MÔN: SỐ HỌC 6
Giao hoán
1. Tính chất giao hoán
a.b = b.a
Ví dụ : (sgk-tr94)
2.(-3) = (-3).2
(= -6)
(-7).(-4) = (-4).(-7)
(= 28)
Kết hợp
2. Tính chất kết hợp.
(a.b).c = a.(b.c)
Ví dụ : (sgk-tr94)
[9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] (= -90)
Chú ý
Chú ý : (sgk-tr94)
* Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích
của ba, bốn, năm, … số nguyên.
Chẳng hạn : a.b.c = a.(b.c) = (a.b).c
* Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta
có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết
hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu
ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý.
* Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy
thừabậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu
đối với số tự nhiên)
Ví dụ : (- 2). ( - 2). (- 2) = (- 2)3
Nhận xét
Nhận xét : (sgk-tr94)
Trong một tích các số nguyên khác 0 :
a) Nếu có một số chẳn thừa số nguyên
âm thì tích mang dấu “ +”
b) Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm
thì tích mang dấu “-”
Nhân với 1
3. Nhân với số 1.
a.1 = 1.a = a
TC phân phối
4. Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
a.(b + c) = a.b + a.c
Chú ý:
a.(b - c) = a.b – a.c
Bảng TT
TÍNH CHẤT
PHÉP NHÂN
Giao hoán
a.b = b.a
Kết hợp
(a.b).c = a.(b.c)
Nhân với số 1
a.1 = 1.a = a
Phân phối của phép
nhân đối với phép
cộng.
a.(b + c) = a.b + a.c
HDVN