Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

H

U



TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


C

KI
N
H

TẾ

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

H

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

Đ

ẠI

CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG



TR

Ư



N

G

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



NGUYỄN THỊ THÙY LINH

TẾ


H

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

KI
N
H

CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG


C

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Mã số: 8 34 01 01



N

G

Đ

ẠI

H

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH


TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN THỊ MINH HÒA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu khoa
học này là độc lập và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

H

U



Tác giả luận văn

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N
H

TẾ

Nguyễn Thị Thùy Linh

i


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hòa đã tận tình

hướng dẫn giúp đỡ, góp ý cho em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn thạc sĩ.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và
quý Thầy Cô giáo ở Trường Đại học kinh tế Huế - Đại học Huế đã tạo điều kiện,
giúp đỡ và tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu



và hoàn thành luận văn thạc sĩ.

U

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo ngân hàng VPBank chi nhánh

TẾ

H

Quảng Bình và các cán bộ các phòng ban liên quan đã tạo điều kiện và giúp đỡ em
trong quá trình học tập và thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn

KI
N
H

thạc sĩ.

Em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm

Đ


ẠI

H


C

giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

N

G

Huế, ngày

tháng

năm 2019

TR

Ư



Tác giả

Nguyễn Thị Thùy Linh


ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : NGUYỄN THỊ THÙY LINH
: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành

Niên khóa: 2017 - 2019

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN THỊ MINH HÕA
Tên đề tài: QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích chính của nghiên cứu này là phân tích, đánh giá thực trạng công tác
quản lý nợ xấu tại ngân hàng VPBank chi nhánh Quảng Bình, luận văn đề xuất một



số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng

H

U

VPBank Quảng Bình trong những năm tới.

TẾ


Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nợ xấu và quản lý nợ xấu của VPBank
Quảng Bình.

KI
N
H

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Đề tài sử dụng kết hợp phƣơng pháp định tính và định lƣợng để đánh giá nợ


C

xấu và quản lý nợ xấu của VPBank Quảng Bình. Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ

H

báo cáo hoạt động kinh doanh của ngân hàng VPBank Quảng Bình giai đoạn 2014-

ẠI

2017. Số liệu sơ cấp đƣợc điều tra bằng bảng hỏi, trên cơ sở sử dụng phiếu điều tra,

G

Đ

khảo sát để thu thập ý kiến của cán bộ và doanh nghiệp nhằm đánh giá công tác


N

quản lý nợ xấu tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng Bình. Số

Ư



liệu sau khi thu thập đƣợc làm sạch, tổng hợp và phân theo mục đích nghiên cứu; xử

TR

lý, phân tích bằng phần mềm quản lý nợ xấu trên phần mềm trực tuyến và các công
cụ khác... Tùy từng mục tiêu để có các phƣơng pháp phân tích khác nhau
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Trên cơ sở thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá đặc điểm nợ xấu và công
tác quản lý nợ xấu tại VPBank, đề tài đã thực hiện các nhiệm vụ sau: Hệ thống hóa
những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến nợ xấu và quản lý nợ xấu trong ngân
hàng thƣơng mại; Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại ngân hàng
VPBank chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014-2017; Đề xuất những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng VPBank chi nhánh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

Viết tắt

DPRR

Dự phòng rủi ro

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

VPBank

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh Quảng Bình

Quảng Bình

Rủi ro tín dụng

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



RRTD

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................................................. ix

H
U



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

KI
N

H

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................2


C

5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4


H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

ẠI

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA

G

Đ

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................5



N

1.1. Nợ xấu trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại..............................5

Ư

1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng, nợ xấu và phân loại nợ ......................................5

TR

1.1.2. Các dấu hiệu nhận biết nợ xấu ..........................................................................7
1.1.3. Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại ................7
1.1.4. Trích lập dự phòng rủi ro của ngân hàng thƣơng mại .......................................8
1.1.5. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ..........................................................................9

1.1.6. Ảnh hƣởng của nợ xấu ngân hàng...................................................................11
1.2. Quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại .......................................................12
1.2.1. Quan điểm về quản lý nợ xấu .........................................................................12
1.2.2. Nội dung của công tác quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại ................12
1.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý nợ xấu ........................................20
1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý nợ xấu ..................................23

v


1.3. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thƣơng mại trong và ngoài
nƣớc và bài học đối với VPBank ..............................................................................25
1.3.1. Kinh nghiệm của một số NHTM trong và ngoài nƣớc về quản lý nợ xấu ......25
1.3.2. Bài học rút ra cho NHTM Việt Nam và cho VPBank ....................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ................................29
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng
Bình .............................................................................................................. 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................29

H
U



2.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động .............................................................................29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .....................................................................32

TẾ


2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi

KI
N

H

nhánh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2017 ........................................................34
2.2.1. Thực trạng nợ xấu của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh


C

Quảng Bình ...............................................................................................................34

H

2.2.2. Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh

ẠI

Vƣợng chi nhánh Quảng Bình ..................................................................................41

G

Đ

2.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại VPBank Quảng Bình theo các chỉ tiêu

N


định tính.....................................................................................................................57

Ư



2.2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại VPBank Quảng Bình theo các chỉ tiêu

TR

định lƣợng .................................................................................................................58
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại VPBank Quảng Bình qua số liệu
điều tra ......................................................................................................... 60
2.3.1 Đánh giá của cán bộ và nhân viên ngân hàng về thực trạng quản lý nợ xấu tại
VPBank Quảng Bình .................................................................................................60
2.3.2 Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về hoạt động quản lý nợ tại VPBank
Quảng Bình ...............................................................................................................63
2.4 Những thành công và tồn tại trong quản lý nợ xấu tại VPBank Quảng Bình và
nguyên nhân của những tồn tại đó ............................................................................66
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................66

vi


2.4.2 Những vấn đề còn tồn tại .................................................................................68
2.4.3 Nguyên nhân những tồn tại ..............................................................................71
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH ..........................................................................................73

3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh và quản lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vƣợng ............................................................................................73
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng đến năm 2022 ................................................................................................73

H
U



3.1.2. Định hƣớng quản lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
đến năm 2022 ............................................................................................................74

TẾ

3.2. Giải pháp nhằm quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng

KI
N

H

Chi nhánh Quảng Bình ..............................................................................................75
3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm nhận diện nợ xấu ........................................................75


C

3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm đo lƣờng nợ xấu ..........................................................78


H

3.2.3. Nhóm giải pháp nhằm ngăn ngừa nợ xấu .......................................................79

Đ

ẠI

3.2.4. Nhóm giải pháp xử lý nợ xấu tại Chi nhánh ...................................................89

G

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................92



N

1. Kết luận .................................................................................................................92

Ư

2. Kiến nghị ...............................................................................................................92

TR

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101
PHỤ LỤC ................................................................................................................104
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ PHẢN BIỆN 2

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Bảng 2.1: Huy động vốn của VPBank Quảng Bình 2014 – 2017.............................32
Bảng 2.2: Dƣ nợ của VPBank Quảng Bình 2014 – 2017 .........................................33
Bảng 2.3: Nợ xấu theo nhóm của VPBank Quảng Bình 2014 – 2017 ......................36
Bảng 2.4: Nợ xấu theo thành phần kinh tế VPBank Quảng Bình 2014 – 2017 ........36
Bảng 2.5: Nợ xấu theo thời hạn vay của VPBank Quảng Bình 2014 – 2017 ...........38

H
U



Bảng 2.6: Nợ xấu theo nguyên nhân của VPBank Quảng Bình 2014 – 2017 ..........39

TẾ


Bảng 2.7: Cơ cấu dƣ nợ ngoại bảng VPBank Quảng Bình 2014-2017 ....................40
Bảng 2.8: Nợ xấu và dƣ nợ tín dụng của VP Bank Quảng Bình giai đoạn 2014-

KI
N

H

2017 ............................................................................................................. 41
Bảng 2.9: Nguyên nhân phát sinh nợ xấu .................................................................42


C

Bảng 2.10: Cách thức phân loại nợ xấu ....................................................................43

H

Bảng 2.11: Hoạt đông dự phòng RRTD của VPBank Quảng Bình ..........................45

ẠI

Bảng 2.12: Kết quả chấm điểm rủi ro tín dụng 2014-2017.......................................49

G

Đ

Bảng 2.13: Tình hình tái cơ cấu nợ xấu tại VPBank Quảng Bình ............................52




N

Bảng 2.14: Số liệu các khoản nợ xấu khởi kiện ra Toàn án ......................................53

Ư

Bảng 2.15: Tình hình trích lập DPRR tại VPBank Quảng Bình .................................54

TR

Bảng 2.16: Kết quả của phƣơng án xử lý nợ xấu đến thời điểm 2017......................55
Bảng 2.17: Tình hình quản lý nợ đã XLRR ngoại bảng tại VPBank Quảng Bình......56
Bảng 2.18: Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM trên địa bàn Quảng Bình ....................56
Bảng 2.19: So sánh tỷ lệ nợ xấu với các chi nhánh VPBank ....................................59
Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng về hoạt động đôn đốc thu hồi nợ ...................65
Bảng 3.1: Bảng liệt kê nguồn rủi ro thông tin ...........................................................80
Bảng 3.2: Bảng liệt kê nguồn rủi ro từ phía khách hàng ..........................................81
Bảng 3.3. Bảng liệt kê nguồn rủi ro từ phía ngân hàng ............................................81

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình


Trang

hình

Hình 1.1: Quy trình kiểm soát tín dụng liên tục........................................................17
Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy VPBank Quảng Bình ........................................30
Hình 2.2: Mô hình quản lý tín dụng tại chi nhánh ....................................................31
Hình 2.3: Tình hình nợ xấu của VPBank Quảng Bình 2014 – 2017 ........................35
Hình 2.4: Nợ xấu theo thành phần kinh tế của VPBank Quảng Bình.......................37

H
U



Hình 2.5: Nợ xấu nhóm 3,4,5 tại VPBank giai đoạn 2014-2017 ..............................44

TẾ

Hình 2.6: Quy trình chấm điểm cho khách hàng doanh nghiệp................................47
Hình 2.7: Tình hình trích lập DPRR tại VPBank Quảng Bình .................................55

KI
N

H

Hình 2.8: Sự thay đổi cơ cấu nợ xấu của VPBank Quảng Bình ...............................59
Hình 2.9: Đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác nhận diện rủi ro...................60



C

Hình 2.10: Đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác đo lƣờng rủi ro ..................61

H

Hình 2.11: Đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác phòng ngừa nợ xấu ...........61

Đ

ẠI

Hình 2.12: Đánh giá quy trình xử lý khi phát sinh nợ quá hạn trƣớc khi phát sinh nợ

G

xấu tại VPBank Quảng Bình ....................................................................................62



N

Hình 2.13: Đánh giá quy trình xử lý khi phát sinh nợ xấu........................................62

Ư

Hình 2.14: Số lần gặp gỡ khách hàng của cán bộ ngân hàng ...................................64

TR


Hình 3.1: Lƣu đồ các nguồn rủi ro tín dụng ..............................................................80
Hình 3.2: Quy trình cảnh báo sớm nợ xấu ................................................................82

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Tín dụng là hoạt
động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu nhập
lớn nhất song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho ngân hàng. Trong môi
trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số ngân hàng thƣơng mại cổ phần
(TMCP) đã coi chính sách mở rộng tín dụng là một giải pháp để thu hút khách
hàng, chiếm lĩnh thị phần, nhƣng không thể đồng nghĩa với việc hạ thấp các tiêu
chuẩn đánh giá đánh giá khách hàng, tìm cách lách rào kiểm soát, thông tin sai lệch,

H
U



mà vẫn phải thực hiện đúng quy trình tín dụng để giảm tỷ lệ nợ xấu, tránh tổn thất
cho ngân hàng.

TẾ

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) là một trong những


KI
N

H

ngân hàng TMCP đƣợc thành lập sớm (12/8/1993) và phát triển ổn định ở Việt
Nam. Với tiêu chí trở thành một trong ba ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong nƣớc,


C

thời gian qua, VPBank đã không ngừng mở rộng hoạt động tín dụng và nhiều sản

H

phẩm dịch vụ khác. Song song với định hƣớng phát triển đó, rủi ro xuất phát từ hoạt

ẠI

động cho vay tăng lên đáng kể, đƣợc thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu hàng năm của ngân

Đ

hàng. Nhận thức đƣợc thực tế và tầm quan trọng của công tác quản lý nợ xấu,

N

G

VPBank đã đề ra kế hoạch quản lý nợ xấu trong toàn hệ thống nói chung và hƣớng




dẫn để các chi nhánh thực hiện. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi

TR

Ư

nhánh Quảng Bình (VPBank Quảng Bình) cũng đã tích cực thực hiện theo định
hƣớng quản lý của ngành và đạt đƣợc một số thành công nhất định trong công tác
quản lý nợ xấu của mình. Nhƣng bên cạnh đó, quy trình quản lý nợ xấu vẫn còn một
số hạn chế nhất định, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý nợ xấu tại VPBank Quảng Bình nhằm giảm tỷ lệ nợ xấu, hạn chế tối đa tổn thất
và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh ngân hàng đang là vấn đề đƣợc đặt ra hết
sức cấp thiết.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý
nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh
Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn đƣợc đóng góp một
phần vào công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về công tác quản lý nợ xấu trong
ngân hàng và thực tiễn công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng VPBank chi nhánh
Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công
tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng VPBank Quảng Bình trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến nợ xấu và
quản lý nợ xấu trong ngân hàng thƣơng mại;



- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại ngân hàng VPBank chi

H
U

nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014-2017;

TẾ

- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại ngân


C

3.1. Đối tượng nghiên cứu

KI
N

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

H

hàng VPBank chi nhánh Quảng Bình.


Nợ xấu và quản lý nợ xấu của VPBank Quảng Bình.

ẠI

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

- Về nội dung: Nghiên cứu toàn diện công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng

G

VPbank chi nhánh Quảng Bình



N

- Về không gian: Đề tài đi sâu nghiên cứu quản lý nợ xấu đối với nhóm khách

TR

Ư

hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý nợ xấu tại VPBank.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại VPBank
Quảng Bình từ năm 2014-2017, đề xuất giải pháp hoàn thiện đến năm 2020

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Sách, báo, internet, các báo cáo hoạt động kinh doanh của
ngân hàng VPBank Quảng Bình.
- Số liệu sơ cấp: Trên cơ sở sử dụng phiếu điều tra, khảo sát để thu thập ý
kiến của cán bộ và doanh nghiệp nhằm đánh giá công tác quản lý nợ xấu tại ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng Bình.
2


+ Phƣơng pháp chọn mẫu: Để đánh giá quá trình quản lý nợ xấu tại VPBank
Quảng Bình có cơ sở khoa học và khách quan, tác giả đã sử dụng mẫu phiếu điều
tra các cán bộ tín dụng và khách hàng doanh nghiệp với một số câu hỏi về hoạt
động tín dụng đối với các doanh nghiệp, từ đó có thể rút ra những đánh giá về thực
trạng cấp tín dụng và nguyên nhân phát sinh nợ xấu đối với doanh nghiệp tại
VPBank Quảng Bình. Quy mô mẫu 80 phiếu, cụ thể: 40 cán bộ (lãnh đạo và cán bộ
tín dụng) và 40 doanh nghiệp.
Tác giả đã xây dựng mẫu điều tra thu nhập ý kiến của các cán bộ từ cấp lãnh
đạo đến chuyên viên hiện đang công tác tại VPBank Quảng Bình. Đối tƣợng điều tra



là các cán bộ tín dụng đang công tác tại VPBank Quảng Bình.

H
U

Phƣơng pháp điều tra: Tiến hành điều tra 5 lãnh đạo và 35 nhân viên làm việc ở

TẾ


các lĩnh vực liên quan đến công tác quản lý tín dụng tại VPBank Quảng Bình và 40

H

khách hàng doanh nghiệp hiện đang vay vốn tại VPBank Quảng Bình. Sau khi thu

KI
N

thập phiếu khảo sát, tác giả tiến hành thống kê các đánh giá của cán bộ tín dụng.


C

Mẫu phiếu khảo sát đối với đối tƣợng cán bộ ngân hàng, tác giả thiết kế mẫu
phiếu khảo sát theo hình thức bảng hỏi tổng hợp. Nội dung phiếu khảo sát gồm 02

ẠI

H

phần, phần I nêu thông tin chung về đối tƣợng điều tra, phần II gồm 4 thang đo cho

Đ

các khái niệm nghiên cứu, đó là (1) Đánh giá về công tác nhận diện rủi ro; (2) Đánh

N


G

giá về công tác đo lƣờng rủi ro; (3) Đánh giá về công tác phòng ngừa nợ xấu; (4)



Đánh giá về công tác xử lý nợ xấu nhằm thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ tín

TR

Ư

dụng về công tác quản lý rủi ro của ngân hàng (Phụ lục 01).
Mẫu phiếu khảo sát dành cho đối tƣợng KHDN cũng đƣợc thiết kê theo hình
thức bảng hỏi tổng hợp. Nội dung phiếu khảo sát gồm 02 phần, phần I nêu thông tin
chung về đối tƣợng điều tra, phần II gồm các câu hỏi về công tác quản lý nợ xấu tại
VPbank Quảng Bình nhằm thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng về công tác
quản lý nợ của ngân hàng (Phụ lục 02).
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lƣờng, cụ thể nhƣ sau:
1

Hoàn toàn không đồng ; 2

4

Đồng ; 5

Không đồng ý; 3 = Phân vân

Hoàn toàn đồng ý


+ Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Trực tiếp phỏng vấn các đối tƣợng
đủ điều kiện, qua đó để đánh giá tình hình quản lý nợ xấu tại ngân hàng Việt Nam
3


Thịnh Vƣợng Chi nhánh Quảng Bình. Cụ thể nhƣ đánh giá về công tác nhận diện
rủi ro, công tác đo lƣờng rủi ro, công tác phòng ngừa nợ xấu, công tác xử lý nợ xấu.
Việc thu thập dữ liệu sơ cấp
4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Dữ liệu thứ cấp: Để đạt đƣợc mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ đề ra, đề tài
sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, hệ thống hoá để
làm rõ cơ sở lý luận và thực tại về công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng VPBank
Quảng Bình.
- Dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để thống kê tần suất,



xác định giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và một số kỷ thuật kiểm định thống kê để

H
U

phân tích, đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân, kết quả và rút ra những bài học

TẾ

kinh nghiệm liên quan đến công tác quản lý nợ xấu, từ đó đề xuất các giải pháp để

H


hoàn thiện công tác quản lý xấu tại ngân hàng VPBank Quảng Bình.

KI
N

4.3. Công cụ xử lý dữ liệu


C

Số liệu sau khi thu thập đƣợc làm sạch, tổng hợp và phân theo mục đích
nghiên cứu; xử lý, phân tích bằng phần mềm quản lý nợ xấu trên phần mềm trực

ẠI

H

tuyến và các công cụ khác... Tùy từng mục tiêu để có các phƣơng pháp phân tích

Đ

khác nhau.

G

5. Nội dung nghiên cứu




N

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn

TR

Ư

gồm có 3 chƣơng:

* Chương 1: Cơ sở lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu của ngân hàng
thương mại.
* Chương 2: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh Quảng Bình.
* Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Quảng Bình.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Nợ xấu trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng, nợ xấu và phân loại nợ
1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của
NHNN Việt Nam có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2014 quy định về phân loại
tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng


H
U



nƣớc ngoài thì rủi ro tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh

TẾ

ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng

KI
N

H

thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. [19]
1.1.1.2. Khái niệm về nợ xấu và phân loại nợ


C

 TheoTổ chức Tiền tệ Thế giới (IMF)

H

Trong Hƣớng dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia


ẠI

(IFRS), IMF đƣa ra định nghĩa về nợ xấu nhƣ sau: “một khoản vay được coi là nợ

Đ

xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất

N

G

đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã được vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thỏa



thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy

TR

Ư

những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ (người
vay phá sản)”. [4,tr.34]
 Theo định nghĩa của Việt Nam
Ở Việt Nam, theo thông tƣ mới nhất số 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày
21/01/2013 thay thế cho Quyết định 493 của NHNN ban hành ngày 22/4/2005 về
phân loại nợ, trính lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng và Quyết định 18 ban hành
ngày 25/4/2007 về sửa đổi bổ sung Quyết định 493 thì: “Nợ xấu là nợ thuộc các
nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng

mất vốn) . [9]”. Việc phân nhóm nợ thực hiện theo mục 1.1.1.3 dƣới đây.
1.1.1.3. Phân loại nợ
* Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và
5


đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
* Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Nợ gia hạn nợ nợ lần đầu.
- Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không có khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:

H
U



- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra

* Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

TẾ

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ


H

đƣợc cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Nợ phải thu hồi

KI
N

theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu


C

hồi đƣợc.

H

* Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Nợ quá hạn trên 360 ngày;

ẠI

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ

Đ

đƣợc cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời

G

hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lần thứ hai; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên,




N

kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra

Ư

nhƣng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc; Nợ của

TR

khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc công bố đặt vào tình
trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bị phong tỏa vốn và tài
sản. [9]
So với khái niệm phổ biến của thế giới, có thể thấy khái niệm “nợ xấu” của
Việt Nam cũng đã tiếp cận với những chuẩn mực quốc tế.
*Quan điểm của tác giả về nợ xấu: Nợ xấu là những khoản nợ phát sinh từ
hoạt động cho vay không được thanh toán đầy đủ cho ngân hàng hoặc được đánh
giá là không có khả năng thu hồi, bao gồm cả các khoản nợ xấu thông thường (nợ
từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo phân loại nợ tại thông tư số 02/2013/TT-NHNN), các
khoản nợ đã xử lý bằng quỹ dự phòng của ngân hàng được theo dõi tại ngoại bảng
và cả các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC.
6


1.1.2. Các dấu hiệu nhận biết nợ xấu
* Theo Ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS)
- Khoản nợ quá hạn ít nhất 90 ngày.

- Có dấu hiệu rõ rệt cho thấy khả năng tài chính của khách hàng đang bị giảm sút
gây nguy hại đến việc trả nợ ngân hàng. [4,tr.41]
* Theo Công ty Bảo hiểm tiền gửi Liên bang Mỹ (FDIC)
- Nhóm các dấu hiệu liên quan đến nghĩa vụ với ngân hàng: Xuất hiện nợ quá
hạn do khách hàng không có khả năng hoàn trả hoặc không muốn trả nợ cho ngân
hàng; Khách hàng chây ỳ, trì hoãn trả nợ, phá vỡ kế hoạch trả nợ; Khách hàng tìm
cách tránh gặp mặt cán bộ ngân hàng nhiều lần; Tài sản bảo đảm giảm giá trị so với

H
U



khi định giá cho vay hoặc có dấu hiệu đã bán hoặc biến mất.

- Nhóm các dấu hiệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách hàng:

TẾ

Những thay đổi bất thƣờng trong phƣơng pháp mà ngƣời vay sử dụng nhƣ phƣơng

H

pháp tính khấu hao tài sản cố định, trả tiền lƣơng nhân viên, tính giá trị hàng tồn

KI
N

kho…; Khách hàng hoạt động thua lỗ trong một năm hoặc nhiều năm, khó khăn về



C

tài chính; Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn của khách hàng; Sự thay đổi

H

thƣờng xuyên về tổ chức, ban lãnh đạo doanh nghiệp; có những bất đồng và mâu

Đ

* Các dấu hiệu khác:

ẠI

thuẫn trong ban lãnh đạo, tranh chấp trong quá trình quản lý. [4,tr 42]

G

- Thông qua các hoạt động kiểm tra, giám sát hoặc kiểm toán nội bộ của ngân



N

hàng phát hiện các trƣờng hợp cho vay không đúng quy định hoặc lừa đảo; khách

Ư

hàng sử dụng vốn không đúng mục đích…


TR

- Khách hàng bị các cơ quan có thẩm quyền buộc phải ngừng hoạt động, thu
giấy phép kinh doanh.
- Các trƣờng hợp thiên tai, địch hoạ, dịch bệnh… ảnh hƣởng bất lợi đến hoạt
động kinh doanh của khách hàng.
1.1.3. Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của ngân hàng thương mại
Theo. Nguyễn Văn Tiến (2010), những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của
NHTM bao gồm: [22,tr.35]
Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM bao gồm:
- Tổng số nợ xấu: Đây là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn
bộ khoản nợ xấu của ngân hàng. Chỉ tiêu này chƣa cho biết trong tổng số dƣ nợ đó,
nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu.
7


Và nhƣ vậy, nó chƣa phản ánh một cách chính xác số nợ cho vay không có khả
năng thu hồi của ngân hàng
- Tỷ lệ giữa giá trị các khoản nợ xấu/ tổng dư nợ: Chỉ tiêu này phản ánh
mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Cho biết cứ 100 đơn vị tiền tệ khi ngân hàng
cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền tệ mà ngân hàng xác định khó có khả năng thu
hồi hoặc không thu hồi đƣợc đúng hạn tại thời điểm xác định. Tỷ lệ này càng cao thì
khả năng rủi ro càng cao. Nếu nhƣ tỷ lệ này lớn hơn 7% thì ngân hàng bị coi là có
chất lƣợng tín dụng yếu kém, còn nếu nhỏ hơn 5% thì đƣợc coi là có chất lƣợng tín
dụng tƣơng đối tốt, các khoản cho vay an toàn. Tuy nhiên các con số đƣợc sử dụng
để tính chỉ số này đƣợc đo tại một thời điểm nhất định nên chƣa phản ánh hoàn toàn

H
U




chính xác chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.

- Tỷ lệ nợ khó đòi/ tổng dư nợ và nợ khó đòi/ nợ xấu: Các chỉ số này phản

TẾ

ánh chỉ tiêu tƣơng đối của nợ khó đòi – một cấu phần quan trọng của nợ xấu. Đây là

H

những chỉ tiêu phản ánh khá trung thực về thực tế và nguy cơ mất vốn của ngân

KI
N

hàng. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng rủi ro mất vốn của ngân hàng càng cao.


C

- Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/ nợ xấu: Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phòng rủi ro

H

có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành các

ẠI


khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ lệ này càng cao thì khả năng bù đắp các thiệt hại có thể

Đ

xảy ra trong quá trình hoạt động kinh koanh của ngân hàng càng cao và ngƣợc lại.

G

Ngoài ra tùy theo tình hình cụ thể của mỗi ngân hàng hoặc quốc gia trong



N

từng thời kỳ mà có thể có thêm các chỉ tiêu khác để đánh giá, so sánh thực trạng nợ

Ư

xấu nhằm xây dựng các biện pháp xử lý hợp lý.

TR

1.1.4. Trích lập dự phòng rủi ro của ngân hàng thương mại
Việc phân loại nợ vay, qua đó xác định nợ quá hạn để trích lập quỹ dự phòng
rủi ro theo 5 nhóm nhƣ đã nêu ở mục 1.1.1.3 và trích lập theo tỷ lệ nhƣ sau:
- Loại 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, tỷ lệ dự phòng rủi ro là 0 %.
- Loại 2: Nợ cần chú ý, tỷ lệ dự phòng rủi ro là 5%.
- Loại 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn, tỷ lệ dự phòng rủi ro là 20%.
- Loại 4: Nợ nghi ngờ, tỷ lệ dự phòng rủi ro là 50%.

- Loại 5: Nợ có khả năng mất vốn, tỷ lệ dự phòng rủi ro là 100%.
Việc trích lập dự phòng rủi ro đƣợc thực hiện theo tháng, chính vì vậy, điều
này giúp ngân hàng luôn có vốn để xử lý rủi ro phát sinh nợ xấu trong hệ thống
ngân hàng thƣơng mại của mình.
8


1.1.5. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu
1.1.5.1. Nguyên nhân khách quan
- Môi trường tự nhiên: Thiên tai, bão lụt, hỏa hoạn, mất mùa, dịch bệnh… là
những nguyên nhân khách quan do sự biến đổi của môi trƣờng thiên nhiên gây ảnh
hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay, nhất là các khoản
cho vay nông nghiệp, dẫn đến nợ xấu phát sinh. Đây là nguyên nhân gây ra rủi ro
không thể tránh đƣợc, những mất mát do nguyên nhân này gây ra cần đƣợc sự sẻ
chia của nhà nƣớc và của cả xã hội.
- Môi trường kinh tế - xã hội: Môi trƣờng kinh tế xã hội trong nƣớc biến động
chịu ảnh hƣởng của những biến động từ nền kinh tế thế giới, là một trong những



nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, từ đó

H
U

ảnh hƣởng tới các lĩnh vực của nền kinh tế trong đó ngân hàng là ngành chứa đựng

TẾ

nguy cơ rủi ro lớn nhất.


H

- Môi trường pháp lý: Môi trƣờng pháp lý cho hoạt động ngân hàng chƣa đầy

KI
N

đủ là nguyên nhân quan trọng góp phần gây ra nợ xấu. Sự bất cập và chồng chéo
của các luật sẽ khiến cơ quan hữu quan lúng túng trong việc xử lý tranh chấp về tài


C

sản bảo đảm, các quy định về kế toán kiểm toán chƣa đủ sức mạnh thực hiện sẽ

H

khiến số liệu không đủ cơ sở vững chắc để thẩm định cho vay. Hoạt động trong cơ

Đ

ẠI

chế thị trƣờng chƣa đầy đủ, chƣa hoàn hảo... [4,tr.51]

G

1.1.5.2. Nguyên nhân chủ quan về phía ngân hàng và khách hàng


N

* Nguyên nhân từ phía ngân hàng

Ư



- Chính sách tín dụng: Một chính sách tín dụng không đầy đủ, đồng bộ và

TR

thống nhất sẽ dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tƣợng, tiềm ẩn nguy cơ rủi
ro dẫn đến phát sinh nợ xấu cho ngân hàng. Mặt khác để thu hút khách hàng và
chiếm lĩnh thị phần, NHTM đã bỏ qua một số bƣớc trong quy trình tín dụng, cơ chế
cho vay đƣợc đơn giản hóa, tự ý hạ thấp tiêu chuẩn đánh giá khách hàng. Bài học
tiêu biểu từ khủng hoàng tài chính toàn cầu năm 2008 xuất phát từ thị trƣờng Mỹ có
nguồn gốc sâu xa chính là những món cho vay dƣới chuẩn.
- Công tác kiểm tra nội bộ của các ngân hàng: Nhiệm vụ của công tác kiểm tra,
kiểm soát là phát hiện những sai phạm trong hoạt động cho vay để ngăn ngừa rủi ro
xảy ra. Tuy nhiên, công tác tổ chức, kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các NHTM còn
yếu kém sẽ dẫn đến việc phát hiện và xử lý không kịp thời những trƣờng hợp vi
phạm, lợi dung trong hoạt động cho vay và nợ xấu phát sinh là điều tất yếu.
9


- Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các ngân hàng thƣờng tập trung
nhiều thời gian và công sức cho việc thẩm định khách hàng trƣớc khi cho vay mà
lơi lỏng quá trình giám sát và kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng
giải ngân thì khoản vay cần đƣợc quản lý một cách chủ động để đảm bảo đƣợc hoàn

trả đầy đủ và đúng hạn.
- Sự suy thoái về đạo đức, trình độ nghiệp vụ còn non kém của đội ngũ cán bộ
ngân hàng: Cán bộ tín dụng là ngƣời trực tiếp giao dịch với khách hàng, nắm bắt đặc
điểm cũng nhƣ chất lƣợng khách hàng, khoản vay. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng
phải có kiến thức, kinh nghiệm làm việc cũng nhƣ khả năng phân tích, dự báo…
- Do công nghệ của mỗi ngân hàng: Công nghệ hiện đại sẽ tạo ra đột phá
định đƣợc đẳng cấp tên tuổi hình ảnh của Ngân hàng.

H
U



trong khai thác sản phẩm, dịch vụ cả về số lƣợng và chất lƣợng, gián tiếp khẳng

TẾ

- Do cơ cấu tố chức của ngân hàng: Nếu ngân hàng đƣợc cơ cấu và phân định

H

các phòng ban theo đối tƣợng khách hàng, kết hợp theo sản phẩm, dịch vụ: phân

KI
N

cấp quản lý theo mô hình nâng cao hiệu quả quản l và tăng cƣờng kỹ năng quản trị


C


rủi ro, tăng cƣờng chất lƣợng và hiệu quả hoạt động kinh doanh, mở rộng mạng lƣới

H

và phát triển sản phẩm mới trên nền tảng công nghệ; Các phòng ban tại Trụ sở

Đ

đối tƣợng khách hàng;

ẠI

chính cũng nhƣ tại chi nhánh đƣợc củng cố và chuyển đổi theo hƣớng sản phẩm và

G

* Nguyên nhân từ phía khách hàng



N

- Sự yếu kém trong hoạt động kinh doanh của khách hàng: Năng lực tài chính

Ư

của doanh nghiệp không cao sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Mặt

TR


khác, năng lực điều hành, quản lý kinh doanh của chủ doanh nghiệp vay vốn yếu
kém cũng dẫn đến hoạt động kinh doanh kém hiệu quả từ đó ảnh hƣởng đến khả
năng trả nợ của ngân hàng.
- Rủi ro đạo đức: Một số doanh nghiệp cố ý thông báo số liệu tài chính của
doanh nghiệp không chính xác làm cho các nhận định của cán bộ tín dụng về tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không chính xác. Một số doanh
nghiệp có tƣ tƣởng lợi dụng kẽ hở của pháp luật để tính toán, lừa đảo, chiếm đoạt,
sử dụng vốn sai mục đích nhằm kiếm lời và không có
[4.tr.54].

10

định trả nợ cho ngân hàng.


1.1.6. Ảnh hưởng của nợ xấu ngân hàng
1.1.6.1. Ảnh hưởng đến ngân hàng
* Giảm lợi nhuận của ngân hàng: Nợ xấu làm cho doanh thu thấp dẫn đến
tình trạng thua lỗ. Hơn nữa kể cả trƣờng hợp không lỗ thì do nợ xấu phát sinh, các
khoản chi phí cũng tăng lên đáng kể: nó bao gồm chi phí trả lãi tiền gửi, chi phí
quản lý nợ xấu, chi phí trích lập DPRR và các chi phí khác liên quan. Việc gia tăng
các khoản chi phí khiến cho lợi nhuận trở nên thấp hơn so với dự tính ban đầu.
* Ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản, an toàn và kế hoạch kinh doanh của
ngân hàng: Do không thu hồi đƣợc các khoản cho vay, nợ xấu làm chậm quá trình
luân chuyển vốn của ngân hàng. Trong khi đó ngân hàng vẫn phải có trách nhiệm

H
U




thanh toán cho những khoản tiền gửi, điều này sẽ khiến ngân hàng phải đối mặt với

TẾ

nguy cơ mất khả năng thanh toán..

* Giảm uy tín của ngân hàng: Khi một ngân hàng có mức độ rủi ro của các

KI
N

H

tài sản có cao thì ngân hàng đó thƣờng đứng trƣớc nguy cơ mất uy tín của mình trên
thị trƣờng. Không một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có tỷ


C

lệ nợ quá hạn, nợ xấu vƣợt quá mức cho phép. Thông tin về việc một ngân hàng có

H

mức độ rủi ro cao thƣờng đƣợc báo chí nêu lên và lan truyền trong dân chúng, điều

ẠI

này sẽ khiến cho uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng bị giảm mạnh gây nên sự bất


Đ

lợi trong hoạt động cạnh tranh với các ngân hàng khác. [23,tr.31]

N

G

1.1.6.2. Ảnh hưởng đến khách hàng

Ư



Trong hoạt động kinh doanh của mình, khách hàng cần tạo lập mối quan hệ

TR

tốt với ngân hàng tuy nhiên việc phát sinh nợ xấu sẽ làm khách hàng mất uy tín, là
vật cản lớn gây ra khó khăn cho chính họ, đặc biệt khi tỷ lệ nợ xấu cao, các NHTM
buộc phải xử lý nợ xấu. Họ sẽ sử dụng nhiều biện pháp nhằm thu đƣợc nợ. Biện
pháp đƣa ra có thể là giãn nợ, cấp thêm tín dụng, giảm lãi suất...để khách hàng phục
hồi sản xuất kinh doanh và có điều kiện trả nợ cho Ngân hàng. [23,tr.32]
1.1.6.3. Ảnh hưởng đến nền kinh tế và xã hội
Đối với nền kinh tế, tác động của nợ xấu là tác động gián tiếp thông qua mối
quan hệ hữu cơ: Ngân hàng - khách hàng - nền kinh tế. Theo đó, nợ xấu làm ảnh
hƣởng tới hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng sẽ ảnh hƣởng đến sự phát triển nền
kinh tế và xã hội. [23,tr.32]


11


1.2. Quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Quan điểm về quản lý nợ xấu
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý và quản lý nợ xấu
 Khái niệm về quản lý
Thông thƣờng, quản l đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều
khiển, động viên, kiểm tra, điều chỉnh... theo lý thuyết hệ thống, do vậy: “Quản lý là
sự tác động có hƣớng đích của chủ thể quản l đến một hệ thống nào đó nhằm biến
đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để
tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”.



 Khái niệm về quản lý nợ xấu NHTM

H
U

Theo Ủy ban Basel: [10,tr.11]: “Quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại là

TẾ

quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, các chính sách quản lý và kinh doanh tín

H

dụng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó


KI
N

tăng cƣờng các biện pháp nhằm phòng ngừa nợ xấu, đi kèm với các biện pháp xử lý nợ


C

xấu đã phát sinh, từ đó nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lƣợng, hiệu
quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng thƣơng mại”.

ẠI

H

1.2.1.2. Quan điểm cá nhân về quản lý nợ xấu

Đ

Quản lý nợ xấu là một bộ phận của quản l RRTD, đây là một trong những

G

hoạt động chủ đạo của NHTM. Quản lý nợ xấu phải hƣớng vào việc đảm bảo tính



N

hiệu quả của hoạt động tín dụng và không ngừng nâng cao chất lƣợng hoạt động tín


Ư

dụng của NHTM. Quản lý nợ xấu phải hƣớng vào mục tiêu đem lại cách xử lý có

TR

hiệu quả nhất và giảm tới mức thấp nhất tổn thất cho NHTM đồng thời tạo điều kiện
trong điều kiện pháp luật cho phép nhằm giúp khách hàng phục hồi kinh doanh.
Bởi vậy theo quan điểm cá nhân, Quản lý nợ xấu là quá trình xây dựng, thực
thi và kiểm tra giám sát các chính sách về nợ xấu nhằm đảm bảo mục tiêu an toàn,
hiệu quả và phát triển bền vững của ngân hàng.
1.2.2. Nội dung của công tác quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại
Để biến các mục tiêu quản lý nợ xấu trở thành hiện thực thì chúng ta phải
nghiên cứu nội dung của việc quản lý nợ xấu là gì? Việc quản lý nợ xấu đƣợc tiến
hành theo một trình tự nhất định, bao gồm những vấn đề sau:

12


1.2.2.1. Nhận biết và phân loại nợ xấu
Nhận biết nợ xấu là bƣớc đầu tiên trong quá trình quản lý nợ xấu ngân hàng,
mà trong đó NHTM sẽ căn cứ vào một số tiêu thức nhất định để nhận diện hoặc xác
định khoản nợ đó có phải là nợ xấu hay không. Để nhận biết các khoản nợ xấu, mỗi
quốc gia với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và thị trƣờng tài chính khác nhau
sẽ có những quan điểm khác nhau. Các dấu hiệu nhận biết và phân loại nợ xấu ở
Việt Nam đã đƣợc đề cập ở phần 1.1.1.3 và 1.1.2.
1.2.2.2. Đo lường nợ xấu
Sau khi nhận biết đƣợc nợ xấu, các NHTM sẽ tiến hành đo lƣờng, ƣớc lƣợng




xác suất vỡ nợ và tổn thất mà khoản nợ xấu đó gây ra. Nếu các NHTM có thể ƣớc

H
U

lƣợng xác suất vỡ nợ tức là ngân hàng đã đo lƣờng đƣợc nợ xấu theo phƣơng pháp

TẾ

định lƣợng. Còn nếu chỉ dự đoán, nhƣng không ƣớc lƣợng xác suất xảy ra tổn thất

H

thì ngân hàng mới chỉ đo lƣờng theo phƣơng pháp định tính.

KI
N

Để đo lƣờng nợ xấu, ngân hàng cần thực hiện hai nội dung công việc chính sau:


C

Bước 1: Xác định giá trị tài sản “Có” rủi ro tín dụng
 Tiến hành phân loại tài sản “Có” theo các nhóm khách hàng : (a) doanh

ẠI


H

nghiệp; (b) chính phủ hoặc cơ quan nhà nƣớc khác; (c) ngân hàng; (d) cá nhân…

Đ

 Xác định giá trị của các cấu phần rủi ro, bao gồm:

G

+ Xác suất vỡ nợ (PD – Probability of Default): Đo lƣờng khả năng xảy ra



N

rủi ro tín dụng tƣơng ứng trong một khoảng thời gian (thƣờng là một năm).

Ư

+ Tổn thất do vỡ nợ (LGD – Loss Given Default): Những tổn thất phát sinh

TR

trên cơ sở vỡ nợ của khách hàng, đƣợc mô tả bằng một tỷ lệ phần trăm trên giá trị
danh nghĩa của khoản cho vay. Các ngân hàng phải ƣớc tính phần LGD này cho các
khoản phải đòi đối với mỗi doanh nghiệp, cơ quan chính phủ và các ngân hàng, tổ
chức tín dụng khác.
+ Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ.
(EAD – Exposure At Default)

+ Kỳ đáo hạn hiệu dụng (M – effective Maturity): Khi các ngân hàng sử
dụng phƣơng pháp IRB cơ bản thì M sẽ là 2.5 năm (trừ các giao dịch repo với M chỉ
là 6 tháng). Cơ quan giám sát quốc gia có thể lựa chọn mức yêu cầu trong phạm vi
quyền hạn của mình (đối với những ngân hàng sử dụng cả IRB cơ bản và nâng cao)
13


để đo lƣờng M. Tuy nhiên, M không đƣợc lớn hơn 5 năm. Tƣơng tự, phƣơng pháp
tiếp cận tiêu chuẩn hóa, ngân hàng có thể ghi nhận tác động giảm thiểu rủi ro của
các tài sản bảo đảm bằng cách điều chỉnh ghi giảm giá trị rủi ro LGD hoặc EAD.
Tuy nhiên, để tránh trùng lặp, việc điều chỉnh giá trị rủi ro chỉ đƣợc thực hiện một
lần, hoặc chỉ với LGD hoặc chỉ với EAD.
 Tính toán giá trị tài sản “Có” rủi ro theo công thức mà Basel II quy định
(các nhóm khách hàng khác nhau sẽ áp dụng các công thức khác nhau).
Bước 2: Điều chỉnh giá trị vốn tự có dựa trên phần chênh lệch giữa tổng
giá trị tổn thất dự kiến (EL) và tổng dự phòng rủi ro tín dụng



 Để xác định tổng giá trị tổn thất dự kiến, ngân hàng phải cộng dồn giá trị

H
U

tổn thất dự kiến của tất cả các khoản cho vay, phải đòi thuộc các nhóm rủi ro khác

TẾ

nhau, trong đó:


H

- Mức tổn thất dự kiến EL (%) của các khoản cho vay, phải đòi bình thƣờng

KI
N

đối với doanh nghiệp, chính phủ, ngân hàng: EL = PD x LGD


C

- Còn đối với các khoản cho vay có vấn đề, ngân hàng phải sử dụng ƣớc
lƣợng tốt nhất về giá trị tổn thất dự kiến. Trong đó, giá trị tổn thất dự kiến EL của

ẠI

H

các khoản cho vay đặc biệt: bằng tích số của 8% với hệ số rủi ro tƣơng ứng của

Đ

khoản vay và EAD.

N

G

 Xác định tổng giá trị dự phòng rủi ro tín dụng bằng tổng tất cả các loại dự




phòng (bao gồm dự phòng cụ thể, dự phòng chung cho rủi ro quốc gia, dự phòng

Ư

chung cho các khoản cho vay, phải đòi). Giá trị các khoản dự phòng cụ thể cho vốn

TR

góp cổ phần, các khoản chứng khoán hóa không đƣợc tính vào giá trị dự phòng rủi
ro tín dụng.
 So sánh tổng giá trị tổn thất dự kiến EL và tổng giá trị dự phòng rủi ro tín
dụng đã trích lập để điều chỉnh trực tiếp vào giá trị vốn tự có phần chênh lệch của
hai giá trị này.
1.2.2.3. Ngăn ngừa nợ xấu
Đối với các biện pháp ngăn ngừa nợ xấu, luận văn xin đƣợc đƣa ra các
nguyên tắc chung, và đặc biệt có sự tham khảo một số nguyên tắc cơ bản sau:
 Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng

14


×