Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính phường cầu diễn, quận nam từ liêm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 66 trang )

t chuẩn trong quy phạm bản đồ và luận
chứng kinh tế kỹ thuật của công trình, chúng tôi đóng gói và giao nộp tài liệu:
- Các loại sổ đo
- Bản đồ địa chính
- Các loại bảng biểu
- Biên bản kiểm tra
- Biên bản bàn giao kết quả đo đạc và bản đồ địa chính
- Đĩa CD ghi file số liệu


54

PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua thời gian thực tập em được tiến hành thực hiện đo vẽ thành lập bản
đồ địa chính cho phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, tp Hà Nội đã hoàn
thành sản phẩm khối lượng các hạng mục công việc của công trình, khối
lượng thi công cụ thể như sau:
- Thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 3 điểm địa chính và 12 điểm lưới kinh
vĩ có độ chính xác tương đối cao.
- Tổng số tờ bản đồ địa chính của toàn phường: 36 tờ tỷ lệ 1: 500.
- Đã thành lập được một mảnh bản đồ địa chính 1:500 thuộc phường
Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, tp Hà Nội, số hiệu tờ bản đồ đã thành lập khi
kết thúc đợt thực tập là tờ 8 trong số 36 tờ bản đồ, tờ bản đồ này đã được đo
đạc, xử lý, biên tập theo phần mềm MicroStationSE, VIETMAP XM đã đạt kết
quả tốt.
5.2. Kiến nghị
- Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật
viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation, Vietmap XM và các modul,
phần mềm khác có liên quan đến thành lập, biên tập bản đồ và không ngừng


phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới.
- Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên
xử lý, biên tập trên Vietmap XM để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm
bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác.


55

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Anh (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành –
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
2. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2014), Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/05/2014 - Quy định về thành lập BĐĐC.
3. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2008), Quy phạm Thành lập Bản đồ địa
chính năm 2008.
4. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2008), Quyết định 08/2008/QĐBTNMT ngày 10/11/2008 - Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ
1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000.
5. Bộ Tài Nguyên & Môi Trường (2013), Quy trình đo vẽ thành lập bản đồ
địa chính, Hà Nội.
6. Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013.
7. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt,
Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006)
Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
8. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên.
9. Vũ Thị Thanh Thủy (2009), Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên.
10. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử.
11. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng phần mềm Vietmap XM – caddb.
12. Viện nghiên cứu địa chính (2002), Hướng dẫn sử dụng phần mềm

Microstation & Mappingoffice để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội.


PHỤ LỤC I
Bảng thành quả tọa độ phẳng và độ cao bình sai
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG UTM***KINH TUYẾN TRỤC: 105 00 - MÚI
CHIẾU: 3 ĐỘ(k=0.9999)***ELLIPPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
STT Số hiệu điểm

Tọa độ, Độ cao
x(m)

y(m)

Sai số vị trí điểm
h(m) mx(m) my(m) mh(m) mp(m)

1

KV1-01 2327919.313 578583.293 6.434 0.005 0.006 0.019 0.008

2

KV1-02 2327835.992 578798.773 6.456 0.006 0.007 0.021 0.009

3

KV1-03 2327552.697 579594.427 6.799 0.007 0.007 0.028 0.010

4


KV1-04 2327441.912 578850.976 6.755 0.005 0.006 0.018 0.008

5

KV1-05 2327206.807 579489.291 6.375 0.007 0.008 0.028 0.011

6

KV1-06 2327179.711 578734.445 6.835 0.004 0.004 0.015 0.006

7

KV1-07 2326538.219 578734.388 7.644 0.005 0.005 0.016 0.007

8

KV1-08 2326361.801 579193.511 6.030 0.004 0.004 0.016 0.006

9

KV1-09 2325522.550 578592.941 5.780 0.005 0.004 0.013 0.006

10

KV1-10 2325518.172 579037.075 6.148 0.006 0.005 0.017 0.008

11

KV1-11 2328120.191 579387.172 6.407 0.009 0.012 0.037 0.015


12

KV1-12 2327854.554 579703.841 6.733 0.008 0.009 0.032 0.012

13

NTL-02 2327101.839 578092.064 7.510

------

------

------

------

14

NTL-03 2326346.110 577648.385 5.642

------

------

------

------

15


NTL-05 2326097.290 578688.881 5.895

------

------

------

------

Sai số vị trí điểm: - nhỏ nhất: (Điểm

KV1-06 ) mp = 0.006m

- lớn nhất: (Điểm

KV1-11 ) mp = 0.015m



×