Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác thanh kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ở cục thuế tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



HỒ MINH HOÀNG

KI
N
H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA


C

THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở CỤC THUẾ

N

G

Đ


ẠI

H

TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số

: 8 31 01 10

TR

Ư



Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Để quá trình thực hiện luận văn “ Hoàn thiện công tác thanh kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp ở Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” tôi đã tự nghiên cứu, nắm bắt
thực tế, vận dụng kinh nghiệm và các kiến thức đã học, đã trao đổi với giảng viên
hƣớng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè để thực hiện thật tốt chuyên đề này.

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn dƣới đây là
trung thực, khách quan và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học viên nào. Tôi cũng
xin cảm ơn sự giúp đỡ của giảng viên hƣớng dẫn để thực hiện tốt luận văn này,

U



đồng thời xin đƣợc ghi nhận các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ

TẾ

H

nguồn gốc.

Huế, ngày 18 tháng 02 năm 2019

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H


C

KI
N
H

Ngƣời thực hiện luận văn

i

Hồ Minh Hoàng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chƣơng trình Cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế và
luận văn này tôi xin bày tỏ chân thành và sự biết ơn gửi tới:
Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Kinh tế Huế đã hết lòng tận tụy, truyền đạt
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trƣờng, đặc biệt thầy giáo
PGS.TS. Trần Văn Hòa đã quan tâm, giúp đở hƣớng dẫn phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học và nội dung nghiên cứu luận văn.



Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Cục Thuế Tỉnh Quảng


H

U

Trị và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập.

TẾ

Các anh/chị và các bạn đồng nghiệp trong ngành thuế tỉnh Quảng Trị đã động viên,

KI
N
H

giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu sơ cấp trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.


C

Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn các bạn học viên lớp Cao học Quản lý
kinh tế Khóa K18- QLKTUD Quảng Trị đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh

ẠI

H

nghiệm trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Đ


Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã có nhiều cố gắng, nghiên cứu

G

trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tìm tòi



N

tham khảo nhiều tài liệu, song không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận

TR

Ư

đƣợc những góp ý chân thành của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin trân trọng cám ơn!
Huế, ngày 18 tháng 02 năm 2019
Ngƣời thực hiện luận văn

HỒ MINH HOÀNG

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HỒ MINH HOÀNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Mã số: 83 40 410

Niên khóa: 2017-2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA THUẾ ĐỐI



VỚI DOANH NGHIỆP Ở CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ”

H

U

1. Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu

TẾ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở khoa học lý luận và phân tích thực

KI
N
H

trạng về công tác thanh kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn


C

thiện công tác thanh kiểm tra thuế giai đoạn 2019-2022


H

Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công tác thanh kiểm tra thuế

Đ

ẠI

tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

N

G

2. Phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng



Đề tài sử dụng hệ thống các phƣơng pháp nghiên tiếp cận, thu thập thông tin,

TR

Ư

số liệu để phân tích và so sánh về công tác thanh kiểm tra thuế ở các doanh nghiệp
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã đánh giá đƣợc thực trạng công tác thanh kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp ở Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thanh kiểm

tra thuế các doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị để có thể vận dụng trong giai
đoạn 2019-2022 và những năm tiếp theo.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CCNT

Cƣỡng chế nợ thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

CQT

Cơ quan thuế

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DNNN


Doanh nghiệp nhà nƣớc

H

doanh

U



Doanh nghiệp ngoài quốc

DNNQD

Đối tƣợng nộp thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

KI
N
H

TẾ

ĐTNT

Hạch toán kế toán


HTKT


C

KQSXKD

ẠI

H

NNT

Quyết định

N

G



Ngƣời nộp thuế
Ngân sách Nhà nƣớc

Đ

NSNN

Kết quả sản xuất kinh doanh


Sản xuất kinh doanh

Ư



SXKD

Tài khoản

TKT

Thanh kiểm tra

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNCT

Thu nhập chịu thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Ủy ban nhân dân

TR

TK

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lƣợc luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng ...................................................................................................vii
Danh mục các sơ đồ ................................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1



1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1

H


U

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................... 2

TẾ

2.1. Mục tiêu chung:.................................................................................................... 2

KI
N
H

2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................... 2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3


C

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ................................................................................ 3

H

4.2. Phƣơng pháp phân tích: ......................................................................................... 4

Đ

ẠI


5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................ 4

G

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 5

N

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH

Ư



KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ...................................................... 5

TR

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP ....................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và một số nội dung cơ bản về công tác thanh kiểm tra
thuế .............................................................................................................................. 5
1.1.2 Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ................................... 7
1.1.3 Nguyên tắc, phƣơng pháp thực hiện việc thanh tra, kiểm tra thuế ................. 16
1.1.4. Nội dung thanh kiểm tra thuế .......................................................................... 18
1.1.5 Xử lý vi phạm pháp luật trong công tác thanh kiểm tra thuế .......................... 21
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH KIỂM TRA
THUẾ ........................................................................................................................ 23

v



1.2.1. Chỉ tiêu định lƣợng: ........................................................................................ 23
1.2.2. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................. 24
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA ..... 25
1.3.1. Cơ quan quản lý Nhà nƣớc.............................................................................. 25
1.3.2. Cơ quan quản lý thuế ...................................................................................... 25
1.3.3. Đối với Doanh nghiệp ..................................................................................... 26
1.4. KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA THUẾ ...................... 27
1.4.1. Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên- Huế: ....................................... 27
1.4.2. Kinh nghiệm của Cục Thuế Thành phố Hà Nội.............................................. 28



1.4.3. Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa .................................................. 30

H

U

1.4.4. Bài học kinh nghiệm về công tác thanh tra thuế rút ra cho Cục Thuế tỉnh

TẾ

Quảng Trị .................................................................................................................. 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA

KI
N
H


THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ .............. 34
2.1. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, KẾT QUẢ


C

THU NSNN CỦA CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................... 34

H

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy.......................... 34

ẠI

2.1.2 Nguồn nhân lực làm công tác thanh kiểm tra thuế ở Cục Thuế Quảng Trị ..... 38

Đ

2.1.3 Kết quả thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .......................... 41

N

G

2.1.4 Quản lý doanh nghiệp trên địa bàn ................................................................. 44



2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH KIỀM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH


TR

Ư

NGHIỆP Ở CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................... 46
2.2.1 Công tác tổ chức bộ máy thanh kiểm tra thuế.................................................. 46
2.2.2 Công tác thanh kiểm tra thuế và xử lý vi phạm tại doanh nghiệp.................... 46
2.2.3. Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo tại doanh nghiệp ....................................... 51
2.2.4. Công tác thu nợ và cƣởng chế nợ sau thanh tra, kiểm tra thuế ....................... 52
2.3. ĐÁNH GIÁ ĐỐI TƢỢNG ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ:...................................................................................... 54
2.3.1. Tình hình, đặc điểm của các đối tƣợng điều tra .............................................. 55

vi


2.3.2. Đánh giá đối tƣợng điều tra đối với công tác thanh kiểm tra thuế tại doanh
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA THUẾ Ở CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................................................... 62
2.4.1. Kết quả ............................................................................................................ 69
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................................ 70
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế công tác thanh kiểm tra thuế ......................... 71
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở
CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................... 75



3.1 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA


H

U

THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ......................................................................... 75

TẾ

3.1.1. Quan điểm, định hƣớng vấn đề cần phải tiến hành thanh kiểm tra thuế ........ 75
3.1.2. Mục tiêu công tác thanh kiểm tra thuế ........................................................... 76

KI
N
H

3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP............................................................................................. 77


C

3.2.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy, tuyên truyền pháp luật về thanh kiểm tra thuế ... 77

H

3.2.2 Các giải pháp về thanh kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ............................ 79

ẠI


PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 87

Đ

3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 87

N

G

3.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 89



3.2.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế (cơ quan thuộc Bộ Tài chính) ......................... 89

TR

Ư

3.2.3. Kiến nghị với HĐND- UBND tỉnh Quảng Trị và cơ quan Thanh tra Nhà nƣớc
tại địa phƣơng ............................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 95
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 97
Quyết định hội đồng chấm luận văn
Nhận xét của phản biện 1 và 2
Biên bản hội đồng chấm luận văn
Bản giải trình chỉnh sửa
Xác nhận hoàn thiện


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Số lƣợng cán bộ, công chức Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2016-2018 ............................................................................. 39

Bảng 2.2:

Cán bộ làm công tác TKT thuế ở Cục Thuế (2017-2018)..................... 40

Bảng 2.3:

Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ................................ 41
giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................................... 41

Bảng 2.4a Chi tiết thực hiện thu ngân sách nhà nƣớc năm 2018 ........................... 42
Cơ cấu loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ................. 45

U

Bảng 2.5.



Bảng 2.4b Chi tiết thực hiện thu ngân sách nhà nƣớc theo địa bàn năm 2018 ....... 42


TẾ

H

giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................................... 45
Số lƣợng doanh nghiệp ĐKKD trên địa bàn tỉnh .................................. 46

Bảng 2.7

Bộ máy thanh tra, kiểm tra thuế ở Cục thuế (Năm 2016-2018) ............ 47

Bảng 2.8

Kế hoạch thanh kiểm tra thuế DN ở Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai

KI
N
H

Bảng 2.6:

Kết quả TKT thuế của Cục Thuế Quảng Trị năm 2016 - 2018 ............. 49

H

Bảng 2.9


C


đoạn 2016 – 2018 .................................................................................. 48

Đ

ẠI

Bảng 2.10 Kết quả TKT thuế theo từng sắc thuế (2016- 2018).............................. 49

G

Bảng 2.11: Kết quả thu nộp thuế sau thanh kiểm tra thuế ở Cục Thuế



N

Quảng Trị (2016 – 2018) ...................................................................... 52

Ư

Bảng 2.12. Phân loại phiếu điều tra khảo sat ........................................................... 56

TR

Bảng 2.13: Ý kiến khảo sát đánh giá về công tác thanh kiểm tra thuế .................... 58

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Trang
Quy trình thanh tra thuế .......................................................................... 8

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy .......................................................................... 35

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N
H


TẾ

H

U



Sơ đồ 1.1

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chính phủ đã phê duyệt đề án theo Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày
17/5/2011 về chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020 tập trung vào
các mục tiêu tổng quát bao gồm xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, đảm
bảo minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện; mở rộng khai thác hết tiềm năng, thế
mạnh trong nên kinh tế để phát triển nguồn thu, bao quát các nguồn thu mới phát
sinh và cơ cấu lại theo hƣớng tăng nguồn thu nội địa (không kể thu từ dầu thô), đảm

U
H

tỷ trọng trên 80% tổng thu ngân sách nhà nƣớc…



bảo từ năm 2016- 2018 đạt 70% tổng thu ngân sách và đến năm 2019- 2020 chiếm


TẾ

Hiện nay chúng ta đang thực hiện cơ chế quản lý thu thuế theo mô hình tự

KI
N
H

khai, tự nộp thể hiện tính công khai, tự chủ và tự chịu trách nhiệm của ngƣời nộp
thuế. Nhƣng vẫn tồn tại những vấn đề bất cập do Luật Quản lý thuế và các Luật


C

thuế khác nói riêng (nhƣ thuế GTGT, TNDN, TTĐB, thuế Tài nguyên, thuế sử
dụng đất v.v.. ) chƣa thống nhất, đồng bộ và thƣờng xuyên thay đổi, cái mới ban

ẠI

H

hành chƣa kịp triển khai thực hiện thì bải bỏ, thực hiện cái mới hơn nhƣ; Sự thay

Đ

đổi liên tục về thủ tục kê khai, báo cáo quyết toán thuế; sử dụng hóa đơn bán hàng

G


doanh nghiệp và chế tài xử phạt vi phạm; những thay đổi về chính sách trong ƣu



N

đãi, miễn giảm thuế và thuế suất, ƣu đãi đầu tƣ các khu kinh tế, cửa khẩu; khu phi

TR

Ư

thuế quan.v.v.Tuy nhiên song song với những thay đổi ấy đã tạo ra những tiền lệ
cho các doanh nghiệp lợi dụng chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc. Về phía doanh
nghiệp việc hạch toán kế toán, xác định doanh thu, chi phí kế toán, lợi nhuận, thu
nhập chịu thuế chƣa chính xác, xuất hiện nhiều trƣờng hợp kê khai thuế sai chế
độ, biểu hiện các hành vi vi phạm trốn thuế và gian lận thƣơng mại. Nhiều doanh
nghiệp thành lập đến hết thời hạn ƣu đãi thuế làm thủ tục giải thể doanh nghiệp,
sau đó thành lập doanh nghiệp mới và tiếp tục hƣởng ƣu đãi thuế…theo hƣớng rập
khuôn, có hệ thống (nhất là các DN kinh doanh XNK vào khu phi thuế quan) gây
khó khăn cho Ngành thuế trong quá trình quản lý, điều hành và cân đối các khoản
thu của NSNN…

1


Nhìn chung mức độ thất thu về thuế trong hệ thống các sắc thuế hiện hành là
rất lớn, nếu không có sự chuyển biến tích cực để đề xuất các giải pháp thanh tra,
kiểm tra thuế nhằm hƣớng dẫn, uốn nắn sẽ có tác động tiêu cực đến công tác quản
lý thuế trong những năm tới. Theo tài liệu Tạp chí thuế Quý I/2018, dự kiến việc

thất thu về thuế trong mọi lĩnh vực chiếm tỷ trọng từ 25- 35% so với số thuế đang
quản lý thu (trong đó thất thu NQD ƣớc khoản 30%; lĩnh vực Công ty TNHH 1 TV
Nhà nƣớc ƣớc khoảng 25%; lĩnh vực về đất đai, trƣớc bạ và thu khác hơn 30- 35%),
con số này là không nhỏ nếu so sánh với nguồn thu về thuế của tỉnh Quảng Trị .
Xuất phát từ thực tiển tại tỉnh Quảng Trị, việc góp ý xây dựng để nâng cao

U



hiệu quả công tác thanh kiểm tra thuế là hết sức quan trong và lâu dài. Do đó cá

TẾ

H

nhân đã nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện công tác thanh kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp ở Cục thuế tỉnh Quảng Trị.

KI
N
H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung:


C

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác thanh kiểm tra thuế đối với doanh


H

nghiệp ở Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thanh

Đ

G

2.2. Mục tiêu cụ thể:

ẠI

kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ở Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

Ư



với doanh nghiệp;

N

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh kiểm tra thuế đối

TR

- Phân tích thực trạng công tác thanh kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thanh kiểm tra thuế đối với doanh

nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2022.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến công tác thanh kiểm
tra thuế đối với doanh nghiệp ở Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

2


+ Về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2016 – 2018
+ Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác thanh
kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Nghiên cứu sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp từ nguồn sau:
- Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý nhƣ: TTR (phần mềm hệ
thống hỗ trợ thanh tra kiểm tra thuế), QLT (phần mềm quản lý thuế), QTT (phần



mềm phân tích tình trạng ngƣời nộp thuế), TINC (phần mềm quản lý thông tin về

H

U

NNT), TMF ( phần mềm quản lý thuế tập trung), BCTC (phần mềm hỗ trợ phân

TẾ


tích Báo cáo tài chính), TPR ( phần mềm hỗ trợ phân tích rủi ro lập kế hoạch

KI
N
H

thanh kiểm tra thuế) …

- Những Báo cáo tổng hợp về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh


C

Quảng Trị từ năm 2016 - 2018.

- Báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện công tác thu NSNN và phƣơng

ẠI

H

hƣớng, nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2016 - 2018.

Đ

- Báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện công tác thanh kiểm tra thuế của

N


G

Cục Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2016 - 2018.

Ư



- Những bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Bộ Tài

TR

Chính, Website Tổng cục Thuế; các bài viết trên Bản tin Tài chính, Thuế; các tài
liệu về thuế, tài chính liên quan...
Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực tiếp 31
ngƣời quản lý có kinh nghiệm điều hành, chỉ đạo phối hợp công tác thanh kiểm tra
thuế của các Sở, ban ngành trong tỉnh; 34 cán bộ, công chức thuế đang trực tiếp làm
nhiệm vụ thanh kiểm tra thuế ở Cục Thuế và 56 cá nhân đại diện doanh nghiệp
SXKD ở địa bàn tỉnh Quảng Trị.

3


4.2. Phƣơng pháp phân tích:
- Phƣơng pháp thống kê (gồm tổng hợp, trình bày số liệu và tính toán các đặc
trƣng của đối tƣợng nghiên cứu) nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và
ra quyết định.
- Phƣơng pháp so sánh (thực hiện phƣơng pháp này thông qua các chỉ tiêu số
lƣợng, chất lƣợng của các cuộc thanh kiểm tra thuế qua các năm)

5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh kiểm tra thuế đối với

U



doanh nghiệp.

H

Chƣơng 2: Thực trạng công tác thanh kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ở

TẾ

Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

KI
N
H

Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh kiểm tra thuế đối với

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

doanh nghiệp ở Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
THANH KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và một số nội dung cơ bản về công tác thanh kiểm
tra thuế



1.1.1.1 Khái niệm về thanh, kiểm tra thuế


H

U

* Khái niệm thanh tra: Thanh tra thuế là hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lí

TẾ

thuế nhà nƣớc đối với đối tƣợng nộp thuế và chủ thể khác có liên quan nhằm phát

KI
N
H

hiện, chấn chỉnh những sai lầm, vi phạm trong hoạt động chấp hành chính sách,
pháp luật thuế của nhà nƣớc.


C

* Khái niệm kiểm tra: Kiểm tra thuế là hoạt động thƣờng xuyên của cơ quan nhà

H

nƣớc có thẩm quyền đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân chịu sự quản lý nhằm

ẠI

xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật về thuế.


Đ

Từ hai khái niệm trên có thể hiểu rằng: thanh tra, kiểm tra là hoạt động của cơ

N

G

quan quản lý thuế nhằm xác minh nội dung cụ thể trong quan hệ pháp luật thuế, để



từ đó đánh giá mức độ chấp hành pháp luật thuế của các chủ thể chịu sự quản lý của

TR

Ư

cơ quan quản lý thuế, phát hiện và xử lý các vi phạm pháp luật thuế, đảm bảo lợi ích
của nhà nƣớc, quyền và lợi ích của cá nhân, tổ chức.
1.1.1.2 Đặc điểm của thanh tra, kiểm tra thuế
Chủ thể thanh tra, kiểm tra thuế đƣợc xác định là các cơ quan quản lí thuế. Theo
quy định tại Luật quản lí thuế năm 2006 cơ quan quản lí bao gồm: Cơ quan quản lí
thuế: Tổng cục thuế, Cục thuế, các Chi cục thuế. Cơ quan Hải quan gồm: Tổng cục hải
quan, Cục hải quan và các Chi cục hải quan.
Nội dung thanh tra, kiểm tra thuế: Thanh tra việc chấp hành luật, pháp lệnh,
các chính sách thuế đối với mọi đối tƣợng thuộc mọi thành phần kinh tế. Thanh tra,
kiểm tra việc chấp hành các luật thuế và việc thực hiện nghiệp vụ quản lí thu thuế

5



của cơ quan thuế các cấp, các viên chức ngành thuế. Xem xét và giải quyết các
khiếu nại, tố cáo về thuế của công dân và các tổ chức kinh tế.
Phƣơng pháp thanh tra, kiểm tra: Kiểm tra, thanh tra thuế là quá trình quan
sát, yêu cầu cung cấp thông tin, phân tích, xác minh để tìm kiếm sự bảo đảm hợp lí
các khoản, mục mà các đối tƣợng nộp thuế đã kê khai.
Thanh tra, kiểm tra thuế có những đặc điểm sau:
Công tác thanh kiểm tra thuế đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn và phẩm
chất đạo đức của ngƣời công chức thuế. Điều đó đòi hỏi công chức thanh kiểm tra
thuế phải không những vững về chuyên môn nghiệp vụ thuế mà còn phải nắm vững

U



đƣợc bản chất các hoạt động kinh tế khác. Đồng thời, do đặc thù thanh kiểm tra thuế

H

là tác động đến lợi ích kinh tế của NNT và có không ít những tác động đến lợi ích

TẾ

của công chức thuế nên đòi hỏi phẩm chất đạo đức và bản lĩnh của công chức làm

KI
N
H


nhiệm vụ thanh kiểm tra thuế phải rõ ràng, minh bạch.

Phạm vi điều chỉnh của thanh kiểm tra thuế trong nhiều lĩnh vực, đối tƣợng


C

thanh kiểm tra thuế rất phong phú, đa dạng, trên mọi phƣơng diện của nền kinh tế.

H

Bởi đối tƣợng thanh kiểm tra thuế là các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi điều chỉnh

ẠI

của pháp luật thuế, bao gồm mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội có hoạt động sản

G

Đ

xuất, kinh doanh, có các khoản thu nhập, tài sản hay có hành vi tiêu dùng thuộc diện

N

chịu thuế theo quy định của các luật thuế.

Ư




Thanh kiểm tra thuế là công việc không hề đơn giản, trái lại vô cùng khó

TR

khăn phức tạp vì ảnh hƣởng tới lợi ích kinh tế của các đối tƣợng thanh kiểm tra.
NNT thƣờng xuyên tìm mọi biện pháp nhằm tránh, lách và trốn thuế, gây khó khăn
cho công tác thanh kiểm tra thuế.
1.1.1.3. Mục đích, yêu cầu của công tác thanh tra, kiểm tra thuế
Đó là, những hành vi cố tình vi phạm chính sách, chế độ, pháp luật thuế, gây
tổn hại đến lợi ích của Nhà nƣớc. Qua công tác thanh kiểm tra sẽ phát huy các nhân
tố tích cực, ngăn ngừa kịp thời những sai phạm và hƣớng dẫn những tổ chức, cá
nhân nghiêm chỉnh chấp hành chính sách thuế, thanh kiểm tra thuế có tác dụng răn
đe, giáo dục mọi tổ chức, cá nhân chấp hành nghiêm túc kỷ cƣơng pháp luật, lấy lại

6


lòng tin cho mọi ngƣời dân, là động lực phát huy nhân tố tích cực, ngăn chặn và đẩy
lùi tiêu cực, góp phần hoàn thiện chính sách thuế, tăng cƣờng kỷ cƣơng pháp luật
của Nhà nƣớc.
Thông qua lựa chọn, phân tích rủi ro, đánh giá thực trạng của công tác thanh
tra, kiểm tra thuế để đánh giá sự phù hợp và chƣa phù hợp của cơ chế, chính sách,
pháp luật và sự hoạt động của bộ phận thanh tra, kiểm tra. Từ đó xem xét lại chức
năng, nhiệm vụ, phƣơng pháp và tổ chức hoạt động của cơ quan thuế, ngƣời thực thi
nhiệm vụ về thanh kiểm tra thuế, đồng thời đổi mới hoàn thiện chính sách cho phù



hợp với tình hình thực tiển nhằm đáp ứng yêu cầu của quản lý nhà nƣớc đối với


H

U

công tác thuế.

TẾ

Thanh tra, kiểm tra thuế là hoạt động có tính pháp lý cao, liên quan đến lợi
ích kinh tế và chính trị của nhiều thành phần, đối tƣợng trong xã hội. Vì vậy, công

KI
N
H

tác thanh tra, kiểm tra thuế đòi hỏi phải đảm bảo yêu cầu:
Thanh kiểm tra thuế phải đảm bảo tính chính xác, khách quan trung thực, xử


C

lý đúng tội, không bao che, không quy chụp cho các đối tƣợng đƣợc thanh kiểm tra

H

đảm bảo sự công bằng, khách quan.

Đ


ẠI

Thanh kiểm tra thuế phải dựa vào pháp luật và chỉ tuân thủ theo pháp luật,

G

phải thƣợng tôn pháp luật, là chuẩn mực để giải quyết vấn đề một cách thấu đáo, có



N

tình, có lý, tránh biểu hiện chủ quan, tuỳ tiện trong công tác xử lý.

Ư

Thanh kiểm tra thuế phải đảm bảo công khai, dân chủ kịp thời, tạo điều kiện

1.1.2

TR

tốt nhất để mọi ngƣời dân tham gia đóng góp ý kiến.
Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
Trải qua gần 10 năm, nhiều Quy trình thanh tra thuế đã đƣợc thay đổi, sửa
đổi bổ sung để theo kịp với tình hình thực tế SXKD của doanh nghiệp. Đến nay,
toàn ngành Thuế đang áp dụng các quy trình thanh tra, kiểm tra thuế sau đây:
+ Quy trình thanh tra thuế theo Quyết định số 1404/QĐ-TCT ngày 28 tháng
7 năm 2015 của Tổng cục trƣởng Tổng cục Thuế.
+ Quy trình kiểm tra thuế theo Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4

năm 2015 của Tổng cục trƣởng Tổng cục Thuế.

7


Mục tiêu tạo sự thống nhất trong việc thực hiện công tác thanh tra trong toàn
ngành Thuế, qua đó nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các tổ chức, cá
nhân có hành vi gian lận, trốn thuế; nâng cao việc quản lý công chức thanh kiểm tra
thuế trong việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao làm cơ sở đánh giá phân loại công
chức; thực hiện cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hoá công tác thanh kiểm tra
thuế góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
Nội dung của 02 Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế đƣợc trình bày tóm lƣợc
qua sơ đồ sau:

TẾ

H

U



Xây dựng và lập kế hoạch thanh tra,
kiểm tra năm


C

KI
N

H

Tổ chức thực hiện thanh kiểm tra tại trụ sở
ngƣời nộp thuế

N

G

Đ

ẠI

H

Xử lý kết quả sau thanh tra, kiểm tra

TR

Ư



Tổng hợp báo cáo và lƣu giữ kết quả sau thanh
tra, kiểm tra

Ban hành quyết định xử lý vi phạm và đôn đốc
thực hiện

Hình 1.1 Quy trình thanh tra thuế

Nguồn: Quy trình thanh kiểm tra thuế 2015
Bước 1: Lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm:
 Thu thập, khai thác thông tin, dữ liệu về ngƣời nộp thuế
 Đánh giá, phân tích và lựa chọn đối tƣợng thanh tra, kiểm tra

8


 Lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra
 Trình duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã lập
 Kế hoạch thanh kiểm tra quý, tháng:
Bƣớc 2: Tổ chức thực hiện thanh kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế.
 Công việc chuẩn bị thanh tra, kiểm tra:
Bộ phận thanh kiểm tra Cục Thuế, tổ chức các nhóm để tập hợp, phân tích
các thông tin chuyên sâu về các DN đã dự kiến thanh tra theo kế hoạch tháng.
 Thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra:

U



Căn cứ vào kế hoạch thanh kiểm tra, các phòng thanh tra thuế và phòng kiểm

H

tra thuế dự kiến trƣởng đoàn và thành viên đoàn, lập phiếu đề xuất và dự thảo quyết

TẾ

định thanh kiểm tra trình Lãnh đạo Cục phê duyệt.


KI
N
H

Riêng đối với các trƣờng hợp thanh kiểm tra đột xuất hoặc giải quyết đơn thƣ
thì tùy theo tính chất, nội dung từng vụ việc, các đoàn thanh kiểm tra đƣợc thành lập


C

theo chỉ đạo của Cục trƣởng Cục Thuế.

ẠI

H

 Ban hành quyết định thanh kiểm tra thuế

Đ

Căn cứ kết quả xác định nội dung thanh kiểm tra, Lãnh đạo Bộ phận thanh

G

kiểm tra dự kiến thành lập đoàn thanh tra gồm: Trƣởng đoàn thanh kiểm tra; các



N


thành viên đoàn; trƣờng hợp cần thiết có phó trƣởng đoàn thanh kiểm tra, để trình

Ư

Lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt Quyết định thanh kiểm tra theo mẫu (số 03/KTTT

TR

ban hành theo Thông tƣ số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013của Bộ Tài chính).
Hồ sơ trình ban hành Quyết định thanh kiểm tra gồm:
+ Phiếu đề xuất trình lãnh đạo cơ quan Thuế;
+ Dự thảo Quyết định thanh kiểm tra (Bao gồm nội dung và phạm vi thanh
kiểm tra);
+ Biên bản đối thoại, chất vấn (mẫu 03/QTTTr; Phiếu nhận xét hồ sơ khai
thuế (mẫu 01/QTKT)
+ Nội dung Phân tích theo mẫu số 02/QTTTr; mẫu 04/QTKT

9


+ Biên bản giải trình của doanh nghiệp (nếu có)
+ Tài liệu liên quan khác (nếu có) nhƣ; Phiếu điều tra, xác minh, thu thập
chứng cứ…
- Đối với trƣờng hợp thanh kiểm tra đột xuất thì dự thảo quyết định bao gồm
hồ sơ sau:
+ Đối với thanh kiểm tra cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp
luật về thuế: Chứng cứ liên quan đến dấu hiệu vi phạm phápluật về thuế.
+ Đối với đơn thƣ khiếu nại, tố cáo thì tiến hành thanh tra (không nằm trong




phạm vi kiểm tra): Đơn thƣ khiếu nại tố cáo; Thông tin, tài liệu thu thập qua xác

H

U

minh về nội dung khiếu nại, tố cáo.

TẾ

+ Đối với thanh kiểm tra để giải quyết việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất,

KI
N
H

giải thể phá sản, cổ phần hóa thì phải có văn bản đề nghị của ngƣời nộp thuế.
Đối với thanh kiểm tra lại các kết luận thanh tra thuế thì dự thảo quyết định


C

kèm theo hồ sơ xác định vụ việc thuộc các trƣờng hợp: Có vi phạm nghiêm trọng về
trình tự, thủ tục trong tiến hành thanh tra, kiểm tra; Có sai lầm trong việc áp dụng

ẠI

H


pháp luật khi kết luận thanh kiểm tra; Nội dung kết luận thanh kiểm tra không phù

Đ

hợp với những chứng cứ thu thập đƣợc trong quá trình tiến hành thanh kiểm tra;

N

G

Ngƣời ra quyết định thanh kiểm tra, trƣởng đoàn thanh kiểm tra, thành viên đoàn



thanh kiểm tra công chức đƣợc giao thực hiện nhiệm vụ thanh kiểm tra chuyên

TR

Ư

ngành cố ý lam sai lệch hồ sơ vụ việc hoặc cố ý kết luận trái pháp luật; Có dấu hiệu
vi phạm pháp luật nghiêm trọng của ngƣời nộp thuế chƣa đƣợc phát hiện đầy đủ qua
thanh kiểm tra.
- Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế có các đơn vị thành viên thì dự thảo quyết định
thanh kiểm tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên đƣợc thanh kiểm tra.
Quyết định thanh tra, kiểm tra phải đƣợc thông báo cho cơ sở kinh doanh ít
nhất 3 ngày (đối với kiểm tra) và ít nhất 7 ngày (đối với thanh tra) trƣớc khi tiến
hành kiểm tra, thanh tra trừ trƣờng hợp kiểm tra, thanh tra bất thƣờng khi có vi
phạm pháp luật xảy ra


10


Việc xác định thời hạn thanh kiểm tra tùy thuộc vào tính chất của mỗi cuộc
thanh kiểm tra: Thời hạn mỗi cuộc thanh tra tối đa là 30 ngày, mỗi cuộc kiểm tra tối
đa là 5 ngày; kể từ ngày công bố quyết định thanh tra kiểm tra tại doanh nghiệp.
Trƣờng hợp đặc biệt có thể gia hạn; thời hạn gia hạn không vƣợt quá thời hạn quy
định cho mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra.
- Lƣu hành quyết định thanh kiểm tra:
Bộ phận Hành chính của cơ quan thuế thực hiện gửi Quyết định thanh kiểm
tra cho ngƣời nộp thuế bằng thƣ bảo đảm có hồi báo cho cơ quan thuế chậm nhất là



03 (ba) ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định thanh kiểm tra. [ 5 ]

H

U

 Công bố quyết định thanh kiểm tra thuế

TẾ

- Chậm nhất 3 ngày kể từ ngày ký quyết định kiểm tra, chậm nhất là 15 ngày

KI
N
H


kể từ ngày ký quyết định thanh tra, Trƣởng đoàn thanh kiểm tra có trách nhiệm
công bố quyết định thanh kiểm tra với ngƣời nộp thuế trừ trƣờng hợp đƣợc chấp


C

nhận bãi bỏ, hoãn thời gian thanh tra, kiểm tra.

- Khi công bố Quyết định thanh kiểm tra, Trƣởng đoàn thanh kiểm tra thực hiện:

ẠI

H

+ Giải thích về nội dung quyết định thanh kiểm tra để ngƣời nộp thuế đƣợc

Đ

thanh tra hiểu rõ và có trách nhiệm chấp hành Quyết định thanh kiểm tra.

N

G

+ Giới thiệu các thành viên của đoàn thanh kiểm tra;



+ Nêu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn thanh kiểm tra, thời hạn thanh kiểm


TR

Ư

tra, quyền và trách nhiệm của ngƣời nộp thuế, dự kiến kế hoạch làm việc của Đoàn
thanh kiểm tra với ngƣời nộp thuế.
+ Yêu cầu ngƣời nộp thuế báo cáo các nội dung liên quan đến việc triển khai
thanh tra mà đoàn thanh kiểm tra thấy cần thiết.
+ Trƣờng hợp phạm vi thanh kiểm tra bao gồm cả các đơn vị thành viên thì
Trƣởng đoàn thông báo cụ thể thời gian làm việc với từng đơn vị.
- Việc công bố Quyết định thanh kiểm tra phải đƣợc lập thành biên bản. Biên
bản phải có chữ ký của Trƣởng đoàn thanh kiểm tra và ngƣời đại diện theo pháp
luật của ngƣời nộp thuế.

11


- Thời hạn của cuộc thanh kiểm tra đƣợc tính từ ngày công bố quyết định
thanh tra đến ngày kết thúc cuộc thanh tra tại nơi đƣợc thanh tra.
Bước 2: Thực hiện thanh kiểm tra thuế
- Trƣởng đoàn thanh tra và các thành viên đoàn thanh tra yêu cầu ngƣời nộp
thuế cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung đƣợc thanh tra, kiểm tra nhƣ:
Sổ kế toán, chứng từ kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính,...Đối với những thông
tin tài liệu, số liệu ngƣời nộp thuế đã nộp cho cơ quan thuế theo qui định hiện hành
nhƣ: Tài liệu, hồ sơ về đăng ký, kê khai, nộp thuế, báo cáo sử dụng hóa đơn ... thì
đoàn thanh kiểm tra không yêu cầu ngƣời nộp thuế cung cấp mà khai thác, tra cứu

U




tại cơ quan thuế để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra.

H

Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế thực hiện kế toán trên máy vi tính bằng phần

TẾ

mềm kế toán (đáp ứng qui định tại Thông tƣ số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005

KI
N
H

của Bộ Tài chính hƣớng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán) thì
đoàn thanh kiểm tra yêu cầu cung cấp sổ kế toán đƣợc lƣu trữ trên các dữ liệu điện


C

tử đọc đƣợc bằng các phần mềm văn phòng thông dụng, có nội dung nhƣ bản ngƣời

H

nộp thuế phải in ra để lƣu trữ theo qui định, mà không yêu cầu in ra giấy.

ẠI


Trƣớc khi tiến hành công việc, Đoàn thanh kiểm tra có trách nhiệm kiểm

G

Đ

đếm, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu đúng mục đích, không để thất lạc tài liệu.

N

Trƣởng đoàn thanh kiểm tra và các thành viên trong đoàn thanh kiểm tra không

Ư



đƣợc yêu cầu ngƣời nộp thuế cung cấp các thông tin tài liệu không liên quan đến

TR

nội dung thanh kiểm tra; thông tin tài liệu thuộc bí mật của Nhà nƣớc, trừ trƣờng
hợp pháp luật có quy định khác.
- Đoàn thanh kiểm tra căn cứ sổ kế toán, hồ sơ, tài liệu do ngƣời nộp thuế
cung cấp và hồ sơ khai thuế mà ngƣời nộp thuế đã gửi Cơ quan Thuế để:
+ Xem xét, đối chiếu các tài liệu do ngƣời nộp thuế cung cấp với tài liệu hiện
có tại Cơ quan thuế.
+ Đối chiếu số liệu ghi chép trên sổ sách, chứng từ kế toán, báo cáo kế toán,
báo cáo tài chính, báo cáo thuế nhằm kiểm tra , đối chiếu phát hiện chênh lệch tăng
hoặc giảm so với số liệu kê khai thuế của NNT.


12


+ Rà soát các quy định của Luật thuế và các văn bản hƣớng dẫn thi hành của
từng thời kỳ tiến hành thanh tra, kiểm tra để xác định thời điểm còn hiệu lực, hết
hiệu lực các quy phạm pháp luật, chế tài xử lý liên quan đến hạch toán kinh doanh,
khai thuế, nộp thuế của doanh nghiệp.
Đối với những sự việc, tài liệu phản ánh chƣa rõ, chƣa đủ cơ sở kết luận
Đoàn thanh kiểm tra chuẩn bị chi tiết nội dung yêu cầu ngƣời nộp thuế giải
trình bằng văn bản. Trƣờng hợp giải trình bằng văn bản của ngƣời nộp thuế
chƣa rõ Đoàn thanh kiểm tra tổ chức đối thoại, chất vấn ngƣời nộp thuế để làm



rõ nội dung và trách nhiệm của tập thể, cá nhân. Các cuộc đối thoại, chất vấn,

H

U

giải trình số liệu phải đƣợc lập biên bản theo mẫu số 03/QTTTr, hoặc mẫu

TẾ

07/QTKT có chữ ký của Trƣởng đoàn thanh kiểm tra và ngƣời đại diện theo

KI
N
H


pháp luật của ngƣời nộp thuế.

Trong trƣờng hợp cần thiết phải trƣng cầu giám định về vấn đề liên quan đến


C

nội dung thanh kiểm tra để làm cơ sở trong việc kết luận số liệu, Trƣởng đoàn thanh
kiểm tra phải báo cáo Lãnh đạo bộ phận thanh kiểm tra để trình Lãnh đạo cơ quan

ẠI

H

thuế quyết định trƣng cầu giám định. Việc giám định đƣợc thực hiện theo quy định

Đ

của pháp luật về trƣng cầu giám định. Khi có kết quả giám định, Trƣởng đoàn thanh

N

G

kiểm tra phải công bố cho ngƣời nộp thuế đƣợc biết.



Trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc phân công, các thành viên đoàn thanh kiểm tra


TR

Ư

tiến hành lập Biên bản xác nhận số liệu với ngƣời nộp thuế ban hành theo quy trình.
Biên bản xác nhận số liệu thanh kiểm tra là một trong những cơ sở để Đoàn thanh
tra lập Biên bản thanh kiểm tra.
Trong trƣờng hợp thực hiện nội dung Quyết định thanh kiểm tra có các đơn
vị thành viên thì kết thúc thanh kiểm tra tại mỗi đơn vị, Đoàn thanh kiểm tra phải
lập Biên bản thanh kiểm tra đối với từng đơn vị. Biên bản thanh kiểm tra với từng
đơn vị làm căn cứ để Đoàn thanh kiểm tra lập Biên bản tổng hợp kết quả thanh
kiểm tra.

13


 Lập biên bản thanh kiểm tra thuế
- Kết thúc cuộc thanh kiểm tra thuế, Đoàn thanh kiểm tra phải lập dự thảo
Biên bản thanh kiểm tra căn cứ vào kết quả tại các Biên bản xác nhận số liệu của
thành viên đoàn thanh kiểm tra và các Biên bản thanh kiểm tra tại đơn vị thành viên
(nếu có). Dự thảo Biên bản thanh kiểm tra phải đƣợc thảo luận thống nhất trong
Đoàn và đƣợc công bố công khai với ngƣời nộp thuế. Nếu có thành viên trong Đoàn
không thống nhất thì Trƣơng đoàn có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình Thành viên trong đoàn thanh kiểm tra có quyền bảo lƣu số liệu



theo Biên bản xác nhận số liệu của mình.

H


U

Biên bản thanh kiểm tra đƣợc ký giữa Trƣởng đoàn thanh kiểm tra và ngƣời

TẾ

đại diện theo pháp luật của ngƣời nộp thuế.

KI
N
H

Số lƣợng Biên bản thanh kiểm tra phải lập cho mỗi cuộc thanh tra tùy thuộc
vào tính chất, nội dung từng cuộc thanh kiểm tra, nhƣng ít nhất phải đƣợc lập thành
tiếp ngƣời nộp thuế 01 bản.


C

03 bản: ngƣời nộp thuế 01 bản, đoàn thanh tra 01 bản, cơ quan quản lý thuế trực

ẠI

H

Khi kết thúc thanh kiểm tra, trƣờng hợp ngƣời nộp thuế không ký Biên bản

Đ


thanh kiểm tra thì chậm nhất trong 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố công khai

N

G

biên bản thanh kiểm tra, Trƣởng đoàn thanh kiểm tra phải lập biên bản xử phạt vi



phạm hành chính, báo cáo lãnh đạo bộ phận thanh kiểm tra để trình Lãnh đạo cơ

TR

Ư

quan thuế ban hành quyết định xử lý vi phạm hành chính, đồng thời thông báo yêu
cầu ngƣời nộp thuế ký biên bản thanh kiểm tra.
Trong quá trình dự thảo Biên bản thanh kiểm tra, nếu có vƣớng mắc về cơ
chế chính sách liên quan đến nội dung thanh kiểm tra thì Trƣởng đoàn thanh kiểm
tra phải báo cáo Lãnh đạo bộ phận thanh kiểm tra để xin ý kiến xử lý. Trƣờng hợp
vƣợt quá thẩm quyền, Lãnh đạo bộ phận thanh kiểm tra phải báo cáo Lãnh đạo cơ
quan Thuế để giải quyết theo thẩm quyền.
Trƣờng hợp đến thời hạn phải ký Biên bản thanh kiểm tra mà chƣa nhận đƣợc
kết quả giám định, ý kiến trả lời của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải đáp các

14


vƣớng mắc về cơ chế chính sách liên quan đến nội dung thì Trƣởng đoàn phải ghi

nhận các nội dung vƣớng mắc tại Biên bản và tiến hành ký Biên bản với ngƣời nộp
thuế theo quy định. Sau khi nhận đƣợc kết quả giám định, ý kiến trả lời của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền giải đáp các vƣớng mắc về cơ chế chính sách liên quan đến
nội dung thanh kiểm tra thì Đoàn thanh kiểm tra tiến hành lập Phụ lục Biên bản thanh
kiểm tra với ngƣời nộp thuế theo mẫu số 07/QTTTr ban hành kèm theo quy trình.
Bước 3: Xử lý kết quả sau thanh tra, kiểm tra:
 Báo cáo kết quả thanh kiểm tra thuế

U



Chậm nhất 05 ngày làm việc đối với kiểm tra, 15 ngày làm việc đối với thanh

H

tra, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thanh tra. Trƣởng đoàn thanh kiểm tra phải lập biên

TẾ

bản và có báo cáo kết quả thanh kiểm tra với Lãnh đạo bộ phận thanh kiểm tra thuế.

KI
N
H

 Ban hành Kết luận thanh kiểm tra, Quyết định xử lý truy thu, xử phạt vi
phạm hành chính về thuế.



C

Trong thời gian 05 ngày làm việc khi có báo cáo kết quả kiểm tra; 15 ngày

H

làm việc kể từ ngày nhận đƣợc báo cáo kết quả thanh tra kèm dự thảo kết luận thanh

Đ

ẠI

tra, Lãnh đạo cơ quan thuế thực hiện ký kết luận thanh tra, kiểm tra.

N

G

 Nhập kết quả thanh tra vào hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ trợ thanh kiểm tra thuế



Bước 4: Tổng hợp báo cáo và lƣu giữ kết quả sau thanh kiểm tra:

TR

Ư

 Báo cáo kết quả sau kiểm tra, thanh tra định ký theo tháng, quý, năm
 Lƣu giữ hồ sơ sau kiểm tra, thanh tra theo quy trình

Bước 5: Ban hành quyết định xử lý vi phạm và đôn đốc thực hiện:
Hàng tháng, Bộ phận kiểm tra, thanh tra thuộc cơ quan Cục Thuế có trách nhiệm:
Phối hợp với các Phòng QLN-CCNT; Phòng kê khai- kế toán thuế; Phòng
kiểm tra thuế và các Chi cục thuế (đối với doanh nghiệp do Chi cục thuế quan lý) để
theo dõi, đôn đốc, thu kịp thời các khoản phải truy thu, truy hoàn, tiền phạt, tiền
chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nƣớc; Giải quyết các trƣờng hợp có đơn thƣ
khiếu nại hoặc thực hiện phúc tra theo đúng chế độ quy định.

15


×