Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại cục thuế tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ VĂN SÁNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập và nghiêm túc của riêng tôi. Các số liệu, báo cáo và thông tin trong đề tài là
trung thực và được tổng hợp từ những nguồn thông tin có thực với mức độ tin cậy
cao. Đồng thời, kết quả nghiên cứu từ công trình này chưa được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2019
Tác giả

Lê Văn Sáng

i




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đ nhận
được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ qu báu của các th y, cô giáo, bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Với l ng

nh trọng và biết n sâu s c tôi xin được bày t lời cảm n chân

thành nhất tới:
- Ban Giám hiệu, Ph ng Đào tạo Sau đại học và các th y, cô giáo của
Trường Đại học kinh tế Huế đ tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- PGS.TS Trịnh Văn S n, người đ trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đ luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

Tác giả

Lê Văn Sáng

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: LÊ VĂN SÁNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng


Niên khóa: 2017-2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN), là công cụ
quản l và điều tiết vĩ mô nền kinh tế và thực hiện công bằng xã hội. Trong những
năm g n đây, ch nh sách và c chế quản lý thuế ở nước ta đ có những thay đổi lớn,
đ góp ph n tích cực tăng thu cho NSNN. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt
được, hệ thống thuế ở nước ta vẫn chưa hoàn thiện, còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết,
tạo c sở cho việc trốn thuế, gây ra tình trạng thất thu thuế cho NSNN, ảnh hưởng
đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vì vậy, chống thất thu thuế được coi
là một trong những nhiệm vụ hàng đ u của Chính phủ và ngành thuế.
Với những hạn chế, tồn tại đó đ i h i phải được nghiên cứu, đánh giá và tìm
giải pháp hoàn thiện. Vì vậy, với vai trò là một người công chức đang công tác tại
ngành Thuế tỉnh Quảng Trị, tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” làm Luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phư ng pháp truyền thống và hiện đại nhằm thu thập
số liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu s cấp; phư ng pháp thống kê mô tả, so
sánh..
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hoá những vấn đề l luận và thực tiễn c bản về công tác iểm tra
thuế;
- Đánh giá thực trạng công tác iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong
giai đoạn 2016-2018; Chỉ ra những ết quả đ đạt được, những vấn đề c n tồn tại,
hạn chế và phân t ch nguyên nhân của tồn tại, hạn chế;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị đến năm 2023.


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

CBCC

Cán bộ công chức

CQT

C quan thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

NNT

Người nộp thuế

NSNN


Ngân sách nhà nước

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VPHC

Vi phạm hành chính

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm n ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết t t ......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục các hình .................................................................................................... ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đ ch nghiên cứu:..............................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Câu h i và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................3
5. Phư ng pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ TRONG NGÀNH THUẾ .............................................................................7
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ ....................................................................................7
1.1.1. Khái niệm thuế ..................................................................................................7
1.1.2. Vai trò của thuế .................................................................................................9
1.1.3. Chức năng của thuế .........................................................................................10
1.2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ..............................13
1.2.1. Khái niệm, mục đ ch và vai tr về kiểm tra thuế ............................................13
1.2.2. Đặc điểm và nguyên t c của kiểm tra thuế .....................................................15
1.2.3. Hình thức kiểm tra thuế và kỹ năng iểm tra thuế ..........................................17
1.2.4. Nội dung công tác kiểm tra thuế .....................................................................21

1.2.5. Quy trình kiểm tra thuế ...................................................................................29

v


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ .........31
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ..................................................................................31
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan...............................................................................34
1.4. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ CỦA
MỘT SỐ CỤC THUẾ ...............................................................................................34
1.4.1. Một số quan điểm của Đảng về công tác kiểm tra thuế ..................................34
1.4.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế tại một số Cục thuế ở nước ta .............................36
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .............................37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................39
2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH VÀ CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ .................39
2.1.1. Đặc điểm c bản tỉnh Quảng Trị .....................................................................39
2.1.2. Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .........................................................40
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC
THUẾ QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2016-2018 ........................................................46
2.2.1. Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..........................46
2.2.2. Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế ......................................49
2.2.3. Đánh giá công tác triển khai và thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế .................51
2.2.4. Đánh giá công tác phối hợp các đ n vị chức năng trong iểm tra thuế ..........60
2.2.5. Đánh giá công tác xử lý sau kiểm tra thuế ......................................................61
2.2.6. Kết quả kiểm toán nhà nước đối với công tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế
Quảng Trị ..................................................................................................................62
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC
TRẠNG VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ ........................................................................................64

2.3.1. Mẫu điều tra .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Đánh giá của đối tượng điều tra về thực trạng và nhân tố ảnh hưởng đến công
tác kiểm tra thuế tại Cục thuế Quảng Trị ..................................................................65
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ
QUẢNG TRỊ .............................................................................................................72

vi


2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................72
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................73
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .........................................................74
Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ................................77
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA TẠI CỤC THUẾ
QUẢNG TRỊ .............................................................................................................77
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
TẠI CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ ................................................................................78
3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế hàng năm ..................78
3.2.2. Hoàn thiện phư ng pháp iểm tra thuế ...........................................................79
3.2.3. Hoàn thiện công tác về Xử lý kết quả sau kiểm tra thuế ................................84
3.2.4. Hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ ................................................................85
3.2.5. Hoàn thiện công tác phối hợp với các ban ngành trong kiểm tra thuế............85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................87
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................87
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................88
2.1. Đối với Nhà nước ...............................................................................................88
2.2. Đối với Bộ Tài chính ..........................................................................................89
2.3. Đối với Tổng cục Thuế .....................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92

PHỤ LỤC .................................................................................................................93

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN .........................................
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ ................................................................
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG ..........................................................................
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN ..................................
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN ...........................................

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1.

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị, 3 năm 2016-2018 ....39

Bảng 2.2

Tình hình cán bộ, nhân viên của Cục thuế Quảng Trị
giai đoạn 2016-2018 ............................................................................43

Bảng 2.3

Số lượng các DN theo ngành nghề inh doanh trên địa bàn ...............44


Bảng 2.4

Tình hình thu thuế của Cục Thuế Quảng Trị, qua 3 năm 2016-2018 .45

Bảng 2.5

Tình hình thực hiện kế hoạch nộp thuế của các doanh nghiệp giai đoạn
năm 2016-2018 ....................................................................................49

Bảng 2.6:

Kế hoạch kiểm tra thuế qua 3 năm 2016 – 2018 .................................50

Bảng 2.7:

Đánh giá ết quả công tác kiểm tra hồ s

hai thuế tại trụ sở CQT

năm 2016-2018 ..................................................................................52
Bảng 2.8:

Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hồ s

hai thuế tại trụ sở C quan

thuế năm 2016 - 2018 ..........................................................................53
Bảng 2.9:


Báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở NNT năm 2016 2018 .....................................................................................................55

Bảng 2.10:

Đánh giá ết quả công tác kiểm tra thuế tại trụ sở NNT
qua 3 năm 2016 - 2018 ........................................................................58

Bảng 2.11:

Báo cáo kết quả thu Ngân sách nhà nước của Cục Thuế Quảng Trị giai
đoạn 2016 - 2018 .................................................................................59

Bảng 2.12:

Kết quả kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, qua 3 năm 2016 2018 ..................................................................................................... 61

Bảng 2.13.

Kết quả đánh giá về hệ thống pháp luật thuế ......................................65

Bảng 2.14.

Kết quả đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN .......................66

Bảng 2.15.

Kết quả đánh giá về công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế ........67

Bảng 2.17.


Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra thuế ........................................69

Bảng 2.18.

Kết quả đánh giá về sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa
bàn tỉnh ................................................................................................70

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1:

Quy trình kiểm tra thuế .......................................................................30

S đồ 2.1:

C cấu tổ Văn ph ng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .................................42

S đồ 2.2:

Tổ chức bộ máy về công tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị .....................................................................................46


S đồ 2.3:

C chế kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro (mô hình 1) ...................47

S đồ 2.4:

C chế kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro (mô hình 2) ...................47

S đồ 2.5:

C chế kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro (mô hình 3) ...................47

ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN), là công cụ
quản l và điều tiết vĩ mô nền kinh tế và thực hiện công bằng xã hội. Trong những
năm g n đây, ch nh sách và c chế quản lý thuế ở nước ta đ có những thay đổi lớn,
đ góp ph n tích cực tăng thu cho NSNN, khuyến khích các thành ph n kinh tế phát
triển đúng hướng, từng bước thực hiện sự bình đẳng công bằng xã hội, đáp ứng kịp
thời nhu c u chi tiêu ngày càng cao của ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đạt được, hệ thống thuế ở nước ta vẫn chưa hoàn thiện, còn bộc lộ
nhiều khiếm khuyết, tạo c sở cho việc trốn thuế, gây ra tình trạng thất thu thuế cho
NSNN, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vì vậy, chống thất
thu thuế được coi là một trong những nhiệm vụ hàng đ u của Chính phủ nói chung
và ngành thuế nói riêng.
Thất thu thuế ở nước ta không chỉ xảy ra ở khu vực kinh tế nhà nước, kinh tế
tư nhân, mà c n xảy ra ở h u hết các ngành kinh tế như: Xuất nhập khẩu, công

nghiệp, xây dựng c bản, đ u tư nước ngoài, nông lâm thủy hải sản, thư ng mại
dịch vụ, giao thông bưu điện…thậm chí xảy ra ở từng đối tượng nộp thuế và ở từng
khâu của quá trình quản lý thu thuế. Theo báo cáo của Tổng cục Thuế, thu thuế nội
địa cả năm 2018 vượt dự toán và đạt 1 triệu 20 nghìn tỷ đồng,“So với số dự toán
được Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài chính giao là 968.580 tỷ đồng, ngành Thuế đ
thu vượt khoảng 4-5%”. Đây là mức thu nội địa đạt được lớn nhất từ trước tới nay.
Song, trong năm 2018, tổng nợ thuế là 73.145 tỷ đồng, bằng 7,6% tổng thu nội địa
c quan thuế quản lý; Tổng nợ đ thu được 44.773 tỷ đồng. Vấn đề là không phải
nợ đọng nào cũng dễ thu, cũng theo Tổng cục Thuế t nh đến ngày 25/12/2018, c
quan Thuế các cấp đ thực hiện 97.233 cuộc thanh tra, kiểm tra, đạt 107,06% kế
hoạch năm 2018. Tổng số thuế tăng thu qua thanh tra, iểm tra là 17.960 tỷ đồng;
giảm khấu trừ là 1.632 tỷ đồng; giảm lỗ là 34.117 tỷ đồng. Từ đó, số tiền thuế nộp
vào NSNN là 14.374 tỷ đồng, đạt 80,04% số thuế tăng thu qua thanh tra, iểm tra.

1


Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và
ngày càng tinh vi, phức tạp, cùng với ngành thuế cả nước, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
luôn chú trọng và tăng cường công tác kiểm tra thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý thuế. Do vậy, đ góp ph n răn đe, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, gian
lận về thuế của người nộp thuế (NNT), thông qua đó góp ph n tăng thu cho NSNN,
tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh
nghiệp thuộc các thành ph n kinh tế và nâng cao d n tính tuân thủ tự giác trong việc
chấp hành các chính sách thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn tỉnh.
Trong những năm qua, công tác kiểm tra, thanh tra thuế đ được Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị luôn quan tâm, coi trọng và công tác thực hiện thanh, kiểm tra đ đạt
được những kết quả nhất định. Tuy vậy, thực tế cho thấy công tác thanh, kiểm tra
thuế của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị vẫn còn tồn tại, bộc lộ những hạn chế nhất định.
Việc lập kế hoạch chủ yếu dựa trên phư ng pháp phân t ch, đánh giá rủi ro

dựa trên c sở dữ liệu trên ứng dụng của ngành để thực hiện việc phân tích, dó đó
nguồn dữ liệu chưa thật sự tin cậy, thông tin còn thiếu nên rất hó hăn cho việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra. Trình độ chuyên mông nghiệp vụ của công chức làm công
tác kiểm tra thuế còn chưa được đồng đều dẫn đến chất lượng kiểm tra thuế chưa cao,
kết quả xử lý còn hạn chế. Bên cạnh đó là những tồn tại, vướng m c về Quy trình
kiểm tra dẫn đến thời gian kiểm tra một số cuộc c n éo dài, hông đảm bảo thời
gian theo quy định. Việc khai thác thông tin, phân tích hồ s trước khi kiểm tra thuế
còn nhiều hạn chế, hồ s phân t ch chưa sát với thực tế kinh doanh của doanh
nghiệp...
Do vậy mức độ đánh giá rủi ro chưa sát với thực tế, chưa hai thác thu thập
thông tin đ y đủ để phục vụ công tác kiểm tra thuế; việc xác minh đối chiếu hóa đ n
góp ph n phát hiện, ngăn chặn hành vi buôn lậu, gian lận thư ng mại của các doanh
nghiệp còn rất chậm. Số lượng đề nghị xác minh chưa có ết quả còn rất lớn dẫn đến
hông đáp ứng được tính kịp thời để cho các Đoàn kiểm tra thuế xử l theo quy định;
công tác đôn đốc thực hiện các quyết định xử lý truy thu, truy hoàn và xử phạt vi
phạm hành chính qua công tác kiểm tra thuế vẫn c n chưa thực hiện chưa thật sự
quyết liệt dẫn đến tồn đọng quyết định xử lý, làm thất thu ngân sách Nhà nước.

2


Trước thực tế đ i h i khách quan và với những hạn chế, tồn tại của công tác
thanh, kiểm tra thuế đ i h i phải được nghiên cứu, đánh giá và tìm giải pháp hoàn
thiện. Vì vậy, với vai trò là một người công chức đang công tác tại ngành Thuế tỉnh
Quảng Trị, tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị” làm Luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề l luận và thực tiễn c bản về công tác iểm tra thuế.
- Đánh giá thực trạng công tác iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong
giai đoạn 2016-2018; Chỉ ra những ết quả đ đạt được, những vấn đề c n tồn tại,
hạn chế và phân t ch nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị đến năm 2023.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kiểm tra thuế tại Cục thuế Quảng Trị
- Đối tƣợng điều tra: Các doanh nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
Về thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và hai thác số
liệu iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2016 đến hết năm 2018.
Về nội dung nghiên cứu: Tác giả tập trung đi sâu vào nghiên cứu và đánh
giá về thực trạng công tác iểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị.
4. Câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn c bản về công tác kiểm tra thuế?

3


Thực trạng công tác kiểm tra thuế và những vấn đề còn tồn tại, hạn chế đối
với công tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị?
Hệ thông giải pháp nào giúp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị?
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp, số liệu dự liệu

* Nguồn số liệu thông tin thứ cấp:
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp và được tác giả khai thác từ các nguồn dữ
liệu sau:
- Hệ thống văn bản pháp qui của Nhà nước, Chính phủ; của các Ban ngành
liên quan và Ngành thuế về thuế và thanh kiểm tra thuế....
- Hệ thống thông tin về người nộp thuế (NNT) do c quan thuế quản lý như: QLT
ph n mềm quản lý thuế, ph n mềm phân tích tình trạng NNT, TINC ph n mềm quản lý
thông tin về NNT, BCTC ph n mềm hỗ trợ phân tích Báo cáo tài chính, TMS ph n mềm
quản lý thuế tập trung…
- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu NSNN của Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị từ năm 2016 - 2018.
- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác kiểm tra thuế của Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2016 - 2018.
- Các Báo cáo thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Quảng Trị.
- Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục
Thuế; Website Cục Thuế các tỉnh: Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế; các
bài viết trên Tạp chí Thuế...
- Các tài liệu khác có liên quan khác.
Trên c sở các nguồn dữ liệu thu thập, tác giả tiến hành phân tích, chọn
lọc thông tin phù hợp để phục vụ cho việc nghiên cứu và viết luận văn.
* Nguồn số liệu thông tin sơ cấp:

4


Để có c sở đánh giá công tác iểm tra thuế, tác giả tiến hành điều tra thu
thập số liệu và sử dụng công cụ hỗ trợ để xử lý theo các tiêu chí về ph n hành
nội dung c n đánh giá:
- Đối tƣợng điều tra: Các DN đang hoạt động trên địa bàn đ


iểm tra

thuế, cụ thể:
Điều tra ph ng vấn theo bảng h i 180 DN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị do Cục Thuế tỉnh Quảng Trị quản lý về thuế đ thực hiện kiểm tra thuế
trong giai đoạn 2016-2018.
- Phƣơng pháp điều tra: Thu thập số liệu bằng phư ng pháp ph ng vấn
bảng h i từ 180 mẫu. Thu thập ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế đối với DN
đ được kiểm tra thuế. Nội dung đánh giá tập trung vào khảo sát mức độ hài lòng
của đối tượng được khảo sát với công tác quản lý thuế hiện tại.
Phiếu điều tra gồm 30 câu h i, các câu h i sử dụng thang đo với 5 mức điểm,
trong đó mức điểm 1 là Hoàn toàn hông đồng ý và mức điểm 5 là Hoàn toàn đồng
đối với vấn đề được nêu ra.
Cách thức tiến hành điều tra là phát phiếu điều tra và ph ng vấn trực tiếp đối
tượng điều tra, sau đó thu hồi phiếu và tổng hợp kết quả
5.2. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý thông tin, số liệu
Sau khi khai thác, thu thập được các tài liệu c n thiết, tác giả tiến hành chọn
lọc, hệ thống hoá để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.
Các công cụ và kỹ thuật tính toán hỗ trợ trên Microsoft Excel.
- Dùng phư ng pháp phân tổ thống ê để tổng hợp số liệu điều tra theo các
tiêu thức phù hợp với mục tiêu của đề tài luận văn;
- Số liệu điều tra được nghiên cứu, xử l , t nh toán trên máy t nh theo ph n
mềm thống ê và excel.
5.3. Phƣơng pháp phân tích
Các thông tin, số liệu sau hi được thu thập, tổng hợp sẽ được tác giả phân
t ch, đánh giá để rút ra kết luận. Các phư ng pháp chủ yếu được sử dụng:

5



- Sử dụng phư ng pháp thống ê mô tả để nghiên cứu các đặc trưng về lượng
(quy mô, c cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ,...) liên quan đến công tác iểm tra
thuế, từ đó làm rõ những tồn tại, hạn chế về công tác iểm tra...
- Vận dụng phư ng pháp so sánh để phân t ch: So sánh theo d y dữ liệu thời
gian để nghiên cứu sự biến động các nội dung iểm tra thuế trong giai đoạn 20162018. So sánh để phân t ch đặc điểm, t nh chất công tác iểm tra thuế từ đánh giá
của các đối tượng hảo sát, làm căn cứ cho việc rút ra các ết luận, nhận xét và đề
xuất giải pháp.
- Một số phư ng pháp phân t ch hác....
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài ph n đặt vấn đề và Kết luận, Luận văn được ết cấu gồm 3 chư ng:
Chư ng 1: C sở l luận và thực tiễn về công tác iểm tra thuế trong ngành
thuế.
Chư ng 2: Thực trạng công tác iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
Chư ng 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác iểm tra thuế tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

6


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ TRONG NGÀNH THUẾ
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm thuế
Thuế là một hoản nộp b t buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên c sở các văn bản pháp luật do Nhà
nước ban hành, hông mang t nh chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng
nộp thuế. Thuế hông phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng x hội
do ch nh con người định ra và nó g n liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.

Bằng quyền lực ch nh trị của mình, Nhà nước đ ban hành các loại thuế để
tạo lập nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, các hoản thu này được bố tr sử dụng
theo dự toán ngân sách nhà nước đ được phê duyệt cho tiêu dùng công cộng và đ u
tư phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Như vậy, thuế
phản ảnh các quá trình phân phối lại thu nhập trong x hội, thể hiện các mối quan hệ
tài ch nh giữa nhà nước và các chủ thể hác trong x hội.
Sự ra đời và tồn tại của thuế g n liền với sự phân chia x hội thành các giai
cấp đối háng và sự xuất hiện của Nhà nước - pháp luật.
Thuế là một thực thể pháp l nhân định nhưng sự ra đời và tồn tại của nó
hông chỉ phụ thuộc vào

ch con người mà c n phụ thuộc vào các điều iện inh

tế - x hội của từng thời ỳ lịch sử nhất định.
Thuế do c quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành.
Hiến pháp nước Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Quốc hội có
nhiệm vụ và quyền hạn quy định, sửa đổi hoặc b i b các Luật thuế. Tuy vậy, do
yêu c u điều chỉnh các quan hệ pháp luật về thuế, Quốc hội có thể giao cho Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định, sửa đổi hoặc b i b một số loại thuế thông qua hình
thức ban hành Pháp lệnh hoặc Nghị quyết về thuế nhà, đất.

7


Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định những vấn đề được
Quốc hội giao, sau một thời gian thực hiện trình Quốc hội xem xét, quyết định ban
hành luật..
Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội được ban hành để giải th ch
Hiến pháp, luật, pháp lệnh; hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân; quyết
định tuyên bố tình trạng chiến tranh, tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố

tình trạng hẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phư ng và quyết định những vấn
đề hác thuộc thẩm quyền của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ra quyết định.
Thuế là hoản nộp mang t nh nghĩa vụ b t buộc của các pháp nhân và thể
nhân đối với Nhà nước hông mang t nh đối giá hoàn trả trực tiếp.
Thuế là nghĩa vụ thanh toán mà các thể nhân và pháp nhân hi có các dấu
hiệu và điều iện được quy định cụ thể trong Luật thuế thì phải thực hiện đối với
Nhà nước và được đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.
Thuế là công cụ phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dưới hình
thức giá trị giữa Nhà nước với các chủ thể hác trong x hội.
Nhà nước thu thuế làm phát sinh quan hệ phân phối giữa Nhà nước với các
thể nhân và pháp nhân trong x hội. Ðối tượng của quan hệ phân phối này là của cải
vật chất được biểu hiện dưới hình thức giá trị.
Sự tồn tại và phát triển của Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử, đặc điểm
của phư ng thức sản xuất, ết cấu giai cấp là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
vai tr , nội dung, đặc điểm của thuế. Do đó, c cấu và nội dung của cả hệ thống
pháp luật thuế và từng Luật thuế phải được nghiên cứu, sửa đổi bổ sung, cải tiến và
đổi mới ịp thời nhằm th ch hợp với tình hình, nhiệm vụ của từng giai đoạn. Ðồng
thời phải tổ chức bộ máy phù hợp, đủ sức đảm bảo thực hiện các quy định pháp luật
về thuế đ được Nhà nước ban hành trong từng thời ỳ.
Hệ thống pháp luật thuế được coi là phù hợp hông chỉ nhìn một cách phiến
diện vào số lượng các Luật thuế nhiều hay t, vào mục tiêu đ n thu n là động viên
tài ch nh vào ngân sách Nhà nước mà phải được phân t ch một cách toàn diện, chặt
chẽ với yêu c u phát triển inh tế, với đời sống x hội, hông đối lập với quyền lợi
và hả năng đóng góp của nhân dân.

8


Ở nước ta trước cải cách chế độ thu ngân sách Nhà nước, Luật thuế chỉ áp
dụng đối với các c sở sản xuất, inh doanh thuộc thành ph n inh tế tập thể và cá

thể. Ðể thực hiện chế độ thu ngân sách Nhà nước phù hợp với c chế thị trường,
phát huy vai tr của các hình thức thu ngân sách Nhà nước, cuộc cải cách chế độ thu
ngân sách Nhà nước được thực hiện trên c sở Nghị quyết Quốc hội hóa VIII ỳ
họp thứ IV năm 1989. Kết qủa của cuộc cải cách này đưa đến việc áp dụng thống
nhất chế độ thu thuế đối với tất cả các thành ph n inh tế, hông phân biệt hình
thức sở hữu, hình thức inh doanh. Từ đây thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu
của ngân sách Nhà nước và thuế chiếm tỷ trọng cao trong c cấu nguồn thu ngân
sách Nhà nước.
1.1.2. Vai trò của thuế
Các nhà kinh tế học thường đề cập vai trò của thuế đối với NSNN và đời
sống xã hội. Bởi vì trên thực tế, thông qua hoạt động thu thuế, Nhà nước tập rung
được một bộ phận của cải của xã hội từ đó hình thành nên qũy ngân sách Nhà nước
và thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
Vai tr của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những
điều iện inh tế, x hội nhất định. Trong điều iện nền inh tế thị trường, với sự
thay đổi phư ng thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động inh tế, thuế đóng vai
tr hết sức quan trọng đối với qúa trình phát triển inh tế - x hội. Vai tr của thuế
được thể hiện trên các h a cạnh sau đây:
Pháp luật thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung
một ph n của cải vật chất trong x hội vào ngân sách Nhà nước.
Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với
các pháp nhân và thể nhân trong x hội.Việc các chủ thể nộp thuế - thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đ tạo ra nguồn tài ch nh quan trọng,
chiếm tỷ trọng lớn trong c cấu nguồn thu ngân sách Nhà nước.
Cũng như pháp luật nói chung, Pháp luật thuế có chức năng điều chỉnh các
quan hệ x hội. Mục đ ch chủ yếu và quan trọng nhất cuả sự điều chỉnh quan hệ pháp
luật thu - nộp thuế là nhằm tạo lập qũy ngân sách Nhà nước. H u hết ở các quốc gia,
thuế là hình thức chủ yếu mà pháp luật quy định để thu ngân sách Nhà nước.

9



Một nền tài ch nh quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội
bộ của nền inh tế quốc dân. Trong điều iện nền inh tế thị trường, xuất phát từ
phạm vi hoạt động mà đ i h i Nhà nước phải ban hành và tổ chức thực hiện pháp
luật thuế để tập trung nguồn tài ch nh vào ngân sách Nhà nước từ đó mới đáp ứng
được nhu c u chi ngày càng tăng.
Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm x hội và
thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa x hội ở nước ta. Hiện nay
nguồn thu nước ngoài đ giảm nhiều, inh tế đối ngoại chuyển thành có vay có trả.
Trước tiên, thuế là một công cụ quan trọng để góp ph n ổn định trật tự x hội,
chuẩn bị điều iện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài.
Với c cấu inh tế nhiều thành ph n, hệ thống pháp luật thuế mới được áp
dụng thống nhất giữa các thành ph n inh tế. Thuế đ điều chỉnh được h u hết các
hoạt động sản xuất, inh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tiêu dùng x hội. Ðây là
nguồn thu ch nh của ngân sách Nhà nước.
Pháp luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền inh tế và
đời sống x hội.
1.1.3. Chức năng của thuế
Thuế là một phạm trù tài chính, nó biểu hiện những thuộc tính chung vốn có
của các quan hệ tài chính. Tuy nhiên thuế cũng có những đặc trưng, hình thức vận
động và các chức năng riêng b t nguồn từ tổng thể các mối quan hệ tài chính.
Căn cứ vào nội dung cùng với quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế,
chúng ta thấy rằng thuế thực hiện các chức năng sau đây:
- Chức năng phân phối và phân phối lại (Đây là chức năng c bản, đặc thù
của thuế):
Ngay từ lúc ra đời thuế là phư ng tiện dùng để động viên nguồn tài chính
vào ngân sách Nhà nước (có ở tất cả các kiểu Nhà nước).Về mặt lịch sử, chức năng
huy động nguồn tài chính là chức năng đ u tiên, phản ánh nguyên nhân nảy sinh ra
thuế. Thông qua chức năng này, các qũy tiền tệ tập trung của Nhà nước được hình

thành để đảm bảo c sở vật chất cho sự hoạt động thường xuyên và tồn tại của Nhà

10


nước. Bằng chính chức năng này, Nhà nước tiến hành tham gia phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội.
Chức năng phân phối và phân phối lại thu nhập của thuế là sự huy động một
bộ phận thu nhập quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào ngân sách Nhà nước. Ph n
lớn thuế đánh trên hàng hóa và thu nhập. Người có thu nhập cao và sử dụng nhiều
hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế nhiều h n. Số tiền này sau đó laiỷ được Nhà
nước chi nhằm thực hiện chính sách kinh tế-xã hội, tạo ra tính công bằng tư ng đối
cho xã hội.Trong một chừng mực nhất định, chức năng phân phối và phân phối lại
đ tạo điều kiện cho sự ra đời và phát huy tác dụng chức năng điều tiết của thuế.
Chức năng phân phối và phân phối lại có vị trí ngày càng quan trọng. Ðiều
này được giải thích bởi sự phát triển, mở rộng các chức năng của Nhà nước và việc
thực hiện nhiều chính sách khác nhau, trong đó có việc can thiệp của Nhà nước vào
các qúa trình kinh tế.
- Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế:
Chức năng điều tiết của thuế được nhận thức và sử dụng rộng rãi từ những
năm đ u của thế kỷ XX và g n liền với vai trò điều chỉnh của Nhà nước đối với nền
kinh tế. Việc tăng cường vai trò kinh tế - xã hội của Nhà nước dẫn đến tốc độ chi
tiêu của Nhà nước ngày càng tăng lên và hậu qủa tất yếu là đòi h i Nhà nước phải
mở rộng qũy tài ch nh Nhà nước, hình thành chủ yếu từ việc thu thuế. Nhu c u về
nguồn tài chính càng lớn thì Nhà nước c n phải tăng cường các chức năng của thuế
để tác động một cách có hiệu qủa đến nền kinh tế quốc dân. Chính trong quá trình
đó chức năng phân phối và phân phối lại và chức năng điều chỉnh của thuế đ được
sử dụng một cách hiện thực.
Ðiều đó có nghĩa là nội dung điều tiết theo một mục tiêu nào đó đ được dự
liệu trước vào trong qúa trình huy động tập trung nguồn tài chính. Bằng cách sử

dụng nó để kích thích hoặc kìm hãm tốc độ tăng trưởng, tăng cường hoặc làm yếu
đi sự tích lũy tiết kiệm, mở rộng hoặc thu hẹp nhu c u có khả năng thanh toán của
dân cư, đẩy nhanh hoặc làm chậm lại chu kỳ khủng hoảng kinh tế, Nhà nước đ
thực hiện điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong phạm vi quốc gia.

11


Thực hiện chức năng điều chỉnh của thuế thông qua việc quy định các hình
thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đ n đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp
thuế; xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của
người nộp thuế. Trên c sở đó Nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào qũy
đạo chung của nền kinh tế quốc dân, phù hợp với lợi ích của toàn xã hội. Trong điều
kiện chuyển sang c chế thị trường, vai trò kích thích kinh tế thông qua thuế ngay
càng được nâng cao. Nhà nước sử dụng thuế để tác động lên lợi ích kinh tế của các
chủ thể vì lợi ích của nền kinh tế quốc dân. Với công cụ thuế, sự can thiệp của Nhà
nước không mang tính chất mệnh lệnh, b t buộc các chủ thể phải kinh doanh hay
không kinh doanh mà chủ yếu tạo ra sự lựa chọn đối với các chủ thể kinh doanh.
- Mối quan hệ giữa 2 chức năng
Giữa hai chức năng trên của thuế có mối quan hệ g n bó mật thiết với nhau.
Chức năng phân phối và phân phối lại của thuế là nguyên nhân ảnh hưởng đến sự
vận động và phát triển của chức năng điểu tiết. Nhưng chức năng điều tiết của thuế
cũng có tác động ngược lại đến chức năng phân phối và phân phối lại thu nhập.
Nguồn tài ch nh mà Nhà nước tập trung được dưới dạng thuế là tiền đề của sự can
thiệp của Nhà nước trên diện rộng và theo chiều sâu tới qúa trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Ngược lại, việc điều tiết, s p xếp sản xuất của Nhà
nước nhằm vào việc thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế lại tạo điều kiện để
tăng thu nhập của các t ng lớp nhân dân và đây ch nh là c sở quan trọng để mở
rộng phạm vi tác động của chức năng phân phối và phân phối lại.
Sự thống nhất nội tại của các chức năng hoàn toàn không loại trừ các mâu

thuẩn nội tại trong mỗi chức năng và giữa hai chức năng. Sự tăng cường chức năng
phân phối và phân phối lại làm cho nguồn thu của Nhà nước tăng lên. Ðiều đó có
nghĩa là mở rộng khả năng của Nhà nước trong việc thực hiện các chư ng trình
kinh tế xã hội. Mặc khác, việc tăng cường chức năng phân phối và phân phối lại
một cách qúa mức làm tăng gánh nặng thuế và hậu qủa là làm giảm động lực phát
triển kinh tế, trong nhiều trường hợp làm hạn chế vai trò của chức năng điều tiết. Ðó
là tính hai mặt của thuế, nó có khả năng làm ảnh hưởng đến nền kinh tế một cách

12


tích cực, nhưng cũng có thể ảnh hưởng một cách tiêu cực. Tính hai mặt của sự tác
động đó c n phải được xem xét nghiêm túc kỹ lưỡng trong tiến trình hoạch định,
xây dựng, ban hành các chính sách pháp luật về thuế của Nhà nước trong từng giai
đoạn phát triển kinh tế- xã hội nhất định.
1.2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
1.2.1. Khái niệm, mục đích và vai trò về kiểm tra thuế
1.2.1.1. Khái niệm kiểm tra thuế
Hoạt động quản l nhà nước chính là sự tác động có định hướng của chủ thể
quản lý - c quan thuế (CQT) tới các đối tượng quản lý - đối tượng nộp thuế (ĐTNT)
nhằm đạt được mục tiêu động viên một ph n thu nhập quốc dân vào NSNN. Do vậy,
kiểm tra thuế chính là một công đoạn và là một yếu tố cấu thành của hoạt động lãnh
đạo quản l nhà nước của CQT. Hoạt động quản lý của CQT bao gồm từ việc xây
dựng các mục tiêu kế hoạch trong giai đoạn nhất định đến việc tổ chức để thực hiện
các mục tiêu kế hoạch đó và sau cùng là tiến hành kiểm tra thuế.
Kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng quan trọng của c chế quản lý thuế
theo mô hình chức năng (tuyên truyền hỗ trợ; kế toán và xử lý tờ khai; thu nợ và
cưỡng chế; thanh tra, kiểm tra). Bên cạnh việc tôn trọng kết quả tự tính, tự khai tự
nộp thuế của NNT, CQT thực hiện các biện pháp giám sát hiệu quả vừa đảm bảo
khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện, vừa đảm bảo phát hiện ngăn ngừa các trường

hợp vi phạm pháp luật thuế. Kiểm tra thuế là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát
hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp NNT nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát hiệu
quả tồn tại và kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của họ.
Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động, giao
dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính
thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm pháp luật thuế được thực
thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội, kiểm tra thuế được hiểu là việc kiểm
tra các hồ s

hai thuế, các báo cáo tài ch nh trên c sở các nguyên t c kế toán, quy

định của luật thuế để xác định tính chính xác số thuế NNT phải nộp.

13


Kiểm tra thuế là công việc thường xuyên, mang tính nhiệm vụ của c quan
quản lý thuế được thực hiện ngay tại trụ sở c quan quản lý thuế dựa trên hồ s
khai thuế của người nộp thuế. Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở của
người nộp thuế, chỉ thực hiện khi họ không tự giác sửa đổi, bổ sung những nội dung
sai sót mà c quan thuế đ

iểm tra, phát hiện và yêu c u. Nội dung kiểm tra thuế là

kiểm tra t nh đ y đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ s thuế nhằm
đánh giá sự tuân thuế của người nộp thuế trong việc kê khai thuế.
1.1.1.2. Mục đích của kiểm tra thuế
Hoạt động kiểm tra thuế nhằm vào các mục tiêu sau:
- Bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và các lợi ích hợp pháp của các tổ chức
và cá nhân khi thực hiện chính sách pháp luật về thuế.

- Phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
- Thực hiện cải cách hành ch nh trong lĩnh vực thuế, phát hiện những hạn chế
chưa đồng bộ về c chế quản lý và chính sách thuế để kiến nghị c quan có thẩm
quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung.
- Động viên, khen thƣởng để phát huy nhân tố tích cực, đồng thời tăng
cƣờng chấn áp và xử lý nghiêm những hành vi tiêu cực trong việc thực hiện
pháp luật thuế.
1.1.1.3 Vai trò của kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế là phư ng tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội
phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế.
Với tư cách là công cụ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế
chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của các tổ chức, c quan và các cá nhân có
đúng quy định của chính sách, pháp luật về thuế hay hông? Qua đó sử dụng các
biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm ngăn ngừa
hành vi vi phạm pháp luật của ĐTNT.
Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm bảo là không
có khiếm khuyết. Đây ch nh là nguyên nhân để các đối tượng lợi dụng, cố tình lách
luật để trục lợi cá nhân. Thông qua kiểm tra thuế mà các hành vi tham nhũng, tiêu

14


cực được phát hiện để ngăn chặn kịp thời.
- Kiểm tra thuế góp ph n hoàn thiện c chế chính sách pháp luật về thuế: Hệ
thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều s c thuế khác nhau. Mỗi s c thuế điều
tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phư ng pháp quản lý thu
khác nhau. Về c bản mỗi s c thuế hi được ban hành đều đ được nghiên cứu kỹ
và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ chuyển
đổi từ hành chính, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa nên hông tránh h i những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì vậy kiểm tra

thuế là n i cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách chân
thực, sống động các hoạt động diễn ra trong thực tế, để phục vụ cho việc hoàn thiện,
bổ sung các chính sách cho phù hợp.
- Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính
cả về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động thanh, kiểm tra thuế giúp
giảm đến mức tối đa các thủ tục, quy chế không c n thiết gây phiền hà đến nhân dân
và doanh nghiệp.
1.2.2. Đặc điểm và nguyên tắc của kiểm tra thuế
1.2.2.1. Đặc điểm
- Phạm vi điều chỉnh của kiểm tra thuế là khá rộng; đối tượng kiểm tra thuế
rất đa dạng, trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế.
- Kiểm tra thuế là công tác rất hó hăn, phức tạp vì ảnh hưởng đến lợi ích kinh
tế của các đối tượng kiểm tra thuế. Các đối tượng nộp thuế thường xuyên tìm mọi biện
pháp nhằm tránh, lách và trốn thuế, gây hó hăn cho công tác kiểm tra thuế.
- Công tác kiểm tra thuế đ i h i cao về năng lực chuyên môn và phẩm chất
đạo đức của người công chức thuế.
1.2.2.2. Nguyên tắc của kiểm tra thuế
* Tuân thủ các quy định của pháp luật
Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát việc tuân thủ pháp luật của NNT. Do
vậy, mọi hoạt động kiểm tra thuế đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
Nguyên t c này được thể hiện ở chỗ:

15


×