Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – chi nhánh Hà Thành (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.52 KB, 77 trang )

Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành
LỜI CẢM ƠN
Qua những năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học, kết hợp với
thời gian thực tập tại Ngân hàng ACB – chi nhánh Hà Thành, em đã học tập và tích
lũy được nhiều kiến thức q báu cho mình. Bản báo cáo này được hoàn thành là sự
kết hợp giữa lý thuyết đã học và thực tế trong thời gian thực tập.
Để có kiến thức hồn thành khóa luận tốt nghiệp là nhờ sự giảng dạy tận tình
của q thầy cơ trường Đại học Thương Mại, sự hướng dẫn tận tâm của Tiến sỹ Vũ
Xuân Dũng và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cán bộ viên chức Ngân hàng
ACB – chi nhánh Hà Thành.
Em xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cơ Khoa Tài Chính Ngân Hàng, trường Đại học Thương Mại.
- Ts. Vũ Xuân Dũng.
- Ban lãnh đạo Ngân hàng ACB – chi nhánh Hà Thành cùng tất cả anh chị
cán bộ nhân viên đã chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hồn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Sau cùng Em kính chúc q thầy cơ trường Đại học Thương Mại cùng các anh
chị trong Ngân hàng ACB – chi nhánh Hà Thành dồi dào sức khỏe và luôn thành
công trong công tác.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Huyền

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

1

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành
MỤC LỤC



LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................................................v
LỜI NĨI ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1
3. Đối tượng, phạm vị nghiên cứu..........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận.........................................................................................2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG ACB
– CHI NHÁNH HÀ THÀNH..................................................................................3
1.1. Một số khái niệm và lý thuyết về nợ xấu và quản lý nợ xấu..........................3
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại................................................................3
1.1.2. Khái niệm nợ xấu và quản lý nợ xấu............................................................4
1.1.3. Tác động của nợ xấu.....................................................................................6
1.2. Nội dung quản lý nợ xấu...................................................................................8
1.2.1. Nhận biết và phân loại nợ xấu......................................................................8
1.2.2. Đo lường và đánh giá nợ xấu......................................................................11
1.2.3. Ngăn ngừa và kiểm soát nợ xấu..................................................................12
1.2.4. Xử lý nợ xấu.................................................................................................14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu.................................................21
1.3.1. Nhân tố bên ngoài.......................................................................................21
1.3.2. Nhân tố bên trong........................................................................................23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG ACB –
CHI NHÁNH HÀ THÀNH...................................................................................27
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần ACB – chi nhánh Hà Thành.......27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHTMCP ACB – chi nhánh Hà Thành.......27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức NHTMCP ACB – chi nhánh Hà Thành.............................28


SVTH: Nguyễn Thị Huyền

2

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP ACB – chi nhánh Hà
Thành trong thời gian qua.....................................................................................29
2.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu.........................................................30
2.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp............................................30
2.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp..........................................31
2.3. Thực trạng quản lý nợ xấu tại NHTMCP ACB – chi nhánh Hà Thành.....32
2.3.1. Thực trạng nhận biết và phân loại nợ xấu..................................................32
2.3.2. Thực trạng đo lường và đánh giá nợ xấu....................................................35
2.3.3. Thực trạng ngăn ngừa và kiểm soát nợ xấu................................................39
2.3.4. Thực trạng xử lý nợ xấu...............................................................................42
2.4. Đánh giá về công tác xử lý nợ xấu tại NHTMCP ACB – chi nhánh Hà Thành.....45
2.4.1. Kết quả đạt được...........................................................................................45
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................47
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN
HÀNG ACB – CHI NHÁNH HÀ THÀNH..........................................................54
3.1. Định hướng phát triển của NHTMCP ACB – chi nhánh Hà Thành...........54
3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại NHTMCP ACB – chi nhánh
Hà Thành...............................................................................................................56
3.2.1. Yêu cầu và quan điểm về nợ xấu tại NHTMCP ACB – chi nhánh Hà Thành........56
3.2.3. Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại NHTMCP ACB – chi nhánh Hà
Thành...................................................................................................................... 57

3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................65
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.............................................................................65
3.3.2. Kiến nghị đối v ới Ngân hàng Nhà nước....................................................66
3.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội Ngân hàng........................................................68
KẾT LUẬN............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

3

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân loại nợ theo quyết định 493/2011/QĐ-NHNN................................34
Bảng 2.2: Thang điểm xếp hạng của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ doang
nghiệp tại Ngân hàng ACB – chi nhánh Hà Thành..................................................36
Bảng 2.3: Tình hình đo lường lợi nhuận và rủi ro nợ xấu tại Ngân hàng ACB – chi
nhánh Hà Thành 2014.............................................................................................37
Bảng 2.4: Dự phòng rủi ro Ngân hàng ACB – chi nhánh Hà Thành 2012 – 2014. .41
Bảng 2.5: Tỷ lệ các biện pháp xử lý, thu nợ áp dụng tại Ngân hàng ACB – chi
nhánh Hà Thành (2009 – 2014)...............................................................................43
Bảng 2.6: Trích lập dự phịng và sử dụng dự phịng tại Ngân hàng ACB – chi nhánh
Hà Thành.................................................................................................................44

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

4


Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức của ACB – chi nhánh Hà Thành...................................28
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản NHTMCP ACB – chi nhánh Hà Thành từ năm...............29
2012 – 2014.............................................................................................................29
Biểu đồ 2.3: Tổng nợ xấu của NHTMCP ACB – chi nhánh Hà Thành năm 2012-2014.....32

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

5

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng thương mại

NHTM

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCP

Ngân hàng Nhà Nhà nước


NHNN

Ngoại Thương Việt Nam

NTVN

Hiệp Hội Ngân hàng

HHNH

Tổ chức tín dụng

TCTD

Tổ chức kinh tế

TCKT

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNN

Hội sở chính

HSC

Dự phịng rủi ro

DPRR


Tài sản đảm bảo

TSĐB

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

6

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM, phản ánh hoạt động
đặc trưng của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu
nhập lớn nhất song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng.
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số NHTM đã coi chính sách
mở rộng tín dụng là một giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần.
Nhưng không thể đồng nghĩa với việc hạ thấp các tiêu chuẩn đánh giá khách hàng,
tìm cách lách rào kiểm sốt, thơng tin sai lệch… mà vẫn phải thực hiện đúng quy
trình tín dụng để giảm tỷ lệ nợ xấu, tránh tổn thất cho Ngân hàng. Những khoản cho
vay không thu hồi được cả gốc và lãi đúng thời hạn càng lớn, tỷ lệ nợ xấu ngày
càng gia tăng, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bất động sản, đã có lúc đe dọa tới
tính thanh khoản của hệ thống Ngân hàng. Do vậy, quản trị nợ xấu, hạn chế nợ xấu
có nguy cơ phát sinh và xử lý nợ xấu đã phát sinh là một u cầu cấp thiết, có vai
trị quan trọng trong toàn bộ hoạt động quản lý của Ngân hàng.
Ý thức được điều này, Ngân hàng Thương Mại Cổ phần ACB – chi nhánh Hà
Thành đã coi quản trị nợ xấu là một trong những việc cần được giải quyết hàng đầu

nhằm nghiêm túc đưa ra những giải pháp quản trị nợ xấu, góp phần tăng cường một
cách tồn diện hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng, giúp tạo ra điểm tựa
vững chắc trong quá trình thực hiện đổi mới, hiện đại hóa Ngân hàng Thương Mại
Cổ phần ACB – chi nhánh Hà Thành. Chính vì vậy, tác giả xin chọn đề tài cho luận
văn tốt nghiệp của mình là: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – chi nhánh Hà
Thành”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở một số lý luận về nợ xấu của các Ngân hàng thương mại nói chung,
từ việc phân tích quản trị nợ xấu của Ngân hàng Thương Mại Cổ phần ACB – chi
nhánh Hà Thành, luận văn hướng tới việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

1

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

quả công tác quản trị nợ xấu trong Ngân hàng Thương Mại Cổ phần ACB – chi
nhánh Hà Thành.
3. Đối tượng, phạm vị nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nợ xấu trong hoạt động tín dụng
của Ngân hàng Thương Mại Cổ phần ACB – chi nhánh Hà Thành.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn: các hoạt động kinh doanh, trong đó đặc
biệt nghiên cứu hoạt động quản trị nợ xấu của Ngân hàng Thương Mại Cổ phần
ACB – chi nhánh Hà Thành trong vòng 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp so sánh,

phân tích, tổng hợp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu, kết luận, luận văn được chia thành ba chương:
Chương I: Tổng quan về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – chi nhánh Hà Thành.
Chương II: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – chi nhánh Hà Thành.
Chương III: Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – chi
nhánh Hà Thành.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

2

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
ACB – CHI NHÁNH HÀ THÀNH
1.1. Một số khái niệm và lý thuyết về nợ xấu và quản lý nợ xấu
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất
trong nền kinh tế tài chính. Tùy thuộc vào tính chất và mục tiêu hoạt động cũng như
sự phát triển nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, Ngân hàng bao
gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng
chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác, trong đó Ngân
hàng thương mại thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số
lượng các Ngân hàng. Ngân hàng thương mại được xem là một trung gian tài chính
có chức năng dẫn vốn từ nơi có khả năng cung ứng vốn đến những nơi có nhu câu
về vốn nhằm tạo điều kiện cho đầu tư phát triển kinh tế. Chúng ta có thể xem xét

một số khái niệm về NHTM như sau:
- Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam có quy định: NHTM là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền
gửi của khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng vốn số tiền đó để cho vay,
chiết khâu và làm phương tiện thanh toán.
- Theo Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) của Việt Nam do Quốc hội khóa X
thơng qua ngày 12/12/1997 thì: Ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện tồn
bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Trong đó
TCTD được định nghĩa là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
Luật này và theo các quy định khác của Pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ,
làm dịch vụ Ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
- Ngồi ra, Nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 có nêu:
NHTM là Ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các
mục tiêu kinh tế của Nhà nước. Trong đó, hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

3

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán
- Nếu xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp thì
NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính đa dạng

nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng
tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Như vậy có thể nói NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ
với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung
cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. Ngồi ra, NHTM cịn
là một định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
Nhờ vào hệ thống này mà nguồn tiền nhàn rỗi vốn nằm rải rác trong xã hội sẽ được
huy động và tập trung lại với số lượng đủ lớn để cung cấp tín dụng cho các Tổ chức
kinh tế (TCKT), cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Sự có
mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế - xã hội đã chứng minh
rằng: Ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc
độ cao của nền kinh tế - xã hội và ngược lại.
1.1.2. Khái niệm nợ xấu và quản lý nợ xấu
1.1.2.1. Khái niệm nợ xấu
 Theo Ngân hàng Trung ương Liên minh châu Âu
Nợ xấu trong các NHTM bao gồm:

 Nợ không thể thu hồi được:
- Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ khơng có căn cứ đòi
bồi thường từ nợ.
- Người mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, khơng cịn tài sản để thanh tốn nợ.
- Những khoản nợ mà Ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc nợ
hoặc khơng thể tìm được người mắc nợ.
- Những khoản nợ mà khách chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản
hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản cịn lại khơng đủ để trả nợ.
 Nợ có thể thu thanh tốn khơng đầy đủ cho Ngân hàng
Đây là những khoản nợ khơng có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không
đủ trả nợ. Người mắc nợ không liên lạc với Ngân hàng để trả lãi hoặc gốc có thời
hạn thanh tốn, hoặc hồn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ khơng thể thu hồi đầy đủ như:
SVTH: Nguyễn Thị Huyền


4

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

- Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh tốn trong q khứ, nhưng
phần cịn lại không thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài sản được
chuyển để thanh tốn nhưng giá trị cịn lại khơng đủ trang trải tồn bộ khoản nợ.
- Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia hạn nợ
nhưng không đền bù được trong thời gian thỏa thuận.
- Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản thế chấp
ở Ngân hàng không được chấp nhận về mặt pháp lý dẫn đến người mắc nợ không
thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ.
- Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng phần bồi
hồn ít hơn phần dư nợ
 Theo đinh nghĩa nợ xấu của Phòng thống kê – Liên hiệp quốc
Một khoản nợ xấu được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90
ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả lãi từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp
vốn hoặc trả chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn 90 ngày
nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy
đủ. Về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn 90 ngày và (ii)
khản năng trả nợ nghi ngờ
 Theo định nghĩa của Việt Nam
Theo Thông tư 14/2014/TT-NHNN của thống đốc Ngân hàng nhà nước ngày
20/05/2014 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động Ngân hàng của các tổ chức tín dụng; và quyết định số 18/2007 QĐNHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổ, bổ sung một số điều của quyết định 493 thì
Nợ xấu được định nghĩa như sau:

Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn),
nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu theo định nghĩa
Việt Nam cũng được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) đã quá hạn 90 ngày và (ii) khả
năng trả nợ đáng lo ngại.
Qua định nghĩa về nợ xấu của các tổ chức trên ta có thể hiểu khái quát nợ xấu
là các khoản mà khách hàng không trả gốc và lãi đúng hạn hoặc không trả nợ như
đã cam kết dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

5

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

1.1.2.2. Khái niệm quản lý nợ xấu
Quản lý nợ xấu là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính
sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an tồn, hiệu quả
và phát triển bền vững; trong đó tăng cường các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn
chế phát sinh nợ xấu, đi kèm với việc xử lý các khoản nợ xấu đã phát sinh từ đó làm
tăng doanh thu, giảm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.1.3. Tác động của nợ xấu
NHTM là một trung gian tài chính có chức năng dẫn vốn từ nơi có khả năng
cung ứng vốn đến những nơi có nhu cầu về vốn nhằm tạo điều kiện cho đầu tư, phát
triển kinh tế. Do đó, một sự biến động của Ngân hàng sẽ ảnh hưởng xấu đến chính
hệ thống Ngân hàng và nền kinh tế mà nợ xấu là một trong những nguyên nhân chủ
yếu gây ra. Tác động của nợ xấu thể hiện trên hai nội dung sau:
 Đối với nền kinh tế

Nợ xấu phát sinh do khách hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kém hiệu
quả sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế do ứ đọng vốn, sản xuât kinh doanh đình trệ.
Nợ xấu tùy theo tính chất và mức độ, khơng chỉ ảnh hưởng đến ngân hàng mà
còn cả tới các doanh nghiệp, các cá nhân liên quan và toàn bộ nền kinh tế.Trên giác
độ vĩ mơ, nợ xấu làm giảm tính tích cực của tín dụng đối với nền kinh tế, cản trở
NHTM thực hiện tốt chức năng trung gian tín dụng, cung cấp vốn cho nền kinh tế.
Việc điều tiết vĩ mô kinh tế thông qua các NHTM cũng trở nên kém hiệu quả.
Ở mức độ trầm trọng, nợ xấu không chỉ gây mất vốn, mất khả năng thanh toán
dẫn đến sự sụp đổ không chỉ của một Ngân hàng mà kéo theo ảnh hưởng dây truyền
là cho chao đảo toàn bộ hệ thống Ngân hàng. Điều đó gây rối loạn lưu thơng tiền tệ
trong nước, gây đình trệ sản xuất và khủng hoảng kinh tế.
Lịch sử hoạt động của các NHTM trên thế giới đã chứng kiến khơng ít các
Ngân hàng lớn bị phá sản và hậu quả của nó thậm chí khơng giới hạn trong phạm vi
một quốc gia mà cịn lan ra nhiều nước trong khu vực hay tồn châu lục.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

6

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

Tóm lại, nợ xấu khơng những tác động đối với Ngân hàng mà còn nguy hại đối
với cả nền kinh tế, trật tự xã hội. Do đó, quan tâm quản lý nợ xấu khơng cịn là việc
riêng của các NHTM mà là sự quan tâm trung của cả NHNN, Chính phủ và xã hội.
 Đối với Ngân hàng
- Làm giảm lợi nhuận:

Lợi nhuận là chỉ tiêu cuối cùng của Ngân hàng, lợi nhuận được hình thành từ
những khoản thu của Ngân hàng mà những khoản thu này chủ yếu thu từ lãi cho
vay. Nợ xấu tác động đến lợi nhuận Ngân hàng trên hai khía cạnh đó là:
+ Đã phát sinh nợ xấu thì lãi của những khoản nợ xấu khó có thể thu được hay
thu khơng bao giờ đủ. Do đó, sẽ làm giảm thu nhập kinh doanh của Ngân hàng.
+ Phát sinh nợ xấu tất yếu Ngân hàng phải trích lập dự phịng rủi ro cho khoản
vay đó, tức là làm tăng chi phí của Ngân hàng đồng thời làm giảm lợi nhuận.
- Ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và kế hoạch kinh doanh:
Các khoản vay của khách hàng khơng được thanh tốn đúng hạn, hay khi
chuyển sang quá hạn thì việc thu nợ đã không đúng theo kế hoạch của Ngân hàng
gây ra thiếu hụt so với dự tính của kế hoạch. Sự việc này chỉ trong thời hạn nhất
định, song nếu vượt qua một giới hạn cho phép Ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh tốn, và khơng có kế hoạch cho tương lai.
- Làm mất uy tín của Ngân hàng
Những ảnh hưởng của nợ xấu làm lợi nhuận giảm, khả năng thanh tốn giảm,
… nó có tác động sâu sắc đến tâm lý khách hàng “hiệu ứng khách hàng” kể cả là
khách hàng cá thể, doanh nghiệp hay các Ngân hàng đối tác. Trong lĩnh vực Ngân
hàng uy tín tuyệt đối quan trọng, nó quyết định sự sống cịn, tồn tại và phát triển của
một Ngân hàng.
- Không duy trì được đội ngũ nhân viên
Khi một Ngân hàng làm ăn khơng hiệu quả, hay để tình trạng nợ xấu nhiều sẽ
gây tâm lý hoang mang cho không những khách hàng mà cho chính nhân viên Ngân
hàng, sẽ khơng giữ được những người làm việc hiệu quả ở lại, đây là một chi phí rất
lớn cho Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

7

Lớp: 16K-SB



Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

1.2. Nội dung quản lý nợ xấu
1.2.1. Nhận biết và phân loại nợ xấu
Nhận biết nợ xấu là bước đầu tiên trong quá trình quản lý nợ xấu Ngân hàng,
mà trong đó NHTM sẽ căn cứ vào một số tiêu thức nhất định để nhận diện hoặc xác
định khoản nợ đó có phải là nợ xấu hay khơng.
Để nhận biết các khoản nợ xấu, mỗi quốc gia với sự phát triển của hệ thống
ngân hàng và thị trường tài chính khác nhau sẽ có những quan điểm khác nhau. Một
số tiêu chí thường được các NHTM sử dụng trong việc nhận biết nợ xấu là:
 Ngân hàng thanh tốn quốc tế (BIS)
Theo BIS có thể nhận biết nợ xấu thơng qua ít nhất là một trong hai dấu hiệu sau:
- Khoản nợ đó q hạn ít nhất 90 ngày
- Có dấu hiệu rõ rệt cho thấy khả năng tài chính của khách hàng đang bị giảm
sút gây nguy hại đến việc trả nợ ngân hàng.
Như vậy, mặc dù mỗi khoản cho vay có vấn đề đều mang những nét đặc thù
riêng những chúng đều có những nét chung góp phần cảnh báo cho ngân hàng vấn
đề rắc rối đã bắt đầu nảy sinh. Và cơ sở để nhận biết nợ xấu là dựa vào thời gian quá
hạn trả nợ trên 90 ngày hoặc khả năng trả nợ là đáng nghi ngờ.
 Công ty Bảo hiểm tiền gửi Liên bang Mỹ (FDIC)
Để có thể nhận diện nợ xấu, FDIC dựa vào những dấu hiệu sau đây:

 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến nghĩa vụ với ngân hàng
- Xuất hiện nợ q hạn do khách hàng khơng có khả năng hồn trả hoặc khách
hàng khơng muốn trả nợ hoặc do việc tiêu thụ hàng, thu hồi công nợ chậm hơn dự tính
- Việc thanh tốn tiền khơng đúng kế hoạch
- Những kế hoạch trả nợ mà người vay đã cam kết liên tục bị phá vỡ. Kỳ hạn
của khoản cho vay bị thay đổi liên tục và khách hàng luôn yêu cầu được gia hạn nợ.

- Các số liệu và tài liệu cần thiết khơng được kê khai chính xác và nộp theo
đúng kế hoạch
- Các tài liệu quan trọng được yêu cầu nộp cho ngân hàng như bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh các bài
báo cáo tài chính … ln bị trì hỗn một cách bất thường hay khơng có sự giải thích
của người vay. Ngân hàng có sự nghi ngờ về số liệu kê khai, hay số liệu về doanh

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

8

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

thu, dịng tiền thực tế có sự chênh lệch khá lớn so với mức dự kiến khi khách hàng
xin vay.
- Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản đảm bảo bị giảm sút so
với định giá khi cho vay. Có dấu hiệu tài sản đã cho người khác thuê, bán hay trao
đổi hoặc đã biến mất khơng cịn tồn tại.
 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách hàng
- Những thay đổi bất thường trong phương pháp mà người vay sử dụng như
phương pháp để tính khấu hao TSCĐ, trả tiền lương, tính giá trị hàng tồn kho, tính
thuế …
- Thị giá cổ phiếu trên thị trường có những thay đổi bất thường, có thể rõ
nguyên nhân hoặc chưa rõ nguyên nhân nhưng những thay đổi này theo chiều
hướng khơng có lợi cho doanh nghiệp vay vốn.
- Khách hàng hoạt động thua lỗ trong một hoặc nhiều năm, đặc biệt thể hiện
thơng qua chỉ số lợi nhuận rịng trên tài sản của người vay (ROA), lợi nhuận ròng

trên vốn cổ phần (ROE) hay thu nhập trước trả lãi và thuế (EBIT).
- Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn của người vay như tỷ lệ nợ phải trả
trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản, khả năng thanh khoản hay
mức độ hoạt động
Qua cách nhận biết nợ xấu của các tổ chức trên cho thấy ngoài việc căn cứ vào
thời gian quá hạn trả nợ trên 90 ngày, việc nhận diện nợ xấu có thể được nhận biết
thơng qua khả năng trả nợ của khách hàng, và khả năng trả nợ này được đánh giá
dựa trên khả năng xảy ra rủi ro cao.
Sau khi đã được nhận biết, nợ xấu sẽ được phân loại vào các nhóm nợ có mức
độ rủi ro khác nhau. Các quốc gia, tổ chức tài chính quốc tế khác nhau đều có cách
phân loại nợ xấu riêng của mình. Theo Quyết định 493/2005 của Thống đốc Ngân
hàng nhà nước ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử
lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của các tổ chức tín dụng; và quyết
định số18/2007 QĐ – NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung quyết định
493 thì Nợ xấu được xác định dựa trên cả yếu tố thời hạn nợ và khả năng thu hồi.
a. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

9

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

1.2.2. Đo lường và đánh giá nợ xấu



SVTH: Nguyễn Thị Huyền

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành



1.2.3. Ngăn ngừa và kiểm soát nợ xấu

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

phải xác định mức độ rủi
ro tối đa giới hạn tỷ lệ nợ xấu

SVTH: Nguyễn Thị Huyền


Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

1.2.4. Xử lý nợ xấu

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

-

-

-

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

-

SVTH: Nguyễn Thị Huyền


Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

-

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

Lớp: 16K-SB


Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà Thành

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

Lớp: 16K-SB


×