BỘ Y TẾ
VIỆN PASTEUR TP HCM
CHƯƠNG TRÌNH tiêm chủng mở rộng
và hoạt động tiêm chủng dịch vụ
1. Tiêm chủng là gì?
Vắc xin: là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ
động, nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một (một số) tác nhân gây bệnh cụ
thể.
Tiêm chủng: là việc đưa vắc xin vào cơ thể con người với mục đích tạo cho cơ thể
khả năng đáp ứng miễn dịch để dự phòng bệnh tật.
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA VẮC XIN VÀ THUỐC
Vắc xin
Thuốc
Bản chất sinh học
Bản chất hóa học
Phòng bệnh
Chữa bệnh
Người khỏe mạnh
Người bệnh
Cộng đồng dân số
Cá nhân riêng lẻ
Số lượng hạn chế
Số lượng lớn, nhiều thế hệ
Từng liều tiêm
Đợt điều trị (phác đồ/liệu pháp)
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA VẮC XIN VÀ THUỐC (2)
Vắc xin
Tiêm thông qua chương trình y tế công cộng (tiêm
chủng)
Thuốc
Tiêm thông qua việc điều trị bệnh
Tiêm ở độ tuổi nhất định
Bất kỳ lúc nào khi mắc bệnh
Có thể tiêm chiến dịch
Không
Phản ứng sau tiêm : điều tra, báo cáo; tích cực, chủ
động thu thập, tổng hợp
Bảo quản nghiêm ngặt (DCL)
Chính sách an toàn
(hợp tác chặt chẽ PH/NRA và nhà sản xuất)
Phản ứng phụ : ít/không điều tra, báo cáo; thụ động
Không đòi hỏi nghiêm ngặt
Thiếu hợp tác giữa NRA và nhà sản xuất
3. Tiến trình của tiêm chủng vắc xin
Chuẩn bị vắc xin
Thanh toán bệnh
Tăng tỷ lệ
Giảm
Tăng trở lại
Sự tác động
Bệnh
Dừng tiêm vắc xin
Dịch xảy ra
Tỷ lệ tiêm vắc xin
Phản ứng sau tiêm
(number and/or perception)
Quá trình tiêm chủng
Adapted from: Grabstein JD, Hospital Pharmacy 1996
4. CHƯƠNG TRÌNH
Tiêm chủng mở rộng
4.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Triển khai ở Việt Nam năm 1981
Do Bộ Y tế khởi xướng, với sự hỗ trợ của WHO và UNICEF.
Mục tiêu ban đầu:
Cung cấp dịch vụ tiêm chủng miễn phí cho trẻ em < 1 tuổi,
Bảo vệ trẻ khỏi mắc 6 loại BTN phổ biến và gây tử vong cao.
Sau thí điểm (1981 – 1984): chương trình từng bước được mở rộng (địa bàn và đối
tượng).
Năm 1985 tới nay: mở rộng trên toàn quốc.
4.1. Lịch sử hình thành và phát triển(2)
Năm 2010: có 11 VX phòng bệnh được đưa vào Chương trình bao gồm các VX phòng
bệnh: lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan B, viêm phổi/viêm màng não mủ do
Hib, sởi, viêm não Nhật Bản, tả, thương hàn.
Năm 2015: nâng lên 12 loại vắc xin – bổ sung thêm VX rubella
Năm 2016: dự kiến đưa vắc xin IPV (bại liệt tiêm) vào TCTX
Năm 2017: dự kiến đưa vắc xin rota (phòng ngừa tiêu chảy cấp do vi rút rota) vào TCTX
4.1. Lịch sử hình thành và phát triển(3)
1. Giai đoạn thí điểm (1981 – 1984)
Tiêm chủng chiến dịch (hàng loạt) tại địa bàn nguy cơ cao
Tiêm chủng thường xuyên (hàng tháng) tại địa bàn có điều kiện thuận lợi và từng bước mở
rộng
50% số tỉnh được triển khai
Tỉ lệ tuyến huyện, xã triển khai còn thấp
4.1. Lịch sử hình thành và phát triển(4)
2. Giai đoạn mở rộng (1985 – 1990)
5/12/1985 : ban hành chỉ thị 373-CT về việc đẩ mạnh chương trình TCMR cho trẻ em trong
cả nước
Năm 1986 : 100% tỉnh, 60% huyện triển khai
Năm 1989 : 100% huyện, 90% xã triển khai
Kết thúc giai đoạn : 40/40 (100%) tỉnh, 530/530 (100%) huyện triển khai TCMR. Tuy
nhiên, còn tới 3,6% số xã với gần 400 xã vùng núi, vùng sâu, vùng xa chưa triển khai.
Có sự kết hợp giữa 3 hình thức là tiêm chủng chiến dịch với tiêm chủng định kỳ và tiêm
chủng thường xuyên.
4.1. Lịch sử hình thành và phát triển(5)
3. Giai đoạn xóa xã trắng về TCMR(1991 – 1995)
Những địa bàn rất khó khăn:
Thiếu điều kiện giao thông, cơ sở y tế, lưới điện…
Vùng sinh sống của nhiều đồng bào dân tộc ít người, người nghèo, thiếu cơ hội tiếp cận dịch
vụ y tế
Thực hiện Chương trình Kết hợp quân dân y (Chương trình 12), đặc biệt là sự kết hợp của
Quân y bộ đội Biên phòng xoá các xã trắng về TCMR và đạt mục tiêu vào năm 1995.
thành công kỳ diệu của ngành y tế Việt Nam (4.734 xã biên giới miền núi, hải đảo, chiếm
42,5% tổng số xã, phường trên toàn quốc)
4.1. Lịch sử hình thành và phát triển(6)
4. Giai đoạn duy trì và nâng cao
chất lượng chương trình (1996 đến nay)
Phấn đấu duy trì diện bao phủ thường xuyên trên toàn quốc
Đồng thời nâng cao các mặt chất lượng tiêm chủng.
4.2. Hoạt động chính
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Duy trì và hoàn thiện hệ thống mạng lưới nhân viên chuyên trách TCMR từ TW cơ sở
Duy trì tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ <1 tuổi ở mức ≥90% và tăng cường chất lượng
dịch vụ tiêm chủng
Tăng cường năng lực của hệ thống giám sát các bệnh LMC/bại liệt, UVSS/CSS, SPB/sởi
& rubella, bạch hầu, ho gà và các bệnh khác trong TCMR
Duy trì thành quả thanh toán bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh
Triển khai các hoạt động tiến tới mục tiêu loại trừ bệnh sởi
Bảo đảm an toàn trong tiêm chủng
4.2. Hoạt động chính
(2)
7. Duy trì, củng cố và phát huy hiệu quả của hệ thống giám sát PƯSTC.
8. Đảm bảo đáp ứng đủ các loại VX , vật tư tiêm chủng.
9. Duy trì tốt hệ thống DCL từ TW tới các điểm tiêm chủng
10. Đẩy mạnh NCKH nâng cao hiệu quả TCMR
11. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế nhằm tăng cường chất lượng tiêm chủng, tăng nguồn viện trợ
từ Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế
4.2. Hệ thống tổ chức
4.4. Hệ thống giám sát trong TCMR
4.5. Hệ thống giám sát PƯST
4.6. Cung ứng vắc xin và DCL
4.7. Cung ứng vật tư tiêm chủng
Hệ thống cung ứng VTTC trong TCMR :
Cung cấp thường xuyên, đầy đủ, đúng thời gian các loại vật tư thiết yếu cho TCMR như: BKT, HAT, sổ
sách, mẫu biểu, phiếu tiêm chủng cá nhân, tranh ảnh, áp phích hướng dẫn, tuyên truyền, giáo dục cộng
đồng về TCMR...
Tranh thủ sự hỗ trợ của các chính phủ, các tổ chức trong nước và quốc tế thường xuyên bổ sung,
đổi mới các trang bị và kỹ thuật, cung ứng sản phẩm vật tư tốt hơn, an toàn hơn, tiện ích hơn cho TCMR.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ sở quản lý vật tư, trang thiết bị y tế và cơ sở dược, nhà sản xuất vật tư y
tế của tất cả các tuyến trên cả nước.
4.8. CÁC LOẠI VẮC XIN TRONG TCMR
TT
Vắc xin
Đường tiêm
Nơi tiêm
1
BCG
Tiêm trong da
Phần trên cánh tay trái
2
DPT-VGB-Hib
Tiêm bắp
Mặt ngoài giữa đùi.
3
bOPV / IPV
Uống / tiêm
Miệng / bắp
4
Viêm gan B
Tiêm bắp
Mặt ngoài giữa đùi
5
Sởi, MR
Tiêm dưới da
Phần trên cánh tay trái
6
DPT, Td
Tiêm bắp
Mặt ngoài giữa đùi
7
VAT
Tiêm bắp
Mặt ngoài, trên cánh tay
8
Viêm não Nhật Bản
Tiêm dưới da
Phần trên cánh tay
9
Thương hàn
Tiêm bắp
Phần trên cánh tay
10
Tả
Uống
Miệng
(*)
5. Các vắc xin trong
tiêm chủng dịch vụ
5.1. Vắc xin bại liệt tiêm (IPV)
Loại vắc xin
Tên thương mại
Lịch tiêm
Liều lượng
Vị trí tiêm
Đường tiêm
Virus bại liệt bất hoạt: type 1 (40 DU), type 2 (8 DU), type 3 (32 DU)
IMOVAX POLIO
•
•
•
•
Từ 2 tháng: 3 liều, cách nhau 1 hoặc 2 tháng.
Người lớn: 2 liều cơ bản, cách nhau 1-2 tháng.
Nhắc lần 1: 1 năm sau mũi thứ 3, 8-12 tháng sau mũi thứ 3 đối với người lớn.
Tiêm nhắc: mỗi 5 năm (trẻ em và thanh thiếu niên), 10 năm (người lớn).
0,5 ml
Mặt ngoài giữa đùi (trẻ nhỏ) hoặc mặt ngoài trên cánh tay trẻ lớn
Bắp hoặc dưới da
5.2. Vắc xin 6 trong 1 (DTaP-IPV-HepB-Hib)
VX phối hợp (biến độc tố BH - UV, kháng nguyên HG, kháng nguyên bề mặt VGB, polysaccharide
Loại vắc xin
của Hib B và virus bại liệt bất hoạt.
Tên thương mại
INFANRIX-HEXA
3 mũi (vào lúc 2-3-4 tháng; 3-4-5 tháng; 2-4-6 tháng) hoặc 2 mũi (vào 3-5 tháng). Khoảng cách ít nhất
là 1 tháng.
Lịch tiêm
Tiêm nhắc lại:
•
Lịch tiêm 3 mũi: 2-3-4 tháng; 3-4-5 tháng; 2-4-6 tháng: nhắc lại ít nhất 6 tháng và tốt nhất là trước
18 tháng tuổi.
•
Liều lượng
Vị trí tiêm
Đường tiêm
Lịch tiêm 2 mũi: 3-5 tháng: nhắc lại ít nhất là 6 tháng và tốt nhất là giữa 11 và 13 tháng tuổi.
0,5 ml
Mặt ngoài giữa đùi (trẻ nhỏ) hoặc mặt ngoài trên cánh tay (trẻ lớn)
Tiêm bắp sâu
5.3. Vắc xin 5 trong 1 (DTaP-IPV-Hib)
Giải độc tố bạch hầu - uốn ván, kháng nguyên ho gà, virut bại liệt bất hoạt, polysaccharide
Loại vắc xin
của Hib B.
Tên thương mại
PENTAXIM
•
mũi tiêm từ 1 đến 2 tháng.
Lịch tiêm
•
Liều lượng
Vị trí tiêm
Đường tiêm
Lịch tiêm chủng cơ bản: từ 2 tháng tuổi trở lên, gồm 3 mũi. Khoảng cách giữa mỗi
Tiêm nhắc lại: 1 mũi trong năm tuổi thứ 2
0,5 ml
Mặt ngoài giữa đùi (trẻ nhỏ) hoặc mặt ngoài trên cánh tay trẻ lớn
Tiêm bắp.
5.4. Vắc xin 4 trong 1 (DTaP-IPV)
Loại vắc xin
Tên thương mại
Giải độc tố bạch hầu - uốn ván – kháng nguyên ho gà, virut bại liệt bất hoạt.
TETRAXIM
•
Lịch tiêm chủng cơ bản: từ 2 tháng tuổi trở lên, gồm 3 mũi. Khoảng cách giữa mỗi
mũi tiêm từ 1 đến 2 tháng.
Lịch tiêm
•
Tiêm nhắc lại: 1 mũi trong năm tuổi thứ 2, và 1 liều tiêm nhắc lại khác lúc trẻ 5-13 tuổi
tùy theo khuyến cáo chính thức của Quốc gia
Liều lượng
Vị trí tiêm
Đường tiêm
0,5 ml
Mặt ngoài giữa đùi (trẻ nhỏ) hoặc mặt ngoài trên cánh tay (trẻ lớn).
Tiêm bắp