Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài giảng Số học 6 chương 3 bài 4: Rút gọn phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.06 KB, 10 trang )

BÀI GIẢNG SỐ HỌC 6


• Bài cũ:
1.Hãy tìm phân số bằng với phân số:
2
5

=

2

x

2

5

x

2

=

4
10

2

5



• Bài cũ:
2.Hãy chọn kết quả đúng trong những kết quả sau:
Viết số thích hợp vào ô trống:
8
24

=

2

6
A. 6 và 1
B. 4 và 1
C. 6 và 2

1

=

3


Rút gọn phân số
10
10
a) Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số
15
15
nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

10 : 5
10
=
15 : 5
15

=

2
3

10
Vậy:
=
15

2
3

10
Ta nói
2 rằng: Phân số 15đã được rút gọn thành phân số
3
Có thể rút gọn phân số để được phân số có tử số và mẫu

số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.


6
Ví dụ 1: Rút gọn phân số

8

6
8

*Phân số

=

6

:

2

8

:

2

=

3
4

6
được rút thành phân số tối giản
8


3
4

* Phõn số tối giản là phân số có tử và mẫu số
không cùng chia hết cho cùng một số tự nhiên
nào lớn hơn 1.


18
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
54

18
54
Vậy:

=

18
54

:

2

: 2

18
54


=

=

9
=
27

1
3

9 : 9
27 : 9

=

1
3


Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
* Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

* Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.


Luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số:
a)


4
6

15
25

12
;
8
;

11
22

;

36
10

;

75
36


Bài 2: Chọn chữ cái trước kết quả đúng
30
1
4

8
72
Trong các phân số
;
;
;
;
36
3
7
12
73
a)Phân số nào tối giản ? Vì sao ?
72
72
8
1
4
4
A.
;
B.
;
;
;
73
73
12
3
7

7

1
30
Vì : Tử số và mẫu
số
của
từng
phân
số
này
không
C.
;
cùng chia hết cho số tự
36nhiên3nào lớn hơn 1.


Kính chúc thầy cô công tác tốt



×