Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



LÊ ANH ĐÔNG

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA

H

SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN

ẠI

H


C

KI
N

TỈNH QUẢNG TRỊ


: Quản lý kinh tế

Mã số

: 8310110

TR

Ư



N

G

Đ

Chuyên ngành

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN VĂN HÕA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phan Văn Hòa. Các nội dung nghiên

cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào
trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập
trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

H
U



của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI
N

H

TẾ

Tác giả luận văn

i

Lê Anh Đông


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,

H
U


Tiến sĩ Phan Văn Hòa, Phó Trưởng Phòng Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học

H

gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

TẾ

Kinh tế, Đại học Huế đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời

KI
N

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Hải Quan tỉnh Quảng Trị, Chi


C

cục KTSTQ và các bộ phân chức năng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

ẠI

H

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi

N

G


Đ

trong quá trình thực hiện luận văn này.

TR

Ư



Tác giả luận văn

Lê Anh Đông

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ ANH ĐÔNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Mã số: 8310110

Niên khóa: 2017 - 2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÕA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG
QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu với mục tiêu chung phân tích thực trạng công tác KTSTQ
giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục Hải




quan tỉnh Quảng Trị với các mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận

H
U

và thực tiễn về công tác KTSTQ; (2) Phân tích thực trạng công tác KTSTQ giai

TẾ

đoạn 2016-2018; (3) Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục Hải

H

quan tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến. Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý

KI
N

luận và thực tiễn về công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng


C

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết tại Cục Hải

H


quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018; Số liệu sơ cấp thông qua điều tra 75 cán

Đ

ẠI

bộ công chức có liên quan đến hoạt động KTSTQ và 145 doanh nghiệp tham gia

G

hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Phương pháp xử lý và phân tích số

N

liệu: Thống kê mô tả; so sánh; kiểm định nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.

Ư



3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận

TR

Kết quả nghiên cứu cho thấy, KTSTQ là một nghiệp vụ khó khăn, phức tạp
và rất cần được quan tâm nghiên cứu để nó thực sự trở thành một công cụ quan
trọng của quản lý hải quan hiện đại. Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị đã thực hiện tốt
công tác KTSTQ, góp phần tích cực vào giảm các thủ tục, giảm chi phí cho Doanh
nghiệp và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Hải quan.

Kết quả truy thu tăng dần hàng năm đảm bảo nguồn thu cho NSNN, tăng cường tính
tuân thủ pháp luật Hải quan của cộng đồng doanh nghiệp…Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đạt được, công tác KTSTQ vẫn còn những tồn tại hạn chế. Trên cơ
sở những hạn chế đã được liệt kê, luận văn đề xuất 7 nhóm giải pháp hoàn thiện
công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CBCC

: Cán bộ công chức

GATT

: Hiệp định chung về thuế quan

KTSTQ

: Kiểm tra sau thông quan

NSNN

: Ngân sách Nhà nước


QLRR

: Quản lý rủi ro

TCHQ

: Tổng cục Hải quan

UBND

: Ủy ban nhân dân

WCO

: Tổ chức Hải quan Thế giới

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

XNC

: Xuất nhập cảnh

XNK

: Xuất nhập khẩu

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




ASEAN

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix



DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ xi

H
U

PHẦN I. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

KI
N


H

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2


C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

Đ

ẠI

3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

G

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3



N

4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3


Ư

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...........................................................4

TR

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
TRA SAU THÔNG QUAN ....................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan ............................................................6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công tác kiểm tra sau thông quan .....................6
1.1.2. Vai trò của công tác kiểm tra sau thông quan ...............................................9
1.1.3. Quan hệ giữa hoạt động kiểm tra sau thông quan với một số hoạt động
khác có liên quan .......................................................................................................10

v


1.1.4. Quy trình kiểm tra sau thông quan .............................................................12
1.1.5. Nội dung công tác kiểm tra sau thông quan ...............................................16
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm tra sau thông quan ................24
1.1.7. Đặc điểm về hoạt động quản lý và địa bàn kiểm tra sau thông quan đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu ...........................................................................................28
1.2. Kinh nghiệm về công tác kiểm tra sau thông quan của các quốc gia trên thế giới
và tại Việt Nam .........................................................................................................30
1.2.1. Kinh nghiệm của các quốc gia ....................................................................30
1.2.2. Kinh nghiệm của các địa phương tại Việt Nam..........................................33


H
U



1.2.3. Bài học rút ra cho Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ........................................36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN

TẾ

TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................................... 38

KI
N

H

2.1. Tổng quan về Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ......................................................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................38


C

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................38

H

2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................41

ẠI


2.1.4. Tình hình nhân lực tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị .................................42

G

Đ

2.1.5. Tình hình tài sản tại Cục hải quan tỉnh Quảng Trị .....................................44

N

2.1.6. Tình hình các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh

Ư



Quảng Trị ..................................................................................................................45

TR

2.1.7. Kim ngạch xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị .............................46
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.....48
2.2.1. Tổ chức bộ máy kiểm tra sau thông quan và tình hình nhân lực ................48
2.2.2. Lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan và tình hình dự toán thu ngân sách ....53
2.2.3. Tổ chức kiểm tra sau thông quan ................................................................55
2.2.4. Công tác tuyên truyền hỗ trợ ......................................................................59
2.2.5. Công tác thanh tra kiểm tra .........................................................................60
2.2.6. Công tác giải quyết khiếu nại .....................................................................61
2.2.7. Cơ sở vật chất phục vụ kiểm tra sau thông quan ........................................63


vi


2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục
Hải quan tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................64
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...............................................................................64
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra sau thông quan tại
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ....................................................................................68
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................81
2.4.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................81
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................82

H
U



CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU
THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ ............................. 85

TẾ

3.1. Xu hướng phát triển của Hải quan thế giới và yêu cầu đặt ra cho Cục Hải quan

KI
N

H


tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới .............................................................................85
3.1.1 Xu hướng phát triển của Hải quan thế giới..................................................85


C

3.1.2. Yêu cầu nhiệm vụ mới của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị .........................85

H

3.1.3. Mục tiêu và quan điểm đối với hoạt động kiểm tra sau thông quan của Cục

ẠI

Hải quan tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................86

G

Đ

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh

N

Quảng Trị ..................................................................................................................88

Ư




3.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực, đạo đức cán bộ kiểm

TR

tra sau thông quan .....................................................................................................88
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan ........90
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan ..........................91
3.2.4. Giải pháp tăng cường tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp ...........................92
3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra .....................................93
3.2.6. Giải pháp xây dựng chính sách phục vụ khách hàng..................................94
3.2.7. Giải pháp tăng cường cơ sở vật chất kiểm tra sau thông quan ...................95
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 97
1. Kết luận .................................................................................................................97

vii


2. Kiến nghị ...............................................................................................................98
2.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành ..............................................................98
2.2. Đối với Bộ Tài chính .....................................................................................99
2.3. Đối với Tổng Cục Hải quan ...........................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 100
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 102
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

H
U




BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


TẾ

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Tình hình nhân lực tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ... 42
Bảng 2.2. Tình hình tài sản tại Cục hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018...... 44
Bảng 2.3. Số lượng doanh nghiệp có hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2016-2018..................................................................................... 45
Bảng 2.4. Tình hình kim ngạch xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2016 - 2018 .................................................................................................. 46



Bảng 2.5. Lực lượng nhân lực phục vụ KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị

H
U

giai đoạn 2016-2018..................................................................................... 51


TẾ

Bảng 2.6. Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ công chức KTSTQ tại Cục Hải quan
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 52

KI
N

H

Bảng 2.7. Công tác lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................. 53


C

Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dự toán thu nộp NSNN tại Cục hải quan tỉnh Quảng

H

Trị giai đoạn 2016 - 2018............................................................................. 54

Đ

ẠI

Bảng 2.9. Doanh nghiệp xác định phải kiểm tra tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị

G


giai đoạn 2016-2018..................................................................................... 55



N

Bảng 2.10 Số lượng tờ khai XNK đăng ký tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai

Ư

đoạn 2016-2018............................................................................................ 56

TR

Bảng 2.11. Tình hình các vụ việc vi phạm qua KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2016-2018............................................................................... 57

Bảng 2.12. Tình hình tuyên truyền phổ biến pháp luật tại Cục Hải quan tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2016-2018............................................................................... 59
Bảng 2.13. Tình hình ban hành quyết định hành chính qua công tác thanh tra kiểm
tra tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 .......................... 61
Bảng 2.14. Tình hình giải quyết các vụ việc trong hoạt động KTSTQ tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ................................................... 62

ix


Bảng 2.15. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ................................................................... 63

Bảng 2.16. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra ....................................................... 65
Bảng 2.17. Đánh giá về thời gian thông quan hàng hóa ........................................... 67
Bảng 2.18. Đánh giá của CBCC về quy trình, thủ tục quản lý KTSTQ ................... 68
Bảng 2.19. Đánh giá của DN về quy trình, thủ tục quản lý KTSTQ ........................ 69
Bảng 2.20. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC và DN về
quy trình, thủ tục quản lý KTSTQ ............................................................... 70
Bảng 2.21. Đánh giá của CBCC về kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ ...................... 72

H
U



Bảng 2.22. Đánh giá của DN về kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ của CBCC ......... 73
Bảng 2.23. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC và DN về kỹ

TẾ

năng, chuyên môn nghiệp vụ của CBCC hải quan ...................................... 74

KI
N

H

Bảng 2.24. Đánh giá của CBCC về công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông
tin.................................................................................................................. 75


C


Bảng 2.25. Đánh giá của DN về công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin .. 76

H

Bảng 2.26. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC và DN về

ẠI

công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin .................................... 77

G

Đ

Bảng 2.27. Đánh giá của CBCC về ứng dụng công nghệ thông tin ......................... 79

N

Bảng 2.28. Đánh giá của DN về ứng dụng công nghệ thông tin .............................. 79

Ư



Bảng 2.29. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC và DN về

TR

ứng dụng công nghệ thông tin...................................................................... 80


x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1. Các bước quy trình KTSTQ ..................................................................... 14
Sơ đồ 1.2. Tám bước KTSTQ đối với hàng hóa XNK ............................................. 16
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ................................... 41

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

TẾ

H
U



Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục KTSTQ ....................................................... 48

xi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tra sau thông quan (KTSTQ) là một hoạt động đã được hải quan các
quốc gia phát triển trên thế giới áp dụng từ lâu, mang lại hiệu quả cao và là một hoạt
động không thể thiếu trong quản lý hải quan hiện đại. Ở Việt Nam, khái niệm “kiểm
tra sau thông quan” cũng đã bắt đầu được đề cập trong Luật Hải quan năm 2001 và
khái niệm này ngày càng được sử dụng rộng rãi trong hoạt động quản lý nhà nước




về hải quan. Thông qua hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan thẩm

H
U

định tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà doanh nghiệp đã

TẾ

khai, nộp, xuất trình với cơ quan hải quan; thẩm định việc tuân thủ của doanh
nghiệp đối với pháp luật hải quan, pháp luật thuế và các pháp luật khác liên quan

KI
N

H

đến quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Từ đó đưa ra được phương thức quản
lý phù hợp hoặc đề xuất, kiến nghị thay đổi, điều chỉnh hệ thống pháp luật nhằm


C

nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hải quan.

H

Hiện nay ngành Hải quan đang chuyển đổi mạnh mẽ từ phương thức quản lý


Đ

ẠI

truyền thống sang phương thức quản lý hiện đại. Hệ thống thông quan hàng hóa tự

G

động (VNACCS: Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System/VCIS:



N

Vietnam Customs Intelligence Information System ) đã được chính thức vận hành,

Ư

đánh dấu bước phát triển mới của Hải quan Việt Nam, mang lại lợi ích to lớn cho

TR

cộng đồng doanh nghiệp và xã hội, đồng thời cũng đặt ngành trước những khó
khăn, thử thách. Theo Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020, ngành Hải
quan tiếp tục đẩy mạnh cải cách hiện đại hoá, giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa
xuống dưới 7%. Để quản lý hiệu quả hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa,
công tác kiểm tra sau thông quan ngày càng được chú trọng và là một mắt xích
không thể thiếu trong chuỗi hoạt động quản lý của cơ quan hải quan. Hoạt động
kiểm tra sau thông quan phải đánh giá được mức độ tuân thủ pháp luật của doanh
nghiệp làm cơ sở để áp dụng các biện pháp kiểm tra đối với doanh nghiệp, làm cơ

sở xét và công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Do đó, yêu cầu đẩy mạnh hoạt động

1


kiểm tra sau thông quan là yêu cầu cấp thiết trong thời gian tới nhằm thực hiện
thắng lợi các mục tiêu của ngành.
Không nằm ngoài xu thế chung của ngành Hải quan Việt Nam, Cục Hải quan
tỉnh Quảng Trị cũng đang khẩn trương đẩy mạnh cải cách, hiện đại hóa nhằm đáp
ứng yêu cầu của phát triển. Giai đoạn 2016-2018, công tác kiểm tra sau thông quan
đã được quan tâm hàng đầu và đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, Cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị đã tổ chức thực hiện nhiều đợt kiểm tra, giám sát hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh; thực hiện thu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và các khoản thu khác; tổ chức đấu tranh phòng, chống buôn

H
U



lậu, gian lận thương mại và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
Bên cạnh những kết quả đáng ghi nhận trên, hiện nay cùng với sự phát triển

TẾ

mạnh mẽ của giao thương quốc tế, lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ngày càng

KI
N


H

gia tăng, cùng với gian lận thương mại, trong khi đó, tại Cục Hải quan tỉnh Quảng
Trị công tác tổ chức quản lý thiếu đồng bộ, hiệu quả; nguồn nhân lực còn hạn chế


C

về năng lực thực thi nhiệm vụ, cũng như cơ sở vật chất phục vụ công tác kiểm tra

H

chưa đáp ứng yêu cầu. Không những vậy, sự cạnh tranh không lành mạnh, thiếu

ẠI

bình đẳng giữa các doanh nghiệp sản xuất với cùng một mặt hàng. Những vấn đề

G

Đ

bức thiết trên, luôn đặt ra nhiệm vụ đòi hỏi Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị phải từng

N

bước hoàn thiện công tác KTSTQ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Ư




Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra sau

TR

thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị’’ được chọn làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác KTSTQ giai đoạn 2016-2018, đề
xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác KTSTQ;

2


- Phân tích thực trạng công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2016-2018;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng
Trị trong thời gian đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Doanh nghiệp có làm thủ tục KTSTQ và cán bộ công

H
U




chức có liên quan đến hoạt động KTSTQ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

TẾ

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.

KI
N

H

- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2016-2018; các giải
pháp được đề xuất đến năm 2022. Số liệu sơ cấp được điều tra trong khoảng thời

H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu


C

gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2018.

ẠI

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu


G

Đ

- Đối với số liệu thứ cấp

N

Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn

Ư



2016-2018; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập

TR

từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở trung ương để định hướng.
- Đối với số liệu sơ cấp
Được tiến hành thu thập trên cơ sở ý kiến đánh giá của 75 cán bộ công chức
có liên quan đến hoạt động KTSTQ và 145 doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Phương pháp chọn mẫu: Để đạt được kích thước mẫu tối thiểu, nghiên cứu
sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện (phi xác suất).

3



Kích thước mẫu: Do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong
nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi
quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp
phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá
thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên cứu
này có số biến quan sát là 21 (21 chỉ tiêu khảo sát). Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 110
(n = 21*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công
thức n ≥ 8*x + 50 (n là số mẫu; m là số nhân tố). Với x số nhân tố được phân tích
trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 82 (n = 8*4+50). Như vậy, cỡ mẫu khảo

H
U



sát 220 quan sát được tính theo công thức (1) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của 2
phương pháp phân tích chính của đề tài.

TẾ

Thiết kế bảng hỏi: Thông tin điều tra được thu thập dựa vào bảng hỏi được

KI
N

H

thiết kế sẵn gồm 2 phần: Phần I: Thông tin chung về đối tượng khảo sát; Phần II:
Nội dung khảo sát;



C

Hình thức điều tra thông qua phiếu khảo sát được thiết kế sẳn, nhằm đánh giá

H

mức độ đồng ý của các đối tượng điều tra về công tác KTSTQ.

ẠI

4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu

G

Đ

Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:

N

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các bài viết của các nhà

Ư



nghiên cứu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, báo


TR

điện tử, tin bài, website, luận văn, tạp chí, kỷ yếu hội thảo, trên các diễn đàn hội
nghị,... để tìm hiểu những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác KTSTQ.
- Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và
thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tổ thống kê: Dùng để nhóm các số liệu thống kê về kết
quả công tác KTSTQ theo những tiêu thức phân tổ nhất định.
- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).

4


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực ti n về công tác kiểm tra sau thông quan;
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan
tỉnh Quảng Trị;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Hải quan tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công tác kiểm tra sau thông quan
1.1.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan
Trên thế giới hiện nay tồn tại một số quan niệm về KTSTQ như sau:

H
U



Theo Tổ chức Hải quan thế giới: “KTSTQ là quy trình công tác cho phép viên
chức Hải quan kiểm tra tính chính xác của hoạt động khai hải quan bằng việc kiểm tra

TẾ

các hồ sơ, tài liệu ghi chép về kế toán và thương mại liên quan đến hoạt động buôn

H

bán, trao đổi hàng hóa và tất cả các số liệu, thông tin, bằng chứng khác cho cơ quan

KI
N

Hải quan mà hiện tại đang được các đối tượng kiểm tra (cá nhân hoặc doanh nghiệp)


C


trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào hoạt động buôn bán quốc tế nắm giữ”.

H

Theo Công ước Kyoto sửa đổi, bổ sung tháng 9 năm 1999: “Kiểm tra trên cơ

ẠI

sở kiểm toán là các biện pháp được cơ quan Hải quan tiến hành nhằm thoả mãn mục

Đ

đích của họ trong việc xác định tính chính xác và trung thực của các tờ khai hàng

N

G

hóa thông qua kiểm tra các chứng từ, biên bản, hệ thống kinh tế và dữ liệu thương



mại của các bên liên quan” (Phụ lục tổng quát, Chương 2, định nghĩa E3/F4).

TR

Ư

Theo Hải quan ASEAN: “KTSTQ là một biện pháp kiểm soát Hải quan có

hệ thống mà cơ quan Hải quan thấy thỏa đáng về độ chính xác và trung thực của
việc khai báo hải quan thông qua việc kiểm tra sổ sách, hồ sơ có liên quan, hệ thống
kinh doanh và dữ liệu thương mại của các cá nhân/các công ty tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp vào thương mại quốc tế” (Sổ tay hướng dẫn kiểm tra sau thông quan
- Tổ chức Hải quan ASEAN) [10].
Theo Hải quan Việt Nam: KTSTQ là hoạt động kiểm tra của cơ quan hải
quan đối với hồ sơ hải quan, sổ kế toán, chứng từ kế toán và các chứng từ khác, tài

6


liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp
cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông quan.
Việc kiểm tra sau thông quan nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực nội
dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai hải quan đã khai, nộp, xuất trình với cơ
quan hải quan; đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định khác của
pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của người khai hải quan.
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kiểm tra sau thông quan
Quan niệm về KTSTQ của mỗi nước tuy được nêu theo nhiều cánh diễn đạt
khác nhau, nhưng vẫn bao hàm 7 đặc điểm cơ bản sau:

H
U



Một là, KTSTQ cùng thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về mặt Hải quan
với các đơn vị chức năng khác của Hải quan, ví dụ, đơn vị thông quan, đơn vị kiểm

TẾ


soát và các đơn vị khác. Kiểm tra sau thông quan không phải là một hệ thống độc

KI
N

H

lập mà là một chức năng của tổ chức Hải quan [11].

Hai là, KTSTQ là một phương pháp kiểm tra của các cán bộ Hải quan. Ở cấp


C

độ pháp lý thích hợp, cần đưa ra các quy định cần thiết để thực hiện kiểm tra sau

H

thông quan, bao gồm cả thẩm quyền của cán bộ, thủ tục, hình phạt... để đảm bảo thực

ẠI

thi kiểm tra sau thông quan có hiệu quả. Cần lưu ý rằng, kiểm tra sau thông quan

G

Đ

không phải là một biện pháp điều tra vi phạm của cơ quan Hải quan, thậm chí ngay cả


N

khi Luật Hải quan cho phép các cán bộ Hải quan vào các cơ sở của cá nhân, công ty

Ư



để kiểm tra hồ sơ của họ và tiến hành xử phạt những ai chống đối hoặc ngăn cản công

TR

tác kiểm tra. Thông qua quy trình kiểm tra sau thông quan, các cán bộ Hải quan tiếp
cận, hợp tác với các cá nhân đang bị kiểm tra (người bị kiểm tra) và tiến hành kiểm
tra sau thông quan với sự hợp tác và đồng ý của họ.
Ba là, KTSTQ là phương pháp kiểm tra, diễn ra sau khi giải phóng hàng.
Kiểm tra sau thông quan sẽ đạt được hiệu quả đáng kể khi được thực hiện đối với
những cá nhân, công ty tiến hành khai báo Hải quan liên tục trong một thời gian
nhất định, dựa trên cơ sở phân tích trước hồ sơ lưu trữ của họ. Mặt khác, phương
pháp này sẽ không có hiệu quả nếu được áp dụng cho những đối tượng tiến hành
nhập khẩu, xuất khẩu số lượng nhỏ hàng hóa hoặc có số thuế phải nộp thấp. Cuối

7


cùng, phương pháp này khó áp dụng cho những đối tượng giải thể hoặc không còn
tồn tại sau giải phóng hàng.
Bốn là, KTSTQ được tiến hành để xác định xem các nội dung khai Hải quan
có tuân thủ các yêu cầu của pháp luật Hải quan và các quy định khác có liên quan

hay không. Đây là đối tượng chính của kiểm tra sau thông quan, đòi hỏi các cán bộ
Hải quan phải tinh thông về nghiệp vụ Hải quan và nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
Ngoài ra, cơ quan Hải quan cần tiến hành các biện pháp toàn diện nhằm khuyến
khích các nhà nhập khẩu, xuất khẩu hoặc bất kỳ đối tượng khai Hải quan nào tuân
thủ các quy định pháp luật Hải quan thông qua phần tự khai báo.

H
U



Năm là, KTSTQ thực hiện các biện pháp kiểm tra theo tất cả các thông tin
liên quan, bao gồm cả dữ liệu điện tử, do các cá nhân, công ty có liên quan cung cấp

TẾ

nhằm thực hiện mục tiêu trên. Cán bộ KTSTQ tập hợp các bằng chứng thu thập từ

H

các nguồn thông tin, đánh giá chúng trên cơ sở quy định pháp luật Hải quan và sau

KI
N

đó xác định xem nội dung khai báo có đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về Hải


C


quan hay không.

H

Sáu là, KTSTQ không chỉ hướng vào đối tượng khai báo mà cả các cá nhân,

ẠI

công ty khác liên quan đến thương mại quốc tế.

Đ

Bảy là, KTSTQ được thực hiện với sự cộng tác chặt chẽ giữa cơ quan Hải

G

quan và đối tượng kiểm tra. Không giống như các công tác nghiệp vụ quen thuộc



N

trước, KTSTQ là khâu nghiệp vụ mới, nên các công chức Hải quan làm lĩnh vực

Ư

này phải phát huy cao độ tính năng động của mình để có thể tiếp cận và sàng lọc các

TR


nguồn thông tin khác nhau, nhằm phát hiện ra các hành vi, hiện tượng, dấu hiệu
nghi vấn. Từ những chi tiết bất thường thể hiện trên hồ sơ khai báo, sự biến động
giá cả hàng hóa trên thị trường cho đến những dấu hiệu xuất, nhập hàng hóa không
ổn định, người cán bộ kiểm tra sau thông quan đều phải lưu ý tới.
Như vậy, các nước đều coi kiểm tra sau thông quan là một nghiệp vụ của cơ
quan Hải quan. Nó không phải là một hoạt động riêng rẽ, độc lập, mà là hoạt động
nghiệp vụ bình thường, gắn kết trong tổng thể mối quan hệ của toàn bộ hoạt động
kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

8


1.1.2. Vai trò của công tác kiểm tra sau thông quan
KTSTQ của các nước không giống nhau về tên gọi, cơ cấu tổ chức, môi
trường pháp lý, đào tạo cán bộ nghiệp vụ... nhưng lại hoàn toàn giống nhau về chức
năng cơ bản đó là phát hiện và ngăn chặn gian lận thương mại trong hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu thông qua việc thực hiện các cuộc kiểm tra sau thông quan.
Thông thường theo tâm lý kinh doanh khi làm thủ tục thông quan, chủ hàng
luôn có ý định tìm mọi cách “làm sạch chứng từ” khai báo sai bản chất, chủng loại,
số lượng, trị giá hàng hóa... theo hướng sao cho phải nộp các loại thuế cho hải quan
càng ít càng tốt. Nhưng đến khi bán hàng và nhất là khi hạch toán lỗ lãi, chủ hàng

H
U



buộc phải tính đúng, tính đủ, thậm chí tính chi phí đầu vào cao hơn thực tế để rút
ngắn khoảng cách giữa giá mua và giá bán sao cho phải nộp các sắc thuế nội địa


TẾ

càng ít càng tốt. Những vấn đề cần được nêu ra ở đây là:

H

1. Những chứng từ được cập nhật và sổ kế toán có phải là những chứng từ

KI
N

mà trước đó chủ hàng đã xuất trình, khai báo với cơ quan Hải quan khi làm thủ tục


C

thông quan hay không.

2. Số lượng hàng hóa ghi trong cột nhập kho hoặc tập hợp từ các phiếu xuất

ẠI

H

kho có nhất quán với các dữ liệu đã được khai báo trên mục số lượng hàng hóa của

Đ

các tờ khai hải quan hay không.


G

3. Chủng loại hàng hóa chủ hàng đã khai báo trên tờ khai hải quan để áp thuế



N

suất có nhất quán với các chứng từ có liên quan khác hay không.

Ư

4. Các khoản chi phí mà chủ hàng thực tế đã trả hoặc sẽ phải trả cho người

TR

bán (người xuất khẩu), các hãng vận tải, bảo hiểm... có nhất quán với mục trị giá hải
quan mà trước đó chủ hàng đã khai báo với hải quan không.
5. Số thuế mà chủ hàng đã nộp là đủ hay thiếu, nếu thiếu thì thiếu bao nhiêu?
Nguyên nhân thiếu thuế là do chủ hàng gian lận hay do nhân viên hải quan nhầm lẫn.
Người duy nhất có chức năng và khả năng trả lời các câu hỏi này là kiểm tra
sau thông quan. Xét về mặt bản chất thì kiểm tra sau thông quan là một công cụ mà
thông qua việc sử dụng công cụ đó ngành Hải quan đã nâng cao vị thế công tác và
hiệu lực kiểm tra kiểm soát của mình.

9


Nếu trước đây phạm vi kiểm tra kiểm soát của ngành hải quan chỉ giới hạn
trong các cửa khẩu, kho ngoại quan... thì với kiểm tra sau thông quan, phạm vi kiểm

tra đã mở rộng ra đến doanh nghiệp và các bên có liên quan như: người tiêu dùng
mua hàng nhập khẩu trên thị trường nội địa, cơ quan thuế, ngân hàng...
Đối tượng kiểm tra kiểm soát không chỉ là hàng hóa xuất nhập khẩu và các
chứng từ thương mại hải quan mà còn bao gồm cả những chứng từ, các ghi chép
ngân hàng, số, chứng từ và các ghi chép kế toán có liên quan.
Tổ chức Hải quan thế giới và Hải quan các nước trong khu vực đã triển khai
thực hiện nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan đều có đánh giá chung về vai trò tác

H
U



dụng của nghiệp vụ này:

- Là biện pháp nâng cao năng lực quản lý của cơ quan Hải quan, thực hiện

TẾ

chống gian lận thương mại có hiệu quả, đồng thời tạo điều kiện, cho phép áp dụng

H

đơn giản hóa, tự động hóa thủ tục hải quan đảm bảo thông quan nhanh hàng hóa

KI
N

xuất nhập khẩu góp phần tích cực vào phát triển và giao lưu thương mại quốc tế, cải



C

thiện môi trường đầu tư; góp phần tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng
trong sản xuất, lưu thông.

ẠI

H

- Là một trong những biện pháp đảm bảo để Luật Hải quan và pháp luật có liên

Đ

quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh được thực hiện nghiêm chỉnh.

G

- Đảm bảo ngăn chặn tình trạng thất thu ngân sách, giảm chi phí quản lý về



N

hải quan; giảm thiểu rủi ro cho các đối tượng tham gia vào quan hệ pháp luật hải

Ư

quan (doanh nghiệp, cán bộ công chức Hải quan).


TR

- KTSTQ tác động tích cực trở lại với hệ thống quản lý của cơ quan Hải quan
thông qua việc nhận biết và xử lý các rủi ro tiềm ẩn của toàn hệ thống kiểm tra,
giám sát hải quan.
1.1.3. Quan hệ giữa hoạt động kiểm tra sau thông quan với một số hoạt động
khác có liên quan
1.1.3.1. Quan hệ giữa hoạt động kiểm tra sau thông quan với hoạt động kiểm soát
hải quan
Công tác kiểm soát được hiểu là một mặt của công tác nghiệp vụ hải quan có
thể được thực hiện bằng các biện pháp bí mật, điều tra, tuần tra kiểm soát kết hợp

10


vận động quần chúng, phối hợp sử dụng các lực lượng và biện pháp trong và ngoài
ngành Hải quan để phát hiện, ngăn ngừa, điều tra, xử lý các hành vi buôn lậu, vận
chuyển trái ph p hàng hoá, ngoại hối, tiền Việt Nam qua biên giới [11]
Như vậy, đối tượng chính của nghiệp vụ kiểm soát hải quan là đối tượng
buôn lậu, gian lận thương mại có mức độ vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
Mặt khác hoạt động nghiệp vụ của kiểm soát hải quan có thể diễn ra trước,
trong và sau khi hàng hóa đã được thông quan còn kiểm tra sau thông quan chỉ thực
hiện sau khi hàng hóa đã thông quan.
1.1.3.2. Quan hệ giữa hoạt động kiểm tra sau thông quan với hoạt động thanh tra

H
U




chuyên ngành

Giữa thanh tra chuyên ngành với KTSTQ đều có những điểm giống nhau:

TẾ

Một là, thanh tra chuyên ngành và KTSTQ đều có chức năng xác minh và

KI
N

H

đưa ra ý kiến về đối tượng kiểm tra, thanh tra với mục đích phát hiện, ngăn ngừa,
xử lý những vi phạm pháp luật hoặc các chế định có liên quan góp phần thúc đẩy


C

các tổ chức, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ, tăng cường pháp chế, bảo vệ lợi ích của

H

nhà nước, các quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân;

ẠI

Hai là, về đối tượng cụ thể: thanh tra chuyên ngành và KTSTQ đều phải xem

G


Đ

xét các hồ sơ liên quan và hoạt động thực tế của khách thể kiểm tra để phát hiện,

N

phân tích, đánh giá tình hình một cách chính xác, khách quan, trung thực, làm rõ

Ư



đúng sai, chỉ rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục, xử lý sai phạm;

TR

Ba là, về tính chất, thanh tra chuyên ngành và KTSTQ đều mang thứ bậc
hành chính.

Tuy nhiên, giữa thanh tra chuyên ngành với KTSTQ có những điểm khác
biệt nhất định:
Thứ nhất, chủ thể của thanh tra chuyên ngành không đồng nhất với chủ thể
của kiểm tra sau thông quan. Chủ thể của thanh tra chuyên ngành có thể là các bộ,
ngành khác nhau. Chủ thể của kiểm tra sau thông quan chỉ là cơ quan Hải quan;
Thứ hai, nội dung thanh tra chuyên ngành thường là những vụ việc phức tạp,
có dấu hiệu vi phạm, giải quyết các khiếu nại tố cáo đối với khách thể kiểm tra.

11



KTSTQ có thể được tiến hành khi có dấu hiệu vi phạm hoặc kiểm tra theo kế hoạch
hoặc kiểm tra chọn mẫu để kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ pháp luật.
1.1.3.3. Quan hệ giữa hoạt động kiểm tra sau thông quan với kiểm toán
nhà nước
Kiểm tra sau thông quan là một hình thức của kiểm toán tuân thủ. Ở Việt
Nam, theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Kiểm toán nhà nước 2005, kiểm toán
tuân thủ là loại hình kiểm toán để kiểm tra, đánh giá và xác nhận việc tuân thủ pháp
luật, nội quy, quy chế mà đơn vị được kiểm toán thực hiện. Điều 38 Luật Kiểm toán
nhà nước 2005 cũng quy định rõ nội dung kiểm toán tuân thủ bao gồm kiểm toán

H
U



tình hình chấp hành Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các luật thuế và văn
bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; tình hình chấp hành nội quy, quy chế

TẾ

của đơn vị được kiểm toán. Mục đích của kiểm tra sau thông quan nhằm kiểm tra sự

KI
N

H

tuân thủ pháp luật Hải quan của người khai hải quan.
1.1.4. Quy trình kiểm tra sau thông quan



C

* Cơ sở pháp lý về quy trình kiểm tra sau thông quan

H

Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014 tại Điều 32 và

ẠI

Điều 33 và quyết định số 1410/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục

G

Đ

trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy trình nghiệp vụ KTSTQ đối với hàng hóa

N

xuất khẩu, nhập khẩu [18]. Nội dung KTSTQ bao gồm kiểm tra hồ sơ Hải quan và

Ư



kiểm tra thực tế hàng hóa cụ thể:


TR

Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, kiểm
tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan.
Ngoài ra, cơ quan Hải quan còn tiến hành kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của
đơn vị được kiểm tra trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện.

12


* Quy trình KTSTQ
Quy trình KTSTQ ban hành kèm theo quyết định số 1410/QĐ-TCHQ ngày
14 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Nội dung và quy
trình KTSTQ hiện hành ở Việt Nam được được trình bày theo trình tự các bước sau.
Bƣớc 1:

- Thu thập, xử lý thông tin đối với loại đã có dấu hiệu vi phạm (phục vụ

Thu thập, xử lý trường hợp KTSTQ theo dấu hiệu vi phạm và kiểm tra chọn mẫu)
thông tin trong - Thu thập và xử lý thông tin đối với loại chưa có dấu hiệu vi phạm
nghiệp vụ

- Tiếp nhận thông tin về dấu hiệu vi phạm

KTSTQ, kiểm - Nhận dạng dấu hiệu


- Kết thúc giai đoạn thu thập, xử lý thông tin

H

khẩu

- Phân tích xử lý thông tin

TẾ

khẩu, nhập

H
U

hàng hóa xuất - Thu thập thông tin từ các nguồn khác



tra thuế đối với - Xác định quy mô của dấu hiệu vi phạm được phản ánh tại cơ sở dữ liệu

KI
N

- Xác định đối tượng chịu kiểm tra, đối tượng kiểm tra, phạm vi kiểm tra
- Thu thập, phân tích thông tin về đối tượng kiểm tra


C


- Yêu cầu doanh nghiệp giải trình
- Kết luận KTSTQ, kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp

ẠI

Bƣớc 2:

H

- Kiểm tra tại doanh nghiệp

G

Đ

KTSTQ đối với - Báo cáo kết quả kiểm tra, đề xuất xử lý



- Quyết định xử lý vi phạm hành chính (nếu có)

TR

khẩu

- Lập biên bản vi phạm hành chính (nếu có)

Ư

khẩu, nhập


N

hàng hóa xuất - Quyết định ấn định thuế (nếu có)

- Giải quyêt khiếu nại (nếu có)
- Tổ chức rút kinh nghiệm
- Cập nhật thông tin và lưu trữ hồ sơ

Bƣớc 3:
Lập hồ sơ và

* Lập hồ sơ trong quá trình KTSTQ, kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan HQ
- Phiếu đề xuất

ban hành quyết - Bản giải trình của doanh nghiệp
định hành chính - Tài liệu xác minh
trong lĩnh vực - Biên bản làm việc giữa nhóm kiểm tra và đại diện doanh nghiệp
KTSTQ, kiểm - Bản kết luận KTSTQ, kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan HQ

13


×