Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Báo cáo thực hành công nghệ sản xuất dược phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.23 KB, 16 trang )

HỒ SƠ CHẾ BIẾN LÔ
TỜ
Số:……../
……..
Quy trình chế biến gốc số:……
Ngày
tháng
năm
Thay thế số:…………..
Ngày
tháng
năm
Người soạn thảo
Người duyệt
Phụ trách kiểm tra chất lượng

Ngày:……….
Ngày:………
Ngày:…………

số
Số
Cỡ
sản
Tên sản phẩm


phẩ
m
Paracetamol 325mg
I.Thành phần


A. Công thức 1 viên
Paracetamol
325mg
Tinh bột bắp
110mg
Gelatin
5.5mg
Tinh bột sắn
5.3mg
Talc
4.5mg
Magnesi stearat
2.3mg
Nước cất
vừa đủ
B.Khối lượng nguyên liệu cho 1 lô
1500 viên
Paracetamol
487.5g
Tinh bột bắp
165mg
Gelatin
8,25mg
Tinh bột sắn
7.95mg

Phụ trách sản xuất

Ngày:……….


Dạng
sản
phẩm

Khối
lượng
1 sản
phẩm

Ngày bắt đầu

Viên
450mg Ngày kết thúc
nén
II.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
A.Mô tả
- Viên nén ovan, 2 mặt lồi, màu
trắng đường kính 10.5mm
- Khối lượng viên: 650mg ± 5%
- Độ cứng: 70N
- Thời gian tan rã: không quá 15
phút
- Định tính: có phản ứng của
paracetamol
- Định lượng: hàm lượng
paracetamol 625mg ± 5%/viên
B.Nguyên liệu
Tất cả các dược chất và tá dược



Talc
Magnesi stearat
Nước cất

IV.

6.750mg
phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ
3.450mg
thuật quy định.
180ml
III. Thiết bị
- Cân điện tử
- Máy trộn lập phương
- Máy trộn cao tốc
- Máy xát hạt
- Máy dập viên xoay tròn
- Tủ sấy
- Máy sửa hạt
Cân

Ngày:……………..

Tên
Số
Số lượng
Số
Người cân
Người

số
nguyên
lượ
thực cân
phiếu
kiểm soát
NL
liệu
ng
(g)
kiểm
yêu
nghiệm
cầu
(g)
Paracet
487.5
11
amol
165
12
Tinh
650
8.26
13
1
bột bắp
220
7.95
14

2
Gelatin
11
6.75
15
3
Tinh
10.
3.45
16
4
17
18ml
bột sắn
6
5
Talc
9
6
Magnes
4.6
7
i stearat
293
Nước
cất
Người kiểm tra
Người chấp thuận
Định mức
Phụ trách sản xuất

Phụ trách kiểm tra chất
- Sản lượng lí thuyết:
lượng
1500 viên
- Sản lượng thực tế:
780 viên
- Sai lệch:
%
- Giới hạn cho phép:
90% - 95%

Ngày:
……………………. Ngày:
……………………….


V. Pha chế
1 Chuẩn bị tá dược dính

Chữ ký

Ngày:
Người làm:
- Đun cách thủy 8.26g gelatin và 9ml nước cất
ở nhiệt độ 50-60oC cho gelatin trương nở hoàn
toàn.
- Trộn 7.95g tinh bột sắn và 9ml nước cất, đun
cho đến khi dịch hồ tinh bột trong hoàn toàn,
- Thêm dịch hồ tinh bột vào dịch gelatin đang
đun cách thủy, trộn đều.

2 Trộn ướt

Chữ ký

Ngày:
Người làm:
Rây từng loại bột qua rây 0.8mm
Paracetamol
487.5g
Tinh bột bắp:
165g
-Kiểm tra độ sạch của máy trộng cao tốc
-Cho 2 loại bột vào thùng trộn
-Cho máy hoạt động, trộn khô 5 phút
-Cho dần tá dược dính vào khối bột đang trộn
-Trộn tiếp 10 phút
3 Xát hạt ướt

Chữ ký

Ngày:

Người làm:

Kiểm tra vệ sinh máy xát hạt
Lắp lưới rây 2mm


Cho máy hoạt động, tiến hành xát hạt
Cho dần khối bột ướt vào máy cho đến hết

4 Sấy cốm

Chữ ký

Ngày:
Người làm:
Trải cốm ướt lên khay, cho vào tủ sấy, sấy cốm
ở nhiệt độ 55oC trong 1 giờ
5 Sửa hạt
Ngày:

Chữ ký
Người làm:

Kiểm tra vệ sinh máy sửa hạt khô, rây 1 mm
Sửa hạt qua rây
6 Trộn tá dược trơn

Ngày:

Chữ ký

Người làm:

Kiểm tra vệ sinh máy trộn lập phương
Cho cốm khô, 6.75g Talc và 3,45g
Magnesistearat vào thùng trộn. tiến hành trộn
khô trong 3 phút
7


Chữ ký
Kiểm tra bán thành phẩm

8 Dập viên

Ngày:
Người làm:
Kiểm tra vệ sinh máy dập viên xoay tròn
Kiểm tra cối chày
Lắp cối chày, vận hành máy theo SOP
Cho cốm đã trộn tá dược trơn vào phễu
Cho máy hoạt động, chỉnh khối lượng viên
680mg
Độ cứng viên 70N, thử độ rã viên

Chữ ký


Cho máy làm việc. Chứa viên vào 2 lớp túi PE,
QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN
hàn chặt

Tờ số: 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY Số SOP……
– ĐIỀU
9 KHOA
KiểmDƯỢC
soát trong
sản xuất

TRỘN CAO TỐC Chữ ký Ngày: .../…/…
Bộ môn: Bào
Phòng: Thực hành Có hiệu lực từ:
DƯỠNG
Chế
Người
làm:
NgườiNgày:
soạn:
Người
kiểm
tra:
Người duyệt:
Ngày soát xét
Khối lượng trung bình viên
kết
lại :
Thay thế số:
Ngày:…/…/……
Ngày:…./…./
Ngày:…/…/…
quả: 65mg ± 5%
Ngày:
Độ cứng trung bình viên ……
kết

quả: 70N
Thời trang tan rã
quả: 15p


kết

Chữ ký
Thanh tra sản xuất:……………..
Ngày:…………………………...
Phụ trách sản xuất:……………..
Ngày:……………………………
Phụ trách kiểm tra chất lượng:
Ngày:……………………….

1. Mục đích
Đảm bảo các thao tác vận hành được tiến hành đồng bộ để đạt được sự ổn định về mặt
chất lượng sản phẩm, vận hành an toàn và hiệu quả đối với thiết bị.
2. Phạm vi ứng dụng:
Quy trình được áp dụng trên MÁY TRỘN CAO TỐC đặt tại phòng Thực hành Sản
xuất Công Nghiệp Dược bộ môn sản xuất công nghiệp dược.
3. Quy trình
3.1. Kiểm tra vệ sinh bồn máy, sau đó lắp cánh đứng và cánh ngang.
3.2. Ghim điện nguồn cho máy và ghim điện nguồn cho máy cung cấp khí nén, sau
đó bật nguồn máy trộn cao tốc
3.3. Chỉnh thời gian theo quy định của hồ sơ lô:
- Nhấn giữ nút set để bắt đầu chỉnh đồng hồ, nút mũi tên qua trái để di
chuyển giữa các số, nút mũi tên hướng lên để chỉnh thời gian. Nút reset
dùng để xóa thời gian đã đặt trước đó.
3.4. Chỉnh cánh và tốc độ cánh:


-

Cụm cánh đứng Mixer gồm có nút xanh để khỏi động, nút đen để điều

chỉnh tốc độ, nút đỏ để dừng cánh
- Cụm cánh ngang Granulator gồm có nút xanh để khởi động, nút đen để
chỉnh tốc độ, nút đỏ để dừng cánh.
- Khi trộn bột khô chỉ sử dụng cánh đứng không sử dụng cánh ngang.
- Bắt buộc phải mở cánh đứng trước sau đó mở cánh ngang. Khi tắt phải tắt
cánh ngang trước sau đó tắt cánh đứng.
3.5. Nút đỏ Emergency Stop dừng khẩn cấp khi máy có sự cố. Xoay nhẹ nút theo
chiều kim đồng hồ để thoát dừng khẩn cấp.
3.6. Công tắc Auto/Manual dùng để chỉnh chế độ hoạt động tự động hay bằng tay
của máy. Khi bật chế độ Manual thì đồng hồ thời gian không nhảy số.
3.7. Công tắc Discharge open/close dùng để mở/đóng hộc xả. Hộc xả được mở khi
chuyển qua chế độ Manual.
3.8. Công tắc Airpurgin dùng để xả hơi vào bồn, khi hết hơi máy tự động báo.
3.9. Phễu dùng để cho tá dược dính vào bồn. Chỉnh van xả với tốc độ vừa phải
3.10. Sau khi sử dụng máy: Tắt công tắc nguồn, gỡ ghim điện, tháo các cánh đứng
và ngang. Vệ sinh cánh và bồn chứa bột bằng khăn vải mềm và cồn.
4. Trách nhiệm:
Tất cả Cán Bộ Giảng, Kỹ Thuật Viên, Sinh Viên được phân công vận hành thiết
bị kể trên phải được huấn luyện và kiểm tra quy trình thao tác chuẩn này trước
khi tiến hành thao tác trên máy. Cán bộ hướng dẫn thực tập phải chịu trách
nhiệm huấn luyện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của sinh viên.
5. LƯU TRỮ HỔ SƠ
Được lưu tại Bộ môn Công Nghiệp Dược
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ môn Công Nghiệp Dược
7. TÌNH TRẠNG BAN HÀNH THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Ban hành lần đầu


QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN


Tờ số: 1
Ngày:…../……/……

Người soạn:

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
MÁY SỬA HẠT
Phòng: Thực
Bộ môn: Bào Chế
hành
Người kiểm tra:
Người duyệt:

Ngày:…/…/……

Ngày:…./…./……

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA DƯỢC – ĐIỀU
DƯỠNG

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Đồng hồ hẹn giờ

Đồng hồ báo khí cấp vào máy
Nút khởi động cánh đứng
Núm chỉnh tốc độ cánh đứng
Nút dừng cánh đứng
Nút khởi động cánh ngang
7. Núm chỉnh tốc độ cánh ngang

Ngày:…/…/…

Có hiệu lực từ:
Ngày soát xét lại
Thay thế số:
Ngày:

8. nút dừng cánh ngang
9. nút dừng khẩn cấp
10. công tắc tự động/bằng tay
11. công tắc mở/đóng hộc xả
12. công tắc cung cấp khí


1. MỤC ĐÍCH
Đảm bảo các thao tác vận hành được tiến hành đồng bộ để đạt được sự ổn định
về mặt chất lượng sản phẩm, vận hành an toàn và hiệu quả đối với thiết bị.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình được áp dụng trên MÁY SỬA HẠT TRỤC NGANG đặt tại phòng
thực hành Công Nghiệp Sản Xuất Dược Phẩm bộ môn sản xuất công nghiệp dược.
3. QUY TRÌNH
Chuẩn bị vận hành
Thao tác mở máy

- Kiểm tra an toàn điện.
-

Kiểm tra tình trạng vệ sinh máy.

-

Lắp lưới ray.

-

Gim phích cắm vào ổ điện.

-

Đóng CB nguồn.

-

Cho bột đã sấy khô vào ray.

-

Nhấn nút màu xanh cho máy hoạt động.

-

Sau khi ray xong nhấn nút đỏ để ngừng.

4. TRÁCH NHIỆM

Tất cả Cán Bộ Giảng, Kỹ Thuật Viên, Sinh Viên được phân công vận hành thiết
bị kể trên phải được huấn luyện và kiểm tra quy trình thao tác chuẩn này trước khi
tiến hành thao tác trên máy. Cán bộ hướng dẫn thực tập phải chịu trách nhiệm huấn
luyện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của sinh viên..
5. LƯU TRỮ HỔ SƠ
Được lưu tại Bộ môn Công Nghiệp Dược
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ môn Công Nghiệp Dược
7. TÌNH TRẠNG BAN HÀNH THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Ban hành lần đầu

3. Nút khởi động
4 Núm chỉnh tốc độ
4. Nút dừng
1. Đồng hồ hẹn giờ
5. Đồng hồ tốc độ
2. Nút dừng khẩn cấp


3.Nút khởi động
4.Nút dừng
5.Đồng hồ tốc độ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY
ĐÔ
KHOA DƯỢC – ĐIỀU
DƯỠNG

Người soạn:
Ngày:…/…/……


6.Núm chỉnh tốc độ
1.Đồng hồ hẹn giờ
2.Nút dừng khẩn cấp

QUY TRÌNH THAO TÁC
CHUẨN
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
MÁY TRỘN LẬP PHƯƠNG
Bộ môn: Bào
Chế
Người kiểm tra:
Ngày:…./…./
……

Tờ số: 1
Số SOP……
Ngày:…../……/
……
Có hiệu lực từ:

Phòng: Thực
hành
Người duyệt: Ngày soát xét lại
Thay thế số:
Ngày:…/…/ Ngày:


1.
MỤC ĐÍCH

Đảm bảo các thao tác vận hành được tiến hành đồng bộ để đạt được sự ổn định về
mặt chất lượng sản phẩm, vận hành an toàn và hiệu quả đối với thiết bị.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Qui trình này được áp dụng cho MÁY TRỘN LẬP PHƯƠNG tại phòng Thực hành
Sản xuất Công Nghiệp Dược bộ môn sản xuất công nghiệp dược.
3. QUY TRÌNH
Chuẩn bị vận hành
- Vệ sinh thùng trộn
- Cho khối bột cốm đã sấy và tacl magnesi stearat vào thùng trộn
- Cắm điện và bật công tắc nguồn
6. Nút khởi động
11.
7. Nút dừng
12.
8. Đồng hồ tốc độ
13.

7. Núm chỉnh tốc độ
6.
9. Đồng hồ hẹn giờ
14.
10. Nút dừng khẩn cấp
15.


- Tắt bình thường : khi hết thời gian trộn nhấn nút dừng màu đỏ máy sẽ dừng.
- Ngắt CB nguồn
- Tắt khẩn cấp : trong quá trình trộn ( chưa hết thời gian trộn) muốn dừng
máy nhấn nút dừng màu đỏ máy sẽ dừng.
- Ngưng sản xuất

- Ngưng sản xuất trong thời gian dài hoặc thay đổi mặt hàng sản xuất phải
dừng máy theo hướng dẫn sau
- Nhấn nút dừng màu đỏ máydừng.
- Ngắt CB nguồn.
- Vệ sinh máy.
4. TRÁCH NHIỆM
Tất cả Cán Bộ giảng viên, Kỹ thuật viên, Sinh viên được phân công vận hành MÁY
TRỘN LẬP PHƯƠNG phải được huấn luyện và kiểm tra theo qui trình thao tác chuẩn
này trước khi tiến hành thao tác trên máy. Cán bộ hướng dẫn thực tập phải chịu trách
nhiệm huấn luyện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của sinh viên.
5. LƯU TRỮ HỔ SƠ
Được lưu tại Bộ môn Công Nghiệp Dược
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ môn Công Nghiệp Dược
7. TÌNH TRẠNG BAN HÀNH THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Ban hành lần đầu


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY
ĐÔ
KHOA DƯỢC – ĐIỀU
DƯỠNG
Người soạn:
Ngày:…/…/……

QUY TRÌNH THAO TÁC
CHUẨN
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
MÁY DẬP VIÊN XOAY
TRÒN

Bộ môn: Bào Phòng: Thực
Chế
hành
Người kiểm tra: Người
duyệt:
Ngày:…./…./
……
Ngày:…/…/


Tờ số: 1
Số SOP……
Ngày:…../……/
……
Có hiệu lực từ:
Ngày soát xét lại
Thay thế số:
Ngày:

2
4
6

1. MỤC ĐÍCH
Đảm bảo các thao tác vận hành được tiến hành đồng bộ để đạt được sự ổn định về
mặt chất lượng sản phẩm, vận hành an toàn và hiệu quả đối với thiết bị.
2 . PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy trình được áp dụng trên máy dập viên xoay tròn đặt tại phòng Thực hành Sản
xuất – Công Nghiệp Dược
3. QUY TRÌNH:

- Kiểm tra an toàn điện
- Vệ sinh máy
- 1.Kiểm
chày
và cối
Núttra
khởi
động
- 2.Cho
bột
vào phiễu tiếp nguyên liệu, cho máy chạy khoảng ba vòng đầu, kiểm
Nút
dừng
3.traĐồng
hồ chỉ từng
tốc độ
quay
thùngcủa chúng, nếu không đạt có thể vặn khóa
khối lượng
viên
vàcủa
độ cứng
4. Núm chỉnh tốc độ
chốt hành trình để điều chỉnh:
5. Đồng hồ hẹn giờ
- 6.Tăng
cứngkhẩn
vặncấp
sang trái, giảm thì vặn sang phải
Nútđộ

dừng


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TÂY ĐÔ
KHOA DƯỢC – ĐIỀU
DƯỠNG

QUY TRÌNH THAO TÁC
CHUẨN
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH TỦ
SẤY

Người soạn:

Người kiểm tra:

Phòng: Thực
hành
Người duyệt:

Ngày:…/…/……

Ngày:…./…./
……

Ngày:…/…/


Bộ môn: Bào Chế


Tờ số: 1
Số SOP……
Ngày:…../……/
……
Có hiệu lực từ:
Ngày soát xét lại
Thay thế số:
Ngày:

-

Khối lượng: Mở khóa điều chỉnh khối lượng: Tăng vặn sang phải, giảm sang
trái
- Kiểm tra lại cối chày,bánh quay
- Dập viên
- Hoàn thành, ấn nút off, ngắt nguồn điện
- Vệ sinh máy.
4. TRÁCH NHIỆM
Kỹ thuật viên, Sinh viên được phân công vận hành thiết bị kể trên phải được
huấn luyện và kiểm tra theo quy trình thao tác chuẩn này trước khi tiến hành thao
tác trên máy. Cán bộ hướng dẫn thực tập phải chịu trách nhiệm huấn luyện, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện của sinh viên.
5. LƯU TRỮ HỔ SƠ
Được lưu tại Bộ môn Công Nghiệp Dược
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ môn Công Nghiệp Dược
7. TÌNH TRẠNG BAN HÀNH THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Ban hành lần đầu


1. MỤC ĐÍCH
Đảm bảo các thao tác vận hành được tiến hành đồng bộ để đạt được sự ổn định
về mặt chất lượng sản phẩm, vân hành an toàn và hiệu quả đối với thiết bị.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Quy
Nút trình
dừngđược
khẩn áp
cấpdụng trên tủ sấy đặt tại phòng Thực Hành Công Ngiệp Dược –
Bộ2.Môn
Chế
& Công
Nghiệp Dược.
Nútbào
khởi
động
dập viên
3. Núm
chỉnh tốc độ dập viên
6. Núm chỉnh tốc độ cấp nguyên liệu
3. QUY
TRÌNH
4. Nút dừng dập viên
7. Nút dừng cấp nguyên liệu
5. Nút cung cấp nguyên liệu
8. Đồng hồ đếm viên


- Kiểm tra vệ sinh tủ sấy.
- Cho các khay trải vật liệu cần sấy vào tủ.

QUY TRÌNH THAO TÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CHUẨN
TÂY ĐÔ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
BẾP ĐIỆN GALI - 2002
KHOA DƯỢC- ĐIỀU
Bộ môn: Bào
Phòng: Thực
DƯỠNG
Chế
hành
Người soạn:
Người kiểm tra:
Người duyệt:
Ngày:…/…/……

Ngày:…./…./
……

Tờ số: 1
Số SOP……
Ngày:…../……/
……
Có hiệu lực từ:

Ngày soát xét lại
Thay thế số:
Ngày:…/…/… Ngày:


- Đóng kín cửa tủ sấy lại: đóng cả cửa kính bên trong và cửa kim loại bên ngoài.
- Mở hoặc đóng bộ phận thông khí với môi trường ngoài (tùy theo yêu cầu).
- Cài đặt nhiệt độ bằng cách xoay nút điều chỉnh nhiệt độ đến nhiệt độ cần sấy.
- Chọn chế độ CÓ/KHÔNG sử dụng quạt bằng cách bật sang nút ON/OFF ở nút
BLAST.
- Cắm điện cho máy.
- Bật công tắt nguồn (POWER) và công tắt nhiệt (HEAT) về vị trí ON.
- Sau khi sấy đủ thời gian quy định, xoay nút điều chỉnh về nhiệt độ 0 oC, bật công tắc
nguồn POWER và công tắc nhiệt (HEAT) về vị trí OFF, tháo cắm điện.
- Mở tủ sấy, lấy cốm ra.
- Vệ sinh tủ sấy bằng cọ, khăn sạch hoặc vòi phun khí.
4. TRÁCH NHIỆM
Tất cả cán bộ giảng viên kỹ thuật viên, sinh viên được phân công vận hành thiết bị
kể trên phải được huấn luyện và kiểm tra theo quy trình thao tác chuẩn này trước khi
tiến hành thao tác trên máy. Cán bộ hướng dẫn thực tập phải chịu trách nhiệm huấn
luyện, kiểm tra, giám sát thực hiện của sinh viên.
5. LƯU TRỮ HỒ SƠ
Được lưu tại Bộ môn Công Nghiệp Dược
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ môn Công Nghiệp Dược
7. TÌNH TRẠNG BAN HÀNH VÀ THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Ban hành lần đầu

1. MỤC ĐÍCH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TÂY ĐÔ
KHOA DƯỢC - ĐIỀU
DƯỠNG


QUY TRÌNH THAO TÁC
CHUẨN
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
CÂN PHÂN TÍCH

Người soạn:

Người kiểm tra:

Phòng: Thực
hành
Người duyệt:

Ngày:…/…/……

Ngày:…./…./
……

Ngày:…/…/


Bộ môn: Bào Chế

Tờ số: 1
Số SOP……
Ngày:…../……/
……
Có hiệu lực từ:
Ngày soát xét lại

Thay thế số:
Ngày:

Đảm bảo các thao tác vận hành được tiến hành đồng bộ để đạt được sự ổn định về
mặt chất lượng sản phẩm, vận hành an toàn và hiệu quả đối với thiết bị
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình được áp dụng trên bếp điện GALI GL-2002 đặt tại phòng thực hành
Bào chế - Bộ môn Bào Chế và Công Nghiệp Dược.
3. QUY TRÌNH:
1. Ghim phích cấm vào ổ điện.
2. Vặn nút điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ để điều chỉnh nhiệt độ theo nhu cầu sử
dụng.
3. Đặt dụng cụ nấu có đế bằng trên bếp.
4. Để tắt bếp, văn nút điều chỉnh nhiệt độ ngược chiều kim đồng hồ trở về vị trí
[ON/OFF].
5. Rút phích cắm ra khỏi ổ điện, để bếp nguội.
6. Vệ sinh sau khi sử dụng
4. TRÁCH NHIỆM
Tất cả Cán Bộ giảng, Kỹ Thuật Viên, Sinh Viên, được phân công vận hành thiết
bị kể trên phải được huấn luyện và kiểm tra theo quy trình thao tác chuẩn trước khi
tiến hành thao tác trên máy. Cán bộ hướng dẫn thực tập phải chịu trách nhiệm huấn
luyện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của sinh viên
5. LƯU TRỮ HỔ SƠ
Được lưu tại bộ môn Công Nghiệp Dược
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo ở Bộ môn Công Nghiệp Dược
7. TÌNH TRẠNG BAN HÀNH THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Ban hành lần đầu
1. MỤC ĐÍCH



Đảm bảo các thao tác vận hành được tiến hành đồng bộ để đạt được sự ổn định về mặt
chất lượng sản phẩm, vận hành an toàn và hiệu quả đối với thiết bị
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình được áp dụng trên cân phân tích điện tử OHAUS®đặt tại phòng thực
hành Sản xuất - Công Nghiệp Dược.
3. QUY TRÌNH:
- Đặt cân nơi bằng phẳng, tránh gió
- Cắm nguồn điện cho cân
- Chỉnh thăng bằng cân: điều chỉnh ốc vặn của cân sao cho giọt nước nằm ngay
tâm vòng tròn.
- Ấn giữ công tắc nguồn chờ màn hình khởi động hiện lên “ 0,0000”
- Kiểm tra đơn vị cân. Điều chỉnh đơn vị về “g”
- Đặt giấy lót cân và dụng cụ đựng lên đĩa cân, nhấn nút “>0/T<” để trừ bì,
màn hình trở về số.
- Tiến hành cân:
 Trường hợp cân 1 chất: cho hóa chất lên cân cho đến khi màn hình lên đúng
khối lượng cần cân, lấy hóa chất xuống, tiếp tục cân chất khác.
 Trường hợp cân nhiều chất 1 lượt: cho chất thứ nhất lên cân, khi màn hình lên
đúng khối lượng cần cân-nhấn nút “>0/T<” để màn hình trở về số “0,0000g”,
tiếp tục cân chất thứ 2, đủ khối lượng lại nhất nút “>0/T<” màn hình về số Tắt
cân: lấy hết vật trên cân xuống, kể cả giấy lót cân. Ấn công tắc nguồn để màn
hình hiện về số “0,0000g”. Ấn giữ công tắc nguồn cho đến khi màn hình lên
chữ “OFF”. Tắt nguồn điện. Vệ sinh cân bằng khăn sạch khô hoặc cọ mềm.
LƯU Ý: không được đặt vật nặng hơn sức cân tối đa lên đĩa cân, không cho bất kì vật
gì lên đĩa cân lúc cân đang khởi động, đặt cân cố định tại một vị trí tránh di chuyển.

4. TRÁCH NHIỆM
Tất cả Cán Bộ giảng, Kỹ Thuật Viên, Sinh Viên, được phân công vận hành thiết bị
kể trên phải được huấn luyện và kiểm tra theo quy trình thao tác chuẩn trước khi

tiến hành thao tác trên máy.
5. LƯU TRỮ HỔ SƠ
Được lưu tại Bộ môn Công Nghiệp Dược
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo ở Bộ môn Công Nghiệp Dược
7. TÌNH TRẠNG BAN HÀNH THAY ĐỔI TÀI LIỆU
Ban hành lần đầu




×