Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án vật li lớp 9 tuần 6 tiet 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.93 KB, 4 trang )

Tuần 7
Tiết 14
Bài 13

Ngày soạn:

ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm
của công tơ là 1 kWh.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các
dụng cụ điện : Dền điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước .
2.Về kĩ năng:
- Vận dụng công thức A = Pt = UIt để tính được một đại lượng khi biết
các đại lượng còn lại
3.Về thái độ
- Tích cực hoạt động tư duy, hợp tác thảo luận.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án lên lớp.
- Công tơ điện
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 13
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ::
Viết công thức tính công suất của đoạn mạch ? (4đ) Chỉ rõ các đơn vị liên
quan ? (6đ)
Đáp án: + Công suất tiêu thụ có công thức sau :


P = U.I Với P công suất (W),
U hiệu điện thế (V),
I Cường độ dòng điện (A)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu năng
lượng của dòng điện
- GV Yêu cầu học sinh quan
sát h.13.1 và cho biết :
+ Dòng điện thực hiện công
cơ học trong hoạt động của
các dụng cụ và thiết bị điện
nào ?
+ Dòng điện cung cấp nhiệt
lượng trong hoạt động của

Hoạt động của HS

- HS hoạt động nhóm cử
đại diện trả lời :
+ Dòng điện thực hiện
công cơ học trong hoạt
động của máy khoan,
máy bơm nước.
+ Dòng điện cung cấp
nhiệt lượng trong hoạt
1

Nội dung
I. Điện năng

1. Dòng điện có mang
năng lượng:
Dòng điện có năng
lượng vì nó có khả năng
thực hiện công cũng như
có thể làm thay đổi nhiệt
năng của các vật.


các dụng cụ và thiết bị điện
nào ?
+ Qua các ví dụ trên, dòng
điện có năng lượng không ?
vì sao?

+ Nêu kết luận và thông báo
kn điện năng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
chuyển hoá điện năng thành
các dạng năng lượng khác.
- GV yêu cầu các nhóm hoạt
động chỉ ra các dạng năng
lượng được biến đổi từ điện
năng trong hoạt động của mỗi
dụng cụ ở Bảng 1 ?

- GV yêu cầu HS trả lời phần
điện năng nào biến đổi trong
C2 là năng lượng có ích , vô
ích ?


+ Nhắc lại khái niệm hiệu

động của mỏ hàn, nồi
cơm điện, bàn là.
+ Qua các ví dụ trên,
chứng tỏ dòng điện có
năng lượng. Vì nó có khả
năng thực hiện công hoặc
thay đổi nhiệt năng của
vật.
2. Sự chuyển hoá điện
năng thành các dang
naăng lượng khác.
- HS hoạt động nhóm cử
đại diện trả lời:
+ Bóng đèn dây tóc :
Nhiệt năng và năng
lượng ánh sáng.
+ Đèn LED : Năng lượng
ánh sáng và nhiệt năng.
+ Nnòi cơm điện và bàn
là : Nhiệt năng và năng
lượng ánh sáng.
+ Quạt điện, máy bơm
nước : Cơ năng và nhiệt
năng.

Điện năng có thể chuyển
hoá thành các dạng

năng lượng khác như cơ
năng, nhiệt năng, quang
năng . . .

3. Hiệu suất sử dụng
điện năng :
Là tỉ số phần năng
lượng có ích được
- HS hoạt động cá nhân chuyển hoá từ điện
trả lời :
năng và toàn bộ điện
+ Đèn dây tóc và đèn năng tiêu thụ :
Ai
LED :
H
=
- Có ích : Phần năng
Atp
lượng ánh sáng.
- Vô ích : Nhiệt năng.
+ Nồi cơm điện, bàn là :
- Có ích : Nhiệt năng.
- Vô ích : Phần năng
lượng ánh sáng.
+ Quạt điện, máy bơm
nước :
- Có ích : cơ năng.
- Vô ích : Nhiệt năng.
+ Nhắc lại kn hiệu suất ở
2



suất ở VL8 ?
+ Tương tự : Điện năng tiêu
thụ Atp chuyển hoá thành
năng lượng có ích Ai thì hiệu
suất : H = ?

VL8.
Ai

+ Hiệu suất : H = A
tp

II. Công của dòng điện.
1. Công của dòng điện.

công suất P đặc trưng cho đại
lượng nào? Nêu công thức
tính P?

Công của dòng điện
+ công suất P đặc trưng
cho tốc độ thực hiện công sản ra trong một đoạn
mạch là số đo lượng điện
A
:P=
(1)
năng mà đoạn mạch đó
t

+ Thông báo về công của
tiêu thụ để chuyển hoá
Lắng nghe
dòng điện.
thành các dạng năng
Hoạt động 3: Tìm hiểu công
lượng khác.
của dòng điện. Công thức
tính và dụng cụ đo công.
+ GV yêu cầu HS trả lời từ
2. Công thức tính công
Trả lời câu C5
VL8 cho biết mối quan hệ
của dòng điện.
A
P
=
công A và P : P = ?
t
A = Pt = UIt
+ Chứng tỏ rằng Công A = Pt + Từ (1) ⇒ A = Pt.
= UIt ?
+ Mặc khác : P = UI
⇒ A = UIt.
+
A : Đo bằng vôn (V)
+ Nêu đơn vị các đại lượng ?
I : Đo bằng ampe
+ 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s.
(A)

+ Ngoài ra : kWh, 1kWh =
t : Đo bằng giây (s)
6
3,6.10 J.
A : Đo bằng Jun.
+ Đọc mục II.3. SGK.
câu C6 :
+ GV yêu cầu từ bảng 2 SGK
cho biết mỗi số đếm của công
tơ ứng với lượng điện năng
đã sử dụng là bao nhiêu ?
Hoạt động 4: Vận dụng
GV hướng dẫn phần vận
dụng + Đèn 220V – 75W
thắp sáng liên tục với hđthế
220v trong 4h .Tính điện
năng đã sử dụng và số đếm
của công tơ ?

3. Đo công của dòng
điện.
- HS trả lời C6 :
+ Mỗi số đếm của công tơ Dùng công tơ điện.
ứng với lượng điện năng
đã sư dụng là 1kWh

C7(cá nhân) : Trả lời :

III. Vận dụng.


C8(cá nhân) : Trả lời :

BT C5 và C8.

3


C8: - Bếp điện hoạt động 2h
ở hđthế 220V. Khi đó số chỉ
của công tơ điện tăng thêm
1,5 số . Tính lượng điện bếp
đã sử dụng, công suất của bếp
và dòng điện qua bếp ?

3/.Củng cố-Luyện tập::
- Vì sao ta nói dòng điện có năng lượng?
- Nêu các dạng chuyển hóa từ điện năng?
- Nêu công thức tính công của dòng điện?
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
* Vận dụng: HS trả lời các câu hỏi C7,C8
Trả lời
C7: + U = Uđm nên P = Pđm= 75W= 0,075W
+ A = Pt = 0,075.4 = 0,3(kWh)
+ Số đếm của công tơ : 0,3 số.
C8: + Số đếm tăng 1,5 số nên điện năng đã sử dụng : A = 1,5kWh = 5,4.106J.
A
= 0,75(kW) = 7500(W).
t
P 7500

≈ 3,41(A).
+I= =
U
220

+P=

4/.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK và chuẩn bị trước bài 14 : BÀI
TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
5/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..

4



×