Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN PNJ GIAI ĐOẠN 20142016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.45 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
PHÚ NHUẬN PNJ GIAI ĐOẠN 2014-2016
Nhóm Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thảo Tiên
Lê Thị Huyền Châu
Trần Thị Kim Tuyến
Nguyễn Thị Tố Uyên

Nhóm: N-04
Giảng viên hướng dẫn : Thầy Phan Khoa Cương

Huế, tháng 11 năm 2017

1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
RC

Hệ số thanh toán hiện hành

RQ


Hệ số thanh toán nhanh

RT

Vòng quay khoản phải thu

ACP

Kỳ thu tiền bình quân

IT

Vòng quay hàng tồn kho

TAT

Vòng quay tổng tài sản

ET

Vòng quay vốn chủ sở hữu

MP

Lợi nhuận biên

BEP

Sức sinh lời cơ sở


ROA

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

RD

Tỷ số nợ so với tổng tài sản

RD/E

Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu

TIE

Tỷ số trang trải lãi vay

EPS

Thu nhập mỗi cổ phiếu

P/E

Tỷ số giá thị trường trên thu nhập

2



MỤC LỤC

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Trang

2.1

Tên bảng
Phân tích hệ số thanh toán hiện hành

2.2

Phân tích hệ số thanh toán nhanh

5

2.3

Phân tích vòng quay khoản phải thu

6

2.4


Phân tích vòng quay hàng tồn kho

7

4

2.5

Phân tích vòng quay tổng tài sản

7

2.6

Phân tích vòng quay vốn chủ sở hữu

8

2.7

Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu

9

2.8

Phân tích sức sinh lời

10


2.9

Phân tích tỷ suất sinh lời trên tài sản

11

2.10

Phân tích tỷ suất sinh lời trên VCSH

11

2.11

Phân tích tỷ số nợ so với tổng tài sản

12

2.12

Phân tích tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu

13

2.13

Phân tích tỷ số trang trải lãi vay

13


2.14

Thu nhập mỗi cổ phiếu

13

2.15

Tỷ số giá thị trường trên thu nhập

14

DANH M ỤC CÁC BI ỂU Đ Ồ
Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Biểu đồ biểu diễn nhóm tỷ số thanh toán

5

2.2

Biểu đồ biểu diễn nhóm tỷ số hoạt động

9


2.3

Biểu đồ biểu diễn nhóm tỷ số khả năng sinh lời

12

4


Phần 1: Đặt vấn đề
-Lí do chọn đề tài
-Mục tiêu nghiên cứu
-Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Phương pháp nghiên cứu
-Kết cấu đề tài
Phần 2 : Nội dung và kết quả nghiên cứu
I.

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

II.

Phân tích về báo cáo tài chính của Vinamilk từ năm 2013-2015

III.

Giải pháp

Phần 3: Kết luận


1


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.

Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang hòa mình vào n ền kinh t ế chung

của thế giới, vì vậy đã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam trở nên
náo nhiệt và sôi động hơn. Một trong những tiêu chuẩn đ ể xác định v ị th ế của
một công ty trên thị trường là việc khẳng định thế mạnh về khả năng tài
chính. Bởi vì thông qua việc tính toán, phân tích tài chính các nhà qu ản tr ị có
thể biết những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động s ản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như tiềm năng cần phát huy và những nhược đi ểm
cần khắc phục. Mặt khác việc phân tích tài chính còn giúp cho các nhà đ ầu t ư
biết được khả năng trả nợ, khả năng sinh lời hay l ỗ của một công ty , để đưa
ra các quyết định về tài chính có nên đầu tư hay không và kh ả năng rủi ro là
bao nhiêu phần trăm.
Phân tích tài chính là một tập hợp khái niệm, phương pháp và công c ụ
cho phép tập hợp và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác nh ằm tr ợ
giúp cho việc ra quyết định tài chính.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên nhóm chúng em quy ết
định chọn đề “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty CP vàng b ạc đá quý Phú
Nhuận PNJ” từ năm 2014- 2016 nhằm giúp làm rõ thêm bài toán kinh tế c ủa
công ty nói riêng và cũng như của các doanh nghi ệp ở Việt Nam hi ện nay nói
chung.
II.


Mục đích phân tích
Phân tích các báo cáo tài chính và chỉ tiêu tài chính đ ặc tr ưng thông qua

hệ thống phương pháp, công cụ và kỹ thuật giúp cho nhà phân tích t ừ các góc
độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, v ừa xem xét chi ti ết
hoạt động tài chính doanh nghiệp để nhận biết, phán đoán, dự báo và đ ưa ra
các quyết định tài chính, quyết định tài trợ và quyết định đầu tư.

2


III.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng nghiên cứu: Công ty CP vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ
Phạm vi nghiên cứu : Các báo cáo tài chính, ch ủ y ếu bao g ồm: b ảng cân

đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh; báo cáo lưu chuy ển ti ền tệ và b ản
thuyết minh các báo cáo tài chính, các nhóm tỷ số tài chính.
IV.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ và phân tích các tỷ số tài chính
V.

Kết cấu đề tài:

Bố cục đề tài gồm 3 phần:

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1 Giới thiệu về Công ty CP vàng bạc đá quý Phú Nhuận
Ngày 28/04/1988, cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Phú Nhuận ra đời, tr ực
thuộc UBND Quận Phú Nhuận trong thời đi ểm ngành kim hoàn Vi ệt Nam còn
non trẻ, chưa phát triển, thị trường còn nhiều hạn chế chính là những thách
thức lớn mà 20 con người đầu tiên sáng lập ra PNJ phải v ượt qua. Năm 1992,
PNJ chính thức mang tên Công ty Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhu ận sau hai l ần đ ổi
tên từ Cửa hàng Kinh doanh Vàng Bạc Phú Nhuận và Công ty Vàng B ạc Mỹ
Nghệ Kiều Hối Phú Nhuận, đồng thời xác định chiến lược phát tri ển là nhà
sản xuất kinh doanh trang sức chuyên nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN (PNJ)
Tên tiếng Anh: Phu Nhuan Jewelry Joint Stock Company
Tên viết tắt: PNJ.,JSC
Địa chỉ: 170E Phan Đăng Lưu – Phường 3 – Quận Phú Nhuận – Thành ph ố H ồ
Chí Minh
Điện thoại: 08.3.9951703 – Fax: 08.3.9951702 – Email:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0300521758
Mã số thuế: 0300521758
Loại hình công ty: Công ty cổ phần
Người đại diện theo pháp luật: Bà Cao Thị Ngọc Dung – Ch ức v ụ Chủ t ịch
HĐQT, Tổng giám đốc
Vốn điều lệ: 755.970.355.000 đồng (bảy trăm năm mươi lăm tỷ, chín trăm
bảy mươi triệu, ba trăm nămmươi lăm ngan đồng)
Ngành nghề kinh doanh:

3



- Sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý, phụ ki ện th ời
trang, quà lưu niệm, kinh doanh đồng hồ và mua bán vàng mi ếng
- Dịch vụ kiểm định kim cương, đá quý, kim loại quý
- Cho thuê nhà theo luật kinh doanh bất động sản
Năm 2014, PNJ đã mở hàng loạt TTKH ở các tỉnh thành VN …nâng tổng s ố c ửa
hàng bán lẻ trang sức lên đến gần 200 cửa hàng trong toàn quốc.
Vậy Công ty CP vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ đã làm như thế nào để có
được những sự thành công rực rỡ như vậy? Có lẽ rằng ngoài việc công ty có
được nguồn nhân lực hùng mạnh và đầy tài năng, thì công ty đã đưa ra được
những định hướng, những cái nhìn xã hội , những chính sách… vô cùng đúng
đắn và đầy sức thuyết phục. Đó là gì?
1.2 Tầm nhìn
Là công ty chế tác và bán lẻ trang sức hàng đầu tại Châu Á, gi ữ v ị trí s ố 1
trong các phân khúc thị trường trang sức trung và cao cấp tại Vi ệt Nam.
1.3 Sứ mệnh
PNJ mang lại niềm kiêu hãnh cho khách hàng bằng các s ản phẩm trang
sức tinh tế, chất lượng vượt trội
1.4 Giá trị cốt lõi
TRUNG THỰC Lấy lợi nhuận hợp pháp và đạo đức kinh doanh làm nền
tảng cho mọi hoạt động; Xây dựng chữ Tín và minh bạch trong tổ chức đ ể t ạo
dựng niềm tin; Kiên quyết đấu tranh loại bỏ mọi hành động không trung thực.
CHẤT LƯỢNG Luôn đảm bảo chất lượng của các nguồn lực để tạo ra
những sản phẩm có chất lượng cao; Mỗi cá nhân cam kết th ực hi ện nhi ệm v ụ
với chất lượng tốt nhất, không tạo ra sản phẩm hỏng, không chuy ển s ản
phẩm hỏng cho người khác.
TRÁCH NHIỆM Mỗi cá nhân cam kết sống có trách nhiệm với bản thân,
gia đình, tổ chức và xã hội; Thực thi xuất sắc mọi công vi ệc với tinh th ần tự

4



nguyện, chủ động, sáng tạo và tận tâm; Luôn tiên phong theo đu ổi và th ực
hiện những nhiệm vụ khó khăn nhất với tinh thần quyết thắng.
ĐỔI MỚI Không tự mãn với các thành tích đã đạt được. Sẵn sàng đón
nhận, học tập, ứng dụng các kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng m ới; Liên tục
cải tiến để tối ưu hóa lợi ích cho tổ chức
SÁNG TẠO Đáp ứng kỳ vọng của khách hàng là cơ sở để định hướng sáng
tạo; Bằng tinh thần trách nhiệm, lòng say mê nghề nghiệp, m ỗi cá nhân và t ổ
chức cam kết không ngừng sáng tạo, đưa ra các giải pháp đột phá, t ạo nên các
sản phẩm và dịch vụ vượt trội.
1.5 Triết lý kinh doanh
Đặt lợi ích khách hàng và lợi ích xã hội vào lợi ích của doanh nghiệp
II. Phân tích về báo cáo tài chính của Vinamilk từ năm 2013- 2015
2.1Nhóm tỷ số thanh toán:
2.1.1 Hệ số thanh toán hiện hành ( Current Ratio)

Bảng 2.1: Phân tích hệ số thanh toán hiện hành
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu
Tài sản ngắn
hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán
hiện hành

Năm

Năm


Năm

2014

2015

2016

Chênh lệch
2015/20
14

2016/2015

1817347 2265185 3102580

25%

37%

1394565 1581406 2021661

13%

28%

0.13 lần

0.1 lần


1.30 lần

1.43 lần

1.53 lần

(Nguồn:bvsc.com.vn)

5



-

Ý nghĩa:
Có 1.53 đ tài sản ngắn hạn để đảm bảo cho 1đ nợ ngắn hạn, đảm bảo

cho khả năng thanh toán nợ ngắn hạn nhanh.
-

RC 2015 > RC 2014 : điều này cho thấy khả năng thanh toán n ợ c ủa

công ty năm 2015 tốt hơn 2014. RC 2016 > RC 2015  khả năng thanh toán nợ
của công ty năm nay vẫn đảm bảo như năm trước, điều này là tốt.
2.1.2 Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)

Bảng 2.2: Phân tích hệ số thanh toán nhanh
Đ ơn v ị tính: tri ệu đ ồng


Chỉ tiêu
TSNN- Hàng
tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh
toán nhanh

Chênh lệch

Năm

Năm

Năm

2014

2015

2016

2015/2014

145332

129960

263890

-1.05%


103.05%

1394565

1581406

2021661

13.39%

27.84%

0.10 lần

0.08 lần

0.13 lần

-0.02 lần

0.05 lần

2016/20
15

(Nguồn:bvsc.com.vn)
 Ý nghĩa:
-


Ta thấy: Hệ số thanh toán nhanh của năm 2016 lớn hơn 2015 khả

năng thanh toán 2016 sẽ nhanh hơn 2015, có thể do hàng tồn kho 2015 của
doanh nghiệp tăng cao hơn năm sau. Hệ số thanh toán nhanh của 2015 nhỏ
hơn 2014: khả năng thanh toán 2015 chậm hơn 2014.

6


1.8
1.6
1.4
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0

1.53

1.43

1.3

2014

0.1


2015

0.08

Hệ số thanh toán hiện hành

2016

0.13

Series 3

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu diễn nhóm tỷ số thanh toán

2.2 Tỷ số hoạt động
2.2.1 Vòng quay khoản phải thu:
Bảng 2.3: Phân tích vòng quay khoản phải thu
Đ ơn v ị tính: Tri ệu đ ồng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Các khoản phải
thu trung bình
Vòng quay khoản
phải thu

Năm

Năm

Năm


2014

2015

2016

9199218

7706035

2752760
3.34 vòng

Chênh lệch
2015/201 2016/201

8564590

4
-16.23%

5
11.14%

2731284

2776077

-0.78%


1.64%

2.82

3.09

vòng

vòng

-0.52 vòng

0.27 vòng

(Nguồn:bvsc.com.vn)

Kỳ thu tiền bình quân: ACP (Average collection period)

7


-

ACP 2014

=109.3 (ngày)

-


ACP 2015 = 129.4 (ngày)

-

ACP 2016

=118.1 (ngày)

 Ý nghĩa:
-

RT 2015< RT 2014 khả năng thu hồi nợ của công ty năm 2015 kém

hơn năm trước. RT 2016>2015  khả năng thu hồi nợ của công ty năm 2016
tốt hơn năm trước. Chỉ số này tăng giảm không đều qua các năm cho th ấy
khách hàng của doanh nghiệp trả nợ không ổn định qua các năm.
ACP 2016 = 118.1 ngày , điều này thể hiện doanh nghiệp mất 118.1
ngày để thu hồi các khoản phải thu .
2.2.2 Vòng quay hàng tồn kho ( Inventory Turnover )

Bảng 2.4: Phân tích vòng quay hàng tồn kho
Đ ơn v ị tính: Tri ệu đ ồng
Chỉ tiêu
Giá vốn hàng
bán
Bình quân GT
HTK
Vòng quay
HTK


Chênh lệch
2015/201 2016/20
4
15

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

23680197

23817970

24458633

0.58%

2.69%

3386154

3682460

4165931

8.75%

13.13%


6.99 vòng

6.47vòng

5.87 vòng

-0.52 vòng

-0.6 vòng

(Nguồn:bvsc.com.vn)



Ý nghĩa:

8


-

Ta thấy hàng tồn kho năm 2016 > năm 201 5> năm 2014 điều này chứng

tỏ Công ty CP vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ có nhiều hàng tồn kho sẽ giúp
cho viêc đáp ứng nhu cầu của thị trường tiêu thụ khi tăng đột bi ến. Nhưng
điều này có thể dẫn đến doanh nghiệp bị ứ đọng hàng hơi nhiều.
2.2.3 Vòng quay tổng tài sản (total asset turnover)
Bảng 2.5: Phân tích vòng quay tổng tài sản
Đ ơn v ị tính: Tri ệu đ ồng

Chỉ tiêu

Năm 2014

Doanh thu
35072016
thuần
Bình quân
24322776
tổng tài sản
Vòng quay
1.44 vòng
tổng tài sản
(Nguồn:bvsc.com.vn )

Chênh lệch
2015/201 2016/201
4
5

Năm 2015

Năm 2016

40080385

46794339

14.28%


16.75%

26624157

28428416

9.46%

6.78%

1.51 vòng

1.65 vòng

0.07 vòng

0.14 vòng


Ý nghĩa:
Vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả việc sử dụng tổng tài s ản đ ể tạo ra
doanh thu.
Năm 2014:doanh nghiệp bỏ ra 1đ tài sản sẽ đem lại 1.44đ doanh thu
Năm 2015: doanh nghiệp bỏ ra 1đ tài sản sẽ đem lại 1.51đ doanh thu
Năm 2016: doanh nghiệp bỏ ra 1đ tài sản sẽ đem lại 1.65đ doanh thu.
Điều này chứng tỏ năm 2016 doanh nghiệp kinh doanh có lời hơn năm
2015, 2014 . Năm 2015 có lời hơn 2014.

2.2.4 Vòng quay vốn chủ sở hữu (Equity turnover)
Bảng 2.6: Phân tích vòng quay vốn chủ sở hữu

Đơn vị tính: triệu đồng

9


Năm

Năm

Năm

2014

2015

2016

Doanh thu

3507201

4008038

4679433

thuần
VCSH bình

6
1861288


5
2030210

9
2166493

quân
Vòng quay

6

0

Chỉ tiêu

3

1.88 vòng 1.97 vòng 2.16 vòng
VCSH
(Nguồn: bvsc.com.vn)



Chênh lệch
2015/201 2016/201
4

5


14.28%

16.75%

9.08%

6.71%

0.09 vòng

0.19 vòng

Ý nghĩa: Năm 2016, cứ 1đ vốn chủ sở hữu thì tạo ra 2.16đ doanh thu >
năm 2015 điều này chứng tỏ công ty kinh doanh có hiệu quả hơn trong
năm 2015. Năm 2015, cứ 1đ vốn chủ sở hữu thì tạo ra 1.97đ doanh thu >
năm 2014 điều này chứng tỏ công ty kinh doanh có hiệu quả hơn trong
năm 2014.

8
7

6.99
6.47

6

5.87

5
4

3

3.34

2
1
0

3.09

2.82
1.44

1.88

2014

1.51
2015

vòng quay khoản phải thu
vòng quay tổng tài sản

2.16

1.97

1.65

2016

vòng quay hàng tồn kho
Column1

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ biểu diễn nhóm tỷ số hoạt đ ộng
2.3 Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
Biểu hiện khả năng tạo ra lãi của tài sản và vốn chủ s ở hữu. Chúng ta
phân tích các chỉ số liên quan như:

10


2.3.1 Lợi nhuận biên (MP)
x100
Bảng 2.7: Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu
Lãi ròng
Doanh thu
Tỷ số lợi nhuận
trên doanh thu

Năm

Năm

Năm

2014


2015

2016

6068808
3507201

7773410
4008038

9350329
4679433

6

5

9

17.30%

19.39%

19.98%

Chênh lệch
2015/20

2016/20


14
28.09%

15
20.29%

14.28%

16.75%

2.09%

0.59%

(Nguồn:bvsc.com.vn)



Ý nghĩa: Năm 2016 MP= 19.98% điều này có nghĩa cứ 1đ doanh thu sẽ
mang lại 19.98 % lợi nhuận. Vậy doanh thu năm 2016 tạo ra nhiều hơn
2015 điều này chứng tỏ công ty quản lý chi phí năm 201 6 hiệu quả hơn
năm 2015. Năm 2015 MP= 19.39% điều này có nghĩa cứ 1đ doanh thu sẽ
mang lại 19.39 % lợi nhuận. Vậy doanh thu năm 201 5 cũng tạo ra nhiều
hơn 2014 điều này chứng tỏ công ty quản lý chi phí năm 201 5 hiệu quả
hơn năm 2014. Điều này là tốt đối với doanh nghiệp.

11


2.3.2 Sức sinh lời cơ sở BEP.

x100
Bảng 2.8: Phân tích sức sinh lời
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm

Năm

2014

2015

7613369

9367141

2432277
6
31.30%

2662415
7
35.18%

Năm 2016

Chênh lệch
2015/201 2016/201

4

5

11237627

23.04%

19.97%

28428416

9.46%

6.78%

39.53%

3.88%

4.35%

Lợi nhuận
trước thuế và
lãi vay
Bình quân tổng
tài sản
BEP

(Nguồn:bvsc.com.vn)




-

Ý nghĩa:

Năm 2016 sức sinh lời là 39.53% điều này có nghĩa cứ bỏ ra 1đ tài sản

sẽ đem lại 39.53%đ lợi nhuận. Năm 2015 bỏ ra 1đ sẽ mang lại 35.18%đ lợi
nhuận. Năm 2014 bỏ ra 1đ sẽ mang lại 31.30%đ lợi nhuận.

12


Năm 2016 tỷ suất sinh lời tăng 4.35% so với năm 20 15 nguyên nhân do

-

lợi nhuận thuần tăng cao. Năm 2015 tỷ suất sinh lời tăng 3.88% so với năm
2014
-

1đ tài sản bỏ ra năm 2016 tạo ra nhiều lợi nhuận hơn năm 20 15, chứng

tỏ công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn năm 2015.

2.3.3 Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA

Bảng 2.9: Phân tích tỷ suất sinh lời trên tài sản

Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Lợi nhuận
ròng
Bình quân
tổng tài sản
ROA

Chênh lệch
2015/201
2016/2015
4

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

6068203

7769553

9363830

28.04%

20.52%

24322776


26624157

28428416

9.46%

6.78%

24.95%

29.20%

32.89%

4.25%

3.69%

13


(Nguồn:bvsc.com.vn)



Ý nghĩa

-


Qua bảng phân tích ta thấy, năm 2016 cứ bỏ ra 1đ tài sản sẽ thu được

32.89 %đồng lợi nhuận, năm 2015 bỏ ra 1đ tài sản sẽ thu được 29.20%đồng
lợi nhuận, năm 2014 bỏ ra 1đ tài sản sẽ thu được 24.95%đồng lợi nhuận.
Năm 2016 doanh nghiệp làm ăn hiệu quả hơn năm 2015, và 2015 cũng hiệu
quả hơn 2014.
2.3.4 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE
Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất sinh lời trên VCSH
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Lợi nhuận
ròng sau thuế

6068203

7769553

VCSH bình
quân

18612886

20302100

ROE


32.61%
(Nguồn:bvsc.com.vn)

38.29%

Đ ơn v ị tính: tri ệu đ ồng
Chênh lệch
Năm
2014/20 2015/201
2015
13
4

9363830
2166493
3
43.16%

28.04%

20.52%

9.08%

6.71%

5.68%

4.87%



Ý nghĩa: Ta thấy, năm 2016 cứ bỏ ra 1đ VCSH sẽ thu được 43.16%đ ồng
lợi nhuận, năm 2015 bỏ ra 1đ VCSH sẽ thu được 38.29 %đồng l ợi nhu ận, năm
2014 bỏ ra 1đ VCSH sẽ thu được 32.61 %đồng lợi nhuận.

14


50
45
43.16

40

30

35.18

32.61

31.3

25

32.89
29.2

24.95

20

15

39.53

38.29

35

19.98

19.39

17.3

10
5
0

2014

2015

tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
tỷ suất sinh lời trên tài sản

2016

tỷ số sức sinh lời cơ sở
tỷ suất sinh lời trên VCSH (Đơn vị :%)


Biểu đồ 2.3: Biểu đồ biểu diễn nhóm tỷ số khả năng sinh lời
2.4 Tỷ số cơ cấu tài chính
2.4.1 Tỷ số nợ so với tổng tài sản

Bảng 2.11: Phân tích tỷ số nợ so với tổng tài sản

Chỉ tiêu
Tổng nợ
Tổng TS
RD

Đ ơn v ị tính: tri ệu đ ồng

Năm

Năm

Năm

2014

2015

2016

5969902
2577013
8

6554260

2747817
6

0.23%

0.24%

Chênh lệch
2015/20

2016/20

14

15

6972707
2937865
6

9.79%

6.38%

6.63%

6.92%

0.24%


0.01%

0%

(Nguồn:bvsc.com.vn)
 Ý nghĩa: Năm 2016: RD =0.24% , nghĩa là tổng tài sản của doanh nghiệp có
0.24% được tài trợ bằng nợ vay.
2.4.2 Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu.

15


Bảng 2.12: Phân tích tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
Đ ơn v ị tính:tri ệu đ ồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Tổng nợ

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
5969902

6554260

6972707

2015/20

2016/20

14


15

9.79%

6.38%

VCSH

19680283 20923916 22405949
6.32%
7.08%
0.30
0.31
0.31
RD/E
0.01%
0%
%
%
%
(Nguồn:bvsc.com.vn)
 Ý nghĩa: Năm 2016 RD/E là 0.31% có nghĩa là doanh nghiệp đã sử dụng
VCSH hơn nợ vay là 0.31%. Chứng tỏ VCSH tăng, nợ công ty cũng tăng so
với 2014
2.4.3 Tỷ số trang trải lãi vay
Bảng 2.13: Phân tích tỷ số trang trải lãi vay
Chỉ tiêu
Năm 2014
EBIT

7613369
Lãi vay
39582
TIE
192.34 lần
(Nguồn:bvsc.com.vn)

Đ ơn v ị: tri ệu đ ồng
Năm 2015
Năm 2016
9367141
11237627
31277
46499
299.49 lần
241.67 lần


Ý nghĩa: Qua kết quả trên chúng ta thấy được khả năng thanh toán lãi
của công ty là rất lớn. Tỷ lệ trả lãi vay của 2015 >2014 cho thấy tình hình kinh
doanh của công ty tốt nhưng đến 2016 thì kém hơn .

16


2.5

Tỷ số giá thị trường của doanh nghiệp.

2.5.1 Thu nhập mỗi cổ phiếu


Bảng 2.14: Thu nhập mỗi cổ phiếu
Chỉ tiêu
EPS


Năm 2014
3.208

Năm 2015
1.550

Đ ơn v ị: VNĐ
Năm 2016
5.293

Ý nghĩa: Từ năm 2014 sang 2015, thu nhập trên mỗi cổ phiếu của

doanh nghiệp giảm từ 3.208 đồng xuống 1.550 đồng, có th ể thấy trong năm
2015 doanh nghiệp có sự giảm đi về doanh thu nên làm con s ố EPS gi ảm. Đến
năm 2016, EPS của doanh nghiệp tăng mạnh lên 5.293 đồng cho th ấy doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả hơn mang lại lợi nhuận cao hơn.

2.5.2 Tỷ số giá thị trường trên thu nhập:

Bảng 2.15: Tỷ số giá thị trường trên thu nhập



Đ ơn v ị: l ần


Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

P/E

13.9

31.1

15.4

Ý nghĩa: Hệ số P/E của 2015 > 2014 chứng tỏ giá cổ phiếu ở th ời điểm
đó đang ở mức cao, doanh nghiệp không có vấn đề về tài chính. Đến năm

17


2016, P/E của 2016 < 2015 có nghĩa là doanh nghiệp đang hoạt động
kém đi và giá cổ phiếu cũng đang ở mức thấp hơn.

III. Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của Công ty CP vàng b ạc đá
quý Phú Nhuận PNJ
3.1 Giải pháp nâng cao năng lực thanh toán của công ty
Đảm bảo lượng tiền mặt nhất định để thanh toán và trả các khoản n ợ

chưa đến hạn.
- Dự trữ 1 lượng chứng khoán có tính thanh khoản cao như trái phi ếu
chính phủ, cổ phiếu đảm bảo tính thanh khoản cho tài sản lưu động.
- Cần dự trữ lượng hàng tồn kho để kịp đáp ứng cho nhu c ầu c ủa th ị
trường.
- Chính sách tín dụng không quá lỏng để không bị chi ếm d ụng v ốn và
không quá hà khắc để không ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh và cung c ấp
dịch vụ của công ty.
3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cân đối vốn
Năng lực cân đối vốn không quan trọng đối với doanh nghiệp nh ưng là
mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư, cung cấp, ngân hàng cho vay. N ếu
khả năng tài chính lớn mạnh sẽ tạo được niềm tin của các đối tác.
3.3 Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh của công ty
- Công ty cần phát triển về số lượng và chất lượng của các sản phẩm từ
sữ a
- Tăng cường đầu tư mua máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất
- Tìm nguồn nguyên liệu ổn định và hạn chế nhập nguyên liệu nước ngoài.
3.4 Giải pháp nâng cao năng lực sinh lời.
- Tăng về số lượng và chất lượng sản phẩm bằng cách đầu tư máy móc
thiết bị, đào tạo cán bộ nhân viên có tay nghề cao.
-

Công ty cần có giải pháp cho việc bán chịu sau:

18


+ Mục tiêu bán chịu: tăng doanh thu, gi ải phóng hàng t ồn kho, t ạo uy tín
về năng lực tài chính cho công ty.
+ Điều kiện bán chịu: căn cứ vào mức giá, th ời gian bán ch ịu, lãi su ất.

+ Kết hợp chặt chẽ các chính sách bán chịu v ới chính sách thu h ồi v ốn.
- Để giảm thiểu chi phí : lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và cung ứng
dịch vụ cụ thể và khoa học , đảm bảo chất lượng và số lượng.
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập khu vực và thế giới hiện nay, muốn
tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp Việt Nam phải luôn sẵn sàng đ ể đối
phó với những biến động liên tục của nền kinh tế trong nước và thế giới một
cách nhanh nhạy nhất. Hội nhập mang lại những cơ hội: mở rộng thị trường,
cải tiến khoa học kỹ thuật công nghệ, nâng cao tầm nhìn .. nhưng cũng mang
lại những rủi ro vô cùng lớn, đây là môi trường cạnh tranh vô cung khốc liệt
nếu không nhạy bén có thể sẽ bị “nuốt chửng” hoặc ‘đè bẹp”.
Công ty CP vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ một doanh nghi ệp hàng đ ầu
Việt Nam, cũng đang cố gắng góp phần vào công cuộc h ội nhập này. Phân tích
tài chính của công ty là để góp phần phục vụ quá trình nhận định đánh giá, d ự
báo, lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại hiệu qu ả cao cho
công ty và góp phần vào sự tăng trưởng, phát triển kinh tế quốc gia.
Kiến nghị
- Đào tạo cán bộ quản lý và lành nghề nội dung đào tạo đi sâu vào thực tế.
- Tăng cường bán hàng tiếp thị. Đầu tư đổi mới công nghệ.

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bvsc.com.vn
2. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1 ( Khoa Tài chính- Ngân hàng
– Trường ĐH Kinh tế Huế )

20



21


×