Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 9 6 bước 5 hoạt động có bảng mô tả PTNL 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.71 KB, 4 trang )

KHDH Hóa học 9

Tuần 1. Tiết 2
Ngày soạn 12/8/2019

Năm học 2019-2020

CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
KHÁI QUÁT HOÁ SỰ PHÂN LOẠI OXIT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT),
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Oxit bazo, Oxit axit
- Năng lực thực hành hóa học: một số phản ứng hóa học khi làm thực hành


- Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU…
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: KHDH, Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ tinh ;
ống hút ; Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4 khử
độc của P đỏ.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, quan sát thí nghiệm, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
- Động não, khăn trải bàn, tia chớp...
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Tính chất hoá - Khái niệm Oxit - Hiểu rõ tính chất hoá - Viết PTPU các tính chất hoá học
học của oxit
- Nêu được các
của oxit
học của oxit
tính chất hoá học
- Viết PTPU các tính - Giải các BT liên quan
của oxit
- Vận dụng vào cuộc sống
chất hoá học của oxit
2. Khái quát về sự - Kể được các
Cho vd về các loại oxit - Viết PTPU các tính chất hoá học

phân loại oxit
loại oxit
của oxit
- Giải các BT liên quan
- Vận dụng vào cuộc sống
V. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân. Nhắc lại khái niệm oxit bazơ,oxit axit.
- Học sinh báo cáo sản phẩm: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ,oxit axit.
GV: …………………………..

Trường THCS …………………


KHDH Hóa học 9

Năm học 2019-2020

- Đánh giá sản phẩm của học sinh: tương đối tốt; giới thiệu qua chương trình hóa học 9
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiểu kết
HĐ 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit:
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi
GV: Hướng dẫn các HS làm

I. Tính chất hoá học của oxit:
t/nghiệm sau:
HS: Các nhóm làm t/nghiệm 1./ Tính chất hoá học của oxit
-. Cho vào ống nghiệm mẫu vôi
Bazơ
sống CaO , thêm vào ống nghiệm HS: Làm TN
a) Tác dụng với nước:
2, 3ml nước, lắc nhẹ, dùng ống hút HS: Nhận xét hiện tượng: PTHH: CaO ( r) + H2O (l) =>
nhỏ vài giọt chất lỏng có trong Vôi sống nhão ra, toả nhiệt dd Ca(OH)2 (dd)
ống nghiệm trên vào mẫu giấy quì làm cho quì tím  màu  Kết luận: Một số oxit bazơ
tím và quan sát.
xanh . Vậy . CaO p/ứng với tác dụng với nước => dung dịch
GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết nước  dd bazơ
bazơ (kiềm)
luận + Viết PTHH
Lưu ý: số oxit tác dụng với
Lưu ý: số oxit tác dụng với HS: Kết luận và viết PTHH.
nước (tothường): Na2O; CaO;
nước (tothường): Na2O; CaO;  Kết luận: Một số oxit bazơ K2O; BaO….
K2O; BaO….
tác dụng với nước => dung
GV: Yêu cầu HS viết PTHH của dịch bazơ (kiềm)
các oxit bazơ trên với nước
PTHH: CaO ( r) + H2O (l) =>
Ca(OH)2 (dd)
GV: Hướng dẫn các nhóm HS HS: Thực hiện theo lệnh
làm thí nghiệm: - Cho vào ống HS: Làm thí nghiệm theo b) Tác dụng với axit:
nghiệm 1: một ít bột CuO màu nhóm
đen. .Nhỏ vào ống nghiệm 2→ HS: Nhận xét hiện tượng:
PTHH: CuO + 2HCl

=>
3ml dd HCl, lắc nhẹ , quan sá.t.
- CuO màu đen hoà tan trong CuCl2 + H2O
GV: Màu xanh lam là màu của dd dd HCl  dd màu xanh lam
đồng ( II ) clorua.
 Kết luận: Oxit bazơ + axit
HS: Viết PTHH
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, CuO + 2HClCuCl2 + H2O  muối + nước
Gọi 1 HS nêu kết luận
HS: Nêu kết luận
c) Tác dụng với oxitaxit:
GV: Giới thiệu : Bằng thực HS: Viết PTPƯ:
BaO (r) + CO2 (k)  BaCO3
nghiệm đã chứng minh được rằng: BaO + CO  BaCO
oxit bazơ + oxit axit muối
(r)
2 (k)
3(r)
Số oxit bazơ ( CaO, BaO, Na2O,
HS : Kết luận
K2O....) t/dụng với axit muối
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ ,
Gọi 1 HS nêu kết luận
GV: Giới thiệu t/chất + h/dẫn HS
2. Tính chất hoá học của
viết PTPƯ ( biết gốc axit t/ứng với HS: Viết PTPƯ
oxitaxit:
các oxit axit)
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
a./Tác dụug với nước:

 Kết luận: Nhiều oxit axit +
HS: Nêu kết luận
nước  dd Axit
GV: Gợi ý để HS liên hệ đến HS: Viết PTHH xảy ra
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
PTPƯ của khí CO2 với dd CO2 ( k) + Ca(OH)2  CaCO3 b) Tác dụng với Bazơ:
Ca(OH)2  h/dẫn HS viết PTPƯ + H2O
 Kết luận: Oxit axit + ddBazơ
GV: Nếu thay CO2 bằng những HS: Nêu kết luận
 muối + nước
oxit axit như: SO2 ; P2O5 ….cũng
CO2 ( k) + Ca(OH)2  CaCO3
GV: …………………………..

Trường THCS …………………


KHDH Hóa học 9

Năm học 2019-2020

xãy t/tự Gọi HS nêu kết luận
+ H2O
GV: Thông báo đây cũng là tính HS: Viết PTHH
chất 1c
CO2 ( k) + CaO  CaCO3
c) Tác dụng với oxit bazơ:
GV: Hãy so sánh t/chất hoá học HS: Thảo luận nhóm, nêu CO2 ( k) + CaO  CaCO3
của oxitaxit và oxit bazơ ?
nhận xét

GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : HS: làm vào vở B/tập
Cho các oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; a) Gọi tên; phân loại
SO3 ; P2O5.
b) Những oxit t/dụng với
a) Gọi tên, phân loại các oxit trên
nước: K2O ; SO3 ; P2O5
b) Trong các oxit trên, chất nào c)Những oxit t/dụng với dd
t/dụng được với:
H2SO4 loãng: K2O; Fe2O3
- Nước?
- dd H2SO4 d) Những oxit t/dụng với dd
loãng ? - dd NaOH ? Viết PTPƯ NaOH là: SO3; P2O5
GV: Gợi ý oxit nào nào t/dụng với
dd Bazơ.
HĐ 2: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxit
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi
GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá
II./ Khái quát về sự phân loại
học chia oxit thành 4 loại
HS: Nghe giảng
oxit
GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng HS: Cho ví dụ về oxitbazơ ; 1. Oxit bazơ :
loại
oxitaxit ; oxit lưỡng tính ; oxit 2. Oxit axit: oxit
trung tính
3. Oxit lưỡng tính :
4. Oxit trung tính:
3. Hoạt động luyện tập

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
4. Hoạt động vận dụng
GV: Hướng dẫn HS làm B/tập 4 tr/6 Sgk
GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 5 tr/6 Sgk
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
GV: Cho B/tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, Sgk
GV: Chuẩn bị phiếu học tập cho B/tập 1; 2
Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng :
GV: Nhận xét giờ học của HS
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………..................………………………………………………….…
…………………………………………....................……………………………………………….........

……………………………………...................…………………………………………………….........…
---------------Hết--------------

GV: …………………………..

Trường THCS …………………


KHDH Hóa học 9

GV: …………………………..

Năm học 2019-2020

Trường THCS …………………




×