Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án vật li lớp 9 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.95 KB, 8 trang )

Tuần 2
Tiết 3

ngày 17/8/2018
Bài 3: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Qui tắc dùng vôn kế và ampe kế, công thức tính điện trở.
2.Về kĩ năng:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở dây dẫn bằng
vôn kế và ampe kế.
3.Về thái độ
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc các thiết bị điện trong TN. Tinh thần
hợp tác, thảo luận.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Cho mỗi nhóm : 1 dây dẫn có điện trở chưa biết ; 1 nguồn điều chỉnh 0 đến 6V
; 1 ampe kế có GHĐ 1,5V và ĐCNN 0,1A ; 1vôn kế Có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V ; 1
công tắc ; 7 đoạn dây dẫn 30cm
- GV : 1 đồng hồ đo điện đa năng
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành, trả lời câu hỏi phần 1, đọc nội
dung bài thực hành ( bài 3).
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS
- Kiển tra việc trả lời các câu hỏi báo cáo ?
2. Dạy bài mới:


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Trình bày phần
trả lời câu hỏi trong báo cáo
thực hành :
+ Kiểm tra việc chuẩn bị báo
cáo thực hành của HS.
+ Yêu cầu HS nêu công thức
tính điện trở ( các nhân) ?
+ Yêu cầu và HS trả lời câu hỏi
b và c ?
- Đo U dùng dụng cụ gì ?
Cách mắc ?
- Đo I dùng dụng cụ gì ?

I.Chuẩn bị:
+ Cá nhân : Công thức
tính điện trở R =

U
I

+ Cá nhân : Trả lời dụng
cụ đo U và cách mắc.
+ Cá nhân : Trả lời dụng
cụ đo I và cách mắc.
+ Từng HS vẽ sơ đồ TN
vào báo cáo Có thể trao
đổi nhóm).


1


Hoạt động 2 : Mắc mạch điện
theo sơ đồ và tiến hành đo.
Cách mắc ?
+ Yêu cầu một HS lên vẽ sơ đồ
thí nghiệm ?
+ Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra
các nhóm mắc mạch điện, đặc
biệt mắc đúng các cực vôn kế và
ampe kế.
+ Yêu cầu các nhóm tiến hành
đo ghi kết quả.
Mỗi lần đo, điều chỉnh nguồn
lấy giá tri U đọc giá trị I tương
ứng.
+ Theo dõi, nhắc nhở mọi HS
tham gia.
+ Yêu cầu cá nhân tính R mỗi
lần đo và ghi vào bảng.
+ Cá nhân tính giá trị trung bình
của điện trở.
+ Nhận xét về nguyên nhân gây
ra sự khác nhau ( nếu có) của
các trị số điện trở tính được
trong mỗi lần đo.
Hoạt động 3: nhận xét, đánh giá
tiết thực hành:

+ Nộp bảng báo cáo.
+ Nhận xét kết quả, tinh thần và
thái độ thực hành của các nhóm

II. Mắc mạch điện theo
sơ đồ và tiến hành đo
1. Sơ đồ mạch điện
+ Các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ.
+ Kiểm tra lại cách mắc
theo sơ đồ.
+ Tiến hành đo, ghi kết
quả vào bảng.

R
_
A
+

+V _
K

+

_

2.Tiến hành đo

+ Cá nhân tính điện trở
các lần đo ghi vào bảng.

+ Tính giá trị trung bình
cộng của điện trở.
+ Nhận xét về nguyên
nhân gây ra sự khác nhau
( nếu có) của các trị số
điện trở tính được trong
mỗi lần đo.
+ Nộp bảng báo cáo.
+ Nghe nhận xét và rút
kinh nghiệm cho bài thực
hành sau.

3/.Củng cố-Luyện tập:
Qua bài thực hành này chúng ta ôn lại những kiến thức nào đã học?
-> Công thức tính diện trở R=U/I ; Biết sử dụng các dụng cụ Vôn kế, Ampekế, biết
cách mắc sơ đồ mạch điện và đọc được các chỉ số của các dụng cụ đo.
4/.Hướng dẫn học sing tự học ở nhà:
- Xem lại cách mắc mạch điện đã thực hành.
- Nắm lại hệ thức Định luật Ôm và hệ thức.
- Chuẩn bị bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
5/ Rút kinh nghiệm-bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

2


Trường :THCS Giục Tượng

Ngày


tháng

năn 2018

Họ tên:……………………….. Lớp : 9/

Điểm phần kỹ năng thực hành

Điểm phần báo cáo thực hành

Điểm

Mẫu báo cáo thực hành

XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG
AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ.
Họ và tên: …………………………………………………….Lớp: ………..
1. Trả lời câu hỏi.
a) Viết công thức tính điện trở………………………………………………..
b) Muốn đo hiệu thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng
cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………..............
....................................................................................................................
c) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì?
Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................

2. Kết quả đo.
Kết quả đo

Hiệu điện thế
(V)

Cường độ dòngđiện
(A)

Điện trở
(Ω)

Lần đo
1
2
3
4
5
a) Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo.
...........................................................................................................................
b) Tính giá trị trung bình cộng của điện trở.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..

3


c) Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau(nếu có) của các trị số điện trở

vừa tính được trong mỗi lần đo.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................
Đáp án
1. Trả lời câu hỏi
a. R=U/I (1đ)
b. Đo hiệu điện thế bằng Vônkế. Mắc Vônkế song song với dây dẫn cần đo, hiệu
điện thế sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện. (1đ)
c. Đo cường độ dòng điện bằng âm be kế. Mắc Ampekế nối tiếp với đoạn mạch
cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó. (1đ)

2. Xác định điện trở của dây dẫn
a. Bảng 1 ( mỗi ý 0,5 điểm ) (2,5đ)
b. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở (2đ)
c. Nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau các lần đo (1,5đ)
* Nhận xét đúng (1đ)
- Do một phần điện trở bị tỏa nhiệt ra môi trường.

4


Tuần 2

ngày 17/8/2018

Tiết 4
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:

- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức

U 1 R1

U 2 R2

2.Về kĩ năng:
- Mô tả được cachs bố trí và tiến hành TN kiểm tra các hệ thức trên.
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng và giải BT.
3.Về thái độ
- Ý thức học tập, tích cực hoạt động, làm TN trung thực với kết quả.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Cho mỗi nhóm : 3 điện trở mẫu : 6  , 10  ,16  ;
- 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A ; 1 vôn kế GHĐ 6V , ĐCNN 0,1 V ;
- 1 nguồn ^V ; 1 công tắc
- 7 đoạn dây nối cỡ 30cm
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 4
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1- Nêu ý nghĩa điện trở của dây dẫn ? Đơn vị điện trở ? (6đ)
BT2.2 SBT (4đ) ĐA: a) I=0,4A; I tăng them 0,3A tức I=0,7A
HS2- Viết hệ thức định luật Ôm và phát biểu nội dung của định luật ? (6đ)
Bt2.4 SBT (4đ) a) I=1,2A b)I2=0,6A nên R2=20 Ω
2. Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức
liên quan

+ Trong đoạn mạch gồm hai đèn
mắc nối tiếp, cho biết quan hệ :
- Cường độ dòng điện qua các
đèn và qua mạch chính ? (Cá
nhân)
- Hiệu điện thế hai mỗi đèn và
hai đầu mạch ? (Cá nhân)
Hoạt động 2: Nhận biết đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp
+ C1 : Quan sát mạch điện hình

Hoạt động của HS

+ HS1 : I = I1 = I2 (1)
+ HS2 : U = U1 + U2 (2)

Nội dung
I. Cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp
7
+ Đoạn mạch : R1nt R2 ta
có :
I = I1 = I2
U = U1 + U 2
2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp


5


vẽ, cho biết R1, R2 và ampe kế
mắc với nhau như thế nào ? (cá
nhân)
Hai điện trở có mấy điểm chung?

I1 R1 I2 R2

 
A

K

+

U 1 R1

U 2 R2

_

+ Cá nhân : - Mắc nối tiếp.
- Hai điện trở có một điểm
chung
+ Thông báo : Hệ thức (1) và (2)
vẫn đúng với đoạn mạch R1nt
R2.
+ C2 : Chứng minh hệ thức :

U 1 R1

(cá nhân) .
U 2 R2

+ Gợi ý :- Dùng định luật Ôm
- Sử dụng hệ thức (1)
+ Thông báo khái niệm điện trở
tương của đoạn mạch.
Hoạt động 3: Xây dựng công
thức tính Rtđ của đoạn mạch R1
nt R2 :
+ C3 : Chứng minh công thức
tính điện trở tương đương của
đoạn mạch R1 nt R2 (Cá nhân ) ?
+ Gợi ý : - Dùng hệ thức (1) và
(2) và định luật Ôm.

Hoạt động 4 : Thí nghiệm kiểm
tra :
+ Yêu cầu :
- Mắc mạch điện theo sơ đồ hình
vẽ 4.1 SGK (nhóm).
- Đọc U và I ?
- Tính R = R1 + R2
- Thay R = 16  , giữ U, đọc I’
- So sánh I và I’ ?
Y/c Hs tiến hành TN
- Thảo luận rút ra kết luận.
+ Thông báo : Giá trị cường độ


+ Cá nhân : Định luật Ôm :
I =

U
R

Ta có

I1 = I2

Hay

U1 U 2

R1 R2



U 1 R1

U 2 R2

+ Cá nhân : Đọc thông tin
kn điện trở tương đương của
đoạn mạch.
+ Cá nhân : U = U1 + U2
(2)
Dựa định luật Ôm ta có :
U = IR

Nên (2)  IR = I1R1 + I2R2
Mà I = I1 = I2
Do đó : R = R1 + R2
+ Nhóm :
- Mô tả cách thí nghiệm
kiểm tra.
- Mắc mạch điên theo sơ đồ
h.vẽ bên. Với R1 = 6  ,
R2 = 10  .
- Thực hiện các bước theo
yêu cầu của GV.
+ Thảo luận rút ra kết luận.

6

II. Điện trở tương đương
của đoạn mạch mắc nối
tiếp.
1. Điện trở tương đương
Rtđ :
Là điện trở có thể thay
thế cho đoạn mạch sao
cho với cùng hđthế thì
cường độ dòng điện qua
đoạn mạch vẫn như trước.
2. Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm R1 nt R2.
Rtđ = R1 + R2
3. Thí nghiệm kiểm tra :


4. Kết luận :
Rtđ=R1+R2
- Các dụng cụ điện có điện
trở có thể mắc nối tiếp với


dòng điện chạy qua bóng đèn khi
đèn hoạt động bình thường gọi là
cường độ dòng điện định mức
của đèn.

nhau khi chúng chịu được
cùng một cường độ dòng
điện không vượt quá giá
trị xác định. Gọi là cường
độ dòng điện định mức để
thiết bị hoạt động bình
thường.
Mở rộng :
R1 nt R2 nt R3 thì :
Rtđ = R1 + R2 + R3

3. Củng cố-Luyện tập:
Qua bài học này chúng ta cần nắm những kiến thức nào?
-> Đoạn mạch nối tiếp I=I1=I2; U=U1+U2; Hệ thức

U1 R1

; R=R1+R2

U 2 R2

Vận dụng:
+ C4 (cá nhân) : Mạch điện h4.2 SGK.
- K mở, hai đèn có hoạt động không ? Vì sao ?
- K đóng, cầu chì đứt hai đèn có hoạt động không ? Vì sao ?
- K đóng, dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 hoạt động không ? Vì sao ?
Chốt C4: - Khi khóa K mở, Hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện
chạy qua.
- Khi khóa K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn cũng không hoạt động, vì mạch hở
không có dòng điện chạy qua.
- Khi khóa K đóng, Đ1 bị đứt thì đèn 2 cũng không hoạt động, vì mạch hở,
không có dòng điện chạy qua.
+ C5 ( cá nhân) :
- R1 nt R2 . Tính R12 = ?
- R1 nt R2 nt R3. Tính Rtđ = ?
- Gợi ý: R1 nt R2 nt R3 tương đương :
R12 nt R3  Rtđ = ?
+ Từ kết quả, suy ra R1 nt R2 nt R3 thì :
Rtđ = ?
Chốt C5:
+ Hình vẽ C5 :

R1

A

R2

B


+ Cá nhân : R12 = R1+ R2 = 40 

R2

R1
A

R12

R3
B

+ Cá nhân : Rtđ = R12 + R3 = 60 

7


+ Cá nhân : Rtđ = R1 + R2 + R3=20+20+20=60 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc bài và xem lại các câu hỏi SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Làm bài tập 1.1 đến 1.4 SBT
5. Rút kinh nghiệm-bổ sung

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

8




×