Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 21 trang )


Kiểm tra bài cũ:

Toán

Tính giá trị của biểu thức:
15 + 18 + 2

15 + 18 + 2
= 33 + 2
= 35


Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

So sánh giá trị của hai biểu thức ( a + b) + c và a + ( b + c )
a
b
c
(a+b)+c
a+(b+c)
5

7

35 15
18

5


9

3

(5+7)+3=12+3 15
=

30

(35+15)+30=50+30=
80

41 (18+59)+41=77+41=
118

5+(7+3)=5+10=
15

80

35+(15+30)=35+45
18+(59+41)=18+100=
=
118

Ta thấy giá trị của biểu thức ( a + b) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c)
ta viết:

+ biểu
( b +thức

c)(a+b)+c
( a +sốbthì) +giác trị
= acủa
Khi ta thay chữ bằng
như thế nào so với
thức T3
a +( bT1
+ c )?T2 T3
T1biểuT2
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Với biểu thức dạng( aa++bb+ )c+taccó=thể
tính như thế nào?
a+(b+ =(a+c)+b
a+b+c=
c)


Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
So sánh giá trị của hai biểu thức ( a + b) + c và a + ( b + c )
a

b

c

(a+b)+c


a+(b+c)

5

3

7

15
(5+3)+7=8+7=

5+(3+7)=5+10=
15

30

(35+15)+30=50+30=
80

35 15
18

5
9

41 (18+59)+41=77+41=
118

80


35+(15+30)=35+45
18+(59+41)=18+100=
=
118

Với hai cách làm trên thì cách làm nào nhanh hơn?
(a
+ của
b )phép
+ ccộng
a có
+ tác
( bdụng
+ cgì?
)
Vậy tính chất kết
hợp
=

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số
p dụng
đểcủa
:- Tính
cách.
thứ
nhấttính
vớichất
tổng
số bài
thứtoán

hai với
và nhiều
số thứ
ba

á

Chú ý : Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như
- Tìm ra kết quả nhanh nhất, chính xác nhất.
sau:
a + b + c =(a + b) + c = a + (b + c)= (a +c ) +

b


Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

So sánh giá trị của hai biểu thức ( a + b) + c và a + ( b + c )

a

b c

5

7 3

(a + b) + c

(5+7)+3=12+3=15

a + (b + c)
5+(7+3)=5+10=15

35 15 30 (35+15)+30=50+30=80 35+(15+30)=35+45=80
18 59 41 (18+59)+41=77+41=118 18+(59+41)=18+100=118

Ta thấy giá trị của biểu thức ( a + b) + c
luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c)
ta viết:
( a+ b) + c = a + (b + c)
 Khi cộng một tổng hai số với một số
thứ ba ta có thể cộng tổng cúa số thư
nhất với số thứ hai và số thứ ba
* Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu
thức dạng a+ b + c như sau:

a+b+c=(a+b)+c= a+(b+c) =( a+ c)+b

* Thùc hµnh:
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 4367 + 199 + 501
= 4367 + ( 199 + 501 )
= 4367 + 700
=

5067

4400 + 2148 + 252

= 4400 + ( 2148 + 252 )
= 4400 + 2400
=
6800


Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
So sánh giá trị của hai biểu thức ( a + b) + c và a + ( b + c )

a

b c

5

7 3

(a + b) + c
(5+7)+3=12+3=15

a + (b + c)
5+(7+3)=5+10=15

* Thực hành:
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
b) 921 + 898 + 2079

35 15 30 (35+15)+30=50+30=80 35+(15+30)=35+45=80


= ( 921 + 2079 ) + 898

18 59 41 (18+59)+41=77+41=118 18+(59+41)=18+100=118

=
=

Ta thấy giá trị của biểu thức ( a + b) + c
luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c)
ta viết:
( a+ b) + c = a + (b + c)
 Khi cộng một tổng hai số với một số
thứ ba ta có thể cộng tổng cúa số thư
nhất với số thứ hai và số thứ ba
* Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu
thức dạng a+ b + c như sau:

a+b+c=(a+b)+c= a+(b+c) =( a+ c)+b

3000 + 898
3898

467 + 999 + 9533
= ( 467 + 9533 ) + 999
= 10000 + 999
=
10999



Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c)

a

b c

5

7 3

(a + b) + c
(5+7)+3=12+3=15

a + (b + c)
5+(7+3)=5+10=15

35 15 30 (35+15)+30=50+30=80 35+(15+30)=35+45=80
18 59 41 (18+59)+41=77+41=118 18+(59+41)=18+100=118

Ta thấy giá trị của biểu thức ( a + b) + c
luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b +
c) ta viết:
( a+ b) + c = a + (b + c)
 Khi cộng một tổng hai số với một
số thứ ba ta có thể cộng tổng cúa số
thư nhất với số thứ hai và số thứ ba
* Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu

thức dạng a+ b + c như sau:

a+b+c=(a+b)+c= a+(b+c) =( a+ c)+b

* Thực hành:

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
Bài 2: Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận
được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận
được 86 950 0000 đồng, ngày thứ ba nhận
được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ
tiết kiệm nhận được bao nhiêu tiền?
Tóm tắt
Ngày đầu: 75 500 000 đồng
Ngày thứ hai: 86 950 000 đồng ? đồng
Ngày thứ ba: 14 500 000 đồng
Bài giải
Số tiền hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được là:
75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng )
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được là:
162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng )
Đáp số: 176 950 000 đồng


Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
Bài 2: Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 0000
đồng,ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được bao nhiêu tiền?
Tóm tắt

Ngày đầu: 75 500 000 đồng
Ngày thứ hai: 86 950 000 đồng ? đồng
Bài giải
Ngày thứ ba: 14 500 000 đồng

Cách 1

Cách 2

Số tiền hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được là: Số tiền ngày thứ nhất và ngày thứ ba quỹ tiết
kiệm nhận được là:
75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng )
75 500 000 + 14 500 000 = 90 000 000 (đồng)
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được là:
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được là:
162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng )
90 000 000 + 86 950 000 = 176 950 000 (đồng )
Đáp số: 176 950 000 đồng

Đáp số: 176 950 000 đồng

Cách 3
Số tiền hai ngày sau quỹ tiết kiệm nhận được là:
86 950 000 +14 500 000 = 101 450 000 (đồng )
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được là:
101 450 000+ 75 500 000= 176 950 000 (đồng )
Đáp số: 176 950 000 đồng


Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
Bài 2: Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 0000
đồng,ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được bao nhiêu tiền?
Tóm tắt
Ngày đầu: 75 500 000 đồng
Ngày thứ hai: 86 950 000 đồng ? đồng
Ngày thứ ba: 14 500 000 đồng
Bài giải

Cách 2
Số tiền ngày thứ nhất và ngày thứ hai quỹ tiết
kiệm nhận được là:
75 500 000 + 14 500 000 = 90 000 000 (đồng)

Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được là:
90 000 000 + 86 950 000 = 176 950 000 (đồng )
Đáp số: 176 950 000 đồng


Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c)

a

b c


5

7 3

(a + b) + c
(5+7)+3=12+3=15

a + (b + c)
5+(7+3)=5+10=15

35 15 30 (35+15)+30=50+30=80 35+(15+30)=35+45=80
18 59 41 (18+59)+41=77+41=118 18+(59+41)=18+100=118

* Thực hành:

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
Bài 2:
Tóm tắt
Ngày đầu: 75 500 000 đồng
Ngày thứ hai: 86 950 000 đồng ? đồng
Ngày thứ ba: 14 500 000 đồng

Ta thấy giá trị của biểu thức ( a + b) + c Bài 3:Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + chấm
c) ta viết:
0 + a = ....
a
a) a + 0 = ……
( a+ b) + c = a + (b + c)
a +5

b) 5 + a = ……
 Khi cộng một tổng hai số với một
2 =a+…
c) ( a + 28) +2 = a + ( 28+…)
30
số thứ ba ta có thể cộng tổng cúa số
thư nhất với số thứ hai và số thứ ba
* Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu
thức dạng a+ b + c như sau:

a+b+c=(a+b)+c= a+(b+c) =( a+ c)+b



1

2

3

4
CÂU HỎI PHỤ


Câu 1: ĐÚNG

hay SAI

 Ta cã thÓ tÝnh gi¸ trÞ cña
biÓu thøc d¹ng a + b + c nh

sau:
a+b+c=(a+b)+c= a+(b+c) =(
a+ c)+b

5
15
8
3
7
4
2
14
6
12
13
11
9
0
10
1

?

ĐÚNG


2
3

4

CÂU HỎI PHỤ


Câu 2: ĐÚNG

hay SAI

Tính bằng cách thuận tiện nhất:
37 + 18 + 3
Bạn Hà tính:
37 + 18 + 3
= ( 37 + 18) + 3
= 55 + 3
= 58

5
15
8
3
7
4
2
14
6
12
13
11
9
0
10

1

?

SAI


3

4
CÂU HỎI PHỤ


Câu 3: ĐÚNG

hay SAI

Tính bằng cách thuận tiện nhất:
145 + 86 + 14 + 55
Bạn Lan tính:
145 + 86 + 14 + 55
= ( 145 + 55 ) + (86 + 14)
= 200 + 100
= 300

5
15
8
3
7

4
2
14
6
12
13
11
9
0
10
1

?

ĐÚNG


4
CÂU HỎI PHỤ


Câu 4: ĐÚNG

hay SAI

Tính bằng cách thuận tiện nhất:
1+2+3+4+5+6+7+8+9
Bạn Hoa tính:
1+2+3+4+5+6+7+8+9
= ( 1+9)+(2+8)+(3+7)+(4+6)+5

= 10+10+10+10+5
= 45

5
15
8
3
7
4
2
14
6
12
13
11
9
0
10
1

?

ĐÚNG





×