PHÒNG GD – ĐT BÌNH SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 BÌNH CHÂU
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
MÔN TOÁN LỚP 4
Toán
Kiểm tra bài cu
a) 214325 X 4
214325
x
4
857300
Đặt tính rồi tính
b) 102426 x 5
102426
x
5
512130
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
7 x 5 và 5 x7
7 x 5 = 35
5 x 7 = 35
Vậy: 7 x 5 = 5 x7
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
b) So sánh giá trị của hai biểu thức a x b và b x a trong bảng sau:
a
b
4
8
axb
bxa
4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
Ta thấy giá trị của a x b và của b x a luôn luôn bằng nhau, ta viết :
axb=bxa
Khi
thay
Khiđổi
đổichỗ
chỗcác
cácthừa
thừasốsốtrong
trongmột
mộttích
tíchthì
thìtích
tíchkhông
như thế
nàođổi
?
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
Bài tập:
1. Viết số thích hợp vào ô trống:
a)
4x6=6x 4
207 x 7 = 77 x 207
b)
3x5=5x 3
2138 x 9 = 9 x 2138
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi
Vì sao em điền được kết quả nầy ?
Toán
2
Tính chất giao hoán của phép nhân
Tính:
5 x 1326 = 1326 x 5
vận dụng tính chất giao
a/
hoán của phép nhân và b/
40263 x 7 = 281841
1357 x 5 = 6785
ta đặt tính như sau:
7 x 853 = 5971
5 x 1326 = 6630
1326
x 5
6630
Khi thực hiện phép nhân này em
đặt tính như thế nào ?
S.
58
3
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
Tìm hai biĨu thøc có giá trị b»ng nhau:
a) 4 x 2145
b) ( 3 + 2 ) x 10287
c) 3964 x 6
d) ( 2100 + 45 ) x 4
e) 10287 x 5
g) ( 4 + 2 ) x ( 3000 + 964)
( 2100 + 45 ) x 4
=
2145 x 4Vì sao hai biÓu
thøc x
nµy
VËy 4 x 2145 = 2145
4 b»ng
nhau ?
Toán
4
Tính chất giao hoán của phép nhân
Trò chơi: RUNG CHUÔNG VÀNG
Điền số thích hợp vào ô trống :
ax
=
xa =a
Toán
4
Tính chất giao hoán của phép nhân
Trò chơi: RUNG CHUÔNG VÀNG
Điền số thích hợp vào ô trống :
ax
=
xa =0
Toán
4
Tính chất giao hoán của phép nhân
Trò chơi: RUNG CHUÔNG VÀNG
Điền số thích hợp vào ô trống :
ax bx
=
xb xa =0
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
b) So sánh giá trị của hai biểu thức a x b và b x a trong bảng sau:
a
b
4
8
axb
bxa
4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
Ta thấy giá trị của a x b và của b x a luôn luôn bằng nhau, ta viết :
axb=bxa
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi