MỤC LỤC
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG
Bệnh viện Nhi Đồng được thành lập ngày 13 tháng 9 năm 1979 là bệnh hạng
1 chuyển nghành Nhi khoa, khám và điều trị chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho trẻ
em dưới 15 tuổi tại thành phố Cần Thơ và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long,
với qui mô 500 giường bệnh, 20 khoa lâm sàng và cận lâm sàng, 7 phòng chức
năng, cao 9 tầng, với tổng diện tích gần 14.000 m2, trong đó 68% là sân vườn,
cây xanh.
Được biết trong những năm qua, bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ
luôn phấn đấu, phát huy thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng và
nhà nước và đạt được những thành tích cao trong nhiều năm. Bên cạnh đó công
tác thăm khám chữa bệnh được quan tâm và đầu tư các trang thiết bị hiện đại,
nâng cao chuyên môn của Bác sĩ, Dược sĩ... có các khoa chuyên sâu: sơ sinh, hô
hấp, vật lý trị liệu, ngoại nhi, xét nghiệm... nhờ đó chất lượng điều trị được nâng
lên ngày càng cao.
Trong những năm qua bệnh viện có 42 công trình nghiên cứu khoa học,
thực hiện 2 tập kĩ yếu nghiên cứu khoa học với trên 40 đề tài có giá trị. Ngoài ra
bệnh viện còn hợp tác với các tổ chức quốc tế : VMA, BASAID, CASCODEM,
PHYSIO ( Thụy sĩ )... và các bệnh viện nhi khu vực phía Nam. Bệnh viện Nhi
đồng thành phố Cần Thơ ngày càng khẳng định được sự uy tín, sự tin yêu của
người bệnh và các đồng nghiệp trên khắp cả nước.
2
DANH MỤC THUỐC TỦ TRỰC KHOA NỘI HÔ HẤP
ST
T
Dược chất
Tên biệt dược
Nồng độ/
Hàm lượng
ĐVT
Số
Lượng
HỘP CHỐNG SỐC (8 HỘP)
1
2
Adrenalin-BFS
Methyl prednisolone
Adrenalin
Vinsolon
1mg/ml
40mg/ml
Ống
Lọ
16
16
3
Promethazin HCL
Popolphen
25mg/ml
Ống
16
4
Than hoạt
Than hoạt
10g
Gói
16
5
Nước cất pha tiêm
Ống
32
6
Bơm tiêm
10cc
Cái
16
7
Bơm tiêm
1cc
Cái
16
THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
8
Diazepam
9
Midazolam
10
11
Phenolbarbital
Diazepam
Diazepham hameln
Midazolam hameln
Phenolbarbital
Seduxen
5mg/ml- 2ml
Ống
06
5mg/ml- 2ml
Ống
06
0,1g
5mg
Viên
Viên
05
05
200mg
Viên
20
Ống
05
Lọ
Lọ
30
05
3
THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH
12
Valproat natri
Depakine
THUỐC CẤP CỨU CHỐNG ĐỘC
13
14
15
Calci gluconat
Growpone
10%
THUỐC KHÁNG SINH – KHÁNG NẤM
Cefotaxime
Taxibiotic
1000g
Ampicillin
Ampicillin
1g
16
17
18
19
Ceftazidim
Cefuroxime
Cefuroxim
Erythromycin
20
21
22
23
24
25
26
27
43
44
45
Ceftazidim Kabi
1g
Lọ
Cefuroxim
250mg
Viên
Bifumax
125mg
Gói
Ery Children
250mg
Gói
Imipenem
Tienam
500mg
Lọ
Cilastatin
Meronem
Meropenem
500mg
Chai
Metronidazol
Metronidazol
250mg
Viên
Tobarmycin sunfat
Tobarmycin inj
80mg/2ml
Lọ
Vancomycin
Vancomycin A.T
500mg
Lọ
THUỐC TÁC DỤNG TỚI MÁU
Phytomenadion
Vitamin K1
10mg/ml
Ống
(không có benzyl alcohol
THUỐC LỢI TIỂU
Furosemid
Vinzix
40mg
Viên
10
20
20
10
02
02
10
10
05
10
20
Furosemid
Furosemid inj A.T
20mg/2ml
Ống
05
28
29
30
Alumium phosphat
Bacillus clausii
Dioctahedral smectite
THUỐC TIÊU HÓA
Stoccel P
Enterogermina
Smecgim
2bls/5ml
3g
Gói
Ống
Gói
20
20
30
31
Domperidon
Agimoti
30mg/ml
Gói
10
32
33
34
35
36
37
38
Domperidon
Kẽm Gulconate
Kẽm Gulconate
Lactobacillus acidophilus
Simethicon
Simethicon
Sorbitol
10mg
10mg/5ml
70mg
30ml
40mg
5g
Viên
Chai
Viên
Gói
Chai
Viên
Gói
30
10
20
30
05
10
10
39
40
41
42
Hydrocortison natri
Dexamethason
Methyl Prednisolon
Prednisolon acetat
Domperidon
Sirozinc
Zinc
Merika Probiotics
Espumisan L
Espumisan
Sorbitol
THUỐC CORTICOID
Vinphason
Dexamethason
Vinsolon
Prednisolon
100mg
3,3mg/ml
40mg
5mg
Lọ
Ống
Lọ
Viên
20
10
10
40
THUỐC GIÃN CƠ- GIẢM ĐAU- HẠ SỐT
Paracetamol
Sacendol E
80mg
Paracetamol
Agimol
150mg
Paracetamol
Sotraphar-Notalzin
325mg
Gói
Gói
Viên
20
20
20
4
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
Paracetamol
Paracetamol
Paracetamol
Paracetamol
Savipamol
Efferalagan-suppo
Efferalagan-suppo
Efferalagan-suppo
THUỐC HÔ HẤP
Vacomuc
Paratriam Powder
Thelizin
Pulmicort respules
Singulair
Salbutamol
500mg
150mg
300mg
80mg
Acetylcystein
100mg
Acetylcystein
200mg
Alimemazin
5mg
Budesonide
500mg/2ml
Montelukast
5mg
Salbutamol
2mg
Salbutamol ( sulfat) +
Solmux Broncho
60ml
carbocystein
Salbutamol 2,5mg +
Combivent
2,5ml
Ipratropium 0,5mg
Salbutamol sulfat
Ventolin Nubules
2,5mg/2,5ml
Salbutamol sulfat
Ventolin Nubules
5mg/2,5ml
Tần dày lá + núc nát +
HoAtex
90ml
cineol
VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
Magnesi 470mg
Magnesi – B6
Vitamin B6 5mg
Viên
Viên
Viên
Viên
20
05
05
05
Gói
Gói
Viên
Ống
Viên
Viên
20
20
40
10
20
40
Chai
10
Ống
05
Ống
Ống
20
20
Chai
10
Viên
30
DỊCH TRUYỀN – ĐIỆN GIẢI
62
63
64
65
66
67
68
Glucose 5%
Glucose 10%
Glucose 30 %
Glucose 10%
Natri clorid 0,9%
Ringer lacte
Ringer Lactate + Glucose
and Dextrose
69
Kim luồn số G24
70
Nút đậy kim luồn
Glucose
Glucose
Glucose
Glucose
Natri clorid
Ringer lacte
Ringer Lactate +
Glucose
VẬT TƯ Y TẾ
INTROCAN
SAFETY-W FEP
2,4 G
Nút đậy kim luồn
500ml
250ml
250ml
500ml
500ml
500ml
0,7x19mm
Chai
Viên
Ống
Chai
Chai
Chai
04
04
04
04
04
06
Chai
04
Cái
20
Cái
20
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
WBC:
Lymph%:
Gran%:
HBG:
HTC:
MCV:
MCH:
PLT:
PTC:
(u):
TTM:
BTTĐ:
XN:
ECHO:
TMC:
(+):
(-):
Số lượng hồng cầu (White Blood Cell)
Lượng bạch cầu Lympho
Lượng bạch cầu
Nồng độ Hemoglobin (Hemoglobin)
Dung tích hồng cầu lắng (Hematocrit)
Thể tích trung bình hồng cầu (Mean Corpuscular
Volume)
Lượng Hemoglobin trung bình trong 1 hồng cầu (Mean
Corpuscular Volume)
Số lượng tiểu cầu (Platelct)
Thể tích khối tiểu cầu (Plateltcrit)
Uống
Tiêm/Truyền tĩnh mạch
Bơm tiêm tự động
Xét nghiệm
Tiếng vang
Tiêm tĩnh mạch chậm
Dương tính
Âm tính
BỆNH ÁN 1: KHOA NỘI HÔ HẤP
1. HÀNH CHÍNH
1.1 Họ và tên: Nguyễn Lê Quốc Khánh Ngày sinh: 10/9/2015
1.2 Giới tính: Nam
Cân nặng: 10kg
1.3 Địa chỉ: Xã Song Phụng,Huyện Long Phú,Sóc Trăng
1.4 Họ tên người nhà: Cha Nguyễn Lê Trung
1.5 Ngày vào viện: 06/9/2018
2. LÝ DO VÀO VIỆN: Sốt , ho, khò khè
Tuổi: 36th
3. BỆNH SỬ:
bé sốt, khò khè nên được người nhà đưa đến bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ khám và
nhập viện.
4. TIỀN SỬ:
Bản thân: khỏe
Gia đình: khỏe
5. KHÁM LÂM SÀNG:
-
Mạch: 120 l/p
Nhiệt độ; 37.6oC
Huyết áp:
Nhịp thở: 50 l/p
Cân nặng:10 kg
6
5.1. Toàn thân:
Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm, mạch rỏ
5.2. Các cơ quan: Tuần hoàn: tim đều
Hô hấp: phổi rale ẩm ,ngáy
Tiêu hóa: bụng mềm
Thận-tiết niệu-sinh dục: chua ghi nhận bất thường
Thần kinh: Đồng tử 2 bên đều 2mm,pxal (+)
Các cơ quan khác: chưa ghi nhận bệnh lý
6. TÓM TẮT BỆNH ÁN: bé nam 36 tháng tuổi vào viện ngày 06/9/2018 vì lí do sốt,
ho. Qua quá trình thăm khám, tiền sử, bệnh sử ghi nhận: bệnh sốt , ho khò
khè,phổi rale ẩm ngáy.
7. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: Nhiễm Trùng Hô Hấp
8. CẬN LÂM SÀNG:
9. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: Nhiễm Trùng Hô Hấp Trên
10. ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP
NGÀY
GIỜ
06/
9
10h
DIỄN BIẾN BỆNH
Y LỆNH
Ho ,sốt ,chi ám ,mạch rõ, thở
đều,bụng mềm,họng sạch
Chuẩn đoán viêm phổi ,sốt N3
1. Agimol 150mg
1g khi sốt x 3
Ho Astex
5ml x 3(u)
3BT- cháo sữa
Csc 3
Uống nhiều nước
7/9
Bệnh tỉnh, môi hồng,chi ấm
Sốt cao ,ho,phổi thô,tim đều,
Thở đều,không rút lõm,sốt tối
ngày 6/9 ,không sốt khi
khám,không đau bụng
Chuẩn đoán viêm phổi, sốt
8/9
Mạch rõ,tim đều ,thở đều,phổi
thô ,bụng mềm hết sốt ngày 7/9
+KQXN:
TD viêm phổi ,suy dinh dưỡng
8h
Agimol 150mg
1g khi sốt x 3
Ho Astex
5ml x 3(u)
3BT- cháo sữa
Csc 3
1.Taxibiotic 1g
0,5g x 3(TMC)
Ho Astex
3ml x 3 (u)
Cháo sữa,chăm sóc cấp 3
7
9/9
10/
9
8h
Mạch rõ ,tim đều,thở đều,phổi
thô ,ho, hết sốt
8h
Mạch rõ ,tim đều , thở đều , hết
sốt, hết ho
Bệnh ổn ->> suất viện
4.Agimol 150mg
1 gói khi sốt x 3
Ho Astex
5ml x 3 (3)
3 BT cháo sữa csc 3
Agimol 150mg
1 gói khi sốt x 3
Ho Astex
5ml x 3 (3)
Cháo sữa
11. PHÂN TÍCH THUỐC:
Taxibiotic 1000
Dược chất: Cefotaxime.
Chỉ định: Các nhiễm khuẩn nặng: nhiễm khuẩn đường hô hấp và TMH; nhiễm khuẩn
ở thận và đường tiết niệu sinh dục (cả bệnh lậu); nhiễm khuẩn xương khớp, da & mô
mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng.Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và viêm màng trong
tim nhiễm khuẩn; phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật.
Chống chỉ định:Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/cephalosporin.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 1- 2 g mỗi ngày chia 2 lần.
Sơ sinh và trẻ < 12 tuổi: 50 - 100 mg/kg/ngày chia đều từng liều cách nhau 6 - 12 giờ.
Trẻ mới sinh: Không quá 50 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân có ClCr < 5mL/phút: Giảm nửa liều.
Bệnh lậu không kèm biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 0.5 - 1g.
Nhiễm khuẩn nguy kịch:
Người lớn: 3-6 g/ngày chia 3 lần, có thể 8 g/24 giờ chia 3-4 lần nếu dung nạp, nhưng
không quá 12 g/24 giờ chia 3-4 lần
8
Trẻ < 12 tuổi: 150-200 mg/kg chia 3-4 lần nếu dung nạp;
Trẻ mới sinh nhất là trẻ sinh thiếu tháng: không quá 50 mg/kg/24 giờ chia 3-4 lần
Tác dụng phụ:
Hay gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs
dương tính.
Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc
như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp....
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.
Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.
Tương tác thuốc:
Cephalosporin, colistin.
Azlocillin. Cyclosporin.
Giảm liều cefotaxim khi dùng chung aziocillin hay mezolocillin.
Agimol 150mg
Thành phần: Paracetamol
9
Chỉ định:
Hạ sốt và giảm đau trong các trường hợp:
Nóng sốt, cảm lạnh, cảm cúm.
Nhức đầu, đau họng, đau răng, mọc răng và nhổ răng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Paracetamol.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như
hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội
chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm
ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản,
phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm
bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất paminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban
xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở
người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh
tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của
methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn
chế uống rượu.
10
Liều lượng và cách dùng:
Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn, quá 5
ngày ở trẻ em hoặc tự điều trị sốt cao (trên 39,50C), sốt kéo dài trên 3 ngày, sốt tái
phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Liều thường dùng như sau :
Trẻ em: Từ 1 – 3 tuổi: Uống 1 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
Từ 4 – 7 tuổi: Uống 2 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
Thuốc được hòa với một ít nước trước khi dùng.
Cách 6 giờ uống 1 lần, không quá 4 lần/ ngày.
Tương tác thuốc:
Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol.
Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin
và dẫn chất Indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời
Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho
gan.
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym
ở Microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển
hóa thuốc thành những chất độc hại
với gan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
11
Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai
nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai nhi.
Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú,
không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin về tác dụng
của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Ho astex
Dược chất :
Húng chanh (Folium plectranthi)
Núc nác (Cortex Oroxylum indicum)
Cineol (Cineolum)
Chỉ định : Trị ho. Giảm ho trong viêm họng, viêm phế quản, viêm khí quản … (Viêm
đường hô hấp).
Chống chỉ định :
Không dùng cho người đái tháo đường.
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng & Cách dùng :
Trẻ sơ sinh đến dưới 2 tuổi: Uống mỗi lần 1/3 – 1 muỗng cà phê, ngày uống 3 lần (1
muỗng cà phê tương đương 5ml).
Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 – 2 muỗng cà phê, ngày uống 3 lần.
12
Trẻ trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 muỗng canh, ngày uống 3 lần (1 muỗng canh tương
đương 15 ml).
Thận trọng : Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai : Được sử dụng.
Tương tác thuốc : Cho đến nay, chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
13
12. NHẬN XÉT BỆNH ÁN:
Các thuốc đã sử dụng trong bênh án:
Taxibiotic 1g
Agimol 150mg
Ho astex
Nhận xét:
Bé nam 36 tháng tuổi sốt ho khò khè nên nhập viện
Ngày 1 (6/9/2018):
Taxibiotic: để điều trị nhiểm trùng đường hô hấp
Agimol: hạ sốt cho bé
Ho astex: giảm ho
Ngày 2 (7/9/2018): Taxibiotic: để điều trị nhiểm trùng đường hô hấp
Agimol: hạ sốt cho bé
Ho astex: giảm ho
Ngày 3 (8/9/2018) : tiếp tục điều trị theo y lệnh ngày 7/9
Ngày 4(9/9/2018): tiếp tục điều trị theo y lệnh ngày 7/9
Ngày 5 (10/9/2018) : Bé đã tạm ổn nên được xuất viện
Kết luận: Các thuốc đã cho không có tương tác với nhau. Phối hợp thuốc phù hợp
với bệnh và liều lượng hợp lý.
14
15
BỆNH ÁN 2: KHOA NỘI HÔ HẤP
1. HÀNH CHÍNH
1.1 Họ và tên: Trần Trung Đức
Ngày sinh: 14/05/2018
Tuổi: 4 tháng
1.2 Giới tính: Nam
Cân nặng: 6kg
1.3 Địa chỉ: quận Bình Thủy, Cần Thơ
1.4 Họ tên người nhà: mẹ Lê Thị Ngọc Tuyền
1.5 Ngày vào viện:03/9/2018
2. LÝ DO VÀO VIỆN: ho khò khè
3. BỆNH SỬ:
Bệnh 2 ngày ,em ho khò khè nên được người nhà đưa đến bệnh viện Nhi đồng
Cần Thơ khám và nhập viện
4. TIỀN SỬ:
- Bản thân: chưa ghi nhận bệnh lý
- Gia đình: chưa ghi nhận bệnh lý
5. KHÁM LÂM SÀNG:
5.1. Toàn thân:
Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm, mạch rỏ
5.2. Các cơ quan
Hô hấp: phổi rale ẩm
Tiêu hóa: bụng mềm ấn không đau
Thận-tiết niệu-sinh dục: cầu bàng quang (-)
Thần kinh:thóp phẳng
Các cơ quan khác: họng hạch
6. TÓM TẮT BỆNH ÁN: bé nam 4 tháng tuổi ,vào viện
7.
8.
9.
10.
Mạch: 130 l/p
Nhiệt độ; 38oC
Huyết áp: mmHg
Nhịp thở: 50 l/p
Cân nặng: 6 kg
vì ho khò khè qua thăm
khám ghi nhận ho khò khè, phổi rale ẩm
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: viêm phổi
CẬN LÂM SÀNG: Công thức máu: BC(4-10)
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: VIÊM PHỔI, KHÔNG PHÂN LOẠI
ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NỘI HÔ HẤP:
16
Ngày
Giờ
8h30
3/9
18h
4/9
7h
5/9
7h30
6/9
7h
DIỄN BIẾN BỆNH
Y LỆNH
Bé tỉnh, môi hồng,chi ấm , mạch
rõ,thở đều ,tim đều, phổi rale
ẩm, ngáy,bụng mềm,thóp
phẳng ,bú ọc
Chuẩn đoán: viêm phổi
1. taxibiotic 1g
0,3g (TMC)
Agimol 150mg
½ g x 2(u)/ sốt
Ventolin 1,5 mg
Nacl 0.9% đủ 3ml
PKD x 2 cử
Nacl 0.9 1 chai 15ml
1 giot x 2 (nhỏ mũi)
Sữa ,csc 2
Viêm phổi
2. taxibiotic 1g
0,3g (TMC)
Ho Atex
2,5ml x 2 (u)
Bệnh tỉnh, niêm hồng, chi ấm,
không sốt
Ho khò khè
Mạch rõ
Tim đều, phổi rale ngáy, bụng
mềm,
Chuẩn đoán :viêm phổi
Bệnh tỉnh, niêm hồng, chi ấm,
không sốt
Ho khò khè
Mạch rõ
Tim đều, phổi rale ngáy, bụng
mềm, phổi trong
Chuẩn đoán :viêm phổi
Bệnh tỉnh, niêm hồng, chi ấm,
không sốt
Ho khò khè
Mạch rõ
2. taxibiotic 1g
0,3g (TMC)
Agimol 150mg
½ g x 2(u)/ sốt
Ho Atex
2,5ml x 2 (u)
Ventolin 1,5 mg
Nacl 0.9% đủ 3ml
PKD x 2 cử
Nacl 0.9 1 chai 15ml
1 giot x 2 (nhỏ mũi)
Sữa ,csc 3
3. taxibiotic 1g
0,3g (TMC)
Agimol 150mg
½ g x 2(u)/ sốt
Ho Atex
2,5ml x 2 (u)
Ventolin 1,5 mg
Nacl 0.9% đủ 3ml
Nacl 0.9 1 chai 15ml
1 giot x 2 (nhỏ mũi)
Sữa ,csc 3
4. taxibiotic 1g
0,3g (TMC)
Agimol 150mg
17
Tim đều, phổi rale ngáy, bụng
mềm, phổi trong
Chuẩn đoán :viêm phổi
7/9
8h
8/9
8h
9/9
8h
Bệnh tỉnh, niêm hồng, chi ấm,
không sốt
Ho khò khè
Mạch rõ
Tim đều, phổi rale ngáy, bụng
mềm, phổi trong
Chuẩn đoán :viêm phổi
Bệnh tỉnh, niêm hồng, chi ấm,
không sốt
Ho
Mạch rõ
Tim đều, phổi rale ngáy, bụng
mềm, phổi trong
Chuẩn đoán :viêm
Bệnh tỉnh, niêm hồng, chi ấm,
không sốt
Ho
Mạch rõ
Tim đều, phổi rale ngáy, bụng
mềm, phổi trong
½ g x 2(u)/ sốt
Ho Atex
2,5ml x 2 (u)
Ventolin 1,5 mg
Nacl 0.9% đủ 3ml
Nacl 0.9 1 chai 15ml
1 giot x 2 (nhỏ mũi)
Sữa ,csc 3
5. taxibiotic 1g
0,3g (TMC)
Agimol 150mg
½ g x 2(u)/ sốt
Ho Atex
2,5ml x 2 (u)
Ventolin 1,5 mg
Nacl 0.9% đủ 3ml
PKD x 2 cử
Nacl 0.9 1 chai 15ml
1 giot x 2 (nhỏ mũi)
Sữa ,csc 3
3. taxibiotic 1g
0,3g (TMC)
Agimol 150mg
½ g x 2(u)/ sốt
Ho Atex
2,5ml x 2 (u)
Ventolin 1,5 mg
Nacl 0.9% đủ 3ml
PKD x 2 cử
Nacl 0.9 1 chai 15ml
1 giot x 2 (nhỏ mũi)
Sữa ,csc 3
3. taxibiotic 1g
0,3g (TMC)
Agimol 150mg
½ g x 2(u)/ sốt
Ho Atex
2,5ml x 2 (u)
Ventolin 1,5 mg
Nacl 0.9% đủ 3ml
PKD x 2 cử
Nacl 0.9 1 chai 15ml
1 giot x 2 (nhỏ mũi)
Sữa ,csc 3
18
Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm mạch
rõ,phổi trong,bụng mềm, giảm
ho
10/9
Bệnh tạm ổn xuất viện
5. taxibiotic 1g
0,3g (TMC)
Agimol 150mg
½ g x 2(u)/ sốt
Ho Atex
2,5ml x 2 (u)
11. PHÂN TÍCH THUỐC:
Taxibiotic 1000
Dược chất: Cefotaxime.
Chỉ định: Các nhiễm khuẩn nặng: nhiễm khuẩn đường hô hấp và TMH; nhiễm khuẩn
ở thận và đường tiết niệu sinh dục (cả bệnh lậu); nhiễm khuẩn xương khớp, da & mô
mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng.Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và viêm màng trong
tim nhiễm khuẩn; phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật.
Chống chỉ định:Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/cephalosporin.
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 1- 2 g mỗi ngày chia 2 lần.
Sơ sinh và trẻ < 12 tuổi: 50 - 100 mg/kg/ngày chia đều từng liều cách nhau 6 -
-
12 giờ.
Trẻ mới sinh: Không quá 50 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân có ClCr < 5mL/phút: Giảm nửa liều.
Bệnh lậu không kèm biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 0.5 - 1g.
Nhiễm khuẩn nguy kịch:
Người lớn: 3-6 g/ngày chia 3 lần, có thể 8 g/24 giờ chia 3-4 lần nếu dung nạp,
-
nhưng không quá 12 g/24 giờ chia 3-4 lần
Trẻ < 12 tuổi: 150-200 mg/kg chia 3-4 lần nếu dung nạp;
Trẻ mới sinh nhất là trẻ sinh thiếu tháng: không quá 50 mg/kg/24 giờ chia 3-4
lần
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn (ADR):
19
Hay gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs
dương tính.
Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc
như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp....
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.
Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phải ngừng ngay cefotaxim khi có biểu hiện nặng các tác dụng không mong muốn
(như đáp ứng quá mẫn, viêm đại tràng có màng giả).
Ðể phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Ðể
giảm đau do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê lidocain với thuốc ngay trước khi tiêm, hoặc
dùng loại thuốc có sẵn lidocain.
Tương tác thuốc:
Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với
colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động
kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
Cefotaxim và các ureido - penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ
thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình
20
thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu
dùng phối hợp các thuốc đó.
Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.
Agimol 150mg
Thành phần: Paracetamol
Chỉ định:
Hạ sốt và giảm đau trong các trường hợp:
Nóng sốt, cảm lạnh, cảm cúm.
Nhức đầu, đau họng, đau răng, mọc răng và nhổ răng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Paracetamol.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như
hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội
chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm
ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản,
phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm
bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất paminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban
21
xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở
người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh
tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của
methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn
chế uống rượu.
Liều lượng và cách dùng:
Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn, quá 5
ngày ở trẻ em hoặc tự điều trị sốt cao (trên 39,50C), sốt kéo dài trên 3 ngày, sốt tái
phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Liều thường dùng như sau :
Trẻ em: Từ 1 – 3 tuổi: Uống 1 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
Từ 4 – 7 tuổi: Uống 2 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
Thuốc được hòa với một ít nước trước khi dùng.
Cách 6 giờ uống 1 lần, không quá 4 lần/ ngày.
Tương tác thuốc:
Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol.
Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin
và dẫn chất Indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời
Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
22
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho
gan.
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym
ở Microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển
hóa thuốc thành những chất độc hại
với gan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai
nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai nhi.
Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú,
không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin về tác dụng
của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Ho astex
Dược chất :
Húng chanh (Folium plectranthi)
Núc nác (Cortex Oroxylum indicum)
Cineol (Cineolum)
Chỉ định : Trị ho. Giảm ho trong viêm họng, viêm phế quản, viêm khí quản … (Viêm
đường hô hấp).
Chống chỉ định :
Không dùng cho người đái tháo đường.
23
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng & Cách dùng :
Trẻ sơ sinh đến dưới 2 tuổi: Uống mỗi lần 1/3 – 1 muỗng cà phê, ngày uống 3 lần (1
muỗng cà phê tương đương 5ml).
Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 – 2 muỗng cà phê, ngày uống 3 lần.
Trẻ trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 muỗng canh, ngày uống 3 lần (1 muỗng canh tương
đương 15 ml).
Thận trọng : Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai : Được sử dụng.
Tương tác thuốc : Cho đến nay, chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
THUỐC VENTOLIN
DƯỢC CHẤT: dung dịch khí dung Sanbutamol
HÀM LƯỢNG: 2,5 ml
BIỆT DƯỢC: Ventolin Nubules
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị và dự phòng hen phế quản và cũng điều trị các bệnh khác như viêm phế
quản và khí thủng phổi kèm theo thuyên tắc đường hô hấp có hồi phục. Thuốc có tác
dụng kéo dài và thích hợp cho điều trị duy trì thường ngày bệnh phổi mãn tính và viêm
phế quản mãn tính. Hệ thống phân phối thuốc qua đường hít vào khi dùng salbutamol
với liều lượng nhỏ tính bằng mg tránh được sự rung cơ vân thường gặp với dạng uống.
Thuốc tác động nhanh chóng và có thể dùng khi cần thiết để giảm cơn khó thở cấp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
24
Mặc dù dung dịch tiêm tĩnh mạch salbutamol và đôi khi viên nén salbutamol
được dùng trong những trường hợp không có biến chứng, như nhau tiền đạo,
xuất huyết trước khi sanh hay nhiễm độc máu lúc có thai, chế phẩm Ventolin
dạng hít không thích hợp để kiểm soát sanh non. Các dạng bào chế Ventolin
không được dùng cho các trường hợp dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu của thai
kỳ.
Ventolin được chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ
chất nào có trong thành phần.
Không chống chỉ định cho bệnh nhân đang được điều trị với IMAO .
TÁC DỤNG PHỤ:
Bồn chồn, run, đau đầu, đánh trống ngực, co cơ, khó ngủ, buồn nôn, mệt mỏi.
Hiếm: buồn ngủ, mặt đỏ, cáu gắt, tức ngực, khó tiểu.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Không nên dùng các chế phẩm Ventolin đường uống cùng với các thuốc chẹn
bêta như propranolol.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Người lớn và trẻ em: liều bắt đầu thích hợp để dùng hít salbutamol ẩm là 2,5
mg. Liều này có thể tăng lên 5 mg và có thể lập lại 4 lần mỗi ngày.
Ventolin nebules được dùng dưới dạng đặc không pha. Tuy nhiên, nếu cần
thiết muốn kéo dài thời gian dùng thuốc (lâu hơn 10 phút), có thể pha loãng
với dung dịch muối đẳng trương dùng để tiêm.
Ventolin nebules phải dùng với một máy khí dung, dưới sự hướng dẫn của bác
sĩ. Dung dịch không được dùng để tiêm.
Tính hữu hiệu trên lâm sàng của salbutamol dạng khí dung ở trẻ sơ sinh dưới
18 tháng không chắc chắn. Khi chứng giảm oxy máu có thể xảy ra, cần xem xét
liệu pháp bổ sung oxy. Pha loãng : Ventolin nebules có thể được pha loãng với
dung dịch tiêm NaCl BP. Phải loại bỏ mọi dung dịch không dùng đến trong
buồng khí dung.
12. NHẬN XÉT BỆNH ÁN:
Các thuốc đã sử dụng:
25