Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



THĂNG THỊ TỐ NHI

KI
N

H

TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN



N

G

Đ

ẠI

H




C

HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



THĂNG THỊ TỐ NHI

TẾ

TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN



C

KI
N

H

HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

ẠI

H

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ư



N

G

Đ

Mã số: 8310110

TR


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tác giả dƣới
sự hƣớng dẫn khoa học của Giáo viên hƣớng dẫn.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và mọi thông tin trích
dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Quảng Bình,ngày...tháng

TẾ

H
U



Tác giả luận văn

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

Thăng Thị Tố Nhi

i

năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc

nhất đến PGSTS. Bùi Dũng Thể, giáo viên hƣớng dẫn khoa học cho tác giả vì sự tận
tình hƣớng dẫn của Thầy.
Cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng sau đại học trƣờng Đại học Kinh tế Huế cùng
toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, quan tâm, giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tập và nghiên cứu.

H
U



Cảm ơn UBND huyện, phòng Lao động thƣơng binh và xã hội, Chi cục
thống kê và các phòng ban chức năng huyện Lệ Thủy, UBND xã Xuân Thủy, xã

TẾ

Ngƣ Thủy Bắc, xã Kim Thủy đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập

KI
N

H

tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè vì những giúp đỡ quý báu, động viên, cỗ vũ tác


C


giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.

H

Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhƣng không thể tránh khỏi

ẠI

những hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và những

G

Đ

ngƣời quan tâm đến đề tài tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Quảng Bình,ngày...tháng

Ư



N

Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!

TR

Tác giả luận văn

Thăng Thị Tố Nhi


ii

năm 2019


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

TẾ

H
U



Họ và tên học viên: THĂNG THỊ TỐ NHI
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2017-2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN
LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu
Mục đích: Từ việc nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về
tạo việc làm cho lao động nông thôn, đánh giá tình hình việc làm và thực trạng tạo
việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy để đề ra một số giải
pháp thúc đẩy tạo việc làm tốt hơn cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lệ
Thủy.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Vấn đề tạo việc làm cho lao động nông thôn.
2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng:
Các phƣơng pháp phân tích sử dụng trong luận văn gồm có thống kê mô tả,
thống kê so sánh để tính toán và đánh giá sự thay đổi của các chỉ tiêu nghiên cứu nhƣ
lao động, cơ cấu lao động, việc làm, kết quả tạo việc làm qua các năm.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Lệ Thủy là huyện chủ yếu nông nghiệp của tỉnh Quảng Bình với điều kiện tự
nhiên, KTXH tƣơng đối khó khăn. Ở huyện Lệ Thủy dân số trong độ tuổi khá dồi dào,

chủ yếu là lao động trẻ nhƣng có tỷ lệ không có việc làm là khá lớn. Trình độ học vấn và
CMKT của lao động nông thôn còn khá thấp. Thời gian làm việc trong năm và tỷ suất sử
dụng thời gian của lao động là khá cao, tuy nhiên công việc còn mang nặng tính thời vụ
nên tình trạng thiếu việc làm ở lao động còn khá phổ biến. Thu nhập của lao động nông
thôn nhìn chung thấp trong cả lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp. Thu nhập bình
quân của lao động nông thôn chịu sự ảnh hƣởng của các nhân tố: Số năm đến trƣờng, vị
thế việc làm, thời gian làm việc, diện tích đất và vốn sản xuất.
Các hoạt động tạo việc làm tại huyện trong thời gian qua nhƣ đào tạo nghề,
hƣớng nghiệp và giới thiệu việc làm, tín dung hỗ trợ tạo việc làm và xuất khẩu lao động
đã đạt đƣợc những kết quả tích cực. Nhiều việc làm đƣợc tạo ra hàng năm, thu nhập của
ngƣời lao động đƣợc cải thiện. Tuy nhiên công tác tạo việc làm còn có những hạn chế
nhất định, một số ngành nghề đào tạo chƣ phù hợp, thông tin việc làm thiếu cập nhất,
công tác hƣớng nghiệp chƣa thực sự phù hợp với nhu cầu thị trƣờng lao động, sự gắn kết
giữa đào tạo nghề và cho vay tín dụng chƣa hiệu quả. Trong thời gian tới cần nâng cao
tính phù hợp và hiệu quả của các hoạt động tạo việc làm đang thực hiện.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Chuyên môn kỹ thuật

CNH, HDH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN-XD

: Công nghiệp - xây dựng


ĐVT

: Đơn vị tính

HTX

: Hợp tác xã

ILO

: Tổ chức lao động quốc tế

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KTXH

: Kinh tế - xã hội

LĐNT

: Lao động nông thôn

LLLĐ

: Lực lƣợng lao động

N-L-TS


: Nông - lâm - thủy sản

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TM-DV

: Thƣơng mại - dịch vụ

TTDN

: Trung tâm dạy nghề

H
U
TẾ

H

KI
N



C

H

ẠI

Đ

: Ủy ban nhân dân

G

UBND



N

XKLĐ

TR

Ư

TB
XKLĐ




CMKT

LĐTBXH

: Xuất khẩu lao động
: Trung bình
: Xuất khẩu lao động
: Lao động thƣơng binh xã hội

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................ i
Lời cảm ơn ............................................................................................................... ii
Tóm lƣợc luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ....................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục các hình .................................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

H
U



1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2


TẾ

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

KI
N

H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:........................................................................................3
4.2 . Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ..............................................................5


C

5. Bố cục của luận văn ................................................................................................5

H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6

ẠI

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ TẠO VIỆC

G

Đ


LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ....................................................................6

N

1.1. LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ................................................................................6

Ư



1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................6

TR

1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn .....................................................................9
1.2 TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ........................................10
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................10
1.2.2. Nội dung tạo việc làm cho lao động nông thôn ..............................................15
1.2.3. Các chỉ tiêu về tạo việc làm cho lao động nông thôn .....................................19
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI TẠO VIỆC LÀM CỦA NGƢỜI LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN...............................................................................................19
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................19
1.3.2. Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách ................................................................21

v


1.3.3. Nhân tố thuộc về đầu tƣ, nguồn lực tài chính .................................................22
1.3.4. Nhân tố thuộc về cung lao động ......................................................................23
1.4 KINH NGHIỆM TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở MỘT

SỐ ĐỊA PHƢƠNG ....................................................................................................24
1.4.1. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam...................25
1.4.2. Kinh nghiệm của tạo việc làm cho lao động tỉnh Thanh Hóa .........................26
1.4.3 Bài học kinh nghiệm về tạo việc làm cho lao động nông thôn ........................26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG ................29

H
U



NÔNG THÔN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................29
2.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN LỆ THỦY,

TẾ

TỈNH QUẢNG BÌNH. ..............................................................................................29

KI
N

H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................29
2.1.2. Điều kiện kinh tế ............................................................................................32


C


2.1.3. Điều kiện xã hội ..............................................................................................34

H

2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện ...................36

ẠI

2.2. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG

G

Đ

THÔN Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................37

N

2.2.1. Tình hình lao động ..........................................................................................37

Ư



2.2.2. Hoạt động tạo việc làm cho lao động nông thôn huyện Lệ Thủy ...................42

TR

2.2.3 Kết quả tạo việc làm cho lao động nông thôn trong nhƣng năm qua của huyện
Lệ Thủy .....................................................................................................................49

2.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HỘ VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN ........................................................................................................................51
2.3.1 Nhân khẩu và lao động các hộ điều tra ............................................................51
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY..........................................................58
2.4.1 Thành công .......................................................................................................58
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................60

vi


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................63
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................64
3.1. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG ....................................................64
3.1.1. Mục tiêu phát triển đến năm 2020 ..................................................................64
3.1.2. Quan điểm .......................................................................................................64
3.1.3. Định hƣớng......................................................................................................65
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN HUYỆN LỆ THỦY ..........................................................................67

H
U



3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng lao động nông thôn ..............................67
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực vật chất của hộ .........................................68

TẾ


3.2.3 Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách .............................................................70

KI
N

H

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................75
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................76


C

1. Kết luận .................................................................................................................76

H

2. Kiến nghị ...............................................................................................................78

ẠI

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81

G

Đ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ


N

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ư



NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

TR

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô và cơ cấu lao động huyện Lệ Thủy năm 2015- 2017 .................38
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo ngành nghề tại Lệ Thủy từ 2015-2017. .................39
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động phân theo trình độ văn hóa tại Lệ Thủy ........................40
Bảng 2.4. Cơ cấu lực lƣợng lao động chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ........41
Bảng 2.5. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................................................43
Bảng 2.6. Tín dụng hỗ trợ tạo việc làm.....................................................................46
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện vốn vay tạo việc làm năm 2015-2017 .........................48




Bảng 2.8: Kết quả tạo việc làm cho lao động Lệ Thủy từ 2015- 2017. ....................50

H
U

Bảng 2.9: Kết quả công tác tạo việc làm, đào tạo nghề, vốn vay của huyện cho lao

TẾ

động nông thôn năm 2018 ........................................................................................51

H

Bảng 2.10 Bảng thống kê nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra.....................52

KI
N

Bảng 2.11 Lĩnh vực hoạt động của lao động các hộ điều tra. ...................................53


C

Bảng 2.12 Thống kê nguồn lực sản xuất của các hộ điều tra. ...................................54

H

Bảng 2.13. Thống kê mức thu nhập của các hộ điều tra. .........................................54

ẠI


Bảng 2.14 Thời gian làm việc của lao động thuộc các hộ điều tra. ..........................55

TR

Ư



N

G

Đ

Bảng 2.15. Tình trạng việc làm của lao động chia theo trình độ. .............................57

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Lệ Thủy ...........................................................30

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm, thất nghiệp là một trong những vấn đề xã hội có tính chất toàn cầu,
là mối quan tâm của hầu hết các quốc gia. Bởi vậy, đấu tranh chống thất nghiệp và
đảm bảo việc làm (có thu nhập) cho ngƣời lao động là thách thức lớn của nhân loại
nói chung và của mỗi quốc gia nói riêng. Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động
luôn là mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia trên thế giới. Đối với Việt Nam
phần lớn lao động và dân số tập trung ở khu vực nông thôn, với tỷ lệ tăng dân số



khá cao thì việc giải quyết việc làm cho ngƣời lao động lại càng trở nên cấp thiết.

H
U

Theo số liệu của của Tổng cục Thống kê năm năm 2015 cả nƣớc có hơn 1,1 triệu

TẾ

ngƣời thất nghiệp, chƣa kể một lực lƣợng lao động khá lớn thiếu việc làm. Ngoài ra,

H

chất lƣợng nguồn nhân lực nông thôn thấp cũng là một vấn đề ảnh hƣởng trực tiếp

KI
N

đến năng suất và chất lƣợng lao động toàn xã hội. Tỷ lệ lao động có qua đào tạo ở
mọi cấp độ chỉ chiếm xấp xỉ 20%. Ở khu vực Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Miền



C

Trung, tỷ lệ ngƣời lao động đã qua đào tạo còn thấp hơn trung bình cả nƣớc. Tại

ẠI

H

tỉnh Quảng Bình, theo số liệu của Niên giám Thống kê năm 2016 của Cục Thống kê

Đ

đến thời điểm tháng 07/2016, số ngƣời trong độ tuổi lao động là 531.000 ngƣời

G

chiếm tỷ lệ 60,51 % dân số. Trong đó, số đang có việc tại thời điểm 01/07/2016 là



N

513.095 ngƣời. Nhƣ vậy, có đến 17.614 ngƣời thất nghiệp hoàn toàn (chiếm tỷ lệ

Ư

3,32%), chƣa tính số lao động thiếu việc làm chƣa đƣợc thống kê đầy đủ. Bên cạnh


TR

đó, đối với lực lƣợng lao động có việc làm, mức thu nhập trung bình cũng không
cao, chỉ vào khoảng 5 triệu đồng/ngƣời/tháng.
Thực trạng dân số và lao động trên đặt ra những việc cấp thiết cả xã hội cần
chung tay giải quyết. Huyện Lệ Thủy là một đơn vị hành chính của tỉnh Quảng
Bình. Là một huyện ven biển với nguồn lao động dồi dào, có nhiều ngành nghề, có
địa hình khá đa dạng bao gồm vùng gò đồi; vùng bán sơn địa; vùng đồng bằng và
vùng cát ven biển.
Ở huyện Lệ Thủy hiện nay, nguồn lao chủ yếu là lao động nông nghiệp, phần
lớn là lao động phổ thông chƣa qua đào tạo, chất lƣợng thấp, giải quyết việc làm mang

1


tính mùa vụ, không ổn định và chủ yếu giải quyết việc làm tại chỗ theo kinh tế hộ gia
đình, tình trạng thất nghiệp còn đông nhất là ở khu vực nông thôn. Chất lƣợng nguồn
nhân lực còn rất thấp. Thu nhập của ngƣời lao động nông thôn thấp hơn nhiều các khu
vực kinh tế khác. Lệ Thủy muốn xác định thành công sự nghiệp công nghiệp hóa hiện
đại hóa phải giải quyết đƣợc vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Do vậy vấn
đề việc làm cho ngƣời lao động nông thôn ở nông thôn luôn đƣợc cấp ủy đảng, chính
quyền và các tổ chức xã hội quan tâm hàng đầu để thực hiện đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa phát triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng.
Đây là nhiệm vụ hết sức nặng nề cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở huyện

H
U




Lệ Thủy. Chính vì vậy, trong bối cảnh hiện nay, tôi lựa chọn đề tài: "Tạo việc làm
cho lao động nông thôn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” là vấn đề có ý thiết

TẾ

thực góp phần xây dựng các chính sách tạo việc làm cho ngƣời lao động.

KI
N

H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung


C

Mục tiêu nghiên cứu chung là đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tạo

ẠI

H

việc làm cho lao động nông thôn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể


G

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động



N

nông thôn;

Ư

- Đánh giá tình hình việc làm và thực trạng tạo việc làm cho lao động nông

TR

thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy;
- Đề ra một số giải pháp thúc đẩy tạo việc làm tốt hơn cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Lệ Thủy.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Vấn đề tạo việc làm cho lao động nông thôn.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi không gian: Địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung thu thập và nghiên cứu số liệu thứ cấp

2


từ năm 2015 đến năm 2017; Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập trong quá trình điều tra hộ

về tình hình việc làm tháng 12 năm 2018;
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng việc làm của lao động
nông thôn tại huyện Lệ Thủy. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu để giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn huyện trong thời gian tới.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, dữ liệu
4.1.1 Thông tin, dữ liệu thứ cấp

H
U



Thông tin, dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập cho đề tài này bao gồm các loại sau:
- Thông tin về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, lao động, việc làm

TẾ

của huyện Lệ Thủy đƣợc tổng hợp thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của

H

UBND huyện, UBND các xã, Phòng LĐTB&XH, các số liệu từ Chi cục Thống kê,

KI
N

và các xã nghiên cứu.



C

- Các tài liệu về chủ trƣơng chính sách, nghị quyết Trung ƣơng, Nghị quyết

H

của Chính phủ, quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ, của UBND tỉnh về giải quyết

ẠI

việc làm cho lao động nông thôn, các thông tin về lao động việc làm, kinh nghiệm

G

Đ

giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của các nƣớc, các địa phƣơng đƣợc



N

đăng tải trên các báo, tạp chí khoa học, các tài liệu lấy từ internet.

Ư

4.1.2 Thông tin, dữ liệu sơ cấp

TR


Khảo sát hộ gia đình
Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập thông qua điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực
tiếp dùng bảng hỏi. Theo đó, ngƣời phỏng vấn sẽ nêu câu hỏi đã đƣợc chuẩn bị và
ghi chép câu trả lời.
- Về địa bàn chọn mẫu:
Huyện Lệ Thủy có 28 xã, thị trấn với 26 xã có tổng số 38.902 hộ. Chia làm 3
vùng theo vị trí địa lý, địa hình gồm: vùng cát ven biển, vùng miền núi và vùng
đồng bằng. Mỗi vùng có đặc điểm và thuận lợi, khó khăn riêng. Vì vậy, cần phải lựa
chọn 3 xã đại diện cho 3 vùng để tiến hành điều tra chọn mẫu: Xã Xuân Thủy (đại

3


diện vùng đồng bằng), xã Kim Thủy (đại diện vùng miền núi), xã Ngƣ Thủy Bắc
(đại diện vùng ven biển).
- Số lƣợng mẫu khảo sát:
Do chỉ sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để phân tích kết quả khảo sát ý kiến
ngƣời lao động, nên chúng tôi thực hiện khảo sát 50 hộ gia đình ở mỗi xã đƣợc lựa
chọn, với tổng số là 150 mẫu.
- Phƣơng pháp chọn mẫu:
Dựa trên danh sách hộ của UBND các xã cung cấp, chúng tôi tiến hành phân

H
U

không trùng lặp dựa trên danh sách hộ của mỗi xã.




loại hộ và thực hiện khảo sát. Mỗi xã chọn 50 hộ khác nhau một cách ngẫu nhiên

TẾ

- Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu:

H

Những thông tin cơ bản về hộ gia đình nhƣ số khẩu, số lao động của hộ, họ

KI
N

tên, nghề nghiệp chính, lĩnh vực làm việc của các thành viên.


C

+ Thông tin về phân bổ thời gian cho công việc gia đình cũng nhƣ thông tin

H

tình hình việc làm của hộ:

ẠI

Trong lĩnh vực nông nghiệp: thông tin về loại hình sản xuất, sản phẩm sản

Đ


xuất, diện tích, sản lƣợng, chi phí, thu nhập của hộ, mức độ đóng góp trong thu

N

G

nhập nông nghiệp và thời gian làm việc của các thành viên.

Ư



Trong lĩnh vực phi nông nghiệp: thời gian làm việc, việc làm phi nông

TR

nghiệp, thu nhập trong lĩnh vực phi nông nghiệp của các thành viên trong hộ.
Thông tin về đặc điểm của lao động gồm: tuổi, số con, sức khỏe, trình độ học
vấn, chuyên môn kỹ thuật.
Thông tin về tình hình việc làm và đặc điểm công việc nhƣ: thành phần kinh tế
nơi làm việc, địa điểm làm việc, tình trạng công việc,…của lao động nông thôn.
Thông tin về năng lực vật chất của hộ nhƣ: hộ nghèo, thu nhập ngoài sản xuất,
vốn sản xuất, diện tích đất đai.
Thông tin về các chƣơng trình giải quyết việc làm mà ngƣời lao động tham gia.
+ Thông tin về những khó khăn gặp phải trong quá trình làm việc của lao động.

4


+ Những thông tin về nguyện vọng, ý kiến, đánh giá chính sách giải quyết việc

làm tại địa phƣơng.
Phỏng vấn chuyên sâu: phỏng vấn lãnh đạo của các tổ chức tạo việc làm trên
địa bàn huyện nhƣ Phòng Lao động Thƣơng bình và Xã hội, Trung tâm Dạy nghề...
4.2 . Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu
Phƣơng pháp thống kê mô tả: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm mô tả
đặc điểm lao động, tình hình việc làm và tạo việc làm của ngƣời lao động nông thôn
tại các thời điểm nghiên cứu khác nhau.



Phƣơng pháp phân tích thống kê: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong quá

H
U

trình nghiên cứu đã sử dụng kết hợp hai loại thống kê thông dụng đó là phân tích định

H

tạo việc làm của lao động nông thôn điều tra.

TẾ

tính và phân tích định lƣợng để từ đó đƣa ra kết luận của vấn đề tình hình việc làm và

KI
N

Phƣơng pháp so sánh: Đƣợc sử dụng để so sánh nhằm xác định:



C

- Đặc điểm về trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, nghề nghiệp của lao

H

động trƣớc và sau khi có các chƣơng trình tạo việc làm cho lao động nông thôn.

ẠI

- Tình trạng việc làm của lao động trƣớc và sau khi có các chƣơng trình tạo

G

Đ

việc làm cho lao động nông thôn.



N

- Thu nhập của lao động ở nông thôn của các hộ trƣớc và sau khi các chƣơng

Ư

trình tạo việc làm cho lao động nông thôn.

TR


5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và tạo việc làm cho lao động
nông thôn.
Chƣơng 2: Thực trạng tạo việc làm của ngƣời lao động nông thôn huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tạo việc làm cho lao động nông thôn trên
địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ TẠO
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

1.1. LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1.1. Một số khái niệm
a. Nguồn lao động.
Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của



pháp luật có khả năng lao động và những ngƣời ngoài độ tuổi lao động đang làm

H
U

việc trong các ngành kinh tế quốc dân.


TẾ

Quy định cụ thể về độ tuổi lao động là khác nhau giữa các quốc gia, thậm chí

H

khác nhau qua các thời kỳ của cùng một quốc gia, tùy thuộc vào trình độ phát triển

KI
N

kinh tế. Ở nƣớc ta, theo quy định của Bộ luật lao động (2012), độ tuổi lao động là


C

từ 15 đến 60 tuổi đối với nam và từ 15 đến 55 tuổi đối với nữ. Trƣờng hợp ngƣời
lao động làm công tác quản lý và một số trƣờng hợp đặc biệt khác có thể nghỉ hƣu ở

ẠI

H

tuổi cao hơn nhƣng không quá 05 năm.

Đ

Nguồn lao động luôn đƣợc xem xét trên hai mặt là số lƣợng và chất lƣợng.


N

G

Xét về mặt số lƣợng, nguồn lao động gồm:

Ư



- Bộ phận dân số đủ 15 tuổi trở lên có việc làm.

TR

- Dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhƣng đang thất
nghiệp, đi học, làm việc nội trợ trong gia đình, không có nhu cầu làm việc và những
ngƣời thuộc tình trạng khác (gồm cả những ngƣời nghỉ hƣu trƣớc tuổi quy định).
Chất lƣợng của nguồn lao động về cơ bản đƣợc đánh giá thông qua trình độ
chuyên môn, tay nghề (trí lực) và sức khỏe (thể lực) của ngƣời lao động .

b. Lực lượng lao động
Lực lượng lao động (LLLĐ) hay dân số hoạt động kinh tế theo quan niệm
của tổ chức Lao động quốc tế (ILO) là một bộ phận của nguồn lao động bao gồm
những ngƣời đủ 15tuổi trở lên đang có việc làm trong các lĩnh vực đời sống KTXH,

6


ngoài ra còn cả bộ phận dân số không trực tiếp tạo ra thu nhập nhƣng lại trực tiếp
giúp cho ngƣời thân, gia đình tạo thu nhập và những ngƣời đang trong độ tuổi lao

động không có việc làm nhƣng có nhu cầu tìm việc làm và luôn sẵn sàng làm việc.
Trên thực tế, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, vẫn có một số lao động không
nằm trong độ tuổi lao động nhƣng vẫn tham gia lao động nhƣ thiếu niên từ 13 đến
15 tuổi hay nữ trên 55 tuổi và nam trên 60 tuổi.

c. Khái niệm nông thôn
Cho đến nay, gần nhƣ chƣa có định nghĩa nào về nông thôn đƣợc chấp nhận



rộng rãi. Nếu cho rằng nông thôn là địa bàn có mật độ dân số thấp hơn thành thị thì

H
U

chƣa thoả đáng vì chỉ tiêu này khác nhau giữa các nƣớc và ngay ở nƣớc ta thì một

TẾ

số vùng nông thôn so với nhiều thị xã thì mật độ dân số không thấp hơn.

H

Có nhiều ý kiến cho rằng nông thôn là địa bàn mà ở đó dân cƣ sống chủ yếu

KI
N

bằng nông nghiệp. Đây là ý kiến có tính thuyết phục hơn nhƣng chƣa đầy đủ vì có



C

nhiều vùng dân cƣ sống chủ yếu bằng tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thu nhập từ
nông nghiệp trở thành thứ yếu, chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng thu nhập của

ẠI

H

dân cƣ. Một số nhà khoa học đƣa ra khái niệm về nông thôn nhƣ sau:

Đ

Nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ ở đó có một cộng đồng chủ yếu

N

G

là nông dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, cơ cấu hạ tầng kém phát triển

Ư



hơn, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn

TR


d. Lao động nông thôn
Lao động nông thôn là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động và tham gia hoạt
động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
ngƣ nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn.
e. Khái niệm về thất nghiệp
Gắn với khái niệm việc làm là khái niệm thất nghiệp. Trong bất kỳ nền kinh
tế nào dù có sử dụng lao động đến mức tốt nhất thì xã hội vẫn tồn tại thất nghiệp.
Thất nghiệp là hiện tƣợng mà ngƣời lao động trong độ tuổi lao động có khả năng
lao động muốn làm việc nhƣng lại chƣa có việc làm và đang tích cực tìm việc làm.

7


Căn cứ vào những tiêu thức khác nhau, thất nghiệp đƣợc chia thành các loại
nhƣ sau:
- Xét về nguồn gốc thất nghiệp, có thể chia thành:
+ Thất nghiệp tạm thời: Xảy ra do thay đổi việc làm hoặc do cung cầu lao
động không phù hợp.
+ Thất nghiệp cơ cấu: Xuất hiện do không có sự đồng bộ giữa tay nghề và cơ
hội có việc làm khi động thái của nhu cầu và sản xuất thay đổi.
+ Thất nghiệp do thời vụ: Xuất hiện nhƣ là kết quả của những biến động thời

H
U



vụ trong các cơ hội lao động.

+ Thất nghiệp chu kỳ: Là loại thất nghiệp xảy ra do giảm sút giá trị tổng


TẾ

sản lƣợng của nền kinh tế. Trong giai đoạn suy thoái của chu kỳ kinh doanh,

H

tổng giá trị sản xuất giảm dần dẫn tới hầu hết các nhà sản xuất giảm lƣợng cầu

KI
N

đối với các yếu tố đầu vào, trong đó có lao động. Đối với loại thất nghiệp này,


C

những chính sách nhằm khuyến khích để tăng tổng cầu thƣờng mang lại kết quả

H

tích cực.

ẠI

- Xét về tính chủ động của ngƣời lao động, thất nghiệp bao gồm:

G

Đ


+ Thất nghiệp tự nguyện là loại thất nghiệp xảy ra khi ngƣời lao động bỏ



Ư

nguyện vọng.

N

việc để tìm công việc khác tốt hơn hoặc chƣa tìm đƣợc việc làm phù hợp với

TR

+ Thất nghiệp không tự nguyện là loại thất nghiệp xảy ra khi ngƣời lao động
chấp nhận làm việc ở mức tiền lƣơng, tiền công phổ biến nhƣng vẫn không tìm
đƣợc việc làm.
- Ở các nƣớc đang phát triển, ngƣời ta chia thất nghiệp thành thất nghiệp hữu
hình và thất nghiệp vô hình.
+ Thất nghiệp hữu hình xảy ra khi ngƣời có sức lao động muốn tìm kiếm
việc làm nhƣng không tìm đƣợc trên thị trƣờng.
+ Thất nghiệp vô hình hay còn gọi là thất nghiệp trá hình là biểu hiện chính
của tình trạng chƣa sử dụng hết lao động ở các nƣớc đang phát triển. Họ là những

8


ngƣời có việc làm trong khu vực nông thôn hoặc thành thị không chính thức nhƣng
việc làm đó có năng suất thấp, những ngƣời này đóng góp rất ít hoặc không đáng kể

vào phát triển sản xuất.
1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn
Lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng. Đặc điểm này
làm cho việc tổ chức hiệp tác lao động và việc bồi dƣỡng đào tạo, cung cấp thông
tin cho lao động nông thôn là rất khó khăn.
Lao động nông thôn có trình độ văn hoá và chuyên môn thấp hơn so với



thành thị. Tỷ lệ lao động nông thôn đã qua đào tạo chiếm một tỷ lệ thấp. Lao động

H
U

nông thôn chủ yếu học nghề thông qua việc hƣớng dẫn của thế hệ trƣớc hoặc tự

TẾ

truyền cho nhau nên lao động theo truyền thống và thói quen là chính. Điều đó làm
cho lao động nông thôn có tính bảo thủ nhất định, tạo ra sự khó khăn cho việc thay

KI
N

H

đổi phƣơng hƣớng sản xuất và thực hiện phân công lao động, hạn chế sự phát triển
kinh tế nông thôn.



C

Lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nông thôn

H

thuần nông. Do vậy, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, hiện

Đ

ẠI

tƣợng thiếu việc làm là phổ biến. Vì vậy, muốn giải quyết việc làm và tăng thu nhập

G

cho lao động nông thôn thì phải bằng mọi biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa

N

tính thời vụ bằng cách phát triển đa dạng nghành nghề trong nông thôn, thâm canh

Ư



tăng vụ, xây dựng cơ cấu cây trồng hợp lý.

TR


Lao động nông thôn có khả năng tiếp cận và tham gia thị trƣờng kém, thiếu
khả nămg nắm bắt và xử lý thông tin thị trƣờng, khả năng hạch toán hạn chế. Do đó,
khả năng giao lƣu và phát triển sản xuất hàng hoá hạn chế.
a. Lao động n ng t

n mang t n t

v

Đây là đặc điểm đặc thù không thể bác bỏ đƣợc của lao động nông thôn.
Nguyên nhân của nét đặc thù trên là do: đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là cây
trồng vật nuôi chúng là những cơ thể sống trong đó quá trình tái sản xuất tự nhiên
và tái sản xuất kinh tế đan xen nhau.

9


Tính thời vụ trong nông nghiệp vĩnh cửu không thể bác bỏ đƣợc trong quá
trình sản xuất chúng ta chỉ có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ của sản xuất nông
nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề cho việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng lao động nông thôn một cách hợp lý có ý nghĩa rất
quan trọng
b. Nguồn lao động ở n ng t

n tăng về số lượng

Dân số đƣợc coi là yếu tố cơ bản quyết định số lƣợng lao động: quy mô và
cơ cấu dân số có ý nghĩa quyết định đến qui mô cơ cấu của nguồn lao động. Do sự
phát triển của quá trình đô thị hóa và sự thu hẹp dần về tốc độ tăng tự nhiên của dân


H
U



số giữa nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng nhƣ lực lƣợng lao động so với

TẾ

cả nƣớc ngày càng giảm.

Chất lƣợng nguồn lao động nông thôn chƣa cao. Chất lƣợng của ngƣời lao

KI
N

H

động đƣợc đánh giá qua trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật và sức khỏe.


C

Nhìn chung do lao động nƣớc ta do thu nhập thấp nên dẫn đến các nhu cầu
thiết yếu hàng ngày chƣa đáp ứng đƣợc một cách đầy đủ. Vì vậy, sức khỏe của

ẠI

H


nguồn lao động cả nƣớc nói chung và của nông thôn nói riêng là chƣa tốt.

Đ

1.2 TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

N


Ư

a. Việc làm

G

1.2.1. Khái niệm

TR

Con ngƣời là động lực, động cơ, trung tâm của sự phát triển xã hội, với
nguồn lực của mình là chí lực và sức lực, con ngƣời chỉ có thể tham gia đóng góp
cho sự phát triển xã hội thông qua quá trình làm việc của mình, quá trình làm việc
này đƣợc thể hiện qua hai yếu tố chủ quan và khách quan đó là sức lao động của
ngƣời lao động và tất cả các điều kiện tối thiểu cần thiết để ngƣời lao động sử dụng
sức lao động của họ tác động lên tƣ liệu sản xuất và tạo ra sản phẩm xã hội. Quá
trình kết hợp sức lao động và các điều kiện cần thiết để sử dụng sức lao động là quá
trình ngƣời lao động làm việc. Quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng
sức lao động trong công việc.

10



Theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế (ILO): Việc làm là những hoạt
động lao động được trả bằng tiền hoặc hiện vật. Vậy theo khái niệm trên thì ngƣời
lao động mà dùng sức lao động của mình để có đƣợc nguồn thu nhập nào đó thì khi
đó là có việc làm.
Hiện nay, theo Bộ Luật lao động và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Bộ Luật lao động năm 2012 thì: Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà
không bị pháp luật cấm [3]. Nhà nƣớc, ngƣời sử dụng lao động và xã hội có trách
nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi ngƣời có khả năng lao động



đều cho có cơ hội việc làm.

H
U

Việc tạo việc làm cho lao động đều đƣợc nhà nƣớc khuyến khích nhƣng vẫn

TẾ

phải nằm trong quy định của Pháp luật trong Bộ luật lao động về thời gian, điều

H

kiện làm việc, tiền lƣơng của ngƣời lao động. Nhƣ vậy việc làm đƣợc hiểu nhƣ sau:

KI
N


- Làm những công việc mà lao động nhận đƣợc tiền lƣơng, tiền công bằng


C

tiền mặt hoặc hiện vật cho công việc đó. Đây là những ngƣời lao động làm thuê
trong các cơ sở kinh tế cá thể trong các doanh nghiệp, các cơ quan đơn vị, lao động

ẠI

H

sẻ nhận đƣợc tiền công, tiền lƣơng hàng tháng nhận đƣợc. Vì vậy, để có việc làm

Đ

trƣớc hết là cần hai yếu tố sức lao động và những điều kiện cần thiết để sử dụng sức

N

G

lao động, trong đó bao gồm cả yếu tố xã hội.



- Tại thị trƣờng việc làm đƣợc mở rộng ra rất nhiều bao gồm các thành phần

TR


Ư

kinh tế nhƣ công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân, cơ
sở sản xuất kinh doanh nhỏ, hộ gia đình cá thể đều là những tổ chức, cơ quan đơn vị
tạo thêm đƣợc nhiều việc làm hơn cho ngƣời lao động. Có nghĩa là thị trƣờng lao
động không bó hẹp ở một số khu vực hay ở một vùng nào đó mà bao gồm mọi
miền, mọi vùng trong và ngoài nƣớc, không hạn chế về mặt không gian địa lý.
- Chủ lao động có nhu cầu thuê lao động đƣợc tự do hành nghề, tƣ do kinh
doanh liên kết với nhau. Từ đó, có sự phát sinh mối quan hệ trao đổi, thuyên chuyển
lao động sao cho phù hợp với tính chất cũng nhƣ mục đích của công việc, đáp ứng
quan hệ cung cầu lao động trong xã hội. Nhƣ vậy có thể hiểu việc làm là phạm trù

11


để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết để sử dụng
sức lao động đó.
Tóm lại, việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và
những điều kiện cần thiết để sử dụng sức lao động đó. Với quan niệm việc làm trên
theo cách của Bộ luật lao động Việt Nam là phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế
xã hội của đất nƣớc trong thời kỳ mới, tạo điều kiện mọi ngƣời tham gia lao động
việc làm để cải thiện cuộc sống, đƣa đất nƣớc Việt Nam ngày càng vững mạnh.

b. Việc làm đầy đủ:



Với cách hiểu chung nhất là ngƣời có việc làm là ngƣời đang có hoạt động


H
U

nghề nghiệp, có thu nhập từ hoạt động đó để nuôi sống bản thân và gia đình mà

TẾ

không bị pháp luật ngăn cấm.

H

Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là: Mức độ sử dụng

KI
N

thời gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Mọi việc làm đầy đủ đòi hỏi


C

ngƣời lao động phải sử dụng đầy đủ thời gian lao động theo luật định, mặt khác việc
làm đó phải mang lại thu nhập không thấp hơn mức tiền lƣơng tối thiểu cho ngƣời

ẠI

H

lao động.


Đ

Vậy với những ngƣời làm việc đủ thời gian qui định và có thu nhập lớn hơn

N

G

tiền lƣơng tối thiểu hiện hành là những ngƣời có việc làm đầy đủ.



c. Thiếu việc làm:

TR

Ư

Với khái niệm việc làm đầy đủ nhƣ trên thì thiếu việc làm là những việc làm
không tạo điều kiện cho ngƣời lao động tiến hành nó sử dụng hết quỹ thời gian lao
động, mang lại thu nhập cho họ thấp dƣới mức lƣơng tối thiểu và ngƣời tiến hành
việc làm không đầy đủ là ngƣời thiếu việc làm.
Theo tổ chức lao động thế giới (Viết tắt là ILO) thì khái niệm thiếu việc làm
đƣợc biểu hiện dƣới hai dạng sau:
+ Thiếu việc làm vô hình: Là những ngƣời có đủ việc làm làm đủ thời gian,
thậm chí còn quá thời gian quy định nhƣng thu nhập thấp do tay nghề, kỹ năng lao
động thấp, điều kiện lao động xấu, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao động
thấp thƣờng có mong muốn tìm công việc khác có mức thu nhập cao hơn.

12



Thƣớc đo của thiếu việc làm vô hình là:

+ Thiếu việc làm hữu hình: Là hiện tƣợng ngƣời lao động làm việc với thời
gian ít hơn quỹ thời gian quy định, không đủ việc làm và đang có mong muốn kiếm

KI
N

H

TẾ

H
U



thêm việc làm và luôn sẵn sàng để làm việc.

d. Khái niệm thất nghiệp


C

Theo khái niệm của ILO, thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số ngƣời

H


trong LLLĐ muốn làm việc nhƣng không thể tìm đƣợc việc làm ở mức tiền công

ẠI

đang thịnh hành.

G

Đ

Như vậy, ngƣời thất nghiệp là ngƣời trong độ tuổi lao động, có khả năng lao



N

động, không có việc làm, có nhu cầu làm việc và tích cực đi tìm việc.

Ư

Trong nghiên cứu này thống kê ngƣời thất nghiệp là ngƣời trong tuần nghiên

TR

cứu không làm việc, nhƣng có nhu cầu, đang tích cực tìm và sẵn sàng làm việc.

e. Tạo việc làm
Tạo việc làm cho ngƣời lao động là đƣa ngƣời lao động vào làm việc để tạo
ra trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tƣ liệu sản xuất, tạo ra hàng hoá và dịch
vụ theo yêu cầu thị trƣờng.

Vấn đề tạo việc làm cho ngƣời lao động là một vấn để rất phức tạp nhƣng là
rất cần thiết mà mỗi quốc gia, mỗi địa phƣơng luôn phải quan tâm. Việc tạo việc
làm cho ngƣời lao động chịu ảnh hƣởng của không những là nền kinh tế xã hội mà
còn chịu ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố khác. Vì vậy khi xem xét để đƣa ra chính

13


sách tạo việc làm cho ngƣời lao động cần phải quan tâm đến rất nhiều nhân tố khác.
Thực chất của tạo việc làm cho ngƣời lao động là tạo ra trạng thái phù hợp
giữa sức lao động và tƣ liệu sản xuất gồm cả về chất lƣợng và số lƣợng. Chất lƣợng,
số lƣợng của tƣ liệu sản xuất phụ thuộc vào vốn đầu tƣ, những tiến bộ khoa học kỹ
thuật áp dụng trong sản xuất cũng nhƣ việc sử dụng và quản lý các tƣ liệu đó.
Số lƣợng lao động phụ thuộc vào quy mô và cơ cấu dân số. Chất lƣợng lao
động phụ thuộc vào kết quả đào tạo, phát triển của giáo dục và y tế. Ngoài ra vấn đề
môi trƣờng cho sự kết hợp giữa các yếu tố này là hết sức quan trọng, nó bao gồm



các chính sách, điều kiện khuyến khích ngƣời lao động cũng nhƣ ngƣời sử dụng lao

H
U

động trong công việc. Thị trƣờng lao động chỉ có thể đƣợc hình thành khi ngƣời lao

TẾ

động với ngƣời sử dụng lao động gặp gỡ trao đổi đi đến nhất trí vấn đề sử dụng sức
lao động, do vậy vấn đề tạo việc làm phải đƣợc nhìn nhận ở cả ngƣời lao động và


KI
N

H

ngƣời sử dụng lao động đồng thời không thể không kể đến vai trò của Nhà nƣớc.
Ngƣời sử dụng lao động là ngƣời chủ yếu tạo ra chỗ làm việc cho ngƣời lao


C

động, bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Để có quan hệ

H

lao động thì giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phải có những điều

ẠI

kiện nhất định. Đó là ngƣời sử dụng lao động cần phải có vốn, công nghệ, kinh

G

Đ

nghiệm và thị trƣờng tiêu thụ. Còn ngƣời lao động cần phải có sức khoẻ, trình độ,

N


chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với công việc của mình. Để có đƣợc việc làm

Ư



đƣợc trả công theo ý muốn của mình thì ngƣời lao động luôn phải học hỏi, trau dồi

TR

kiến thức cho mình để theo kịp sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Ngoài ra ngƣời lao
động phải luôn tự đi tìm việc làm phù hợp với mình để đem lại thu nhập cho gia
đình mình. Tuy nhiên khi nói đến quan hệ lao động giữa ngƣời lao động và ngƣời
sử dụng lao động không thể không kể đến vai trò của Nhà nƣớc. Nhà nƣớc quản lý
quan hệ lao động bằng các chính sách khuyến khích động viên nhằm đem lại lợi ích
cho cả hai bên. Nhà nƣớc tạo điều kiện thuận lợi cho cả ngƣời lao động và ngƣời sử
dụng lao động để họ phát huy tối đa năng lực của mình. Ngoài ra Nhà nƣớc cũng
đƣa ra các chiến lƣợc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo phân bổ nguồn
nhân lực một cách hợp lý. Vì vậy, khi nghiên cứu tạo việc làm cần chú ý đến vấn đề
đầu tƣ của Nhà nƣớc cũng nhƣ tƣ nhân là các khu vực có thể tạo ra cơ hội việc làm

14


×