khẩu. Doanh nghiệp ngoại thương không phải ra nước ngoài để đàm phán, ký kết hợp
đồng mà người mua tự tìm đến doanh nghiệp để mua hàng. Hơn nữa, doanh nghiệp
cũng không phải làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hoá hay thuê phương tiện
vận chuyển. Đó là việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho các ngoại giao đoàn, cho
khách du lịch quốc tế.
Đây là hình thức xuất khẩu đặc trưng, khác biệt so với hình thức xuất khẩu khác
và ngày càng được vận dụng theo nhiều xu hướng phát triển trên thế giới.
Ưu điểm:
- Giảm chi phí đáng kể do không mất chi phí thuê phương tiện vận tải.
- Không chịu các chi phí bảo hiểm và rủi ro khác.
- Lợi nhuận cao do giảm bớt được các chi phí về bao bì, đóng gói, bảo quản, vận

chuyển…
- Thu hồi vốn nhanh.
Nhược điểm:
- Doanh nghiệp ít chủ động được trong việc tìm kiếm đối tác.
- Chưa được phổ biến rộng rãi trong mặt hàng may mặc.
f. Tái xuất khẩu

Khái niệm: Tái xuất khẩu là hình thức xuất khẩu những hàng hoá nhập khẩu
nhưng qua chế biến ở nước tái xuất khẩu ra nước ngoài.
Giao dịch trong hình thái tái xuất khẩu bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu. Với
mục đích thu về lượng ngoại tệ lớn hơn so với số vốn ban đầu bỏ ra. Giao dịch này
được tiến hành dưới ba nước: nước xuất khẩu, nước tái xuất khẩu và nước nhập khẩu.
Hình thức tái xuất khẩu có thể tiền hành theo hai cách:
Hàng hoá đi từ nước tái xuất khẩu đến nước xuất khẩu và đi từ nước tái xuất
khẩu sang nước xuất khẩu. Ngược lại, dòng tiền lại được chuyển từ nước nhập khẩu
sang nước tái xuất khẩu rồi sang nước xuất khẩu (nước tái xuất khẩu trả tiền nước xuất

khẩu rồi thu tiền nước nhập).
Hàng hoá đi thẳng từ nước xuất sang nước nhập. Nước tái xuất chỉ có vai trò trên
giấy tờ như một nước trung gian.
Hoạt động tái xuất khẩu chỉ diễn ra khi mà các nước bị hạn hẹp về quan hệ
thương mại quốc tế do bị cấm vận hoặc trừng phạt kinh tế hoặc thị trường mới chưa có
kinh nghiệm cần có người trung gian, hoặc doanh nghiệp không sản xuất được hay sản
xuất với số lượng ít không đủ để xuất khẩu.
Ưu điểm:
- Thu được lợi nhuận cao mà không cần phải tổ chức sản xuất.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Nhược điểm:
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

8


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

- Đòi hỏi doanh nghiệp phải thật sự nháy bén và nắm vững các kiến thức về thị

trường.
- Chịu tác động mạnh của biến động thị trường.
1.2. Quá trình tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động xuất khẩu là một quy trình kinh doanh bao gồm nhiều bước nối tiếp
nhau. Mỗi bước có một có một số đặc điểm riêng biệt và được tiến hành theo các cách
thức nhất định.
a. Nghiên cứu tiếp cận thị trường nước ngoài

Nghiên cứu thị trường nhằm nắm vững các yếu tố thị trường, hiểu hết các quy
luật vận động của thị trường để kịp thời đưa ra các quyết định. Vì thế nó có ý nghĩa rất
quan trọng trong phát triển và nâng cao hiệu suất các quan hệ kinh tế đặc biệt là trong
hoạt động xuất khẩu của mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia. Vì thế khi nghiên cứu về thị
trường nước ngoài, ngoài các yếu tố chính trị, luật pháp, cơ sở hạ tầng phong tục tập
quán ,… doanh nghiệp còn phải biểt xuất khẩu mặt hàng nào, dung lượng thị trường
hàng hoá là bao nhiêu, đối tác kinh doanh là ai, phương thức giao dịch như thế nào, sự
biến động hàng hoá trên thị trường ra sao, cần có chiến lược kinh doanh gì để đạt được
mục tiêu đề ra.
 Tổ chức thu thập thông tin
Công việc đầu tiên của người nghiên cứu thị trường là thu thập thông tin có liên
quan đến thị trường về mặt hàng cần quan tâm. Có thể thu thập thông tin từ các nguồn
khác nhau như nguồn thông tin từ các tổ chức quốc tế như trung tâm thương mại và
phát triển của Liên hợp quốc, Hội đồng kinh tế và Châu Á Thái Bình Dương, cơ quan
thống kê hay từ các thương nhân có quan hệ làm ăn buôn bán. Một loại thông tin
không thể thiếu được là thông tin thu thập từ thị trường, thông tin này gắn với phương
pháp nghiên cứu tại thị trường. Thông tin thu thập tại hiện trường chủ yếu được thu
thập được theo trực quan của nhân viên khảo sát thị trường, thông tin này cũng có thể
thu thập theo kiểu phỏng vấn theo câu hỏi. Loại thông tin này đang ở dạng thô cho nên
cần xử lý và lựa chọn thông tin cần thiết và đáng tin cậy.
Nguồn tin quan trọng thứ hai là nguồn tin từ các bản tin, các thời báo án phẩm …
Một nguồn tin quan trọng nữa là nguồn tin từ các thương nhân có quan hệ làm ăn buôn
bán. Bộ phận tư vấn thị trường của trung tâm thương mại quốc tế đã hợp tác với cơ
quan thống kê của liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế khác đưa ra số liệu thống kê và
mậu dịch quốc tế. Dịch vụ thống kê mới của trung tâm thương mại quốc tế ưu tiên
phục vụ cho các nước đang phát triển, đặc biệt là thông tin về thị trường hàng hoá mà
các nước này quan tâm.
Một loại thông tin không thể thiếu được là thông tin thu thập từ thị trường, thông
tin này gắn với phương pháp nghiên cứu tại thị trường. Thông tin thu thập tại hiện
trường chủ yếu được thu thập được theo trực quan của nhân viên khảo sát thị trường,

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

9


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

thông tin này cũng có thể thu thập theo kiểu phỏng vấn theo câu hỏi… Loại thông tin
này đang ở dạng thô cho nên cần xử lý và lùa chọn thông tin cần thiết và dáng tin cậy.
 Tổ chức phân tích thông tin và xử lý thông tin
Phân tích thông tin về môi trường: môi trường có ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Vì vậy khi phân tích cần phải thu thập và thông tin
về môi trường một cách kịp thời và chính xác.
Phân tích thông tin về giá cả hàng hoá: giá cả hàng hoá trên thị trường thế giới
biến động rất phức tạp và chịu chi phối bởi các nhân tố chu kỳ, nhân tố lũng đoạn,
nhân tố cạnh tranh, nhân tố lạm phát.
Phân tích thông tin về nhu cầu tiêu dùng: nhu cầu của thị trường là tiêu thụ được,
chú ý đặc biệt trong marketing, thương mại quốc tế, bởi vì công việc kinh doanh được
bắt nguồn từ nhu cầu thị trường.
 Chọn thị trường xuất khẩu
Các tiêu chuẩn chung như:
-

Chính trị pháp luật
Địa lý: khoảng cách khí hậu, sự phân bè
Kinh tế: thu nhập tốc độ tăng trưởng
Tiêu chuẩn kinh tế


Các tiêu chuẩn về quy chế thương mại và tiền tệ.
- Bảo hộ mậu dịch: thuế quan, hạn ngạch giấy phép.
- Tình hình tiền tệ: tỷ lệ lạm phát, sứ c mua của đồng tiền.

Các tiêu chuẩn thương mại.
- Sản xuất nội địa.
- Xuất khẩu.

Các tiêu chuẩn trên phải được đánh giá, cân nhắc điều chỉnh theo mức độ quan
trọng. Vì thường sau khi đánh giá họ sẽ chiếm các thị trường sau đó chọn thị trường tốt
nhất.
b. Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu
Kế hoạch kinh doanh xuất khẩu phải được xây dựng cụ thể tất cả các vấn đề liên
quan đến việc xuất khẩu.
 Xây dựng kế hoạch tạo nguồn hàng
Nguồn hàng xây dựng được tạo bằng cách: đối với doanh nghiệp sản xuất thì tạo
nguồn hàng là việc tổ chức hàng hoá theo yêu cầu của khách hàng. Các doanh nghiệp
sản xuất cần phải trang bị máy móc, nhà xưởng nhiên liệu để sản xuất ra sản phẩm
xuất khẩu. Kế hoạch tổ chức sản xuất phải lập chi tiết, hoạch toán chi phí cụ thể cho
từng đối tượng. Vấn đề công nhân cũng là một vấn đề quan trọng, số lượng công nhân,
trình độ, chi phí. Đặc biệt trình độ và chi phí cho công nhân nhân tố này ảnh hưởng tới
chất lượng sản phẩm và giá thành sản xuất.
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

10


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu


 Lập kế hoạch xuất khẩu
Ở bước nghiên cứu doanh nghiệp đã chon thị trường xuất khẩu. doanh nghiệp lập
kế hoạch xuất khẩu sang thị trường bao gồm: hàng hoá, khối lượng hàng hoá, giá cả
hàng hoá, phương thức sản xuất.
Sau khi xác định sơ bộ các yếu tố trên doang nghiệp cần phải lập kế hoạch giao
dịch ký kết hợp đồng.
Lập danh mục các khách hàng
Lập danh mục các hàng hoá
Dự kiến số lượng bán cho từng khách hàng
Thời gian giao dịch
c. Tổ chức giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng
 Chuẩn bị cho giao dịch
-

Để công tác chuẩn bị giao dịch diễn ra tốt đẹp doanh nghiệp phải biết đầy đủ các
thông tin về hàng hoá, thị trường tiêu thụ, khách hàng v.v..
Việc lựa chọn khách hàng để giao dịch căn cứ vào các điều kiện sau:
Tình hình kinh doanh của khách hàng
Khả năng về vốn, cơ sở vật chất của khách hàng
Quan điểm kinh doanh của khách hàng
Uy tín, danh tiếng quan hệ làm ăn của khách hàng
Thái độ của khách hàng
 Giao dịch đàm phán ký kết
-

Trước khi ký kết mua bán với nhau, người xuất khẩu và người nhập khẩu phải trải
qua quá trình giao dịch thương lượng các công việc bao gồm:
- Chào hàng: là đề nghị của người xuất khẩu hoặc người xuất khẩu gửi cho người


bên kia biểu thị muốn mua bán một số hàng nhất định và điều kiện, giá cả thời
gian, địa điểm nhất định.
- Hoàn giá: khi nhận được thư chào hàng nếu không chấp nhận điều kiện trong thư
mà đưa ra đề nghị mới thì đề nghị này được gọi là hoàn giá.
- Chấp nhận: là đồng ý hoàn toàn bộ tất cả các diều kiện trong thư chào hàng.
- Xác nhận: hai bên mua bán thống nhất với nhau về các điều kiện đã giao dịch. Họ
đồng ý với nhau và đồng ý thành lập văn bản xác nhận ( thường lập thành hai
bản )
Ngày nay tồn tại hai loại giao dịch:
- Giao dịch trực tiếp: là giao dịch mà người mua và người bán thoả thuận bàn bạc

trực tiếp.
- Giao dịch gián tiếp: là giao dịch thông qua các tổ chức trung gian.
Tuỳ theo trường hợp cụ thể mà các doanh nghịêp chọn phương thức giao dịch
thích hợp. Trong thực tế hiện nay, giao dịch trực tiếp được áp dụng rộng rãi bởi giảm
được chi phí trung gian, dễ dàng thống nhất, có điều kiện tiếp xúc với thị trường,
khách hàng, chủ động trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

11


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

 Ký kết hợp đồng
Việc giao dịch đàm phán có kết quả tốt thì coi như đã hoàn thành công việc ký kết
hợp đồng. Ký kết hợp đồng có thể ký kết trực tiếp hay thông qua tài liệu.
Khi ký kết cần chú ý đến vấn đề địa điểm thời gian và tuỳ từng trường hợp mà

chon hình thức ký kết.
d. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Để thực hiện hợp đồng xuất khẩu thì doanh nghiệp phải thực hiện các công việc
khác nhau.Tuỳ theo điều khoản hợp đồng mà doanh nghiệp phải làm một số công việc
nào đó. Thông thường các doanh nghiệp cần thực hiện các công việc được mô tả theo
sơ đồ.

Sơ đồ 1.1: Quy trình xuất khẩu
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
xuất khẩu
1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá
 Các chỉ tiêu đánh giá định lượng
Lợi nhuận: là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp kết quả từng hợp đồng xuất khẩu, là chỉ
tiêu phản ánh cuối cùng và quan trọng nhất. Lợi nhuận là số tiền có được sau khi đã
trừ đi toàn bộ chi phí liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đó và tổng doanh thu có
được của hợp đồng.
Công thức tính lợi nhuận.
P = TR – TC
Trong đó :
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

12


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

P : là lợi nhuận.
TR: là tổng doanh thu.

TC: là tổng chi phí.
Tỷ suất lợi nhuận: tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ lệ phần
trăm (%) của lợi nhuận trên tổng doanh thu.
Công thức tính:

P’ = P/TR*100

Hệ số sinh lời của chi phí P’’.
Công thức tính:

P’’ = P/TC*100

Trong đó P’’ là hệ số sinh lời của chi phí.
Chỉ tiêu P’ nói lên rằng: tỷ lệ % lãi so với tổng chi phí của doanh nghiệp sau khi
thực hiện hợp đồng, hay khả năng sinh lời của một đồng chi phí. Chỉ tiêu này có thể so
sánh với tỷ suất lãi của ngân hàng hay so với một tiêu chuẩn nào đó.
Chỉ tiêu tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu: là tỷ lệ giữa tổng chi phí tính bằng ngoại tệ
trên doanh thu tính bằng ngoại tệ. Chỉ tiêu này đem so sánh với tỷ giá hối đoái của
ngân hàng, nếu chỉ tiêu trên bé hơn tỷ giá thì thực hiện đường lối có hiệu quả và ngược
lại.
Tỷ suất ngoại xuất khẩu = Chi phí (VND)/Doanh thu (ngoại tệ)
 Chỉ tiêu phản ánh kết quả định tính
Hợp đồng xuất khẩu còn nhiều - hợp đồng kinh doanh khác của doanh nghiệp
không chỉ nhằm vào mục tiêu lợi nhuận mà còn nhiều mục tiêu khác nhau: mở rộng thị
trường, định vị sẩn phẩm, cạnh tranh…
Có nhiều doanh nghiệp chịu lỗ để đạt được mục tiêu về cạnh tranh, mở rộng thị
trường, khả năng thâm nhập và mở rộng thị trường, kết quả này có được sau một thời
gian nỗ lực không ngừng của doanh nghiệp trong việc thúc đẩy các hợp đồng xuất
khẩu của mình. Kết quả này biểu hiện ở thị trường xuất khẩu hiện có của doanh
nghiệp, khả năng mở rộng sang các thị trường khác, mối quan hệ với khách hàng được

mở rộng đến đâu, khả năng khai thác thực hiện các thị trường.
Hiện nay vấn đề thị trường và khách hàng là vấn đề hết sức khó khăn nó trở
thành mục tiêu không kém phần quan trọng. Khả năng mở rộng thị trường, quan hệ
buôn bán với khách hàng như thế nào. Đặc biệt là quan hệ với khách hàng người nước
ngoài. sau mỗi hợp đồng xuất khẩu doanh nghiệp phải xem xét lại quan hệ làm ăn có
được phát triển hay không, mức độ hài lòng của khách hàng.
Uy tín của doanh nghiệp:doanh nghiệp cần phải xem xét uy tín của mình trên
thương trường, sản phẩm của mình có được ưa thíchđược nhiều người hay biết
không ?. Cần giữ uy tín trong quan hệ làm ăn buôn bán không vi phạm hợp đồng.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
a. Các yếu tố vi mô
 Sức cạnh tranh của doanh nghiệp
SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

13


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Chương 1: Một số lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

Doanh nghiệp có sức cạnh tranh cao thì khả năng tiêu thụ sản phẩm càng nhanh,
sức cạnh tranh phụ thuộc năng lực tài chính của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm,
giá cả, biện pháp marketing, dịch vụ đi làm.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp: thể hiện ở vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, lượng tiền mặt, ngoại tệ, cơ cấu vốn, những nhân tố này doanh nghiệp có thể
tác động để tạo thế cân bằng và phát triển. Doanh nghiệp cũng phải có một cơ cấu vốn
hợp lý nhằm phục vụ tốt cho hoạt động xuất khẩu. Nếu như cơ cấu vốn không hợp lý
vốn quá nhiều mà không có lao động hoặc ngược lại lao động nhiều mà không có vốn
thì doanh nghiệp sẽ không phát triển được hoặc phát triển mất cân đối. Vốn là một

nhân tố quan trọng trong hàm sản xuất và nó quyết định tốc độ tăng sản lượng của
doanh nghiệp.
Chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu những đặc
trưng của nó thể hiện sự thoả mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng nhất định,
phù hợp với công dụng sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn.
Giá sản phẩm: giá cả ảnh hưởng đến khối lượng tiêu dùng sản phẩm, giá rẻ thì
khả năng tiêu thụ sản phẩm sẽ nhanh hơn, khả năng tiêu thụ trên thị trường thế giới sẽ
cao hơn, sẽ xuất khẩu nhiều hơn.
Biện pháp marketing: biện pháp này nâng cao thế lực của doanh nghiệp trước các
đối thủ cạnh tranh, marketing giúp các doanh nghiệp quảng cáo các sản phẩm của
mình cho nhiều người biết, biện pháp marketing giúp cho doanh nghiệp nâng cao uy
tín của mình quảng cáo, xúc tiến bán hàng giới thiệu cho người tiêu dùng biết chất
lượng, giá cả của sản phẩm mình.
Các dịch vụ đi kèm: Doanh nghiệp muốn tiêu thụ được nhiều sản phẩm thì dịch
vụ bán hàng phải phát triển khi khi khách hàng mua sản phẩm của công ty thì công ty
nên có khuyến mại, có đội ngũ tiếp thụ năng động ...
 Trình độ quản lý của doanh nghiệp
Ban lãnh đạo doanh nghiệp: là bộ phận đầu não của doanh nghiệp là nơi xây
dựng những chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp đề ra mục tiêu đồng thời giám
sát, kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch đã đề ra. Trình độ quản lý kinh doanh của ban
lãnh đạo có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Một chiến
lược doanh nghiệp đúng đắn phù hợp với tình hình thực tế của thị trường và của doanh
nghiệp và chỉ đạo điều hành giỏi của các cán bộ doanh nghiệp sẽ là cơ sở để doanh
nghiệp thực hiện có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: cơ cấu tổ chức đúng đắn sẽ phát huy được trí
tuệ của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp phát huy tinh thần đoàn kết và sức
mạnh tập thể, đồng thời vẫn đảm bảo cho việc ra quyết định sản xuất kinh doanh được
nhanh chóng và chính xác. Cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc
phối hợp giải quyết những vấn đề nảy sinh đối phó được với những biến đổi của môi
trường kinh doanh và nắm bắt kịp thời các cơ hội một cách nhanh nhất hiệu quả nhất.

SVTH: Hoàng Ban Mai – D11QTDN1

14


×