Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất giao hoán của phép nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.04 KB, 19 trang )

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN
CỦA PHÉP NHÂN


Tiết học

MÔN TOÁN


Bài cũ:
Câu1:Muốn nhân với số có 1 chữ số ta
làm thế nào?
* Muốn nhân với số có 1 chữ số ta nhân
theo thứ tự từ phải sang trái
Câu2: Thực hiện phép tính sau:
a) 37589 x 7
b) 674805 x 3


Kết quả
a) 37589

b) 674805

x 7
263123

x
3
2024415




BÀI MỚI
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN
CỦA PHÉP NHÂN


NHIỆM VỤ HỌC TẬP:

- Nhận biết được tính chất
giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính
chất giao hoán để tính toán.


Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
a) Tính và so sánh giá trị biểu thức:
7 x 5 và 5 x 7
Ta có:
7 x 5= 35
5 x 7= 35
Vậy: 7 x 5 = 5 x 7

* Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì
luôn luôn bằng nhau


b) So sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x
a trong bảng sau:


a
4
6
5

b
8
7
4

axb

bxa

4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
6 x 7 = 42 7 x 6 = 42
5 x 4 = 20 4 x 5 = 20

* Ta thấy giá trị của a x b và của b x a luôn luôn bằng nhau

Ta viết:

axb=bxa

* Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không
thay đổi



Hoạt động 2: Luyện tập (S/58)

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
a) 4 x 6 = 6 x 4
207 x 7 = 7 x 207
b) 3 x 5 = 5 x 3
2138 x 9 = 9 x 2138


Bài 2: Tính

a) 1357 x 5
7 x 853
b) 40263 x 7
5 x 1326


a) 1357
x 5
6785

853
x 7
5971

b) 40263
x 7
281841

1326
x 5
6630



Bài 4: Số

?

a) a x

1

=

1 xa=a

b) a x

0

=

0 xa=0


Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng


Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau

a) 4 x 2145


b) (3+2) x 10287

c) 3964 x 6

d) (2100+45) x 4

e) 10287 x 5

g) (4+2) x ( 3000+964)


Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
* 4 x 2145 = (2100+45) x 4
* (3+2) x 10287 = 10287 x 5
* 3964 x 6 = (4+2) x ( 3000+964)


Khi đổi chỗ các thừa số
trong 1 tích thì tích đó như
thế nào?


Tiết học kết thúc:
Chúc quí thầy cô mạnh khoẻ



×