Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

Ngành: Tài chính - ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm
Mã số: 8340201

Họ và tên học viên: Nguyễn Thanh Tùng
Người hướng dẫn: PGS.TS. Hoàng Xuân Bình

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tùng


LỜI CẢM ƠN


Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học ngoại
thương, Khoa Sau đại học đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức, kỹ
năng nghiên cứu trong suốt khóa học.
Em xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo, Ban giám đốc Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội - Chi nhánh Hoàn Kiếm đã giúp đỡ em trong quá trình tìm số liệu,
định hướng nghiên cứu.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Hoàng Xuân
Bình, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp các ý kiến quý báu cho em
trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Sau cùng em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, đồng
nghiệp trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tùng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI. ............................................................................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm về NHTM. ...................................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM. ................................................... 8

1.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng thương thương mại. ............................... 9
1.1.4. Nguyên tắc cho vay........................................................................................ 10
1.1.5. Điều kiện vay vốn. ......................................................................................... 11
1.1.6. Phương thức cho vay. ................................................................................... 12
1.1.7. Đối tượng cho vay.......................................................................................... 14
1.2. CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ........................................ 15
1.2.1. Những vấn đề cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa. ................................ 15
1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa. ....................................................... 15
1.2.2. Khái niệm chất lượng hoạt động cho vay. .................................................. 17
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa. ............................................................................................................... 18
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa. ............................................................................................................... 19
1.2.4.1. Các chỉ tiêu định tính. ................................................................................ 19
1.2.4.2. Các chỉ tiêu định lượng. ............................................................................. 20
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG


CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................ 23
1.3.1. Các nhân tố chủ quan từ phía ngân hàng. .................................................. 23
1.3.1.1. Chính sách cho vay của ngân hàng........................................................... 23
1.3.1.2. Vấn đề đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ ngân hàng. ................ 24
1.3.1.3. Trình độ và chất lượng thẩm định tín dụng của đội ngũ cán bộ ngân
hàng. ......................................................................................................................... 25
1.3.1.4. Quy trình cho vay, thủ tục cho vay........................................................... 26
1.3.2. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp nhỏ & vừa. .......................................... 26
1.3.2.1. Năng lực và kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp nhỏ & vừa. ......... 26
1.3.2.2. Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh. ................................. 27

1.3.2.3. Uy tín, đạo đức của doanh nghiệp nhỏ & vừa. ........................................ 27
1.3.2.4. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp nhỏ & vừa. ................................... 27
1.3.3. Các nhân tố khác. .......................................................................................... 28
1.3.3.1. Môi trường kinh tế. .................................................................................... 28
1.3.3.2. Môi trường pháp lý. ................................................................................... 28
1.3.3.3. Các chính sách vĩ mô của Nhà nước. ........................................................ 29
1.3.3.4. Môi trường chính trị - xã hội. ................................................................... 29
1.3.3.5. Môi trường tự nhiên. .................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM .............................. 30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀN KIẾM. ................................................................................. 30
2.1.1. Lịch sử xây dựng và phát triển của ngân hàng TMCP Quân đội - chi
nhánh Hoàn Kiếm. .................................................................................................. 30
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhân sự. ............................................................. 30
2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban. ............................................... 31
2.1.2.2. Công tác tổ chức cán bộ và mạng lưới hoạt động. .................................. 31
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân


đội - chi nhánh Hoàn Kiếm. ................................................................................... 32
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn............................................................................. 32
2.1.3.2. Hoạt động cho vay. ..................................................................................... 34
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................. 36
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ & VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI
NHÁNH HOÀN KIẾM. .......................................................................................... 37
2.2.1. Đặc điểm của DNNVV là đối tượng khách hàng của ngân hàng TMCP
Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm .......................................................................... 37
2.2.2. Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ & vừa tại ngân hàng TMCP

Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm. ......................................................................... 42
2.2.3. Doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp nhỏ & vừa tại ngân hàng TMCP
Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm. ......................................................................... 44
2.2.4. Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ & vừa của ngân hàng TMCP
Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm. ......................................................................... 45
2.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn doanh nghiệp nhỏ & vừa. ............................................... 49
2.2.6. Tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp nhỏ & vừa. ....................................................... 51
2.2.7. Vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp nhỏ & vừa. ................................... 51
2.2.8. Tỷ lệ lợi nhuận cho vay doanh nghiệp nhỏ &vừa trên tổng lợi nhuận. ... 53
2.2.9. Chỉ tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng. .................................. 53
2.2.10. Sự tuân thủ các văn bản pháp luật về hoạt động cho vay. ...................... 54
2.2.11. Hiệu quả xã hội của khoản vay. ................................................................. 55
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀN KIẾM. ............................................................ 55
2.3.1. Những kết quả đạt được. .............................................................................. 56
2.3.2. Những hạn chế về chất lượng hoạt động cho vay DNNVV của ngân hàng
TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm. ............................................................ 57
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế. ................................................................ 60
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh


Hoàn Kiếm. .............................................................................................................. 60
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan. ......................................................................... 64
2.3.3.3. Nguyên nhân từ các nhân tố khác. ........................................................... 66
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀN KIẾM. ............ 68
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀN KIẾM. ............................................... 68
3.1.1. Định hướng phát triển chung của toàn chi nhánh. .................................... 68
3.1.2. Định hướng của chi nhánh đối với cho vay các doanh nghiệp nhỏ & vừa.69
3.1.3. Mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ & vừa của
ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm. ......................................... 70
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ & VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀN KIẾM. ............................................... 71
3.2.1. Tăng cường nghiên cứu, đa dạng hóa hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ & vừa. ................................................................................................... 72
3.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện môi
trường làm việc cho cán bộ nhân viên, đặc biệt là cải thiện môi trường làm việc
cho đội ngũ tín dụng. ............................................................................................... 72
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi ra quyết định cho vay.74
3.2.4. Nâng cao chất lượng quản lý, kiểm tra, kiểm soát, giám sát trong quá
trình cho vay, theo dõi đôn đốc trong quá trình thu hồi nợ gốc, lãi. .................. 75
3.2.5. Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay. ....................................................... 77
3.2.6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngân
hàng. ......................................................................................................................... 78
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI. ...... 79
3.1.1. Kiến nghị với Nhà nước. ............................................................................... 79


3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước. ............................................................. 80
3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Quân đội. ............................................................. 81
3.3.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................... 82
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. i
PHỤ LỤC ................................................................................................................. iii

PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... iv
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................ viii
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................. xiv
PHỤ LỤC 4 .......................................................................................................... xviii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ

Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam.................................... 17
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàn
Kiếm................................................................................................................ 31
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn ngân hàng TMCP Quân đội - chi
nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 .................................................... 33
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh
Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................ 35
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quân đội
- chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016............................................ 36
Bảng 2.4: Doanh số cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 .............................................. 42
Bảng 2.5: Doanh số thu nợ DNNVV tại ngân hàng ngân hàng TMCP
Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016........................... 44
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay DNNVV tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi
nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 .................................................... 45
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ đối với DNNVV tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 .............................................. 46
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNNVV tại ngân hàng TMCP Quân
đội - chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 ..................................... 49
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ nợ quá hạn đối với DNNVV tại ngân hàng TMCP
Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016........................... 50
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu đối với DNNVV tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 .............................................. 51
Bảng 2.10: Vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng Ngân hàng TMCP
Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016........................... 52



Bảng 2.11: Tỷ lệ lợi nhuận cho vay DNNVV trên tổng lợi nhuận của ngân
hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 .... 53
Biểu đồ 2.2: Đánh giá chung của khách hàng về các sản phẩm và dịch vụ
của ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm ......................... 54
Biểu đồ 2.3: Chất lượng quy trình cho vay tại NHTMCP Quân đội - chi
nhánh Hoàn Kiếm ......................................................................................... 55
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay DNNVV của một số chi nhánh ngân hàng
trên địa bàn Hà Nội ....................................................................................... 58
Biểu đồ 2.5: Đánh giá của khách hàng về quy trình tín dụng của TMCP
Biểu đồ 2.6: Chính sách khách hàng tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi
nhánh Hoàn Kiếm ......................................................................................... 61
Biểu đồ 2.7: Đánh giá của các cán bộ nhân viên ngân hàng về trình độ
chuyên môn thấp gây ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. ....................... 62
Biểu đồ 2.8: Tình hình lịch sử trả nợ của khách hàng DNNVV ............... 65


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNCV

Dư nợ cho vay

DSCV


Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NSNN

Ngân sách nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo



TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm”
được kết cấu gồm 3 chương, với tổng số 95 trang (không kể phần danh mục bảng
biểu và phụ lục). Trong đó chương 1 gồm 28 trang (từ trang 16 đến trang 43),
chương 2 gồm 34 trang (từ trang 44 đến trang 77), chương 3 gồm 15 trang (từ trang
79 đến trang 93). Luận văn bao gồm 20 bảng biểu và 01 sơ đồ. Các kết quả chính
luận văn đạt được là:
Thứ nhất, luận văn đã sử dụng cơ sở lý luận, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
cho vay đối với DNNVV của các ngân hàng thương mại, từ đó cho thấy ý nghĩa của
việc nâng chất lượng hoạt động cho vay đối với DNNVV trong hệ thống ngân hàng
thương mại của Việt Nam.
Thứ hai, luận văn đã tập trung đi sâu phân tích thực trạng, đồng thời chỉ ra
những nguyên nhân, hạn chế trong chất lượng vay đối đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm.
Thứ ba, luận văn đưa ra một số giải pháp, kiến nghị góp phần nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP
Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm trong thời gian tới.


1
MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một loại hình đặc biệt thích hợp với
nền kinh tế của những nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Theo thống kê
của Tổng cục Thống kê thì đến hết năm 2017 ở nước ta doanh nghiệp nhỏ và vừa
hiện chiếm tới 95% trong tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam, đóng góp trên 40%
GDP, thu hút hơn 50% tổng số lao động, chiếm 17,26% tổng nộp ngân sách Nhà
nước. Thời gian qua, Chính phủ đã ban hành và cố gắng thực thi nhiều chính sách,
chương trình trợ giúp DNNVV. Nếu điểm theo chính sách, thì nội dung hỗ trợ đã

thể hiện tính toàn diện và đa dạng, từ hoàn thiện về môi trường kinh doanh thông
qua cải cách các lĩnh vực đầu tư, thương mại, hải quan, thuế... đến các chính sách
hỗ trợ cụ thể về tài chính, tín dụng, công nghệ, xúc tiến thương mại, phát triển
nguồn nhân lực…Tuy nhiên vấn đề cơ bản nhất đối với thúc đẩy phát triển DNNVV
ở nước ta đó là thiếu vốn sản xuất và đổi mới công nghệ. Theo số liệu của Phòng
thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) tính đến hết năm 2017, vốn bình
quân của DNNVV chỉ bằng 1,5% mức vốn bình quân của một doanh nghiệp nhà
nước (DNNN) và 8% của doanh nghiệp FDI; tài sản cố định bình quân chỉ khoảng
bốn đến bảy tỷ đồng/DN, bằng 1% của DNNN và 5% của DN FDI. Mặc dù chiếm
đến hơn 97% về số lượng, nhưng DNNVV chiếm chưa đến 40% tổng tài sản; trong
khi các doanh nghiệp quy mô lớn chiếm chưa đến 3% nhưng nắm giữ đến 60% tổng
tài sản của toàn bộ khối doanh nghiệp. Trong điều kiện thị trường vốn ở Việt Nam
chưa phát triển và bản thân các doanh nghiệp này khó đáp ứng đủ điều kiện tham
gia, thiếu những chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp này một cách hợp lý. Vì vậy,
giải quyết vấn đề về vốn cho các DNNVV đã và đang được Đảng, Nhà nước, bản
thân các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng cùng phải quan tâm giải quyết. Hiện
nay ngân hàng TMCP Quân đội cũng đang rất quan tâm đến vấn đề này khi liên tục
triển khai các gói tín dụng ưu đãi lớn, mức lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn từ 6
tháng trở xuống là 6.50%/ năm; với các khoản vay có kỳ hạn trên 12 tháng đến tối
đa 60 tháng có mức lãi suất trong thời gian ưu đãi thấp nhất là 8.50%/ năm và sau
thời gian ưu đãi là 9.50%/ năm. Tuy vậy, các thủ tục về tài sản đảm bảo, điều kiện
để vay vốn còn nhiều phiền hà, hoặc do ràng buộc bởi tiền lệ nợ xấu, nợ cũ chưa trả


2
hết khiến các DNNVV không thể tiếp cận được vốn vay. Ngân hàng chỉ chấp nhận
cho DNNVV vay với lãi suất cao và ngắn hạn để tránh rủi ro và kiên quyết nói
không với những khách hàng không đảm bảo điều kiện, khả năng chi trả nợ nần,
hoặc với dự án thiếu khả thi. Vì thế việc tìm ra giải pháp cải thiện, nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay nhằm hỗ trợ các DNNVV đang là một vấn đề bức xúc hiện

nay của các NHTM. Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động của các
DNNVV hiện nay, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài : “Giải pháp nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP
Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm” để nghiên cứu.
1. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu:
Luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh
Hoàn Kiếm.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và chất lượng cho vay của
NHTM nói chung, tìm ra phương pháp luận để nâng cao hiệu quả cho vay với
DNNVV tại các ngân hàng thương mại.
Tìm hiểu thực trạng, phân tích nguyên nhân, kết quả, hạn chế của công tác cho
vay đối với DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh Hoàn
Kiếm.
Trên cơ sở các định hướng của ngân hàng về phát triển chất lượng dịch vụ, đề
xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài.
Đối tượng nghiên cứu:
Chất lượng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm.


3

Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Không gian: Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh Hoàn

Kiếm.
- Thời gian: Giai đoạn 2014 - 2016.
3. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Thu thập thông tin thứ cấp như: các báo cáo tài chính, báo cáo định kỳ, báo
cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Hoàn Kiếm; Tham khảo các giáo trình giảng dạy, các tài liệu, tạp chí, các
văn bản pháp luật của Việt Nam liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Thu thập thông tin sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn đối với
các cán bộ chuyên gia trong lĩnh vực tín dụng của ngân hàng để có thông tin ban
đầu về chất lượng tín dụng và mức độ tuân thủ của ngân hàng và của Chi nhánh
nghiên cứu. Phỏng vấn trực tiếp với khách hàng để đánh giá sự hài lòng về chất
lượng dịch vụ và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, dữ liệu đã thu thập:
+ Tổng hợp, đối chiếu chọn các thông tin phù hợp.
+ Sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích qua các chỉ tiêu thống kê như
số tuyệt đối, số bình quân, tốc độ phát triển bình quân... Sử dụng phần mềm
Microsoft Excel để tổng hợp và xử lý số liệu nhằm đưa ra các bảng biểu, các chỉ
tiêu nghiên cứu phù hợp với mục tiêu đề tài.
4. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài được chia ra làm 03
chương:
Chương 1 - Lý luận chung về chất lượng hoạt động cho vay đối với DNNVV
của ngân hàng thương mại.


4
Chương 2 - Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm.
Chương 3 - Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với
DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh Hoàn Kiếm.



5

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Hoạt động cho vay của NHTM cũng như vấn đề tiếp cận vốn của DN luôn
được quan tâm và có nhiều bài viết, công trình khoa học đã được công bố. Luận văn
đã bổ sung tình hình nghiên cứu của các công trình trước luận văn như sau:
- Nhóm các công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay DNNVV của các
NHTM Việt Nam
Tín dụng đối với DNNVV của các Ngân hàng Thương ma ̣i Cổ phần trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh (Luận án tiến sĩ của Võ Đức Toàn, 2012, Đại học Ngân
hàng TP Hồ Chí Minh) đã nghiên cứu các đặc điểm cơ bản, vai trò và tiêu chuẩn
DNNVV, đặc điểm và rủi ro của hoạt động tín dụng NH đến DNNVV. Từ việc nêu
thực trạng về hoạt động tín dụng của các NH TMCP đối với DNNVV, luận án đã
đánh giá được chất tín dụng, nêu lên những hạn chế và nguyên nhân trong quan hệ
tín dụng giữa các NH TMCP với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tác
giả đã hệ thống hóa các định hướng phát triển tín dụng, góp phần đưa ra các giải
pháp và khuyến nghị có cơ sở lý luận và thực tiễn nên có tính ứng dụng cao.
Tăng trưởng tín dụng NH đối với DNNVV ở Viê ̣t Nam trong điều kiê ̣n kinh tế
vĩ mô bất ổn ( Luận án tiến sĩ của Nguyễn Văn Lê, 2014, Học viện Ngân hàng).
Luận án đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV khi nền kinh tế khó khăn,
mất ổn định và nêu lên một số tiêu chí đánh giá cũng như các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động này. Luận án nghiên cứu kinh nghiệm của Đài Loan, Hàn Quốc và
Ireland về tăng trưởng tín dụng NH cho DNNVV khi các nước này cũng phải đối
mặt với tình trạng kinh tế vĩ mô bất ổn nhằm rút ra một số bài học kinh nghiệm cho
các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động NH. Từ những cơ sở lý luận
cơ bản, tác giả đã tập trung đánh giá một cách tổng thể thực trạng tăng trưởng tín
dụng đối với đối tượng DNNVV trong thời gian qua theo nhiều cách tiếp cận, bao
gồm cách tiếp cận định tính và định lượng, cách tiếp cận từ phía dịch vụ tín dụng

NH cũng như nhu cầu huy động vốn của DNNVV. Luận án đã đưa ra nhóm giải
pháp mang tính chiến lược và nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng trưởng tín dụng
cho DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.


6
- Nhóm các công trình nghiên cứu về hiệu quả hoạt động cho vay đối với
DNNVV của NHTM Việt Nam:
Đã có nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về hiệu quả hoạt động
cho vay DNNVV từ các NH đến các chi nhánh NH như sau:
Hiê ̣u quả tín dụng của NH Nông nghiê ̣p và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng
Nam (Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị Như Thủy, 2015, Học viên chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh). Luận án hệ thống lại các đề tài nghiên cứu quốc tế về hoạt động tín
dụng, nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và các công trình nghiên cứu trong
nước về hiệu quả tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM. Luận án ứng
dụng mô hình kinh tế lượng - hồi quy tuyến tính, sử dụng Eviews 6.0 để ước lượng
các hệ số của mô hình hồi quy để kiểm định hiệu quả tín dụng của NHNo&PTNT
tỉnh Quảng Nam. Luận án đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
tín dụng riêng biệt như hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ xấu,
hệ số thu hồi nợ , hệ số rủi ro tín dụng với chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng tổng
thể là lợi nhuận hoạt động tín dụng. Trong phần đánh giá chung những hạn chế, tác
giả cũng đã đưa ra những con số khảo sát thực tế chất lượng tín dụng về quy trình
thẩm định cho vay của NH, năng lực cán bộ tín dụng. Luận án cũng đã gợi ý một số
giải pháp cải thiện các chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng, kết hợp cho vay với phát triển
các sản phẩm dịch vụ, tận dụng lợi thế nơi địa bàn mà chi nhánh đặt trụ sở nhằm
mang lại lợi nhuận cho NH.
Chất lượng cho vay đối với DNNVV ta ̣i NH Công Thương CN Nam Thăng
Long (Luận văn thạc sĩ của Phùng Thị Nga, 2012, Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội). Luận văn đã tổng quan chung về DNNVV, vị trí, vai trò của
nó đối với nền kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay. Luận văn cũng

đã đi sâu nghiên cứu và phân tích thực trạng về quan hệ cho vay của NH Công
thương - CN Nam Thăng Long đối với DNNVV, chỉ ra được những tồn tại và
nguyên nhân và đưa ra giải pháp và kiến nghị với NH Công thương giúp nâng cao
và mở rộng hơn hoạt động cho vay với DNNVV tại NH. Đây là một luận văn có
cách viết và lập luận chặt chẽ, các chỉ tiêu, đánh giá đi sát với tình hình hoạt động
của chi nhánh nên mang tính thiết thực, có tính ứng dụng.


7
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.
1.1.1. Khái niệm về NHTM.
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Tuỳ theo sự phát triển của nền kinh tế và hệ thống tài chính của mỗi quốc gia,
ngân hàng bao gồm nhiều hình thức khác nhau như: ngân hàng thương mại quốc
doanh, ngân hàng thương mại tư nhân, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng
thương mại liên doanh hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài.
Các nhà nghiên cứu lịch sử phát triển kinh tế thế giới cho rằng nghề ngân hàng
đã xuất hiện thời Trung cổ trên cơ sở của sự phát triển và lưu thông hàng hóa. Các
thương nhân buôn bán, các lãnh chúa giàu có có khối lượng tiền lớn và xuất hiện
nhu cầu cất giữ an toàn. Và những người giàu có, các thợ vàng đã đóng vai trò của
người giữ hộ. Nhưng thời gian sau nhận thấy được nhu cầu chi trả hộ, nhu cầu về
vốn của các thương nhân ngày càng cao trong khi đó mình lại giữ một khối lượng
tiền lớn cho nên những người làm nghề giữ hộ đã đem cho vay và lấy lãi. Mặt khác
để thu hút lượng tiền gửi ngày càng nhiều, các nhà giữ hộ tiền thay đổi từ hình thức
thu phí sang hình thức trả lãi cho người gửi tiền. Bằng cách cung cấp các tiện ích
khác nhau mà ngân hàng huy động được ngày càng nhiều tiền gửi, là điều kiện để

mở rộng cho vay và hạ lãi suất. Cứ như vậy với sự phát triển của kinh tế và công
nghệ, xuất hiện các tổ chức thực hiện các hoạt động như: huy động vốn, cho vay,
trung gian thanh toán - lúc đó ngân hàng thực sự ra đời.
Cùng với sự phát triển của kinh tế và công nghệ, hoạt động ngân hàng đã có
những bước phát triển mạnh mẽ. Và cho tới ngày nay, ngân hàng vẫn khẳng định
được vai trò quan trọng của mình đối với nền kinh tế. Các ngân hàng có thể được
định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền
kinh tế, do đó có một số khái niệm về ngân hàng thương mại .


8
Cách tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét các tổ chức này trên phương
diện các dịch vụ tài chính mà chúng cung cấp: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng,
tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với
bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế". Sự đa dạng trong các dịch vụ
và chức năng của ngân hàng dẫn đến việc hình thành các ngân hàng đa năng như
ngày nay, hoặc "Ngân hàng thương mại là đơn vị kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
với những hoạt động chủ yếu và thường xuyên nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng tiền đó để cho vay và làm phương tiện thanh toán”.
Tuy nhiên khái niệm ngân hàng thương mại được sử dụng trong toàn bộ luận
văn được dẫn theo Khoản 3 Điều 4 Luật số: 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của
Quốc hội được định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”.
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM.
Hoạt động cho vay là cơ bản và quan trọng nhất trong các hoạt động tín dụng
của NHTM. Hoạt động cho vay ra đời sớm nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
thu nhập của NHTM và quen thuộc nhất với những người sử dụng vốn vay từ ngân
hàng. Hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời nhất của ngân hàng, nhưng đồng thời

cũng là hoạt động đem lại nhiều rủi ro nhất. Khi cho khách hàng vay vốn, NHTM sẽ
thu được một khoản lợi nhuận từ lãi tiền vay mà khách hàng trả. Tuy nhiên, ngân
hàng cũng phải đối mặt với những rủi ro về lãi suất, về thanh khoản, về kỳ hạn... mà
nếu không có những biện pháp quản lý phù hợp, ngân hàng rất có thể sẽ bị phá sản.
Theo Khoản 16 Điều 04 của Luật số: 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của
Quốc hội thì: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi”.
Như vậy, bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở có


9
hoàn trả mà thực chất là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau,
trong đó sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay.
1.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng thương thương mại.
Căn cứ vào thời gian cho vay.
Thời gian cho vay là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng nhận nợ khoản
tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Thời gian cho vay phụ thộc vào chu kỳ luân
chuyển vốn của đối tượng vay vốn, nguồn vốn trả nợ ngân hàng của người vay và
khả năng nguồn vốn của ngân hàng. Nếu căn cứ theo thời gian cho vay thì bao gồm:
cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay đến 12 tháng; Cho vay
là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; Cho vay dài là
loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 60 tháng.
Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay.
Cho vay vốn cố định là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích
mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định; Cho vay vốn lưu động là loại cho vay mà
mục đích để mua tài sản lưu động.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.

Cho vay sản xuất kinh doanh: Cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay mà
tiền vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh
là quá trình bỏ vốn mua các yếu tố sản xuất sau đó thực hiện quá trình lao động để
kết hợp các yếu tố sản xuất thành sản phẩm và tiêu thụ, sau đó tiếp tục quá trình tái
sản xuất. Đối với cho vay sản xuất kinh doanh có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn
hay dài hạn. Thông thường đối với lĩnh vực lưu thông hàng hoá các ngân hàng
thường cho vay ngắn hạn.
Cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là loại cho vay mà mục đích là để sử
dụng vào tiêu dùng. Khác với cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng vốn
vay bị tiêu dùng dần không tạo ra sản phẩm hàng hoá, vì vậy cho vay tiêu dùng phải
có nguồn thu nợ độc lập với dự án, như nguồn tiền lương, nguồn thu từ bán các tài
sản khác của người vay.


10
Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay.
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Để thực hiện được nguyên tắc hoàn trả khi
cho vay các ngân hàng thường áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đảm bảo
tiền vay là việc bằng cơ sở pháp lý tạo thêm cho ngân hàng một nguồn thu thứ hai
độc lập với nguồn thu từ tài sản cho vay. Các biện pháp đảm bảo tiền vay thông
thường là thế chấp, bảo lãnh, cầm cố…Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là loại cho
vay mà hình thức bảo đảm là tài sản. Khi cho vay bảo đảm bằng tài sản song song
với hợp đồng vay tiền ngân hàng và khách hàng ký thêm hợp đồng bảo đảm bằng
tài sản. Nội dung cốt lõi của hợp đồng bảo đảm bằng tài sản là nếu khách hàng
không trả được nợ, ngân hàng sẽ phát mại tài sản của khách hàng hoặc của người
thứ ba để lấy tiền trả nợ ngân hàng. Phổ biến các khoản cho vay của các ngân hàng
thương mại hiện nay là cho vay đảm bảo bằng tài sản. Tài sản đảm bảo có thể là tài
sản của người vay (thế chấp) cũng có khi của người thứ 3 (thế chấp bằng tài sản của
người thứ ba).
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: Cho vay không có đảm bảo bằng tài

sản là loại cho vay mà biện pháp bảo đảm không bằng tài sản. Khi cho vay không
có bảo đảm bằng tài sản, biện pháp bảo đảm có thể là bảo lãnh của ngân hàng khác,
cho vay tín chấp…Loại cho vay không có đảm bảo bằng tài sản chiếm tỷ lệ nhỏ
trong tổng dư nợ cho vay của các ngân hàng thương mại. Phổ biến nhất của loại cho
vay không đảm bảo bằng tài sản là cho vay tín chấp. Các ngân hàng thương mại
thường lựa chọn những khách hàng có tín nhiệm, những khách hàng là người có thu
nhập cao, có địa vị xã hội để cho vay tín chấp. Cho vay tín chấp thường là cho vay
tiêu dùng. Nhiều ngân hàng cho vay tín chấp là vì các mục tiêu xã hội, những dự án
cho vay như vậy thường là những dự án cho vay theo chỉ định của Chính phủ.
1.1.4. Nguyên tắc cho vay.
Nguyên tắc cho vay có hiệu quả là điều kiện và biện pháp hàng đầu đảm bảo
cho ngân hàng duy trì sự tồn tại và phát triển ổn định. Muốn vậy, hoạt động cho vay
của ngân hàng phải lành mạnh và có hiệu quả. Cụ thể, các NHTM phải thực hiện tốt
việc kiểm tra khả năng hoàn trả của người xin vay trước khi cho vay, đảm bảo tính


11
độc lập trong quá trình kiểm tra, kiểm soát, tuân thủ quy trình cho vay, cho vay chỉ
tiến hành trên cơ sở đảm bảo đúng quy định. Các nguyên tắc cho vay được cụ thể
hoá trong các quy định của NHNN và các NHTM. Ngân hàng chỉ cho vay khi khách
hàng đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, theo
đúng quy định của pháp luật, và theo các quy định khác của ngân hàng cấp trên.
Đây là nguyên tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn đúng mục đích thì khách hàng mới có
thể thực hiện được dự án, phương án sản xuất kinh doanh theo lợi tích dự kiến, do
vậy mới có thể thu hồi được vốn để hoàn trả nợ cho ngân hàng. Nguyên tắc này
nhằm hạn chế rủi ro đạo đức và hạn chế khả năng khách hàng dùng vốn vay để thực
hiện các hành vi mà pháp luật cấm.
- Phải hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn. Do các khoản vay của ngân hàng chủ
yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoản ngân hàng vay

mượn. Bên cạnh đó, nguyên tắc này đảm bảo phương châm hoạt động của ngân
hàng là “đi vay để cho vay” và thực hiện nguyên tắc trong hạch toán kinh doanh lấy
thu bù chi và có lãi.
1.1.5. Điều kiện vay vốn.
Điều kiện vay vốn là những quy định cụ thể của ngân hàng đối với khách hàng
có nhu cầu vay vốn. Ngân hàng chỉ cho vay đối với khách hàng đáp ứng được yêu
cầu do ngân hàng đề ra. Điều kiện vay vốn bao gồm:
- Địa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: khách hàng vay vốn phải có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật. Do mỗi khách hàng có địa vị pháp lý khác nhau nên điều kiện vay vốn
cần quy định cụ thể cho từng loại khách hàng, là tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân...phù hợp với các quy định pháp luật hiên hành. Ví dụ: đối với khách hàng vay
vốn là cá nhân và pháp nhân Việt Nam: nếu là pháp nhân phải có năng lực pháp luật
dân sự; nếu là cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện của hộ gia đinh, đại diện
của tổ hợp tác và thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự.


12
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp: khách hàng không được vay vốn để sử
dụng cho các mục đích mà pháp luật cấm như: để mua sắm, chi phí hình thành tài
sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi; để tanh toán chi phí
cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm; để đáp ứng các nhu cầu tài
chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Có khả năng tài chính và đảm bảo trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã
ký kết. Khả năng tài chính của khách hàng được thể hiện thông qua mức độ vốn chủ
sở hữu của khách hàng tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời
sống, tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có lãi, cam kết của khách hàng về
việc phải mua bảo hiểm đối với tài sản là đối tượng vay vốn (tài sản hình thành sau
khi vay) mà theo pháp luật quy định phải mua bảo hiểm. Trường hợp pháp luật

không quy định mua bảo hiểm nhưng xét thấy cần phải bảm đảm an toàn vốn vay,
các ngân hàng xem xét quyết định khách hàng vẫn phải cam kết mua bảo hiểm đối
với đối tượng vay vốn mà pháp luật không bắt buộc phải mua bảo hiểm. Nếu khách
hàng không thực hiện đúng cam kết mua bảo hiểm theo hợp đông thì ngân hàng cho
vay được quyền chấm dứt cho vay, thu hồi nợ hoặc chuyển nợ quá hạn.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các phương án, dự án vay vốn
có hiệu quả kinh tế đảm bảo tạo ra nguồn trả nợ vay ngần hàng cả gốc và lãi.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
theo hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
1.1.6. Phương thức cho vay.
Cho vay trả góp.
Cho vay trả góp là loại cho vay mà quá trình trả nợ diễn ra đều đặn. Chu kỳ trả
nợ bằng nhau, số tiền trả nợ gốc các kỳ bằng nhau. Cho vay trả góp cũng phân
thành hai phương thức cho vay trả góp, hai phương thức cho vay trả góp khác nhau
ở cách tính và thu lãi tiền vay. Phương thức thứ nhất là: để có số tiền trả nợ bằng
nhau ngân hàng đã tính sẵn tiền lãi trên số tiền vay ban đầu sau đó chia đều cho


13
những kỳ trả nợ. Lãi suất danh nghĩa của phương thức cho vay trả góp này là lãi
suất được tính trên số tiền vay ban đầu. Vì vậy mà lãi suất cho vay trả góp theo
phương thức này thường thấp hơn lãi suất cho vay các phương thức cho vay khác.
Sở dĩ cho vay trả góp theo phương thức này có lãi suất thấp bởi vì nó được tính trên
dư nợ ban đầu khi khách hàng nhận nợ, thực tế số dư nợ giảm dần theo thời gian.
Phương thức cho vay trả góp thứ hai là tính lãi trên số dư nợ thực tế. Khi cho
vay khách hàng và ngân hàng thoả thuận số tiền gốc được chia đều cho các kỳ trả
nợ, số tiền lãi được tính trên số tiền gốc của kỳ trước. Như vậy số tiền trả nợ không
bằng nhau giữa các kỳ trả nợ do số tiền lãi nhỏ dần theo dư nợ thực tế. Phương thức

cho vay trả góp thường áp dụng đối với cho vay trung, dài hạn. Phương thức cho
vay trả góp mà tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu sau đó chia đều cho các kỳ trả
nợ hiện rất phổ biến khi cho vay tiêu dùng, như cho vay mua ôtô trả góp, cho vay
mua nhà trả góp...
Cho vay phi trả góp.
Cho vay phi trả góp là các phương thức cho vay mà quá trình trả nợ gốc không
đều, không đều về chu kỳ trả nợ và không đều về số tiền trả nợ từng chu kỳ. Căn cứ
để xây dựng kế hoạch trả nợ giữa ngân hàng và khách hàng là nguồn tra nợ, những
dự án có nguồn trả nợ đều thì cho vay theo phương thức cho vay trả góp. Những dự
án không có nguồn trả nợ đều thì cho vay theo các phương thức phi trả góp. Cho
vay phi trả góp có rất nhiều phương thức cho vay, phổ biến hiện nay là các phương
thức cho vay mà quá trình trả nợ gốc do hai bên thoả thuận, quá trình trả nợ lãi trả
định kỳ hằng tháng hoặc cùng kỳ với kỳ trả gốc. Căn cứ để ngân hàng và khách
hàng xây dựng kỳ hạn trả nợ là nguồn trả trả nợ của khách hàng, đặc điểm luân
chuyển vốn vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng..
Cho vay thấu chi.
Cho vay thấu chi, là phương thức cho vay mà theo đó ngân hàng mở cho
khách hàng một tài khoản và thoả thuận với khách hàng một hạn mức thấu chi trong
một khoảng thời gian nhất định. Tài khoản của khách hàng khi dư có là nguồn vốn
để ngân hàng kinh doanh và ngân hàng phải trả lãi cho khách hàng. Ngược lại


×