Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Tăng cường công tác quản lý chất lượng đào tạo “chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao PFIEV” tại trường đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.41 KB, 115 trang )

LỜI CAM ðOAN
Tác giả xin cam ñoan Luận văn thạc sĩ ñề tài “Tăng cường công tác quản lý chất
lượng ñào tạo “Chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao - PFIEV” tại trường ðại
học Xây dựng” là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu
và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào
và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu ñã ñược thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo ñúng quy ñịnh.
Tác giả luận văn

Trần Thị Bích Vân

i


LỜI CẢM ƠN
ðề tài: “Tăng cường công tác quản lý chất lượng ñào tạo “Chương trình ñào tạo kỹ
sư chất lượng cao - PFIEV” tại trường ðại học Xây dựng” ñược hoàn thành tại
trường ðại học Thuỷ lợi - Hà Nội. Trong suốt quá trình nghiên cứu, ngoài sự phấn ñấu
nỗ lực của bản thân, tác giả ñã nhận ñược sự chỉ bảo, giúp ñỡ tận tình của các thầy
giáo, cô giáo, của bạn bè và ñồng nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, thầy cô giáo Phòng ðào tạo
ðại học và Sau ñại học, thầy cô giáo các bộ môn trong Trường ðại học Thuỷ lợi.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Trương ðức Toàn ñã tận tình hướng
dẫn, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường ðại học Xây dựng ñã tạo ñiều kiện thuận lợi về
cung cấp số liệu, cơ sở vật chất ñể tác giả hoàn thành các nội dung của ñề tài.
Xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc ñến bạn bè, ñồng nghiệp ñã có những ý kiến góp ý cho
tôi hoàn chỉnh luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn tấm lòng của những người thân trong gia ñình ñã ñộng viên,
góp ý tạo mọi ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.



Tác giả luận văn

Trần Thị Bích Vân

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... 1
PHẦN MỞ ðẦU ......................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG ðÀO TẠO BẬC ðẠI HỌC .......................................................................... 6
1.1 Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 6
1.1.1 Chất lượng .................................................................................................... 6
1.1.2 Chất lượng trong giáo dục ñào tạo ................................................................ 9
1.1.3 Chất lượng trong ñào tạo ñại học ................................................................ 11
1.1.4 Quản lý giáo dục ñại học và quản lý chất lượng ñào tạo ñại học ................. 13
1.1.5 Quản lý chất lượng và công tác quản lý chất lượng ñào tạo ñại học ............ 19
1.2 Nội dung cơ bản của quản lý chất lượng ñào tạo ñại học ................................... 21
1.3 Mục tiêu của quản lý chất lượng ñào tạo ở các trường ñại học ........................... 22
1.4 Nguyên tắc của quản lý chất lượng ở trường ñại học ......................................... 23
1.5 Các tiêu chí ñánh giá công tác quản lý chất lượng ñào tạo ................................. 24
1.5.1 Tiêu chí về quản lý người học (sinh viên) ................................................... 24
1.5.2 Tiêu chí về quản lý chương trình ñào tạo và các hoạt ñộng ñào tạo ............. 25
1.5.3 Tiêu chí về quản lý ñội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên .......... 26
1.5.4 Tiêu chí về tổ chức và quản lý ñào tạo ........................................................ 27
1.5.5 Tiêu chí về quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất ......................................... 29

1.5.6 Tiêu chí về tài chính và quản lý tài chính .................................................... 29
1.6 Các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý chất lượng ñào tạo ñại học ........... 30
1.6.1 Nhân tố khách quan .................................................................................... 30
1.6.2 Nhân tố chủ quan ........................................................................................ 30
1.7 Kinh nghiệm về quản lý chất lượng ñào tạo ñại học ........................................... 32
1.7.1 Kinh nghiệm quốc tế................................................................................... 32
1.7.2 Kinh nghiệm trong nước ............................................................................. 34
1.7.3 Bài học kinh nghiệm cho ñề tài nghiên cứu................................................. 35

iii


1.8 Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài ........................................ 35
Kết luận Chương 1 .................................................................................................... 36
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG
TRÌNH ðÀO TẠO KỸ SƯ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC XÂY
DỰNG ...................................................................................................................... 38
2.1 Tổng quan về Chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao tại Việt Nam ............ 38
2.1.1 Sự hình thành của Chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao tại Việt Nam 38
2.1.2 Mục tiêu của Chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao ............................. 40
2.1.3 Quan ñiểm về tuyển sinh và ñào tạo ............................................................. 41
2.1.4 ðặc ñiểm của sinh viên theo học Chương trình ............................................ 41
2.1.5 Nội dung chương trình ñào tạo ..................................................................... 42
2.1.6 Kiểm ñịnh chất lượng chương trình ñào tạo ................................................. 44
2.1.7 ðánh giá, kiểm tra, văn bằng........................................................................ 45
2.1.8 Tài chính ...................................................................................................... 47
2.2 Khái quát về Chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao tại trường ðại học Xây
dựng ........................................................................................................................ 47
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 48
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ........................................................ 48

2.2.3 Nội dung ñào tạo.......................................................................................... 52
2.2.4 Quy mô ñào tạo và cơ sở vật chất................................................................. 54
2.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng ñào tạo Chương trình PFIEV tại trường
ðại học Xây dựng ................................................................................................... 56
2.3.1 Thực trạng quản lý chất lượng tuyển sinh ñầu vào ....................................... 58
2.3.2 Thực trạng quản lý Chương trình ñào tạo ..................................................... 59
2.3.3 Thực trạng quản lý ñội ngũ và chất lượng giảng dạy của giảng viên ............ 60
2.3.4 Thực trạng quản lý chất lượng học tập của sinh viên .................................... 63
2.3.5 Thực trạng quản lý chất lượng kiểm tra – ñánh giá kết quả học tập .............. 65
2.3.6 Thực trạng quản lý chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ............ 69
2.3.7 Thực trạng quản lý tài chính......................................................................... 71
2.3.8 ðánh giá mức ñộ ñáp ứng công việc của sinh viên PFIEV sau khi tốt nghiệp71
2.3.9 Kỹ năng cần ñạt ñược khi kết thúc ñào tạo ................................................... 76

iv


2.4 ðánh giá chung về công tác quản lý chất lượng ñào tạo Chương trình PFIEV tại
ðại học Xây dựng .................................................................................................... 77
2.4.1 Kết quả ñạt ñược ............................................................................................... 77
2.4.2 Hạn chế ............................................................................................................. 78
2.4.3 Nguyên nhân ..................................................................................................... 79
2.4.4 Cơ hội và thách thức ......................................................................................... 79
Kết luận Chương 2..................................................................................................... 80
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG
TRÌNH ðÀO TẠO KỸ SƯ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC XÂY
DỰNG ....................................................................................................................... 81
3.1 ðịnh hướng phát triển của trường ðại học Xây dựng ......................................... 81
3.1.1 ðịnh hướng phát triển chung ........................................................................ 81
3.1.2 ðịnh hướng phát triển chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao ................ 86

3.2 Các nguyên tắc ñề xuất giải pháp tăng cường chất lượng chương trình ñào tạo .. 88
3.2.1 ðảm bảo tính thực tiễn ................................................................................. 88
3.2.2 ðảm bảo tính hiệu quả .................................................................................. 88
3.2.3 ðảm bảo tính ñồng bộ................................................................................... 89
3.2.4 ðảm bảo tính phát triển ................................................................................ 89
3.3 Các giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng ñào tạo Chương trình PFIEV trường ðại học Xây dựng ............................................................................ 90
3.3.1 Tăng cường quản lý chất lượng giảng dạy của giảng viên ............................. 90
3.3.2 Tăng cường quản lý chất lượng học tập của sinh viên ................................... 91
3.3.3 ðẩy mạnh công tác kiểm tra – ñánh giá kết quả học tập ................................ 92
3.3.4 ðảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy, học................................ 93
3.3.5 Các giải pháp phụ trợ khác ........................................................................... 94
3.4 Mối quan hệ giữa các giải pháp tăng cường công tác quản lý nâng cao chất lượng
ñào tạo ..................................................................................................................... 95
Kết luận Chương 3..................................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 100
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 103

v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Sơ ñồ quá trình ñào tạo trình ñộ ñại học ............................................................ 16
Hình 2.1 Mô hình hoạt ñộng PFIEV ................................................................................ 40
Hình 2.2 Sơ ñồ thiết kế chương trình ñào tạo................................................................... 43
Hình 2.3 Sơ ñồ tổ chức PFIEV – ðHXD (BAN KSCLC) ................................................ 51

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Danh sách chuyên ngành học PFIEV ................................................................ 44
Bảng 2.2 ðiều kiện nhận bằng kỹ sư chất lượng cao (Bằng PFIEV) ................................ 46
Bảng 2.3 Phân bố khối lượng kiến thức trong chương trình của các ngành ...................... 54
Bảng 2.4 Tổng hợp số sinh viên tuyển ñầu vào và tốt nghiệp từ năm 1999 tới nay........... 55
Bảng 2.5 Tổng hợp ñánh giá của cựu sinh viên về chương trình ñào tạo .......................... 59
Bảng 2.7 ðánh giá của cựu sinh viên về ñội ngũ giảng viên, hoạt ñộng giảng dạy ........... 62
Bảng 2.8 Tổng hợp ñánh giá về công tác tư vấn và hỗ trợ sinh viên................................. 65
Bảng 2.9 Bảng tính ñiểm trung bình học kỳ chung tích lũy.............................................. 67
Bảng 2.10 Thống kê số lượng sinh viên tốt nghiệp các khóa gần ñây............................... 68
Bảng 2.12 ðánh giá của cựu sinh viên về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ............... 70
Bảng 2.13 Thống kê tỉ lệ việc làm của sinh viên PFIEV-ðHXD ...................................... 72
Bảng 2.14 Thống kê việc làm sinh viên tốt nghiệp PFIEV-ðHXD .................................. 73
Bảng 2.15 Tổng hợp ñánh giá của cựu sinh viên về kết quả ñạt ñược và cảm nhận về chương
trình ñào tạo ..................................................................................................................... 74
Bảng 2.16 Tổng hợp khảo sát của cựu sinh viên về tình trạng việc làm ........................... 75

vii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung ñầy ñủ

Bộ GD&ðT

Bộ Giáo dục và ñào tạo


CTI

Ủy ban bằng Kỹ sư Pháp

ðVHT

ðơn vị học trình

ECTS

European Credits Transfer System (Hệ thống chuyển ñổi tín
chỉ châu Âu)

KSCLC

Kỹ sư chất lượng cao

MCA

Maître de conférences associé (Phó giáo sư cộng tác)

PFIEV

PFIEV - ðHXD
ThS, TS, PGS, GS

Proramme de Formation d’Ingénieur d’Exellence au Vietnam
(Chương trình ñào tạo Kỹ sư chất lượng cao)
Chương trình ñào tạo Kỹ sư chất lượng cao của trường ðại học

Xây dựng
Thạc sỹ, Tiến sỹ, Phó giáo sư, Giáo sư

1


PHẦN MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất nước ta ñang bước vào thời kỳ hội nhập mạnh mẽ, việc cạnh tranh toàn cầu ñòi hỏi
nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ tiến trình hội nhập toàn diện của ñất nước.
Trong ñó giáo dục ñại học ñóng vai trò vô cùng quan trọng cho việc cung cấp nguồn
nhân lực có chất lượng cao cho ñất nước.
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa ñó, chất lượng ñào tạo cũng ñược xem là yếu tố
sống còn của bất kỳ cơ sở giáo dục ñào tạo nào. Chất lượng ñào tạo không chỉ là ñiều
kiện cho sự tồn tại mà còn là cơ sở cho việc xác ñịnh uy tín, thương hiệu của một cơ sở
giáo dục và ñào tạo, là niềm tin của người sử dụng sản phẩm ñược ñào tạo và là ñộng
lực của người học.
Chương trình ñào tạo Kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) trường ðại học Xây dựng ñược hoạt
ñộng từ năm 1997 theo Nghị ñinh thư ký ngày 12/11/1997 giữa Chính phủ Cộng hòa
Pháp và Chính phủ Việt Nam. Trường ðại học Xây dựng cùng ba trường kỹ thuật hàng
ñầu Việt Nam tham gia dự án ngay từ ngày ñầu cùng với sự cộng tác của các trường ñại
học danh tiếng của Pháp như: Ponts ParisTech, INSA-Lyon, Ecole Central de Paris và
Lycée Louis le Grand,… Tính ñến thời ñiểm hiện tại, ñã tuyển sinh ñược 1449 sinh viên
trong ñó có 797 sinh viên ñã tốt nghiệp với 3 chuyên ngành ñào tạo: Cơ sở hạ tầng
giao thông; Kỹ thuật ñô thị; và Kỹ thuật công trình thủy. Chương trình ñào tạo ñã ñược
Ủy ban bằng Kỹ sư Pháp (CTI) công nhận chất lượng Châu Âu giai ñoạn 2010-2016;
2016-2022.
ðể phát huy chất lượng ñào tạo như hiện nay và xu thế hội nhập cạnh tranh với nhiều
trường ñại học trong và ngoài nước ñòi hỏi phải nâng cao hơn nữa chất lượng ñào tạo
của chương trình. Chính vì vậy, sau 19 khóa tuyển sinh ñã có 14 khóa tốt nghiệp cần

thiết phải ñánh giá công tác quản lý chất lượng ñào tạo của chương trình nhằm kế thừa
và phát huy, hội nhập ñể không ngừng nâng cao chất lượng của chương trình ñào tạo
trên. ðó là cơ sở cho học viên chọn ñề tài “Tăng cường công tác quản lý chất lượng
ñào tạo “Chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao - PFIEV” tại trường ðại học

2


Xây dựng” với mong muốn ñưa ra một số giải pháp tăng cường công tác quản lý góp
phần nâng cao hơn nữa chất lượng ñào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế phù hợp với bối
cảnh trong nước.
1.2 Mục ñích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, ñánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng ñào tạo hiện nay
tại trường ðại học Xây dựng ñể chỉ ra những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của công tác này,
từ ñó ñề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý chất lượng
Chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao tại trường ðại học Xây dựng.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chất lượng ñào tạo PFIEV tại trường ðại học Xây dựng.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất
lượng ñào tạo tại các trường ñại học ở nước ta hiện nay ñối với bậc ñại học, với sự tập
trung vào Chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao PFIEV tại trường ðại học Xây
dựng.
Về không gian: Công tác quản lý chất lượng ñào tạo Chương trình ñào tạo kỹ sư chất
lượng cao PFIEV tại trường ðại học Xây dựng.
Về mặt thời gian: Hiện trạng của công tác quản lý chất lượng ñào tạo 5 năm gần ñây
(2012-2017) và kế hoạch cho 5 năm tiếp theo (2018-2022).
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.4.1 Ý nghĩa khoa học

Làm rõ cơ sở lý luận của công tác quản lý chất lượng ñào tạo tại các trường ñại học
nước ta hiện nay. Do vậy, kết quả nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung vào hệ thống cơ sở
lý luận về công tác quản lý chất lượng Chương trình ñào tạo kỹ sư chất lượng cao tại
Việt Nam.

3


1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn
Các giải pháp ñề xuất nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng ñào tạo có thể áp
dụng cho Chương trình PFIEV tại trường ðại học Xây dựng.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
chủ yếu sau ñây:
Phương pháp kế thừa;
Phương pháp ñiều tra, khảo sát;
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh;
Phương pháp ñịnh tính, ñịnh lượng.
1.6 Kết quả dự kiến ñạt ñược
- Hệ thống hóa ñược các vấn ñề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chất lượng
ñào tạo ñại học.
- Phân tích, ñánh giá ñược thực trạng công tác quản lý chất lượng ñào tạo PFIEV hiện
nay tại trường ðại học Xây dựng, làm rõ những kết quả ñạt ñược, những tồn tại, hạn
chế cần tìm giải pháp khắc phục.
- ðề xuất ñược một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng ñào tạo
PFIEV hiện nay tại trường ðại học Xây dựng.
1.7 Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận và kiến nghị, và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương chính sau ñây:
- Chương 1 Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chất lượng ñào tạo bậc ñại

học.

4


- Chương 2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng Chương trình ñào tạo kỹ sư chất
lượng cao tại trường ðại học Xây dựng.
- Chương 3 Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng Chương trình ñào tạo kỹ sư chất
lượng cao tại trường ðại học Xây dựng.

5


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO BẬC ðẠI HỌC
1.1 Một số khái niệm cơ bản

1.1.1 Chất lượng
Chất lượng là một khái niệm quen thuộc với loài người từ thời cổ ñại và chất lượng
(quality) bắt nguồn từ từ ‘qualis’ trong tiếng Latin, có nghĩa là “loại gì”. ðây là một từ
ña nghĩa với nhiều hàm ý và là một khái niệm khó nắm bắt. Theo quan niệm triết học,
có nhiều cách ñịnh nghĩa khác nhau và ở mỗi cách nó phản ánh quan niệm cá nhân và
xã hội khác nhau, và không có một ñịnh nghĩa nào hoàn toàn ñúng về chất lượng. Rất
khó có thể nói ñến chất lượng như một khái niệm ñơn nhất mà nó nên ñược ñịnh nghĩa
theo một loạt các khái niệm chất lượng. Về bản chất, khái niệm chất lượng là một khái
niệm mang tính tương ñối.
Theo Từ ñiển tiếng Việt thông dụng thì có một số cách hiểu sau ñây: “Chất lượng là
cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật hoặc là cái tạo nên bản chất sự vật, làm sự
vật này khác sự vật kia” [23, tr. 305]; “Chất lượng là mức hoàn thiện, là ñặc trưng so
sánh hay ñặc trưng tuyệt ñối, dấu hiệu ñặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản” [11,

tr. 1094]; “Chất lượng là mức ñộ ñáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các ñặc tính
vốn có trong ñó yêu cầu ñược hiểu là các nhu cầu hay mong ñợi ñã ñược công bố,
ngầm hiểu hay bắt buộc” [5, tr. 1034]; Chất lượng là “tập hợp các ñặc tính của một
thực thể (ñối tượng) tạo cho thực thể (ñối tượng) ñó khả năng thỏa mãn những nhu cầu
ñã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn” [6, tr. 257].
Theo Viện tiêu chuẩn Anh Quốc (British Standards Institution) ñịnh nghĩa chất lượng
là “toàn bộ các ñặc trưng cũng như tính chất của một sản phẩm hoặc một dịch vụ giúp
nó có khả năng ñáp ứng những yêu cầu ñược xác ñịnh rõ hoặc ngầm hiểu” (BSI,
1991). Tác giả Green và Harvey (1993) ñã ñưa ra năm cách tiếp cận khác nhau ñể ñịnh
nghĩa chất lượng như sau [17, tr. 34]:
- Chất lượng là sự vượt trội (ñạt tiêu chuẩn cao và vượt quá yêu cầu);
- Chất lượng là tính ổn ñịnh (thể hiện qua tình trạng “không có khiếm khuyết” và tinh
thần “làm ñúng ngay từ ñầu”, biến chất lượng thành một văn hóa);

6


- Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu (tức sản phẩm hoặc dịch vụ ñáp ứng ñúng
những mục ñích ñã ñề ra, theo ñúng các ñặc tả và sự hài lòng của khách hàng);
- Chất lượng là ñáng giá ñồng tiền (có hiệu quả và hiệu suất cao);
- Chất lượng là tạo sự thay ñổi (những thay ñổi về chất lượng).
Từ các khái niệm cơ bản trên, có nhiều cách tiếp cận về chất lượng như sau:
a. Chất lượng ñược hiểu theo quan niệm truyền thống
Một sản phẩm có chất lượng là sản phẩm ñược làm ra và hoàn thiện bằng các vật liệu
quý hiếm và ñắt tiền. Sản phẩm ñó nổi tiếng và tôn vinh thêm cho người sở hữu nó.
Với khái niệm về chất lượng như vậy khó có thể dùng ñể ñánh giá chất lượng giảng
dạy ñại học nói riêng và toàn bộ hệ thống giáo dục ñào tạo nói chung. Chất lượng với
nghĩa này có thể tương ñồng với chất lượng ñào tạo của các trường ñại học danh tiếng
thế giới như Havard, Oxford, Cambridge. Nếu mỗi trường ñại học ñược ñánh giá bằng
các tiêu chuẩn như ñã sử dụng cho các trường trên thì ña số các trường ñại học còn lại

ñều là những trường chất lượng kém. Như vậy có nghĩa là tất cả các trường ñại học
ñều phải ñạt ñược chất lượng như Havard, Oxford, Cambridge. Cách tiếp cận này ñã
tuyệt ñối hóa khái niệm chất lượng.
b. Chất lượng là sự phù hợp giữa các tiêu chuẩn (thông số kỹ thuật)
Cách tiếp cận này xuất phát từ thực tế kiểm soát chất lượng trong các ngành sản xuất
dịch vụ. Trong bối cảnh này tiêu chuẩn ñược xem như là công cụ ño lường hoặc bộ
thước ño, một phương tiện trung gian ñể miêu tả ñặc tính cần có của một sản phẩm hay
dịch vụ. Trong giáo dục ñại học cách tiếp cận này tạo cơ hội cho các trường ñại học
muốn nâng cao chất lượng ñào tạo có thể ñề ra các tiêu chuẩn nhất ñịnh về các lĩnh
vực trong quá trình ñào tạo và nghiên cứu khoa học và phấn ñấu theo các tiêu chuẩn
ñó. Nhược ñiểm của cách tiếp cận này là không nêu rõ các tiêu chuẩn ñược xây dựng
trên cơ sở nào. Trong một số trường hợp tiêu chuẩn trong giáo dục ñại học ñược hiểu
là những thành tựu của sinh viên khi tốt nghiệp là chất lượng trong giáo dục ñại học.
Tức là ñược sử dụng ñể nói ñến ñầu ra của giáo dục ñại học với ý nghĩa là trình ñộ,
kiến thức, kỹ năng ñạt ñược của sinh viên sau 4 - 5 năm học tập tại trường.

7


c. Chất lượng là sự ñáp ứng nhu cầu của khách hàng (người sử dụng lao ñộng ñược
ñào tạo)
Trong 2 thập kỉ gần ñây, người ta không chỉ nói tới việc sản phẩm phải phù hợp với
các thông số kĩ thuật hay tiêu chuẩn cho trước, mà còn nói tới sự ñáp ứng nhu cầu của
người sử dụng sản phẩm ñó. Vì vậy khi thiết kế một sản phẩm hay với giáo dục ñại
học, ñịnh nghĩa này gây ra một số khó khăn trong việc xác ñịnh khái niệm khách hàng.
Ai là khách hàng trong giáo dục ñại học? Sinh viên (người sử dụng các dịch vụ thư
viện, ký túc xá, phòng thí nghiệm,....), chính phủ, các nhà doanh nghiệp, cán bộ giảng
dạy hay cha mẹ sinh viên? Hơn nữa khi xác ñịnh sinh viên là khách hàng ñầu tiên
trong giáo dục ñại học, lại nảy sinh thêm một khó khăn mới là liệu sinh viên có khả
năng xác ñịnh ñược nhu cầu ñích thực, dài hạn của họ hay không? Liệu các nhà quản

lý có phân biệt ñược ñâu là nhu cầu còn ñâu là ý thích nhất thời của họ?
d. Chất lượng với tư cách là hiệu quả của việc ñạt mục ñích của trường học
Theo cách hiểu này, một trường ñại học có chất lượng cao là trường tuyên bố rõ sứ
mạng (mục ñích) của mình và ñạt ñược mục ñích ñó một cách hiệu quả và năng suất
nhất. Cách tiếp cận này cho phép các trường tự quyết ñịnh các tiêu chuẩn chất lượng
và mục tiêu ñào tạo của trường mình. Thông qua kiểm tra, thanh tra chất lượng các tổ
chức hữu quan sẽ xem xét, ñánh giá hệ thống ñảm bảo chất lượng của trường ñó có
khả năng giúp nhà trường hoàn thành sứ mạng một cách có hiệu quả và năng suất nhất
không? Mô hình này ñặc biệt quan trọng ñối với các trường có nguồn lực hạn chế,
giúp các nhà quản lý có ñược cơ chế sử dụng hợp lý, an toàn những nguồn lực của
mình ñể ñạt tới mục tiêu ñã ñịnh trước một cách có hiệu quả nhất.
Tóm lại, chất lượng là thuật ngữ khó ñịnh nghĩa vì tính trừu tượng và ña diện, ña chiều
của nó. Thừa nhận rằng những cuộc tranh luận “Chất lượng giáo dục ñại học là gì” sẽ
không bao giờ kết thúc. Chúng ta không thể nói về một thứ chất lượng xác ñịnh mà
chúng ta nói về “những thứ chất lượng” và phải phân biệt những yêu cầu về chất lượng
ñược ñặt ra bởi sinh viên, giới học thuật và thị trường lao ñộng (các nhà tuyển dụng),
xã hội và chính phủ. Như vậy sẽ không có một ñịnh nghĩa tuyệt ñối nào về chất lượng.
Do vậy, mỗi cá nhân tham gia vào quá trình này ñều có quan ñiểm riêng về chất lượng,

8


vì thế cần có một ñịnh nghĩa về chất lượng sao cho phù hợp với nhiều người, bao trùm
ñược mong ñợi của số ñông. ðiều này có nghĩa chất lượng không phải là một khái
niệm tĩnh, tùy theo sự phát triển mà khuynh hướng về chất lượng sẽ thay ñổi, cùng với
sự tham gia của nhiều ñối tượng liên quan, có thể nói rằng chất lượng là sự thỏa thuận
giữa các bên liên quan, trong quá trình thỏa thuận các bên liên quan cần thiết lập càng
rõ ràng càng tốt những yêu cầu của mình. Trong ñó nhà trường ñóng vai trò ñiều phối
cuối cùng, hòa giải những ước muốn và yêu cầu khác nhau của các ñối tượng có liên
quan, ñôi khi có những quan niệm tương ñồng nhưng cũng có thể có mâu thuẫn. Ngay

khi có thể, các yêu cầu của các ñối tượng liên quan nên chuyển thành sứ mạng và mục
tiêu của nhà trường. Như vậy trong luận văn này học viên cho rằng “Chất lượng là sự
phù hợp với mục tiêu” là một ñịnh nghĩa có thể ñược xem là phù hợp nhất.
Mục tiêu trong ñịnh nghĩa này ñược hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm sứ mạng, các mục
ñích, ñặc ñiểm,... của mỗi trường ñại học hay của từng ngành ñào tạo trong mỗi trường
ñại học. Mục tiêu phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phù hợp với mục tiêu
có thể bao gồm cả việc ñáp ứng ñòi hỏi của những người quan tâm như các nhà quản
lý, nhà giáo dục hay các nhà nghiên cứu giáo dục ñại học. Sự phù hợp với mục tiêu
còn bao gồm cả sự ñáp ứng hay vượt qua các chuẩn mực ñã ñược ñặt ra. Sự phù hợp
với mục tiêu cũng ñề cập ñến những yêu cầu về sự hoàn thiện của ñầu ra, hiệu quả của
ñầu tư. Mỗi một trường ñại học cần xác ñịnh nội dung của sự phù hợp mục tiêu trên cơ sở
bối cảnh cụ thể của nhà trường. Sau ñó, vấn ñề còn lại là làm sao ñể ñạt ñược các mục tiêu
ñó.

1.1.2 Chất lượng trong giáo dục ñào tạo
Chất lượng ñào tạo ñã và ñang là một trong những vấn ñề ñược quan tâm trong lĩnh
vực giáo dục nói chung và giáo dục ñại học nói riêng, ñặc biệt là trong giai ñoạn phát
triển mới của khoa học – công nghệ và ñời sống xã hội hiện ñại.
Trong lĩnh vực giáo dục ñào tạo từ lâu nay chúng ta thường nói chất lượng thế này,
chất lượng thế khác, phải không ngừng nâng cao chất lượng ñào tạo,… nhất là ñối với
các nhà trường, các cơ sở giáo dục khi mà họ ñang phấn ñấu ñể nâng cao chất lượng
ñào tạo. Chất lượng và không ngừng nâng cao chất lượng ñược coi là nhiệm vụ quan
trọng hàng ñầu và có ý nghĩa sống còn ñến sự tồn tại và phát triển của mỗi nhà trường,

9


ñó cũng chính là thước ño ñể ñánh giá, so sánh trường này với trường kia, cơ sở giáo
dục này với cơ sở giáo dục khác. Chất lượng ñào tạo còn là cơ sở giúp các nhà quản lý
giáo dục và cả cộng ñồng xã hội ñánh giá, phân loại giữa các nhà trường.

Mặc dù có tầm quan trọng như vậy nhưng chất lượng trong giáo dục ñào tạo vẫn là
một khái niệm khó ñịnh nghĩa, khó xác ñịnh, khó ño lường vì cách hiểu, cách quan
niệm và tiếp cận ở mỗi con người có sự khác nhau, không thống nhất. Không giống
như trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ, chất lượng trong giáo dục ñào tạo
là một khái niệm rất trừu tượng, khó xác ñịnh nên khi tiếp cận ở góc ñộ này thì có cách
hiểu chất lượng thế này, còn khi tiếp cận ở góc ñộ khác lại có cách hiểu và chất lượng
khác ñi.
Một số quan niệm về chất lượng trong giáo dục ñào tạo:
Chất lượng ñào tạo ñược ñánh giá qua mức ñộ ñạt ñược mục tiêu ñào tạo ñã ñề ra ñối
với một chương trình ñào tạo. Chất lượng ñào tạo là kết quả của các quá trình ñào tạo
ñược phản ánh ở các ñặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng
hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình
ñào tạo theo các ngành nghề cụ thể [15]. Có thể nói mỗi ñơn vị ñào tạo luôn luôn xác
ñịnh cho mình các mục tiêu ñào tạo sao cho phù hợp với nhu cầu thiết yếu của xã hội
ñể ñạt ñược “chất lượng bên ngoài”, ñồng thời cơ sở ñào tạo ñó luôn phải có các hoạt
ñộng ñể hướng vào nhằm thực hiện mục tiêu ñề ra “ñạt chất lượng bên trong” [15, tr.
31].
Trong lĩnh vực ñào tạo, chất lượng ñào tạo với ñặc trưng sản phẩm là “con người lao
ñộng”, có thể hiểu là kết quả (ñầu ra) của quá trình ñào tạo và ñược thể hiện cụ thể ở
các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng hay năng lực hành nghề của
người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu ñào tạo của từng ngành ñào tạo trong hệ
thống ñào tạo. Với yêu cầu ñáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao ñộng, quan
niệm về chất lượng ñào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá trình ñào tạo trong nhà
trường với những ñiều kiện ñảm bảo nhất ñịnh như cơ sở vật chất, ñội ngũ giảng
viên,… và còn phải tính ñến mức ñộ phù hợp và thích ứng của người tốt nghiệp với thị
trường lao ñộng như tỉ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị

10



trí làm việc, cụ thể ở các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sản xuất, dịch vụ, khả năng
phát triển nghề nghiệp.
Chất lượng ñào tạo trước hết phải là kết quả của quá trình ñào tạo và ñược thể hiện
trong hoạt ñộng nghề nghiệp của người tốt nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trường
lao ñộng không chỉ phụ thuộc vào chất lượng ñào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố
khác của thị trường, như qua hệ cung cầu, giá cả sức lao ñộng, chính sách sử dụng và
bố trí công việc của nhà nước và người sử dụng lao ñộng. Do ñó, khả năng thích ứng
còn phản ảnh cả về hiệu quả ñào tạo ngoài xã hội và thị trường lao ñộng.
Qua việc phân tích nội hàm từ các quan ñiểm và những cách tiếp cận trên, chúng ta có
thể ñưa ra khái niệm “chất lượng” trong giáo dục ñào tạo như sau: Chất lượng giáo
dục của một nhà trường hay một cơ sở giáo dục phải ñược tuân thủ theo một quy trình
chặt chẽ, nhằm ñạt ñược các chuẩn mực ñề ra. Khi ñánh giá chất lượng của một nhà
trường hay một cơ sở giáo dục thông thường có 3 cấp ñộ:
(1) Chất lượng tốt: Thực hiện theo ñúng các chuẩn mực, quy ñịnh và hoàn thành một
cách xuất sắc, vượt mức các chỉ tiêu ñã ñặt ra.
(2) Chất lượng ñạt yêu cầu: Là mức ñộ thực hiện các quy ñịnh và hoàn thành ñược các
chỉ tiêu ñã ñặt ra.
(3) Chất lượng không ñạt yêu cầu: Là mức ñộ thực hiện các quy ñịnh và không ñạt
ñược các chỉ tiêu ñã ñặt ra.

1.1.3 Chất lượng trong ñào tạo ñại học
Cũng giống như khái niệm chất lượng trong giáo dục ñã ñề cập ở trên, chất lượng
trong giáo dục ñại học là một khái niệm phức tạp, khó xác ñịnh và ñánh giá. Tuy
nhiên, ñiều quan trọng hơn hết chính là “Sinh viên ñã học như thế nào, họ có thể làm
ñược gì và phẩm chất của họ ra sao nhờ kết quả tương tác giữa họ với giáo chức và
nhà trường ñại học” [16, tr. 114].
Trong quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục trường ñại học do Bộ Giáo
dục ðào tạo quy ñịnh thì chất lượng giáo dục trường ñại học là sự ñáp ứng mục tiêu do
nhà trường ñề ra, ñảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục ñại học của Luật Giáo


11


dục, phù hợp với yêu cầu ñào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của
ñịa phương và cả nước [4, ðiều 2 Chương 1].
Trong tài liệu Kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học do GS.TS. Nguyễn ðức Chính
làm chủ biên, ñã ñưa ra 6 quan ñiểm về chất lượng trong giáo dục ñại học như sau:
1) Chất lượng ñược ñánh giá bằng “ñầu vào”;
2) Chất lượng ñược ñánh giá bằng “ñầu ra”;
3) Chất lượng ñược ñánh giá bằng “giá trị gia tăng”;
4) Chất lượng ñược ñánh giá bằng “giá trị học thuật”;
5) Chất lượng ñược ñánh giá bằng “văn hoá tổ chức riêng”;
6) Chất lượng ñược ñánh giá bằng “kiểm toán” [14, tr. 39].
Như vậy có thể thấy rằng ngay bản thân những người làm công tác giáo dục, các nhà
quản lý cũng có cách nhìn nhận, quan niệm về chất lượng giáo dục ñại học không
thống nhất.
Chất lượng giáo dục ñại học nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung như ñã phân
tích trên cho thấy: ñây là một khái niệm ñộng, ña chiều và gắn với các yếu tố chủ quan
thông qua mối liên hệ giữa người với người. ðể ñánh giá và ño lường chất lượng của
một trường ñại học nào ñó, thông thường người ta sử dụng bộ công cụ, hay bộ thước
ño có những tiêu chuẩn với các tiêu chí tương ứng. Các tiêu chí này có thể là tiêu chí
ñịnh lượng, tức là ñánh giá và ño ñược bằng con số cụ thể. Ngược lại, các tiêu chí
cũng có thể là ñịnh tính, tức là ñánh giá bằng nhận xét chủ quan của người ñánh giá.
Việc ñánh giá và ño lường có thể ñược tiến hành bởi chính các lực lượng trong nhà
trường như: cán bộ, giáo viên, sinh viên hoặc do các cơ quan hữu trách bên ngoài ñánh
giá.
Như vậy ñể có thể ñảm bảo chất lượng giáo dục ñào tạo ñại học cần phải có bộ tiêu chí
chuẩn cho giáo dục ñại học về tất cả các lĩnh vực và kiểm ñịnh chất lượng một trường
ñại học sẽ dựa vào bộ tiêu chí chuẩn ñó. Khi không có bộ tiêu chí chuẩn việc kiểm
ñịnh chất lượng giáo dục ñại học sẽ dựa trên mục tiêu của từng lĩnh vực ñể ñánh giá.


12


Nhưng mục tiêu này sẽ ñược xác lập trên cơ sở trình ñộ phát triển kinh tế- xã hội của
ñất nước và những ñiều kiện ñặc thù của trường ñó.

1.1.4 Quản lý giáo dục ñại học và quản lý chất lượng ñào tạo ñại học
1.1.4.1 Quản lý
Quản lý là một hiện tượng xã hội, là một dạng hoạt ñộng ñặc thù của con người, là sản
phẩm và là yếu tố gắn chặt với hợp tác lao ñộng. Theo C.Mác thì bất cứ lao ñộng xã
hội nào hay lao ñộng chung trực tiếp nào cũng ñều ít nhiều cần ñến sự quản lý. Mác
cũng cho rằng, quản lý về bản chất nó là quá trình ñiều chỉnh mọi quá trình xã hội
khác. Một cách ví von ñầy hình ảnh, ông ví một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự ñiều chỉnh mình
còn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng ñể nêu lên sự tất yếu và vô cùng quan trọng của hoạt
ñộng quản lý trong quá trình phát triển của xã hội loài người. Hoạt ñộng quản lý ñiều
khiển mọi hệ thống ñộng xã hội ở tầm vi mô cũng như vĩ mô, vì vậy cách tiếp cận
quản lý cũng xuất phát từ nhiều góc ñộ khác nhau.
Theo PGS.TS. ðặng Quốc Bảo, hoạt ñộng quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác
lao ñộng. Chính sự phân công hợp tác lao ñộng nhằm ñạt ñến hiệu quả nhiều hơn,
năng suất cao hơn. Trong công việc ñòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, ñiều hành,
kiểm tra, chỉnh lý phù hợp [12, tr. 17].
Theo lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin về quản lý thì quản lý xã hội một cách khoa
học là sự tác ñộng có ý thức của chủ thể quản lý ñối với toàn bộ hay những hệ thống
khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng ñúng ñắn những quy
luật khách quan vốn có của nó, nhằm ñảm bảo cho nó hoạt ñộng và phát triển tối ưu
theo mục ñích ñặt ra.
Theo PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc và TS. Nguyễn Quốc Chí thì quản lý là quá trình
ñạt ñến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt ñộng (chức năng) kế hoạch
hoá, tổ chức, chỉ ñạo, lãnh ñạo và kiểm tra [18, tr. 19].

Như vậy có thể nói rằng bất luận một tổ chức nào với mục ñích gì, cơ cấu và quy mô
ra sao ñều cần phải có sự quản lý và người quản lý ñể tổ chức hoạt ñộng ñể ñạt ñược
mục ñích của mình. Người quản lý phải là người có trách nhiệm phân bố nhân lực và

13


các nguồn lực khác, ñồng thời chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận hay toàn bộ tổ
chức ñể tổ chức hoạt ñộng có hiệu quả và ñạt ñược mục ñích ñặt ra.
Trên phương diện hoạt ñộng của một tổ chức thì: “Quản lý là hoạt ñộng có mục ñích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý ñến tập thể những người lao ñộng nói chung và khách
thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [13, tr. 24]. Nói cách khác quản
lý là sự tác ñộng liên tục, có tính ñịnh hướng, có chủ ñích của chủ thể quản lý (người
quản lý hay tổ chức quản lý) ñến khách thể quản lý (người bị quản lý) về mặt chính trị,
văn hóa, xã hội, kinh tế,… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên
tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và ñiều kiện cho sự
phát triển của ñối tượng. Nói một cách tổng quát nhất có thể xem “quản lý là sự tác
ñộng có hướng ñích của chủ thể quản lý lên ñối tượng quản lý nhằm ñạt ñược những
mục tiêu ñã ñặt ra” [22, tr. 2].
Các nhà lý luận về quản lý trên thế giới như Prederics William Taylor (Mỹ - 1856 –
1915), Henri Fayol (Pháp – 1841 – 1925), Max Weber (ðức – 1864 – 1920) ñều ñã
khẳng ñịnh: “Quản lý là khoa học ñồng thời là nghệ thuật”. Bởi vì quản lý tuỳ thuộc và
ñiều kiện, tình huống cụ thể dẫn ñến sự vận ñộng của ñối tượng ñến hiệu quả tối ưu,
cho nên người quản lý khi vận dụng lý thuyết quản lý vào công việc của mình phải hết
sức linh hoạt và mềm dẻo.
1.1.4.2 Quản lý giáo dục ñại học
Theo Luật Giáo dục [4] , giáo dục ñại học bao gồm:
- ðào tạo trình ñộ cao ñẳng ñược thực hiện từ hai năm ñến ba năm học tuỳ theo ngành
nghề ñào tạo ñối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt
nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi ñến hai năm học ñối với người có bằng tốt nghiệp

trung cấp cùng chuyên ngành.
- ðào tạo trình ñộ ñại học ñược thực hiện từ bốn ñến sáu năm học tuỳ theo ngành nghề
ñào tạo ñối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp
trung cấp; từ hai năm rưỡi ñến bốn năm học ñối với người có bằng tốt nghiệp trung

14


cấp cùng chuyên ngành; từ một năm rưỡi ñến hai năm học ñối với người có bằng tốt
nghiệp cao ñẳng cùng chuyên ngành.
- ðào tạo trình ñộ thạc sỹ ñược thực hiện từ hai năm ñên ba năm học ñối với người có
bằng tốt nghiệp ñại học.
- ðào tạo trình ñộ tiến sỹ ñược thực hiện trong bốn năm học ñối với người tốt nghiệp
ñại học, từ hai ñến ba năm ñối với người có bằng tốt nghiệp thạc sỹ.
Ngoài ra còn có phương thức giáo dục không chính quy: là phương thức giáo dục giúp
mọi người vừa học vừa làm, học liên tục, học suốt ñời (bao gồm các chương trình xoá
mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, bồi dưỡng nâng cao trình ñộ, cập nhật kiến
thức kỹ năng, ñáp ứng nhu cầu người học. Thêm vào ñó còn có các chương trình giáo
dục ñể lấy văn bằng theo hình thức vừa học, vừa làm, học từ xa.
Mục tiêu của giáo dục ñại học là ñào tạo người học có phẩm chất chính trị, ñạo ñức, có
ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng
với trình ñộ ñào tạo, có sức khoẻ, ñáp ứng yêu cầu nhân lực trình ñộ cao cho công
nghiệp hoá, hiện ñại hóa xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ñồng thời nâng cao năng lực
cạnh tranh và hợp tác bình ñẳng trong hội nhập quốc tế. ðào tạo trình ñộ ñại học giúp
sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành cơ bản ñể giải quyết
những vấn ñề thông thường thuộc chuyên ngành ñược ñào tạo.

15



Mô hình tổng thể quá trình ñào tạo ñại học như sau [7, tr. 110]:
ðầu vào

Quá trình ñào tạo

Kết quả ñào tạo

Tham gia thị
trường lao ñộng

- Sinh viên và
học viên

Quản lý và ñánh
giá

- Giảng viên

- ðào tạo

- Trang thiết bị
và tài liệu

- Nghiên cứu

- Cơ sở vật chất
- Nguồn tài chính

- Kiến thức, kỹ
năng, thái ñộ nghề

nghiệp.
- Năng lực nghề
nghiệp

- Dịch vụ

- Hiểu biết xã hội

Phát triển chương
trình và chương
trình nghiên cứu,
sản xuất – dịch vụ

- Hiện trạng
việc làm
- Thích ứng
nghề nghiệp
- Thu nhập

- Ngoại ngữ

- Phát triển
nghề nghiệp

- Kỹ năng sử dụng
máy tính

- Tự tạo việc
làm


Thông tin phản hồi

Hình 1.1 Sơ ñồ quá trình ñào tạo trình ñộ ñại học
Có thể nói mô hình này là cơ sở ñể xây dựng các tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo
và các ñiều kiện ñảm bảo chất lượng ñào tạo theo các loại hình ñào tạo khác nhau.
Quản lý giáo dục ñại học là một bộ phận nằm trong khái niệm quản lý giáo dục nói
chung. Cho nên quản lý giáo dục ñại học ñược hiểu là: tập hợp những biện pháp nhằm
ñảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, ñảm bảo
sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như chất lượng.
Trong những thập niên gần ñây, hệ thống giáo dục ñại học ở các nước trên thế giới ñã
và ñang có những biến ñổi sâu sắc cả về quy mô, cơ cấu loại hình, mô hình ñào tạo,…
với xu thế ña dạng hoá, chuyển từ giai ñoạn tinh hoa cho số ít sang nền giáo dục ñại
học ñại chúng, từ tháp ngà kinh viện sang thực tiễn cuộc sống với những thay ñổi sâu
sắc cả về mục tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp dạy học, cơ chế quản lý,…
Trong bối cảnh sôi ñộng của các xu hướng phát triển của ñời sống xã hội hiện ñại, giáo
dục ñại học ở các nước ñã và ñang có nhiều cơ hội phát triển, ñồng thời phải ñối mặt

16


với nhiều thách thức to lớn, ñặc biệt là vấn ñề giải quyết các mối quan hệ giữa quy mô
chất lượng và hiệu quả ñào tạo, giữa ñào tạo và nghiên cứu, dịch vụ; giữa nhu cầu và
nguồn lực cho phát triển.
Hệ thống quản lý giáo dục ñại học của nước ta bắt ñầu ñược ñổi mới từ năm 1987, sau
ñại hội ðảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI. Trong quá trình ñổi mới, quyền tự chủ
của các trường ñại học ngày càng ñược nâng lên. Những thành tựu chính của quá trình
ñổi mới giáo dục ñại học ñược thể chế hoá trong Luật Giáo dục, trong ñó có một ñiều
khẳng ñịnh quan trọng nhất về cơ chế quản lý mới ñối với các trường ñại học là khẳng
ñịnh quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường ñại học.
Ở Việt Nam trong thời gian khi ñưa ra chủ trương tăng quyền tự chủ của các trường

ñại học, chúng ta chưa quan niệm ñầy ñủ về việc nâng cao trách nhiệm xã hội. Vì vậy
cho ñến ngày nay mặc dù vấn ñề quản lý giáo dục ñại học ñã ñược quan tâm nhưng
chúng ta cũng chưa hình thành ñược một hệ thống toàn diện và ñầy ñủ ñể quản lý các
trường ñại học.
1.1.4.3 Quản lý chất lượng ñào tạo
Trong trường ñại học thường có 3 hoạt ñộng chủ yếu ñó là: ðào tạo (giảng dạy – học
tập), nghiên cứu và dịch vụ phục vụ xã hội. Vậy Quản lý chất lượng ñào tạo ñược coi
là hoạt ñộng cốt lõi của nhà trường ñại học nhằm ñạt ñược chất lượng “sản phẩm” là
ñầu ra.
Quản lý chất lượng trong trường ñại học cơ bản là quản lý ñào tạo, quản lý nghiên cứu
khoa học và quản lý các dịch vụ phục vụ cộng ñồng. Quản lý chất lượng phân theo
chức năng ñiều kiện: quản lý ñội ngũ; quản lý sinh viên, quản lý dịch vụ hỗ trợ ñào
tạo; quản lý nguồn lực, tài sản; quản lý ñiều hành chung.
- Quản lý ñào tạo (giảng dạy và học tập): Quản lý chất lượng trong lĩnh vực ñào tạo
cần xem xét tất cả các vấn ñề liên quan ñến cung cấp dịch vụ ñào tạo cho sinh viên
(người học), các hoạt ñộng trong lĩnh vực này gồm: Thiết kế chương trình ñào tạo từ
việc xác ñịnh mục tiêu ñào tạo (kết quả học tập mong ñợi), nội dung chương trình ñào
tạo, các ñiều kiện về nguồn lực ñể tổ chức thực hiện chương trình ñào tạo như ñội ngũ

17


×