Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý dự án đầu tư xây DỰNG tại BAN QUẢN lý dự án QUẢN lý rủi RO THIÊN TAI THUỘC CHI cục THỦY lợi QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



TRẦN XUÂN TIẾN

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI THUỘC
CHI CỤC THỦY LỢI QUẢNG BÌNH

MÃ SỐ: 8340101



TR

Ư



N

G

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác Quản lý Dự án tại Ban
Quản lý dự án quản lý rủi ro thiên tai tại Chi cục Thủy lợi Quảng Bình”
là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và chưa từng được công bố ở bất kỳ
công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này là
trung thực và đều đã được chỉ rõ nguồn gốc


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Tác giả luận văn

i

Trần Xuân Tiến


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tận tình
truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Bùi Dũng Thể - Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình dành
nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề

H
U



cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Chi cục Thủy lợi Quảng Bình đã tạo điều

H

KI

N

nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.

TẾ

kiện cho tôi trong quá trình khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho quá trình
Tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện


C

thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

H

Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian và khả năng

ẠI

nghiên cứu nên trong luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, kính

G

Đ

mong quý thầy giáo, cô giáo, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài

N


tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn.

TR

Ư



Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Xuân Tiến

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: TRẦN XUÂN TIẾN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH, Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI THUỘC CHI CỤC THỦY LỢI
QUẢNG BÌNH

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



1. Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu:
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý
DAĐTXD trong điều kiện hiện nay. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng công tác
quản lý DAĐTXD của Ban QLDA Quản lý rủi ro thiên tai thuộc Chi cục Thủy lợi

Quảng Bình, rút ra những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế
đó.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý DAĐTXD của Ban Ban
QLDA QLRRTT thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình trong giai đoạn 2013 - 2017.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập số liệu:
Điều tra, phỏng vấn theo bảng hỏi được thiết kế sẵn với số phiếu điều tra là
132 phiếu gồm Giám đốc, các Phó giám đốc, các chuyên viên quản lý dự án, các
cán bộ giám sát tại hiện trường và các chuyên gia về quản lý dự án đầu tư xây dựng
ở các tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Ban QLDA Quản lý rủi ro thiên tai thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình từ
năm 2013-2017.
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả
và thống kê so sánh; phương pháp chuyên gia tham khảo, tổng hợp, khái quát hóa,
số liệu thu thập được xử lý bằng một số phần mền máy tính như Excel, SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA QLRRTT thuộc Chi
cục Thủy lợi thời gian qua đã đã có nhiều tiến bộ, nhiều dự án đã hoàn thành đem
vào sử dụng và phát huy hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, các công trình được đầu tư xây dựng
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế -Xã hội, quy hoạch ngành, quy
hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp
với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. Tuy nhiên,
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA QLRRTT thuộc Chi cục
Thủy lợi vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: (i) Công tác quản lý trình tự lập dự án
đầu tư XDCT: Khâu thiết kế chưa hợp lý, không sát với thực tế, năng lực chuyên
môn còn hạn dẫn đến nhiều sai sót, hiệu qủa đầu tư không cao; (ii) còn thiếu minh
bạch trong công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình;
(ii) Công tác quản lý thi công: Đền bù giải phóng mặt bằng còn chậm, công tác tổ


iii


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ


H
U



chức thực hiện còn nhiều sai sót; (iii) Nhân lực tham gia quản lý dự án còn thiếu, bố
trí chưa phù hợp. Nguyên nhân chính của những tồn tại, hạn chế này là do thể chế
và trình độ quản lý.
Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án QLRR thiên tai thuộc
Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới, bao gồm: (i) Nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ của Ban quản lý dự án, (ii) Nâng cao chất lượng các công việc
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, (iii) Nâng cao chất lượng các công việc trong giai
đoạn thực hiện đầu tư, (iv) Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng , (v) Nâng cao
chất lượng các công việc trong giai đoạn kết thúc đầu tư và (vi) Thực hiện cơ chế
dân chủ, công khai, minh bạch trong đầu tư xây dựng cơ bản.

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ cái viết tắt

Chữ viết đầy đủ
An toàn lao động

BVTC

Bản vẽ thi công


CBVC

Cán bộ viên chức

CP

Cổ phần

DA

Dự án

DAĐTXD

Dự án đầu tư xây dựng

DAĐTXDCT

Dự án đầu tư xây dựng công trình

DT

Dự toán

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng công trình

ÐBGPMB


Đền bù giải phóng mặt bằng

KI
N

H

TẾ

H
U



ATLĐ

Kế hoạch

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư
Quyết toán

Đ

ẠI

Quản lý dự án

N

TDT

Tổng dự toán

TK

Thiết kế

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TT

Thanh toán

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng


Ư


Quản lý rủi ro thiên tai

QLDA

QT

TR

Lao động

G

QLRRTT

H




C

KH

v


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................v
Mục lục ...................................................................................................................... vi
Danh mục bảng ........................................................................................................ ix
Danh mục sơ đồ...........................................................................................................x
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

H
U



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

KI
N

H

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................5


C


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................6

H

CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

ẠI

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG...............................................................................................6

G

Đ

1.1 Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................6

N

1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................6

Ư



1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của dự án ...................................................................8

TR

1.1.3. Các giai đoạn trong quản lý dự án ...................................................................9
1.1.4. Mục tiêu của quản lý dự án .............................................................................10

1.1.5. Đặc điểm của quản lý dự án ...........................................................................11
1.1.6. Nội dung của quản lý dự án ............................................................................11
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ..........................................................................13
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................13
1.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư dựng ..........................................14
1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................15
1.2.4. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................................27

vi


1.3. Kinh nghiệm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của một số
BQL dự án .................................................................................................................27
1.3.1. Kinh nghiệm của Ban QLDA Đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................27
1.3.2 Kinh nghiệm của Ban QLDA Đê điều thuộc Chi cục Thủy lợi Nghệ An .......28
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ban QLDA Quản lý rủi ro thiên tai thuộc Chi cục
Thủy lợi Quảng Bình.................................................................................................29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI THUỘC CHI CỤC

H
U



THỦY LỢI QUẢNG BÌNH ....................................................................................31
2.1.Tình hình cơ bản của Ban quản lý dự án ............................................................31

TẾ


2.1.1 Vị trí và chức năng ...........................................................................................31

KI
N

H

2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn...................................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................32


C

2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Quản lý rủi ro

H

thiên tai thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình ...........................................................33

ẠI

2.2.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng .......................................33

G

Đ

2.2.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng. .....................37


N

2.2.3. Quản lý công tác thi công xây dựng công trình ..............................................42

Ư



2.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình....................................................51

TR

2.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban Quản lý dự án Quản lý rủi ro thiên tai thuộc Chi cục Thủy lợi. ........................54
2.3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát ...........................................................54
2.3.2. Kết quả khảo sát theo các nội dung quản lý dự án ..........................................57
2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................61
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẢN LÝ RỦI RO
THIÊN TAI THUỘC CHI CỤC THỦY LỢI QUẢNG BÌNH ............................63
3.1. Định hướng.........................................................................................................63

vii


3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý dự án QLRR thiên tai thuộc Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng Bình ..........................63
3.2.1. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ của Ban quản lý dự án ......................63
3.2.2. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư..............64
3.2.3. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư ............67

3.2.4. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng ......................................................70
3.2.5. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn kết thúc đầu tư ..............71
3.2.6. Thực hiện cơ chế dân chủ, công khai, minh bạch trong đầu tư xây dựng cơ
bản .............................................................................................................................72

H
U



PHẦN III.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................73
3.1. Kết luận ..............................................................................................................73

TẾ

3.2. Kiến nghị ............................................................................................................75

KI
N

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76
PHỤ LỤC .................................................................................................................78

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUÂN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
giai đoạn ( 2013-2017) ........................................................................ 37

Bảng 2.2:


Bảng tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2013 2017 ....... 41

Bảng 2.3:

Tổng hợp kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng các gói thầu
(xây lắp, thiết bị) giai đoạn 2013-2017 ............................................... 44

Bảng 2.4:

Tổng hợp kết quả kết quả tiến độ thi công các gói thầu xây lắp, thiết bị
giai đoạn 2013-2017 ............................................................................ 46



Tổng hợp kết quả thực hiện Tổng mức đầu tư, Dự toán xây dựng các

H
U

Bảng 2.5:

TẾ

công trình giai đoạn 2013-2017 .......................................................... 53
Đặc điểm của đối tượng khảo sát ........................................................ 56

Bảng 2.7:

Mức độ hạn chế trong công tác quản lý trình tự lập dự án đầu tư xây


KI
N

H

Bảng 2.6:

dựng công trình tại Ban QLDA ........................................................... 57
Đánh giá công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng


C

Bảng 2.8:

ẠI

Mức độ hạn chế trong công tác quản lý thi công xây dựng công trình

Đ

Bảng 2.9:

H

công trình ............................................................................................. 59

N


Kết quả khảo sát về một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giai



Bảng 3.1:

G

tại Ban QLDA ..................................................................................... 60

Kết quả khảo sát về một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của

TR

Bảng 3.2:

Ư

đoạn chuẩn bị đầu tư ........................................................................... 66
công tác lựa chọn nhà thầu .................................................................. 68

Bảng 3.3:

Kết quả khảo sát về một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
công tác quản lý thi công công trình xây dựng ................................... 70

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý dự án ...........................................................................10
Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án............................................................................12
Sơ đồ 1.3: Quản lý đấu thầu .....................................................................................17
Sơ đồ 1.4: Nội dung quản lý chất lượng ..................................................................20
Sơ đồ 1.5: Quản lý tiến độ ........................................................................................21
Sơ đồ 1.6: Quản lý chi phí ........................................................................................24
Sơ đồ 1.7: Nội dung quản lý nguồn nhân lực ...........................................................26

H
U



Sơ đồ: 2.1: Tổ chức bộ máy ......................................................................................33

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

TẾ

Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lý công tác lập DAĐTXD tại Ban ..................................34

x


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và xã hội, tạo điều
kiện tiền đề, nền tảng vững chắc để phát triển kinh tế xã hội, nhất thiết phải đầu
tư xây dựng cơ bản, đặc biệt cơ sở hạ tầng. Việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng
do Ban quản lý dự án Quản lý rủi ro thiên tại thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình
đã có nhiều tiến bộ, nhiều dự án đã hoàn thành đem vào sử dụng và phát huy

H
U




hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân.

TẾ

Tuy nhiên, quá trình thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng trong những

KI
N

H

năm vừa qua, đã nổi lên những vấn đề như: Đầu tư xây dựng tràn lan, dàn trải, chưa
thực sự khả thi, một số công trình chất lượng còn hạn chế, vốn bố trí cho nhiều dự


C

án đầu tư xây dựng còn thiếu và chậm so với yêu cầu, công tác thanh quyết toán kéo

H

dài, công trình chậm được đưa vào sử dụng dẫn đến hiệu quả đầu tư hạn chế. Trong

ẠI

đó có nguyên nhân khách quan và cả chủ quan

G


Đ

Các nguyên nhân khách quan, cụ thể là: Chính sách, chế độ của Nhà nước về

N

xây dựng cơ bản ban hành chậm, thiếu, không đồng bộ; Sự phối hợp giữa các Bộ,

Ư



Ngành và Tỉnh... trong quá trình chuẩn bị dự án đặc biệt là sự chậm trễ trong công

TR

tác đền bù GPMB.

Các nguyên nhân chủ quan cụ thể là: Năng lực của các Ban quản lý đầu tư và
xây dựng còn những bất cập, lề lối làm việc trong nhiều dự án còn thiếu khoa học. Điều
này thể hiện ở gần như mọi "công đoạn" từ chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc
dự án. Một số bộ phận còn thực hiện công việc theo tư duy rất cũ mặc dù môi trường
đầu tư (chế độ, chính sách... được đổi mới thường xuyên). Tính thụ động trong công
việc còn khá phổ biến, trách nhiệm các tổ chức, cá nhân còn chưa được làm minh bạch
nên dễ dẫn đến tình trạng “mọi người đều quan tâm một việc nhưng trách nhiệm thì
không ai là người chịu chính”.

1



Năng lực của các chủ đầu tư còn bị hạn chế bởi các quy định, quy chế vận
hành hệ thống.
Năng lực của các nhà thầu Tư vấn, nhà thầu Xây dựng còn chưa đáp ứng được
yêu cầu cả về lượng và chất. Hệ quả của sự yếu kém này ảnh hưởng trực tiếp đến
tiến độ thực hiện dự án cũng như chất lượng và hiệu quả của dự án.Tư vấn yếu kém
sẽ dẫn đến sản phẩm không tốt cho xã hội, ảnh hưởng đến sự phát triển chung của
xã hội, của ngành. Tình trạng yếu kém của các nhà thầu xây dựng là nguyên nhân
ảnh hưởng tới công tác đầu tư xây dựng.
Do đó việc hoàn thiện công tác công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là một

H
U



nhiệm vụ cấp thiết. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài " Hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án Quản lý rủi ro thiên tại thuộc Chi cục

TẾ

Thủy lợi Quảng Bình”

KI
N

H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung



C

Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Quản

H

lý rủi ro thiên tại thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình từ đó đưa ra một số xuất giải

Đ

G

2.2. Mục tiêu cụ thể

ẠI

pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong thời gian tới.

Ư

công trình;



N

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng

TR


- Phân tích thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý dự án Quản lý rủi ro thiên tại thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình trong những
năm qua;
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
- Các vấn lý thuyết và thực tiễn quản lý của Ban quản lý dự án Quản lý rủi ro
thiên tại thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình.

2


3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm: Đề tài nghiên cứu tại Ban quản lý dự án Quản lý rủi ro thiên tại
thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình.
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng của
Ban quản lý dự án Quản lý rủi ro thiên tại thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình từ
năm 2013 đến 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phƣơng pháp điều tra, thu thập tài liệu
4.1.1. Thu thập thông tin thứ cấp

H
U



Thu thập các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban

quản lý dự án Quản lý rủi ro thiên tại thuộc Chi cục Chi cục Thủy lợi Quảng Bình

TẾ

từ năm 2013-2017 như: Các báo cáo giám sát đánh giá lựa chọn nhà thầu, Báo cáo

KI
N

H

thanh quyết toán vốn đầu tư hàng năm, các báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình
đầu tư...

H

4.1.2 Thu thập thông tin sơ cấp


C

hoàn thành; Các báo cáo thống kê, kế hoạch hàng năm, báo cáo giám sát đánh giá

ẠI

Thu thập tài liệu sơ cấp tập trung vào các vấn đề về quản lý đầu tư và xây

G

Đ


dựng công trình và các thông tin khác có liên quan tới nghiên cứu của đề tài; Điều

N

tra, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với các thành viên trong Ban quản lý dự án Quản

Ư



lý rủi ro thiên tại thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình, bao gồm: Giám đốc, các Phó

TR

giám đốc, các chuyên viên quản lý dự án, các cán bộ giám sát tại hiện trường và các
chuyên gia về quản lý dự án đầu tư xây dựng ở các tổ chức, đơn vị có liên quan theo
bảng hỏi được thiết kế sẵn.
Về phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu: Để xác định cỡ mẫu điều tra
đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, luận văn áp dụng công thức Cochran
(1997):

3


Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,
tương ứng với độ tin cậy 95%.
Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25.
Ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 9%. Thay số vào phương
trình trên, ta được:


Lúc đó, mẫu ta cần chọn sẽ có kích cỡ 120.

H
U



Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng
thể, số lượng phiếu khảo sát phát dư ra thêm 15 phiếu khảo sát (trên 10% tổng số

TẾ

mẫu). Như vậy, tổng số phiếu khảo sát luận văn phát ra là 135. Tuy nhiên, sau khi

KI
N

H

loại bỏ các phiếu không hợp lệ (do thiếu thông tin cần), dữ liệu được làm sạch, số
tiêu nghiên cứu, số liệu như sau:


C

phiếu còn lại là 132 và được nhập vào máy tính để xử lý, phân tích phục vụ các mục

H


+ Phỏng vấn 10 cán bộ nhân viên BQLDA RRTT thuộc Chi cục thủy lợi

ẠI

+ Phỏng vấn Trưởng phòng và chuyên viên đầu tư xây dựng các phòng (32

G

Đ

người): Cấp Sở (gồm phòng thẩm định các sở: Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu

N

tư; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Giao Thông; Sở Xây Dựng). Cấp huyện: Phòng

Ư



Tài chính Kế hoạch, Kinh tế hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và PTNT và Chánh văn

TR

phòng HĐND-UBND huyện.
+ Phỏng vấn 20 cán bộ cấp xã: 10 cán bộ địa chính; 10 lãnh đạo cấp xã có
công trình được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
+ Phỏng vấn 70 người là chuyên gia, nhân viên ở các Doanh nghiệp trong
lĩnh vực xây dựng cơ bản.
4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích

Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu là phương pháp dùng lý luận và dẫn
chứng cụ thể để tiến hành phân tích theo chiều hướng biến động của các sự vật, hiện
tượng, tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả của hiện tượng trong phạm vi

4


nghiên cứu từ đó tìm ra biện pháp để giải quyết.
Các phương pháp sử dụng là:
- Phương pháp thống kê : Thống kê mô tả và thống kê so sánh.
- Phương pháp chuyên gia tham khảo.
- Phương pháp xử lý thông tin: Số liệu thu thập được xử lý bằng một số phần
mềm máy tính như Excel, SPSS 20.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục.
Nội dung chính của Luận văn bao gồm 3 chương cụ thể như sau:

H
U



Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án

TẾ

Quản lý rủi ro thiên tại thuộc Chi cục Chi cục Thủy lợi Quảng Bình.

KI

N

H

Chƣơng 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

tại Ban quản lý dự án Quản lý rủi ro thiên tại thuộc Chi cục Thủy lợi Quảng Bình.

5



PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1. Một số khái niệm
Khái niệm về dự án đầu tư theo định nghĩa của Luật Xây dựng; Luật Đầu tư



công:

H
U

Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng

TẾ

vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình

H

xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,

KI
N

dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây



C

dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

H

đầu tư xây dựng. [6]

Đ

ẠI

Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong một thời gian dự án

G

nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội. [6]



N

Vốn đầu tư công bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái

Ư

phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính


TR

thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh;
vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất. [7]
Chủ đầu tư xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc
được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng. [7]
Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư
xây dựng. [7]

6


- Khái niệm về quản lý, quản lý đầu tư xây dựng, quản lý dự án, đấu thầu:
Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức đều có, nó gồm 05 yếu tố tạo
thành là: Kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát
thực hiện ấy.
Quản lý đầu tư xây dựng là quản lý Nhà nước về quá trình đầu tư và xây
dựng từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án
vào khai thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định. [6]
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng

H
U




thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt

TẾ

nhất cho phép. [2]

KI
N

H

Quản lý dự án (QLDA) là một quá trình phức tạp, bao gồm công tác hoạch
định, theo dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của một dự án và kích thích mọi


C

thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng

H

thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói một

ẠI

cách khác, QLDA là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào

Đ


suốt vòng đời của Dự án nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra.

N

G

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng

Ư



cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn

TR

nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh
bạch và hiệu quả kinh tế. [8]
Trên phương diện quản lý: “Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra
một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. [1]
Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: Nỗ lực tạm thời, nghĩa là mọi dự án
đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự
án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ, Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Sản phẩm
hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm
tương tự đã có hoặc dự án khác.

7



1.1.2. Những đặc trƣng cơ bản của dự án
Một là, dự án có mục đích, kết quả xác định: Tất cả các dự án đều phải có kết
quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một hồ chứa, một tuyến kè, một dây
chuyền sản xuất hiện đại… Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần
được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các
kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách
khác, dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận khác
nhau để thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu
chung về thời gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao. [2]

H
U



Hai là, dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Dự án
là một sự sáng tạo, giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn:

TẾ

hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc… Dự án không kéo dài mãi

H

mãi. Mọi dự án đều có chu kì sống, nó bắt đầu khi một mong muốn hoặc một nhu

KI
N

cầu của người, tổ chức yêu cầu và nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi


H

mãn cho nhu cầu của họ. [2]


C

bàn giao cho người, tổ chức yêu cầu một sản phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa

ẠI

Ba là, sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ): Khác

Đ

với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản

N

G

phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án



đem lại là duy nhất, hầu như không lặp lại. [2]

TR


Ư

Bốn là, dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các
bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà
thầu, các cơ quan quản lý nhà nước… Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của
chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ
phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với
nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận
không giống nhau. Tính chất này của dự án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (i)
không dễ các bên tham gia có cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (ii) khó
khăn trong việc quản lý, điều phối nguồn lực… để thực hiện thành công mục tiêu

8


của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ
phận quản lý khác. [2]
Năm là, môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ
chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh”lẫn nhau
và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị… Do đó,
môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động. [2]
Sáu là, tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền
vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển

H
U




thường có độ rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không
chắc chắn, nó phụ thuộc vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mòn của dự án, công

TẾ

nghệ được sử dụng, mức độ đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi

KI
N

H

phí, tính phức tạp và tính không thể dự báo được của môi trường dự án…[2]
1.1.3. Các giai đoạn trong quản lý dự án


C

Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu đó là việc lập kế hoạch, điều

H

phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực

ẠI

hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.

G


Đ

Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự

N

tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch

Ư



hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ

TR

thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống. [1]
Điều phối thực hiện: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.
Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự
án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và
thiết bị phù hợp. [1]
Giám sát: là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án

9



giữa kỳ cuối và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến
nghị, đưa ra các giải pháp thực hiện hiệu quả dự án. [1]
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng
động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho
việc tái lập kế hoạch dự án như trình bày trong hình:

TẾ

KI
N

H

5.
6.
7.
8.

Điều phối thực hiện
Bố trí tiến độ thời gian
Phân phối nguồn lực
Phối hợp các hoạt động
Khuyến khích động viên


C

1.
2.
3.

4.

Giám sát
Đo lường kết quả
So sánh mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề

H
U



Lập kế hoạch
1. Thiết lập mục tiêu
2. Dự tính nguồn lực
3. Xây dựng kế hoạch

H

Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý dự án[1]

Đ

ẠI

1.1.4. Mục tiêu của quản lý dự án

G


Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự



N

án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt

Ư

và theo tiến độ thời gian cho phép.

TR

Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và mức độ hoàn thiện công việc có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa
các thời kỳ đối với cùng một dự án, nhưng nói chung, đạt được kết quả tốt đối với mục
tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình quản lý dự
án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu, đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh
một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn mục tiêu kia trong điều kiện thời gian và
không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn của quá trình
quản lý dự án. Nếu công việc dự án diễn ra theo đúng kế hoạch thì không phải đánh đổi
mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi công việc dự án thường có những thay đổi do

10


nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau nên đánh đổi là một kỹ năng
quan trọng của nhà quản lý dự án. Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình
quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự

án, có thể một mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ,
trong khi các mục tiêu khác có thể thay đổi, do đó, việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh
hưởng đến kết quả thựchiện các mục tiêu khác.
Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn đạt được một
cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, thực tế không đơn giản. Dù phải
đánh đổi hay không đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý kỳ vọng đạt được sự kết hợp

H
U



tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án.
1.1.5. Đặc điểm của quản lý dự án

TẾ

- Tổ chức quản lý dự án là một tổ chức tạm thời; Tổ chức quản lý dự án được

KI
N

H

hình thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn; trong thời gian tồn tại dự án,
nhà quản lý dự án thường hoạt động độc lập với các phòng ban chức năng. Sau khi kết


C


thúc dự án, cần phải tiến hành phân công lại lao động, bố trí lại máy móc thiết bị.

H

- Quan hệ giữa chuyên viên quản lý dự án với phòng chức năng trong tổ chức.

ẠI

Công việc của dự án đòi hỏi có sự tham gia của nhiều phòng chức năng. Người đứng

Đ

đầu dự án và những người tham gia quản lý dự án, là những người có trách nhiệm phối

N

G

hợp mọi nguồn lực, mọi người từ các phòng chuyên môn nhằm thực hiện thắng lợi

Ư



mục tiêu của dự án. Tuy nhiên, giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn về vấn đề nhân sự,

TR

chi phí, thời gian và mức độ thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.
1.1.6. Nội dung của quản lý dự án

* Quản lý kế hoạch dự án
Là một bộ phận của quản lý dự án, nó bao gồm các quy trình cần thiết để
đảm bảo rằng các thành phần khác nhau của dự án được phối hợp hoàn toàn thích
đáng. Nó đảm bảo dung hòa giữa các mục tiêu (xung đột lẫn nhau) của dự án và các
lựa chọn để thỏa mãn mong chờ của các bên liên quan đến dự án.
* Quản lý phạm vi dự án
Quản lý phạm vi dự án bao gồm các quy trình đòi hỏi để đảm bảo rằng dự án
bao gồm tất cả các công việc yêu cầu để hoàn thành dự án một cách xuất sắc.

11


- Phạm vi của sản phẩm: Các đặc tính và chức năng mà sản phẩm phải có.
- Phạm vi dự án: Các công việc phải làm để bàn giao sản phẩm có các đặc
tính và chức năng đã được xác định.
Quản lý dự án

Quản lý phạm vi

Lập kế hoạch tổng quan
Lập kế hoạch
Thực hiện kế hoạch
Quản lý những thay đổi

H
U



Xác định phạm vi DA

Lập kế hoạch phạm vi
Quản lý thay đổi phạm vi

Quản lý thời gian
Xác định công việc
Dự tính thời gian
* Quản lý tiến độ

Quản lý chất lƣợng
Lập kế hoạch chất
lượng
* Đảm bảo chất lượng
Quản lý chất lượng

Quản lý nhân lực
Lập kế hoạch nhân
lực, tiền lương
Tuyển dụng, đào tạo
Phát triển nhóm

TR

G
N

Ư



Quản lý thông tin

Lập kế hoạch quản lý
thông tin
Xây dựng kênh và
phân phối thông tin
Báo cáo tiến độ

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

Quản lý chi phí
Lập kế hoạch nguồnlực
Tính toán chi phí
Lập dự toán
Quản lý chi phí

Quản lý hoạt động
cung ứng, mua bán

Kế hoạch cung ứng
Lựa chọn nhà thầu,
tổ chức đấu thầu
Quản lý hợp đồng,
tiến độ cung ứng

Quản lý rủi ro dự án
Xác định rủi ro
* Đánh giá rủi ro
Xây dựng chương
trình quản lý rủi ro
đầu tư

Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án[1]
* Quản lý thời gian: Quản lý thời gian bao gồm các quy trình cần thiết để
đảm bảo dự án hoàn thành đúng lúc.
* Quản lý chi phí dự án: Quản lý chi phí bao gồm các quy trình cần thiết để
đảm bảo rằng dự án được hoàn thành với kinh phí đã được phê duyệt. Chi phí của
dự án quyết định bởi chi phí các nguồn cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ
của dự án.

12


* Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án sẽ
thỏa mãn những sự cần thiết phải thực hiện dự án (lý do tồn tại). Nó bao gồm toàn
bộ các hoạt động của chức năng quản lý chung như xác định chính sách chất lượng,
mục tiêu về chất lượng và trách nhiệm quản lý thực hiện các mục tiêu này bằng
cách lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảmbảo chất lượng và cải tiến

chất lượng với hệ thống chất lượng.
* Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực bao gồm các quy trình cần thiết để đạt được hiệu

H
U



quả nhất việc sử dụng nhân lực tham gia dự án, bao gồm tất cả các bên tham gia dự
án: Nhà tài trợ, khách hàng, nhà thầu, cá nhân tham gia.

TẾ

* Quản lý thông tin

KI
N

H

Quản lý thông tin bao gồm các quá trình cần thiết để đảm bảo tính kịp thời từ
việc phát thông tin, phổ biến thông tin, thu thập thông tin, lưu trữ thông tin và việc


C

sẵn sàng cung cấp thông tin của dự án. Nó cung cấp những liên kết giữa mọi người.

H


Tất cả mọi người có liên quan đến dự án đều phải được chuẩn bị để giữ và nhận

Đ

G

* Quản lý rủi ro

ẠI

thông tin của dự án, phải hiểu được những thông tin nào liên quan đến họ.

N

Quản lý rủi ro bao gồm các quy trình liên quan đến việc xây dựng, phân tích

Ư



đối phó lại rủi ro của dự án. Nó bao gồm việc làm tăng lên đến tột độ các kết quả

TR

của những sự kiện có tác động tốt đến dự án và làm giảm tối thiểu hậu quả của
những sự kiện có ảnh hưởng xấu đến dự án.
* Quản lý đấu thầu
Quản lý đấu thầu bao gồm các quy trình cần thiết để được cung cấp các hàng
hóa và dịch vụ từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án.

1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian,
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn

13


thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu
đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình thực hiện các công việc quản lý
có mục tiêu.
1.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ dựng
Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án,
người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý
dự án sau:

H
U



- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực
Áp dụng trong trường hợp:

TẾ

+ Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước.
đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước.


KI
N

H

+ Dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn Nhà nước ngoài Ngân sách của Tập

H

Trường hợp áp dụng:


C

- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án

ẠI

+ Dự án sử dụng vốn Nhà nước quy mô Nhóm A có công trình cấp đặc biệt;

G

Đ

có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ xác nhận

N

bằng văn bản.


Ư



+ Dự án về Quốc phòng, An ninh có yêu cầu bí mật Nhà nước.

TR

- Thuê Tư vấn quản lý dự án
Trường hợp áp dụng:
+ Dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước ngoài Ngân sách, vốn khác.
+ Dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Trường hợp áp dụng:
+ Dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ.
+ Dự án có sự tham gia của cộng đồng

14


×