Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện hải lăng, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



NGUYỄN TRUNG DUNG

TẾ

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI

KI
N

H

TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG,

H


C

TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8 31 01 10


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS MAI VĂN XUÂN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực, khách quan và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


H
U



Tác giả luận văn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H


TẾ

Nguyễn Trung Dung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,
một số cơ quan, ban ngành, các cán bộ, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình, nhờ đó
luận văn của tôi đã được hoàn thành.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Mai Văn Xuân, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.

H
U



Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo và
các cán bộ công chức của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trực tiếp hoặc

TẾ

gián tiếp giúp đỡ, hỗ trợ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và nghiên cứu.

KI

N

H

Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng,
Chi cục thống kê huyện Hải Lăng, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện


C

Hải Lăng; hệ thống nhân viên đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn

H

huyện Hải Lăng; bà con các xã Hải Lâm, Hải Sơn, Hải Tân, Hải Thọ, thị trấn Hải

ẠI

Lăng... đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn.

G

Đ

Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và

N

giúp đỡ tận tình từ anh chị em đồng nghiệp của tôi ở Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng


Ư



Trị, Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng, tôi xin trân trọng cảm ơn.

TR

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới bạn bè và gia đình đã luôn động viên,
chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành luận văn của mình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Dung

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN TRUNG DUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410

Niên khoá: 2017-2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu



Mục đích nghiên cứu

H
U

Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện

TẾ

trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua, nghiên cứu hướng

H

tới đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên

KI
N

địa huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.


C

Đối tượng nghiên cứu

Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện.


ẠI

H

2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng

Đ

Luận văn thực hiện việc thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp, điều tra khảo sát

G

nhóm đối tượng: người đã tham gia, người chưa tham gia BHXH TN trên địa bàn



N

huyện Hải Lăng để phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến phát triển dịch vụ

Ư

BHXH TN. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích so sánh

TR

và sử dụng phần mềm excel để xử lý số liệu.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Mức độ bao phủ số người tham gia BHXH TN trên địa bàn huyện Hải Lăng

còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển dịch vụ BHXH TN ở địa
phương; chất lượng dịch vụ BHXH TN còn nhiều hạn chế…Trên cơ sở những
quan điểm, mục tiêu của Đảng, Nhà nước, Chiến lược phát triển ngành bảo hiểm
xã hội Việt Nam đến năm 2020 và thực tế ở địa phương, luận văn đã đưa ra một
số giải pháp có tính khả thi cao, đồng thời đề xuất kiến nghị nhằm phát triển dịch
vụ BHXH TN trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt
:

Bảo hiểm xã hội

BHXH BB

:

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

BHXH TN

:

Bảo hiểm xã hội tự nguyện


BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CN&XD

:

Công nghiệp và xây dựng

NN, LN&TS

:

Nông nghiệp, công nghiệp và thủy sản

TM, DV&DL

:

Thương mại, dịch vụ và du lịch

UBND

:

Ủy ban nhân dân


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




BHXH

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục hình, sơ đồ ............................................................................................... ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

H
U



2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

KI
N


H

5. Bố cục của luận văn ................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................6


C

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ...............6

H

DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN .....................................................6

Đ

ẠI

1.1 Một số vấn đề lý luận về Bảo hiểm xã hội tự nguyện và phát triển dịch vụ bảo

G

hiểm xã hội tự nguyện .................................................................................................6



N

1.1.1 Một số vấn đề chung về bảo hiểm xã hội tự nguyện ..........................................6


Ư

1.1.2 Nội dung phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ..................................20

TR

1.2 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện tại một số địa
phương điển hình ở Việt Nam ...................................................................................37
1.2.1. Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ở tỉnh Nghệ An .......................37
1.2.2 Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ở thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................38
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ở
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ...............................................................................38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

v


GIAI ĐOẠN 2015-2017...........................................................................................40
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ...........40
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................40
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................................43
2.2 Khái quát về Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ........................44
2.2.1 Vị trí, chức năng của Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng ..................................44
2.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng ..........................45
2.2.3 Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng .....................................46
2.2.4 Tình hình nhân sự của Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng ................................47


H
U



2.3 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .............................................48

TẾ

2.3.1 Đánh giá nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Hải

KI
N

H

Lăng ...........................................................................................................................48
2.3.2 Mở rộng số lượng người dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện .................51


C

2.3.3. Mở rộng các chế độ dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ................................53

H

2.3.4 Mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn

ẠI


huyện Hải Lăng .........................................................................................................55

G

Đ

2.3.5 Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện

N

Hải Lăng ....................................................................................................................60

Ư



CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO

TR

HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH
QUẢNG TRỊ ............................................................................................................72
3.1 Định hướng phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 ........................................................72
3.2 Một số giải pháp phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 .............................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................92
1. Kết luận .................................................................................................................92
2. Kiến nghị ...............................................................................................................93


vi


TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................97
PHỤ LỤC ...............................................................................................................102
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 1)
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 2)
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI
N

H

TẾ

H
U



GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Dân số huyện Hải Lăng giai đoạn 2015 - 2017 ...................................43

Bảng 2.2:

Số lượng viên chức cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng năm
2017 .....................................................................................................47

Bảng 2.3:


Tình hình tham gia BHXH TN của người dân trên địa bàn huyện Hải
Lăng giai đoạn 2015-2017...................................................................48

Bảng 2.4:

Tình hình thực hiện BHXH trên địa bàn huyện Hải Lăng
Tình hình thực hiện BHXH trên địa bàn huyện Hải Lăng giai đoạn

H
U

Bảng 2.5:



giai đoạn 2015 – 2017 .........................................................................50

TẾ

2015 – 2017 phân loại theo các tiêu chí ..............................................51
Tình hình chi trả chế độ BHXH TN ....................................................54

Bảng 2.7:

Các hoạt động tuyên truyền của Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng ....57

Bảng 2.8:

Đặc điểm mẫu khảo sát người đã tham gia BHXH TN ......................62


Bảng 2.9:

Mã hóa các biến trong mô hình ...........................................................63

Bảng 2.10

Nhu cầu tham gia BHXH tự nguyện ...................................................64

Bảng 2.11

Mức đóng và thời gian đóng ...............................................................65

Bảng 2.12

Cách thức thu BHXH tự nguyện .........................................................67

Bảng 2.13

Thủ tục tham gia BHXH tự nguyện ....................................................69

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

Bảng 2.6:

viii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Bản đồ địa giới hành chính huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị .............40

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng ........................46

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Hình 2.1:

ix



PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là một trong những chính sách an sinh xã hội có ý
nghĩa sâu sắc đối với người dân. Sau gần 10 năm tổ chức triển khai chính sách bảo
hiểm xã hội tự nguyện ở tỉnh Quảng Trị, kết quả đạt được còn rất khiêm tốn. Tính
đến hết năm 2017 toàn tỉnh chỉ có 1.210 người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
(chiếm xấp xỉ 0,4% tổng số lao động). Trong số đó, chủ yếu là những người đã
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chuyển sang, còn số người tham gia lần đầu là

H
U



rất thấp.

TẾ

Hải Lăng là một trong các huyện có sự phát triển nhanh, toàn diện về kinh tế
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Năm 2017 tổng thu ngân sách đạt 571.991 triệu đồng,

KI
N

H

thu nhập bình quân đạt 36,03 triệu đồng/người/năm. Với sự phát triển kinh tế chung
của huyện, mức sống của người dân, đặc biệt là người lao động tự do, lao động làm



C

việc ở các khu vực phi chính thức đã được cải thiện, nhiều người có thu nhập khá,

H

có tích lũy nhất định và theo đó họ có khả năng tham gia bảo hiểm xã hội tự

Đ

ẠI

nguyện.

G

Bảo hiểm xã hội tự nguyện ra đời từ năm 2008, mở ra cơ hội cho người lao



N

động được hưởng lương hưu, góp phần bảo đảm cuộc sống của họ khi về già. Tính

Ư

ưu việt của chính sách là rất rõ. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua số lượng người


TR

tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Hải Lăng còn rất ít, chưa
tương xứng với kỳ vọng và tiềm năng (chỉ 381 người năm 2017). Nguyên nhân là
do sự hạn chế về trình độ, nhận thức, thu nhập không ổn định của người lao động;
cơ chế, chính sách chung về bảo hiểm xã hội tự nguyện chưa đủ sức “hút” đối với
người lao động; chưa có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan, ban,
ngành, đoàn thể để tuyên truyền sâu rộng chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện
trong các tầng lớp nhân dân; chất lượng dịch vụ của cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện
còn nhiều hạn chế. Vấn đề đặt ra là tại sao tiềm năng lớn nhưng số người tham gia
bảo hiểm xã hội tự nguyện lại ít? Phải chăng trong quá trình thực hiện bảo hiểm xã

1


hội tự nguyện trên địa bàn huyện Hải Lăng còn nhiều khó khăn, vướng mắc? Vậy
làm thế nào để tiếp tục phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động của bảo hiểm xã hội
tự nguyện trên địa bàn huyện Hải Lăng? Xuất phát từ những những lý do trên, tôi đã
chọn đề tài “Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện
trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua, nghiên cứu hướng

H
U




tới đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên
địa huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

TẾ

2.2 Mục tiêu cụ thể

KI
N

H

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển dịch vụ bảo hiểm xã
hội tự nguyện.


C

Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn

H

huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017.

ẠI

Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện

G


Đ

trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2020.

N

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Ư



3.1 Đối tƣợng nghiên cứu

TR

Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người dân.
Khách thể nghiên cứu: Đối tượng điều tra là những người dân đã và đang tham
gia trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu sự phát triển dịch vụ bảo hiểm
xã hội tự nguyện cho người dân trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập và tiến hành đánh giá, phân tích từ
năm 2015 đến năm 2017. Dữ liệu sơ cấp thu thập qua điều tra khảo sát từ nhân viên
hệ thống đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, những người đã tham gia và chưa

2


tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong năm 2017, người dân trên địa bàn huyện

Hải Lăng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu tài liệu là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp trên cơ
sở các tài liệu hay bài báo, các công trình nghiên cứu đã được công bố.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng trong toàn bộ các chương của
luận văn và tập trung nhiều nhất ở Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát
triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện. Phương pháp này được sử dụng trong việc

H
U



tổng hợp các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài. Phương pháp này đã kế
thừa được một số nội dung cơ bản về lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ bảo

TẾ

hiểm xã hội tự nguyện và được sử dụng làm nền tảng khoa học cho việc giải quyết
4.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu


C

4.2.1 Dữ liệu thứ cấp

KI
N


H

các chương còn lại của luận văn.

H

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các công bố chính thức của Bảo hiểm xã hội

ẠI

tỉnh Quảng Trị, Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng, Phòng lao động - thương binh và

G

Đ

xã hội huyện Hải Lăng, Chi cục thống kê huyện Hải Lăng và các cơ quan, tổ chức



Ư

Bao gồm:

N

có liên quan đến ngành bảo hiểm xã hội.

TR


- Báo cáo tổng kết cuối năm, Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT của Bảo
hiểm xã hội huyện Hải Lăng giai đoạn từ năm 2015-2017.
- Các bài viết về chủ đề phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện Tạp chí
Bảo hiểm xã hội…
- Tin bài trên trang Website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Tổng cục Thống kê.
- Các công trình nghiên cứu, đề tài, đề án về phát triển dịch vụ bảo hiểm xã
hội tự nguyện.
- Các tài liệu liên quan khác.

3


4.2.2 Dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu định tính
Tổ chức thảo luận nhóm tập trung trên nhóm đối tượng:
Là người dân đã tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và chưa tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện. Nội dung thảo luận nhằm nắm bắt mức độ hiểu biết về bảo
hiểm xã hội tự nguyện; nhận thức về sự cần thiết và lợi ích khi tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện; đánh giá của họ về chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện;
lý do tại sao chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người dân.
Buổi thảo luận được tổ chức dưới dạng đối thoại, trao đổi trực tiếp bằng những

H
U



câu hỏi mở. Thông tin thu thập từ buổi thảo luận được ghi chép và làm cơ sở để
thiết kế bảng câu hỏi phục vụ cho nghiên cứu định lượng ở giai đoạn tiếp theo.


TẾ

Nghiên cứu định lƣợng

KI
N

H

Sử dụng phiếu điều tra để tiến hành thực hiện điều tra khảo sát trực tiếp các
đối tượng:


C

- Người dân đã tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

ẠI

Xác địa điểm điều tra

H

- Người dân chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

G

Đ

Trên cơ sở vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, thu nhập


N

bình quân/người/năm của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, để đảm bảo tính khách

Ư



quan của luận văn, tác giả đã lựa chọn 5 xã (thị trấn) trong tổng số 20 xã (thị trấn) để

TR

tiến hành điều tra, bao gồm: Thị trấn Hải Lăng, xã Hải Sơn, xã Hải Tân, xã Thọ, xã
Hải Lâm. Đây là những địa phương có mức thu nhập bình quân đầu người cao, số
người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lớn và có tiềm năng khai thác mở rộng đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian tới.
Xác định mẫu điều tra
Đối với người dân đã tham gia và đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chọn mẫu điều tra theo công thức:
Phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này là phương
pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA). Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể

4


phân tích nhân tố khám phá thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên
1 biến quan sát. Nghiên cứu này có tổng là 26 biến quan sát Do vậy, cỡ mẫu cần
lấy ít nhất là 130 (n = 26*5). Để tăng tính tin cậy cho kết quả điều tra, tác giả đã
chọn số mẫu cần lấy là 200 mẫu.

4.3 Xử lý và phân tích dữ liệu
Toàn bộ dữ liệu thu thập được xử lý bằng Excel trên máy tính.
4.3.1 Phƣơng pháp thống kê mô tả
Những thông tin thu thập thuộc nhóm tiêu thức số lượng và thuộc tính sẽ được
phân tổ theo các tiêu chí như: Số người đã tham gia/chưa tham gia bảo hiểm xã hội

H
U



tự nguyện theo giới tính, nghề nghiệp, độ tuổi, tình trạng hôn nhân, … thể hiện bằng
các bảng biểu, đồ thị, sơ đồ.

TẾ

4.3.2 Phƣơng pháp phân tích so sánh

KI
N

H

Luận văn sử dụng phương pháp phân tích so sánh nhằm đánh giá những biến
động của các chỉ tiêu được đưa vào phân tích như tăng trưởng về số lượng người


C

tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, số tiền thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, số


H

người hưởng chế độ, số tiền chi trả chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện qua các năm

ẠI

và theo từng tiêu chí như giới tính, khu vực, độ tuổi, phương thức đóng bảo hiểm xã

G

Đ

hội tự nguyện, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Ngoài ra phương pháp này

N

còn được sử dụng để so sánh số tiền thu bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện được

Ư



với nhiệm vụ kế hoạch đặt ra.

TR

5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận văn được chia thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự
nguyện.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa
bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự
nguyện trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
1.1 Một số vấn đề lý luận về Bảo hiểm xã hội tự nguyện và phát triển dịch vụ
bảo hiểm xã hội tự nguyện
1.1.1 Một số vấn đề chung về bảo hiểm xã hội tự nguyện
1.1.1.1 Một số khái niệm



Khái niệm Bảo hiểm

H
U

Theo Monique Gaullier (2010), "Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên

TẾ

là người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện

mong muốn để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ

KI
N

H

nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người
bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các


C

thiệt hại theo các phương pháp của thống kê." (trích dẫn bởi Phạm Thị Lan Phương,

H

2015).

Đ

ẠI

Khái niệm Bảo hiểm xã hội

G

Bảo hiểm xã hội có lịch sử hình thành và phát triển rất lâu và sự tồn tại của nó




N

là tất yếu. Có nhiều khái niệm về bảo hiểm xã hội do đó có nhiều cách tiếp cận bảo

Ư

hiểm xã hội khác nhau.

TR

Theo cuốn giáo trình An sinh xã hội do nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
phát hành năm 2008:
Từ giác độ pháp luật: Bảo hiểm xã hội là một chế độ pháp định bảo vệ người
lao động, sử dụng tiền đóng góp của người sử dụng lao động, người lao động và
được sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nước, nhằm trợ cấp vật chất cho người được bảo
hiểm và gia đình họ trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thường do
ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, nghỉ hưu hoặc chết.
Từ giác độ tài chính: Bảo hiểm xã hội là sự chia sẻ rủi ro và tài chính giữa
những người tham gia bảo hiểm theo quy định của Pháp luật.

6


Từ giác độ chính sách xã hội: Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội nhằm
đảm bảo đời sống vật chất cho người lao động khi họ không may gặp phải các “rủi
ro xã hội”, nhằm góp phần đảm bảo an toàn xã hội.
Theo Tổ chức Lao động quốc tế - ILO (1999), “Bảo hiểm xã hội là sự thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với người lao động khi họ gặp phải những biến
cố rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm, bằng cách hình

thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp của người sử dụng lao
động, người lao động và sự bảo trợ của Nhà nước, nhằm đảm bảo an toàn đời sống
cho người lao động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an toàn xã hội”.

H
U



Theo quy định tại điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13: “Bảo hiểm
xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động

TẾ

khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề

KI
N

H

nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm
xã hội”.


C

Khái niệm Bảo hiểm xã hội tự nguyện

H


Bảo hiểm xã hội tự nguyện đã được thực hiện từ khá sớm ở nhiều nước trên

ẠI

thế giới, như: Ở Pháp, Phần Lan, Thổ Nhĩ Kỳ…nhưng cho đến nay vẫn chưa có một

G

Đ

khái niệm thống nhất về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, tùy từng góc độ tiếp cận mà

N

Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hiểu theo những cách khác nhau.

Ư



Bộ luật Lao động (1994). khoản 2 điều 141 quy định: “Người lao động làm

TR

việc ở những nơi sử dụng dưới 10 người lao động, hoặc làm những công việc thời
hạn dưới 3 tháng, theo thời vụ hoặc làm công việc có tính chất tạm thời khác, thì
các khoản bảo hiểm xã hội được tính vào tiền lương do người sử dụng lao động trả
để người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo loại hình tự nguyện hoặc tự lo liệu
về bảo hiểm”. Bộ luật Lao động sửa đổi bổ sung (2002) quy định: “Đối với người

lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng thì các khoản
bảo hiểm xã hội được tính vào tiền lương do người sử dụng lao động trả theo quy
định của Chính phủ, để người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo loại hình tự
nguyện hoặc tự lo về bảo hiểm...”.

7


Theo quy định tại điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11: “Bảo hiểm
xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham
gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình
để hưởng bảo hiểm xã hội”.
Theo quy định tại điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13: “Bảo hiểm
xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham
gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và
Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng
chế độ hưu trí và tử tuất”.

H
U



1.1.1.2 Đặc điểm của bảo hiểm xã hội tự nguyện

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là một trong hai loại hình của bảo hiểm xã hội, do

KI
N


H

xã hội tự nguyện còn có những đặc điểm riêng:

TẾ

đó về cơ bản nó có những đặc điểm chung của bảo hiểm xã hội. Ngoài ra, bảo hiểm
Việc tham gia hay không tham gia là hoàn toàn tự nguyện. Người tham gia


C

được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với nhu cầu và khả năng tài

H

chính của mình. So với bảo hiểm xã hội bắt buộc, cơ chế hoạt động của bảo hiểm xã

ẠI

hội tự nguyện linh hoạt và mềm dẻo hơn.

G

Đ

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thường không phải là người có

N


quan hệ lao động, mà chủ yếu là nông dân, lao động tự do…Những người này

Ư



thường có trình độ học vấn và năng lực chuyên môn thấp, việc làm bấp bênh, không

TR

ổn định, thu nhập thấp… Do đó, việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người
lao động tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng của họ.
Nguồn tài chính để hình thành quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện chủ yếu từ các
mức đóng góp của người lao động, với một phần hỗ trợ của nhà nước.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng hai chế độ: hưu trí, tử
tuất. Chi phí cho các chế độ được chi trả bởi nguồn quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện.
1.1.1.3 Tính chất của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Tính tất yếu khách quan: là những đặc điểm bị tác động bởi những yếu tố bên
ngoài và không phụ thuộc vào suy nghĩ của con người. Sở dĩ bảo hiểm xã hội tự

8


nguyện mang tính tất yếu khách quan vì khi nền sản xuất càng phát triển thì những
rủi ro trong lao động càng nhiều và trở nên phức tạp, lúc này người lao động cần
được bảo vệ, tìm kiếm một sự an toàn. Nhu cầu an toàn là một trong những nhu cầu
thiết yếu của người lao động. Nhu cầu này được thể hiện thông qua nhu cầu tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Tính ngẫu nhiên, phát sinh không đồng đều theo thời gian và không gian: Tính
chất này xuất phát từ những rủi ro mang tính ngẫu nhiên không lường trước được,

vì không phải tất cả những người lao động đều gặp rủi ro vào cùng một thời điểm
và khó có thể xác định khi nào thì người lao động gặp rủi ro trong lao động. Tính

H
U



chất này thể hiện bản chất của bảo hiểm xã hội tự nguyện là lấy số đông bù số ít.
Tính kinh tế: Đối với người lao động định kỳ họ chỉ đóng một khoản phí nhỏ,

TẾ

xem đó như những khoản tiết kiệm nhưng khi bị mất hoặc giảm thu nhập họ nhận

KI
N

H

được các khoản trợ cấp từ bảo hiểm xã hội tự nguyện và không phải bỏ ra một
khoản tiền lớn để trang trải cuộc sống. Đối với nhà nước, bảo hiểm xã hội tự


C

nguyện góp phần làm giảm gánh nặng cho ngân sách, đồng thời quỹ bảo hiểm xã

H


hội tự nguyện còn là kênh tài chính quan trọng để phát triển nền kinh tế quốc dân.

ẠI

Tính xã hội: Các khoản trợ cấp về bảo hiểm xã hội tự nguyện là một khoản

G

Đ

tiền thay thế cho thu nhập bị mất hoặc giảm khi người lao động gặp những rủi ro

N

như ốm đau, tai nạn lao động, chết…hoặc thai sản, nghỉ hưu. Các khoản trợ cấp này

Ư



sẽ giúp cho bản thân người lao động và gia đình của họ giảm bớt gánh nặng, ổn

TR

định đời sống. Khi mỗi người lao động, mỗi gia đình có cuộc sống ổn định thì cũng
có nghĩa là vấn đề an sinh xã hội được thiết lập.
Mặt khác, tính xã hội của bảo hiểm xã hội tự nguyện còn thể hiện ở sự tương
trợ, san sẻ lẫn nhau những rủi ro không mong đợi. Một người có thể đóng góp rất
nhiều vào quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện mà không được hưởng trợ cấp hoặc hưởng
rất ít nhưng không hề gì, bởi số tiền đó sẽ được chia sẻ cho những người khác.

Tính dịch vụ: Đây là tính chất trung gian của bảo hiểm xã hội tự nguyện, thể
hiện bằng các hình thức phân phối và phân phối lại thu nhập giữa những người
tham gia.

9


Cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ:
+ Thu phí bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động.
+ Bảo quản quỹ tài chính bảo hiểm xã hội tự nguyện.
+ Chi trả các khoản trợ cấp.
1.1.1.4 Chức năng của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Thứ nhất, ổn định thu nhập cho người lao động và gia đình
Bản thân người lao động dù làm việc ở những ngành nghề, những lĩnh vực rất
khác nhau, dù họ có quan hệ lao động hay không có quan hệ lao động thì khi gặp
những rủi ro hay hết tuổi lao động chắc chắn thu nhập của họ sẽ bị giảm sút hoặc

H
U



không còn nữa. Vì thế, tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ trực tiếp giúp họ ổn
định cuộc sống khi gặp rủi ro hay khi về già, giảm nhẹ gánh nặng phụ thuộc vào con

TẾ

cái hoặc phúc lợi xã hội.

KI

N

H

Thứ hai, tạo tâm lý yên tâm, tin tưởng cho người lao động
Việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ và bảo trợ,


C

cho nên người lao động hoàn toàn an tâm và tự tin trong cuộc sống. Đây chính là

H

chỗ dựa tâm lý vững chắc để họ hăng hái tham gia lao động sản xuất, từ đó góp

ẠI

phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động.

G

Đ

Thứ ba, đảm bảo sự bình đẳng xã hội

N

Trên giác độ xã hội, bảo hiểm xã hội tự nguyện là một công cụ để nâng cao


Ư



điều kiện sống cho người lao động. Trên giác độ kinh tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện

TR

là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng. Nhờ sự
điều tiết này người lao động được thực hiện bình đẳng không phân biệt các tầng lớp
trong xã hội
Thứ tư, bảo hiểm xã hội tự nguyện trực tiếp góp phần đảm bảo an sinh xã hội
Bảo hiểm xã hội luôn được coi là mắt xích đầu tiên trong lưới an sinh xã hội,
là trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội quốc gia. Cùng với bảo hiểm xã hội
bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện đã góp phần mở rộng diện bao phủ của bảo
hiểm xã hội, làm giảm đi đáng kể các đối tượng được bảo trợ xã hội, từ đó làm giảm
chi tiêu cho ngân sách Nhà nước, góp phần đảm bảo an sinh xã hội bền vững.

10


Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, lực lượng lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn do sản xuất chưa thực sự phát triển.
Số lao động là nông dân, lao động tự do chiếm tỷ lệ rất cao. Một khi lực lượng lao
động này hiểu rõ, nhận thức đúng đắn về lợi ích của bảo hiểm xã hội tự nguyện và
Nhà nước có cơ chế thuận lợi để họ tham gia thì diện bao phủ của bảo hiểm xã hội
sẽ ngày càng được mở rộng. Nguồn quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành ngày
càng lớn và hiệu quả chia sẻ rủi ro sẽ ngày càng cao, quy luật số đông trong bảo
hiểm sẽ phát huy tối đa tác dụng.
1.1.1.5 Nguyên tắc của bảo hiểm xã hội tự nguyện


H
U



Bảo hiểm xã hội tự nguyện được xây dựng trên nền tảng các nguyên tắc cơ
bản sau:

TẾ

Nguyên tắc 1: Bảo hiểm xã hội tự nguyện phải dựa trên sự đóng góp tự

KI
N

H

nguyện của người tham gia bảo hiểm để hình thành nguồn quỹ Bảo hiểm xã hội tự
nguyện


C

Việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoàn toàn dựa trên cơ sở tự nguyện

H

của người lao động, không mang tính bắt buộc. Người lao động có quyền tự quyết


ẠI

định tham gia hay không tham gia, được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù

G

Đ

hợp với nhu cầu và thu nhập của mình. Vì đây là hình thức tự nguyện, nên để thu

N

hút nhiều người lao động tham gia, Nhà nước cần có chính sách thông thoáng, mềm

Ư



dẻo, linh hoạt phù hợp với thực tiễn, khuyến khích những người lao động thuộc đối

TR

tượng thu nhập thấp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thông qua việc hỗ trợ mức
đóng, tổ chức triển khai có hiệu quả chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện trong
nhân dân. Nếu đảm bảo thực hiện tốt nguyên tắc này, thì chính sách bảo hiểm xã hội
tự nguyện mới thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả.
Nguyên tắc 2: Lấy số đông bù số ít
Trong hoạt động bảo hiểm xã hội tự nguyện, chỉ khi có đủ lớn số người tham
gia thì khi đó bảo hiểm xã hội tự nguyện mới có ý nghĩa “đảm bảo”. Số lớn người
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ tạo điều kiện hình thành một nguồn quỹ đủ

lớn với khoản đóng góp “đủ nhỏ” của mỗi cá nhân. Nhờ số lớn người đóng góp mà

11


khi một trong tổng số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phát sinh nhu cầu
được bảo hiểm thì quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện có đủ khả năng chi trả các khoản
trợ cấp, giảm gánh nặng và đảm bảo cuộc sống cho họ.
Nguyên tắc 3: Đơn giản và thuận tiện
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chủ yếu là nông dân, lao động
tự do…Những người này có đặc điểm là thu nhập thấp, không ổn định, trình độ học
vấn hạn chế…Vì vậy, để họ nhanh chóng tiếp cận với chính sách bảo hiểm xã hội tự
nguyện thì quá trình tổ chức thực hiện phải đơn giản về thủ tục đăng ký tham gia và
hưởng các chế độ; dễ dàng, thuận tiện, linh hoạt trong phương thức thu, chi trả; bảo

H
U



đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi cho người tham gia.
Nguyên tắc 4: Công khai, minh bạch

TẾ

Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà

H

nước, được hình thành từ đóng góp của người lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước.


KI
N

Do đó, việc quản lý quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện thống nhất, dân


C

chủ, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và hạch toán độc lập.

H

Nguyên tắc 5: Liên thông giữa bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội

ẠI

bắt buộc

Đ

Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời

N

G

gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất

Ư

TR

nguyện.



trên cơ sở tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự
Mức tiền lương, tiền công và thu nhập tháng làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm
xã hội là mức bình quân tháng tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội của 2 loại
hình bắt buộc và tự nguyện.
1.1.1.6 Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện ở nước ta được quy định tại Luật Bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13, Nghị định số 134/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện và Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

12


Đối tượng áp dụng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15
tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng
trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố,
khu phố;


H
U



c) Người lao động giúp việc gia đình;

d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng

TẾ

tiền lương;

KI
N

H

đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã;


C

e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ

H

chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;


ẠI

g) Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời

G

Đ

gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

N

h) Người tham gia khác.

Ư



Phương thức đóng và mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

TR

Phương thức đóng
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Khoản 2 Điều 87 của Luật
Bảo hiểm xã hội (2014) và Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP được quy định như sau:
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các
phương thức đóng sau đây để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:
a) Đóng hằng tháng;
b) Đóng 03 tháng một lần;
c) Đóng 06 tháng một lần;

d) Đóng 12 tháng một lần;

13


đ) Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần;
e) Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia bảo hiểm xã
hội đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng
bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20
năm để hưởng lương hưu.
2. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy
định mà thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu trên 10 năm nếu có nguyện
vọng thì tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo một trong các phương thức
quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP

H
U



cho đến khi thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm thì được
e Khoản 1 Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.

KI
N

H

Mức đóng


TẾ

đóng một lần cho những năm còn thiếu để hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Khoản 1 Điều 87 của Luật Bảo


C

hiểm xã hội (2014) và theo phương thức đóng tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định

H

134/2015/NĐ-CP được quy định như sau:

ẠI

1. Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo

G

Đ

hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.

N

Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn

Ư




thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ

TR

tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
2. Mức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định
bằng mức đóng hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định
134/2015/NĐ-CP nhân với 3 đối với phương thức đóng 03 tháng; nhân với 6 đối
với phương thức đóng 06 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng
một lần.
3. Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại Điểm đ Khoản 1
Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP được tính bằng tổng mức đóng của các tháng

14


đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do
Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
4. Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định tại Điểm e
Khoản 1 Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP được tính bằng tổng mức đóng của các
tháng còn thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân
tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
5. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo
phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần
cho nhiều năm về sau theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 10 Nghị định

H

U



134/2015/NĐ-CP mà trong thời gian đó Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh mức
chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn thì không phải điều chỉnh mức chênh lệch

TẾ

số tiền đã đóng.

H

6. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo

KI
N

phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần


C

cho nhiều năm về sau theo quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều 9 Nghị

H

định 134/2015/NĐ-CP mà trong thời gian đó thuộc một trong các trường hợp sau

ẠI


đây sẽ được hoàn trả một phần số tiền đã đóng trước đó:

Đ

a) Dừng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và chuyển sang tham gia bảo

N

G

hiểm xã hội bắt buộc;



b) Hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 7 Nghị định

TR

Ư

134/2015/NĐ-CP;

c) Bị chết hoặc Tòa án tuyên bố là đã chết.
Số tiền hoàn trả cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong trường
hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoặc hoàn trả cho thân nhân người
lao động trong trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này được tính bằng số tiền đã
đóng tương ứng với thời gian còn lại so với thời gian đóng theo phương thức đóng
nêu trên và không bao gồm tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có).
Thời điểm đóng

1. Thời điểm đóng bảo hiểm xã hội đối với phương thức đóng quy định tại các
Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:

15


×