Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

DẠY HỌC TÍCH HỢP TIẾNG ANH VÀO BÀI 8, 9, 10 - TẾ BÀO NHÂN THỰC - SINH HỌC 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.34 KB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH I

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

DẠY HỌC TÍCH HỢP TIẾNG ANH VÀO BÀI 8, 9, 10 - TẾ BÀO
NHÂN THỰC - SINH HỌC 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Người thực hiện: Nguyễn Quốc Vương
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực môn: Sinh học

THANH HÓA NĂM 2019
1


2


MỤC LỤC
Nội dung

Trang
1. Mở đầu
2
1.1. Lí do chọn đề tài.
2
1.2. Mục đích nghiên cứu.
2


1.3. Đối tượng nghiên cứu.
2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
2
1.5. Những điểm mới của sáng kiến
3
2. Nội dung SKKN
3
2.1. Cơ sở lí luận của SKKN.
3
2.2. Thực trạng vấn đề.
4
2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện.
4 - 15
2.4. Hiệu quả của SKNKN đối với hoạt động giáo dục, với bản 16
thân, đồng nghiệp và nhà trường.
3. Kết luận, kiến nghị
3.1. Kết luận.
3.2. Kiến nghị.
Tài liệu tham khảo
PHỤ LỤC

17
17
17
18

1. MỞ ĐẦU
1.1 Lí do chọn đề tài.
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ giáo dục tiếp

cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học còn gọi là dạy học định hướng
kết quả đầu ra, đây cũng là xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng
theo năng lực sẽ thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện phẩm chất, nhân cách,
chú trọng năng lực vận dụng tri thức, kĩ năng trong các tình huống thực tiễn,


nhằm chuẩn bị cho học sinh (HS) năng lực giải quyết các tình huống của cuộc
sống và nghề nghiệp trong tương lai.
Bởi vậy, giáo viên (GV) không chỉ là người mang kiến thức cho học sinh
mà cần hình thành năng lực tự tìm kiếm, chiếm lĩnh kiến thức để đảm bảo cho
sự học tập, sáng tạo và lao động suốt đời. Nghĩa là phải vận dụng được kiến thức
khoa học và phải sử dụng được ngoại ngữ giao tiếp nói chung và ngoại ngữ
chuyên ngành riêng, trong đó Tiếng Anh là ngoại ngữ phổ thông quan trọng là
một trong những ngôn ngữ chung của thế giới, có như vậy mới đáp ứng được
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước.
Vì lí do đó Tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài “Dạy học tích hợp Tiếng Anh
vào bài 8, 9, 10 - Tế bào nhân thực - Sinh học 10 theo định hướng phát triển
năng lực học sinh”
1.2. Mục đích nghiên cứu.
1. Đối với giáo viên
- Vận dụng dạy học tích hợp, dạy học theo định hướng năng lực vào thực
tiễn dạy học để thực hiện tốt mục tiêu, yêu cầu của ngành.
- Góp phần khuyến khích việc tự học, tự bồi dưỡng và nâng cao trình độ
Tiếng Anh.
2. Đối với học sinh
- Thông qua các tiết học theo hình thức tích hợp Tiếng Anh và định hướng
năng lực của chuyên đề hình thành ở các em các năng lực chung và phát triển
năng lực riêng, giúp các em học tập kiến thức một cách chủ động, hiệu quả hơn.
- Bước đầu làm quen với Tiếng Anh chuyên ngành Sinh học, bổ sung thêm
vốn từ vựng Tiếng Anh, đồng thời qua đó giúp học sinh hứng thú học tập môn

Sinh học
- Biết khai thác nguồn kiến thức từ Internet.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
1.
Đối tượng: Học sinh lớp 10 A10 và học sinh lớp 10 A12
Năm học 2016 - 2017
2.
Đối tượng: Học sinh lớp 10 A7 và học sinh lớp 10 A8
Năm học 2018 – 2019
3.
Địa điểm: Trường THPT Yên Định I.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1. Nghiên cứu lý luận : Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.
2. Nghiên cứu thực tiễn: Soạn và thiết kế giáo án theo dạy học, tiến hành
thực nghiệm
1.5. Những điểm mới của sáng kiến.
- Tích hợp từ và cụm từ tiếng Anh chuyên ngành sinh học vào bài dạy.
- Tạo điểm nhấn trong dạy học theo định hướng năng lực học sinh.
2. NỘI DUNG
2.1 Cơ sở lí luận


Những quan điểm và đường lối chỉ đạo của nhà nước về đổi mới giáo
dục nói chung và giáo dục trung học nói riêng được thể hiện trong nhiều văn
bản, đặc biệt như: “Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, điều 28”. [3].
Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội
nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”

[3]*
Những quan điểm và đường hướng chỉ đạo trên của nhà nước đã được toàn
ngành đang được thực hiện ở nhiều cơ sở giáo dục trong cả nước.
a. Dạy học tích hợp
- Dạy học tích hợp có nghĩa là đưa những nội dung giáo dục có liên quan
vào quá trình dạy các môn học như tích hợp giáo dục môi trường vào các môn
Sinh học, Địa lí, Công nghệ, tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu vào
phòng chống thiên tai vào môn Công nghệ...
- “ Trong lĩnh vực khoa học giáo dục, khái niệm tích hợp dùng để chỉ tư
tưởng giáo dục toàn diện, làm cho con người phát triển hài hòa, cân đối.” [4]*
- Dạy học tích hợp mang lại phát triển toàn diện năng lực của học sinh, là
một cách thức hữu hiệu trong việc truyền đạt được nhiều kiến thức mà không có
quá nhiều đầu môn học, phù hợp với xu thế tinh lọc kiến thức trong giáo dục
phổ thông hiện đại.
b. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực:
- Chú trọng vào kết quả đầu ra, nhấn mạnh năng lực vận dụng kiến thức
của học sinh.
- Khái niệm năng lực được sử dụng như sau:
+ Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học, mục tiêu dạy học
được mô tả thông qua các năng lực được hình thành.
- Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên kết
với nhau nhằm hình thành nên các năng lực.
+ Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành nền
tảng chung cho công việc giáo dục và dạy học.
+ Năng lực hành động bao gồm 4 thành phần năng lực: Năng lực chuyên
môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể.
Dạy học theo định hướng năng lực có hình thức tổ chức học tập đa dạng,
chú ý đến các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, đẩy mạnh
sáng tạo, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, sử dụng các
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực như: kỹ thuật động não, kỹ thuật XYZ,

kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật bể cá, kỹ thuật tranh luận - ủng hộ, kỹ thuật lược
đồ tư duy… mà trong đó dạy học tích hợp là một trong những hình thức có vai
trò quan trọng của chương trình dạy học theo định hướng năng lực.


Trong trang này, mục 2.1 có trích từ TLTK [3] và TLTK [4].


Dạy học tích hợp theo định hướng phát triển năng lực phát huy tính tích
cực, sáng tạo, phát triển toàn diện cho học sinh đáp là xu thế giáo dục tiến bộ
của thế giới.
2.2 Thực trạng của vấn đề.
Trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy:
- Môn Tiếng anh có vai trò quan trọng đối với học sinh, sinh viên và những
người đã đi làm trong xu thế hội nhập quốc tế, trong nghiên cứu khoa học, trong
tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên việc học tập tốt được môn học này và vận dụng ra
thực tế xã hội cũng là một vấn đề lớn cần phải có sự quan tâm của giáo viên bộ
môn và nhiều giáo viên khác nữa trong mỗi nhà trường.
Vì vậy, dạy học tích hợp Tiếng Anh, dạy học theo định hướng năng lực sẽ
góp phần tạo hứng thú, giúp học sinh chủ động học tập, tìm hiểu môn Sinh học,
môn Tiếng Anh tốt hơn.
2.3 Giải pháp và tổ chức thực hiện
Thiết kế xây dựng nội dung dạy - học tích hợp Tiếng Anh vào Sinh học
10 dựa trên sách giáo khoa (SGK) Sinh học 10 cơ bản của Bộ Giáo dục &
Đào tạo và thuật ngữ Anh văn Sinh học từ các nguồn tài liệu tham khảo.
Gồm các bước :
Bước 1. Xác định tên chuyên đề, thời lượng dạy - học, xác định nội dung
kiến thức môn học và kiến thức tích hợp.
Bước 2. Xác định mục tiêu, định hướng năng lực.
Bước 3. Lập bảng mô tả các mức độ nhận thức kiến thức và biên soạn câu

hỏi, PHT dùng trong giảng dạy chuyên đề theo định hướng năng lực.
Bước 4. Thiết kế tiến trình dạy - học và tiến hành thực nghiệm sư phạm.
Bước 5. Kiểm tra đánh giá hiệu quả quá trình dạy - học thực nghiệm.
Các bước trên được tiến hành thực hiện cụ thể như sau:
TẾ BÀO NHÂN THỰC (EUKARYOTE)
Bài 8, 9, 10. Thời lượng: 2 tiết
I. Nội dung
1.1 Nội dung 1
Cấu trúc tế bào nhân thực bao gồm:
Cấu trúc và chức năng các bào quan và thành phần cơ bản của tế bào:
I. Nhân tế bào.
II. Ri bôxôm.
III. Lưới nội chất IV. Bộ máy gôn gi.
V. Ti thể. VI. Lục lạp. VII. Một số bào quan khác. VIII. Khung xương tế bào
IX. Màng sinh chất X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất. [1]
1.2 Nội dung 2
Thuật ngữ Anh văn Sinh học trong chuyên đề: Tế bào nhân thực
Tiếng Việt
Thuật ngữ Anh văn
1
Tế bào (TB)
Cell
2
Tế bào chất
Cytoplasm
3
TB nhân sơ
Procaryote



Trong trong này mục I. 1.1 Nội dung 1 có trích từ TLTK [1].


4
TB nhân thực
5
TB nhân chuẩn
6
TB sinh dưỡng
7
TB sinh sản
8
TB lưỡng bội
9
TB đơn bội
10
TB chưa biệt hóa
11
TB nhớ
12
Thân TB
13
TB gốc
14
TB động vật
15
TB thực vật
16
Cấu trúc TB
17

Bào quan
18
Nhân TB
19
Ribôxôm
20
Lưới nội chất
21
Lưới nội chất hạt
22
Lưới nội chất trơn
23
Bộ máy gôngi
24
Ti thể
25
Lục lạp
26
Không bào
27
Lyzôxôm
28
Khung xương TB
29
Màng sinh chất
30
Màng nhân
31
Thành TB
32

Sự trao đổi chất
33
Đơn vị cấu trúc
34
Gen
35
NST( nhiễm sắc thể)
Tổng hợp [2]* và [4].

Eukaryote
Eukaryotic cells
Somatic cell
Reproductive cell
Diploid
Haploid cell
Unspecialized cell
Memory cell
Soma
Stem cell
Animal cell
Plant cell
Cellular structure
Organella
Cell Nucleus
Ribosome
Endoplasmic reculum
Rough endoplasmic reticulum
Smooth endoplasmic reticulum
Golgi body
Mitochondrion

Chloroplast
Vacuoles
Lysosome
Cytoskeleton
Plasma membrane
Nuclear envelop
Cell wall
Metabolism
Structural unit
Gene
Chromosome

II. Mục tiêu
2.1. Kiến thức:
- Biết được các thành phần, bào quan cấu trúc ở tế bào nhân thực, chỉ ra
được các bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, động vật
- Nêu được cấu trúc, chức năng của các bào quan như: Nhân tế bào,
Ribôxôm, Lưới nội chất, Bộ máy gôngi, Ti thể, Lục lạp, Màng sinh chất
- Phân biệt được sự khác nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ


Trong trang này, mục 1.2 có trích từ TLTK [3] và TLTK [4].


- Biết được một số thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành Sinh học
2.2. Kĩ năng: - Quan sát, làm việc với SGK, hợp tác làm việc theo nhóm.
2.3 Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình học tập, tích cực trong học tập.
- Cũng cố thế giới quan khoa học khi biết tế bào là đơn vị cấu trúc, đơn vị
chức năng của các cơ thể sinh vật, biết quý trọng sự sống.
- Hình thành được các phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương, Đất nước.

- Tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó vươn lên.
2.4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật chuyên ngành
III. Bảng mô tả các mức độ nhận thức kiến thức và câu hỏi, PHT dùng
trong giảng dạy chuyên đề theo định hướng năng lực.
1. Bảng mô tả mức độ nhận thức
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao
Tế bào
- Nêu lên được - Mô tả được
- So sánh được - Nêu lên được
nhân
các thành phần cấu trúc, chức
những điểm
các thành phần
thực
cấu tạo tế bào năng của các
khác với tế
cấu tạo tế bào bằng
- Nêu được hình thành phần cấu bào nhân sơ,
Tiếng Anh
dạng các bào
tạo tế bào
sự khác nhau
- Phân tích được
quan.

- Phân biệt được giữa tế bào
Mối quan hệ giữa
cấu trúc và cấu động vật và tế Nhân, Ribôxôm,
tạo là khác nhau. bào thực vật
Lưới nội chất, Bộ
- Nêu rõ được
- Giải thích thí máy gôngi
chất khuếch tán nghiệm nhân
- Dịch được đoạn
và không
bản vô tính ếch ngắn Tiếng Anh
khuếch tán được (SGK)
chuyên ngành Sinh
qua màng sinh
- Giải thích hiện học.
chất.
tượng nòng nọc
đứt đuôi.
3. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: làm quen và sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật chuyên ngành
- ( Tiếng Anh chuyên ngành Sinh học)
2. Biên soạn câu hỏi, phiếu học tập (PHT) minh họa từng mức độ nhận
thức về kiến thức và kĩ năng, năng lực trong tiến trình giảng dạy
2.1. Hệ thống câu hỏi dạy ở tiết 1
a. Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Quan sát hình sau kết hợp SGK cho biết các bào quan cấu tạo tế bào?
Các bào quan riêng của tế bào động vật, thực vật?



Hình 1. Cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật.
Các hình ảnh từ [4].
b. Mức độ thông hiểu
Câu 2. Quan sát hình ảnh, kết hợp SGK hãy hoàn thành PHT.
PHIẾU HỌC TẬP số 1 (Thời gian: 15 phút)
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng các bào quan của tế bào
Tên bào quan
Cấu trúc
Chức năng
I. Nhân tế bào
II. Ribôxôm
III. Lưới nội chất
IV. Bộ máy gôngi
V. Ti thể

Hình 2. Cấu trúc nhân tế bào.
Các hình ảnh từ [4].

Hình 3. Cấu trúc Ribôxôm





Trong trang này, mục 2.1. hình 2 , 3 , 4 có trích từ TLTK [4].


Hình 4. Cấu trúc Ti thể.
Hình 5. Cấu trúc Lưới nội chất

*
Các hình ảnh từ [4] .
c. Vận dụng thấp
Câu 3. Thí nghiệm nhân bản vô tính giữa 2 loài ếch A và B (SGK Sinh 10
cơ bản trang 37) tiến hành như thế nào, các ếch con mang đặc điểm loài nào?
Thí nghiệm cho biết chức năng của nhân tế bào là gì?
d. Vận dụng cao
Câu 4. Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa nhân tế bào, ribôxôm, lưới nội chất, bộ
máy gôngi ?
Câu 5. a. Em hãy đọc tên các thành phần, bào quan sau bằng tiếng anh:
Nhân tế bào, Ti thể, Lưới nội chất, bộ máy gôngi?
b. Dịch đoạn sau: “Eukayotes are the cells that have helped organisms
advance to new levels of specialization”. [4]*.
Gợi ý trả lời: (Các câu hỏi được thiết kế thành PHT số 2. và gợi ý trả lời
có ở hộp kiến thức phần VI. Thiết kế tiến trình dạy học tiết 1)
2.2 Hệ thống câu hỏi, PHT dạy ở tiết 2
Các nội dung V, VI, VII, VIII, IX, X, SGK Sinh học 10 cơ bản.
a. Cấp độ thông hiểu
Câu 1. Quan sát hình ảnh và kết hợp với SGK, hoàn thành PHT.
PHIẾU HỌC TẬP số 3 ( Thời gian: 15 phút )
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng các bào quan của tế bào
Tên bào quan
Cấu trúc
Chức năng
VI. Lục lạp
VII.1. Không bào
VII.2. Lizôxôm
VIII. Khung xương TB
IX. Màng sinh chất
X. Các cấu trúc bên

ngoài màng sinh chất

* 

Trong trang này, hình 4 , 5 và mục d câu 5b có trích từ TLTK [4].


Hình 6. Cấu trúc Lục lap
Hình 7. Cấu trúc màng sinh chất.

Các hình ảnh từ [4] .
b. Cấp độ vận dụng
Câu 2. Tại sao đa sô lá các loài cây có màu xanh? Vì sao khi lá già thì
không còn màu xanh nữa?
Câu 3. Làm thế nào mà nòng nọc của ếch có thể đứt đuôi để thành ếch
được?
Câu 4. Tại sao gọi màng sinh chất có cấu trúc theo mô hình khảm động?
Câu 5. Tại sao nói màng sinh chất có tính bán thấm?
Câu 6. Em hãy đọc tên các thành phần, bào quan sau bằng tiếng anh: Lục
lạp, không bào, lizôxôm, màng sinh chất, thành tế bào?
Câu 7. Dịch đoạn sau
: “(1)All organisms are made of cells, a cell is the structural and functional
unit of organs, and therefore cells are organisms;
(2) and cell are capable of self- reproduction and come only from
preexisting cells.” [4]*.
Gợi ý trả lời: (Các câu hỏi được thiết kế thành PHT số 4, gợi ý trả lời có ở
hộp kiến thức phầnVI.Trong phần thiết kế tiến trình dạy học tiết 2)

IV. Thiết kế tiến trình dạy học



Trong trang này, hình 6, 7 và mục b câu 7 có trích từ TLTK [4].


1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp dạy học: Theo nhóm, nêu vấn đề, nghiên cứu SGK tìm tòi
bộ phận, phân tích giảng giải.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật làm việc nhóm, động não, tranh luận ủng hộ phản đối
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên:
+ Kế hoạch dạy học, bài giảng trên Powerpoint
+ Máy tính, PHT.
- Học sinh : Vở, SGK, đồ dùng học tập
3. Tiến trình dạy học:
(2 tiết ứng với phân phối chương trình là tiết 8, 9)
3.1 TIẾT 1
Hoạt động khởi động
-

GV chiếu Hình 1. Cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật và yêu cầu HS
quan sát và kết hợp SGK trả lời câu hỏi:
Câu 1. Quan sát hình sau kết hợp SGK cho biết các bào quan cấu tạo tế bào?
Các bào quan riêng của tế bào động vật, thực vật?
HS trả lời:
I. Nhân tế bào; II. Ri bô xôm; III. Lưới nội chất; IV. Bộ máy gôn gi; V. Ti thể
VI. Lục lạp; VII. Một số bào quan khác; VIII.Khung xương tế bào.
IX. Màng sinh chất; X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất.
- Sau đó GV thông báo cho HS biết mục tiêu của chuyên đề, thời gian, cách thức
dạy học và yêu cầu các em nghiêm túc, vui vẻ thực hiện.
Hoạt động 1.

Tìm hiểu cấu trúc và chức năng các bào quan của tế bào
(Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm / Toàn lớp / Cá nhân)
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
Sau đó chiếu (Hình 3, 4, 5) giao nhiệm vụ học tâp cho các nhóm:
Câu 2. Quan sát hình ảnh (Hình 3, 4, 5) và kết hợp SGK và hoàn thành PHT sau:
PHIẾU HỌC TẬP số 1 (Thời gian: 15 phút)
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng các bào quan của tế bào.
Tên bào quan
Cấu trúc
Chức năng
I. Nhân tế bào
II. Ri bô xôm
III. Lưới nội chất
IV. Bộ máy gôngi
V. Ti thể
- HS: Cùng nhau thảo luận. HS: Báo cáo, các nhóm nhận xét cho nhau.
- GV: Nhận xét sự hoạt động các nhóm và chốt lại các kiến thức. Cho điểm
một số em hoạt động tốt.


TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP 1 (Thời gian: 15 phút)
Cấu trúc và chức năng các bào quan của tế bào. [1]
Tên bào
Cấu trúc
Chức năng
quan
Phần lớn hình cầu đường kính 5µm,
- Lưu giữ thông tin di truyền
I. Nhân tế
được bao bọc bởi màng

của loài trên bộ NST 2n
bào - Cell
kép lipit và prôtêin, bên trong - Là trung tâm điều hành, giám
Nucleus
là dịch nhân chứa chất nhiễm sát điều khiển mọi hoạt động
sắc (NST) và nhân con.
của TB.
Bào quan không có màng bao - Tổng hợp prôtêin cho TB.
bọc, cấu tạo từ một số rARN
II. Ribôxôm và nhiều loại prôtêin khác
Ribosome
nhau, cấu trúc gồm 2 tiểu phần
một hạt lớn và một hạt bé
- Trong TB có nhiều Ribôxôm tới
- Là một hệ thống màng bên
trong TB tạo nên hệ thống các
ống và xoang dẹp thông với
nhau
III. Lưới
- Lưới nội chất hạt (Rough
- Lưới nội chất hạt: tổng hợp
nội chất
endoplasmic reticulum) có
prôtêin cho tế bào…
Endoplasmic
- các hạt ribôxôm.
- Lưới nội chất trơn: tổng hợp
reculum
- Lưới nội chất (Smooth
lipit, chuyển hóa đường, phân

endoplasmic reticulum)
hủy các chất độc hại đối với TB
trơn, không có các hạt
Ribôxôm, có nhiều loại enzim…
IV. Bộ máy
Là chồng túi màng dẹp
- Lắp ráp, đóng gói và phân
gôngi
cái nọ tách biệt cái kia
phối sản phẩm của TB…
Golgi body
Có 2 lớp màng bao bọc, màng - Cung cấp năng lượng ATP
trong gấp khúc tạo thành các cho TB.
mào trên đó c nhiều enzim hô - Tạo các chất trung gian cho
V. Ti thể
hấp, bên trong chất nền có
quá trình tổng hợp các chất
Mitochondrion
chứa ADN và ribôxôm…
của TB.
- Hình dạng đa dạng
- Tự sinh sản ra ti thể cho TB
- Có đến 1000 ti thể / TB
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2.
Phân tích nâng cao mức độ nhận thức và lồng nghép thuật
ngữ Anh văn Sinh học.


Trong trang này, đáp án PHT số 1, dựa vào TLTK [1], [4].



( Hình thức tổ chức dạy học. Cá nhân / nhóm/ Toàn lớp)
GV: Nêu các vấn đề thông qua các câu hỏi, bài tập Trong PHT số 2
PHT số 2. HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU ( thời gian: 8 phút)
Câu 3. Thí nghiệm nhân bản vô tính giữa 2 loài ếch A, B (SGK sinh 10 cơ bản
trang 37) tiến hành như thế nào, các ếch con mang đặc điểm loài nào? Thí
nghiệm cho biết chức năng của nhân tế bào là gì?
d. Vận dụng cao
Câu 4. Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa nhân tế bào, ribôxôm, lưới nội chất, bộ
máy gôngi ?
Câu 5. a. Em hãy đọc tên các thành phần, bào quan sau bằng Tiếng Anh: Nhân
tế bào, Ti thể, Bộ máy gôngi, Lưới nội chất?
b. Dịch đoạn sau: “Eukayotes are the cells that have helped organisms advance
to new levels of specialization”. [4].
- HS: Cùng nhau thảo luận.
- HS: Báo cáo, các nhóm nhận xét cho nhau
- GV: Nhận xét sự hoạt động các nhóm và chốt lại các kiến thức, cho điểm
những cá nhân tiêu biểu.
Hộp kiến thức cho hoạt động 2. PHT số 2
Câu 3. Tế bào trứng ếch loài A phá hủy nhân, còn lại “vỏ” (màng, tế bào
chất, các bào quan), lấy nhân (2n) tế bào sinh dưỡng loài B chuyển vào
“vỏ” tạo tế bào tái tổ hợp → phát triển thành phôi → các ếch con mang đặc
điểm của loài B.
- Lưu giữ thông tin di truyền của loài trên bộ NST 2n
Câu 4. Nhân có ADN phiên mã ARN được sử dụng tổng hợp prôtêin nhờ
ribôxôm nằm trên lưới nội chất hạt → bộ máy gôngi hoàn chỉnh sản phẩm,
đóng gói, phân phối đến các nơi trong TB hoặc tiết ra ngoài.
Câu 5. a. Các thành phần, bào quan: Nhân tế bào, Ti thể, Bộ máy gôngi,
Lưới nội chất đọc theo Tiếng Anh lần lượt như sau:

- Cell nucleus, Mitochondria, Golgi body, Endoplasmic reticulum.
b. Dịch đoạn: “Eukayotes are the cells that have helped organisms advance to
new levels of specialization”. [4] như sau:
“ Những tế bào nhân thực là những tế bào mà đã giúp cho các tổ chức sống
tiến bộ lên những cấp bậc chuyên biệt hóa mới”. [4].
Hoạt động 3. Cũng cố và nhiệm vụ về nhà
a. Củng cố: GV yêu cầu các em xem lại các kiến thức đã học ở trên.
b. Nhiệm vụ về nhà: làm bài tập, chuẩn bị bài mới và một số thuật ngữ Anh văn
Sinh học như: Lục lap, Không bào, Lizôxôm, Màng sinh chất, thành tế bào?
3.2 TIẾT 2.
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu trúc và chức năng các bào quan của tế bào
(Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân / Nhóm / Toàn lớp)


Trong trang này, trong PHT số 2 câu 5b có trích từ TLTK [4].


GV: Chia lớp thành 4 nhóm .
Quan sát hình ảnh kết hợp SGK hãy hoàn thành PHT số 2.
PHIẾU HỌC TẬP số 3 (Thời gian: 15 phút)
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng các bào quan của tế bào
Tên bào quan
Cấu trúc
Chức năng
VI. Lục lạp
VII.1. Không bào
VII. 2. Lizôxôm
VIII. Khung xương TB
IX. Màng sinh chất
X. Các cấu trúc bên

ngoài màng sinh chất
- HS: Cùng nhau thảo luận
- HS: Báo cáo, các nhóm nhận xét cho nhau
- GV: Nhận xét sự hoạt động các nhóm, có sự khen, phê bình phù hợp và
chốt lại các kiến thức, cho điểm những cá nhân tiêu biểu.
- Tờ nguồn PHT số 3 để phần phụ lục
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2. Phân tích nâng cao mức độ nhận thức và lồng nghép thuật
ngữ Anh văn Sinh học
( Hình thức tổ chức dạy học. Cá nhân / Nhóm / Toàn lớp)
PHIẾU HỌC TẬP số 4 (Thời gian: 10 phút)
Tìm hiểu các kiến thức liên quan đến bào quan, thành phần tế bào
Câu 2. Tại sao đa số lá các loài cây có màu xanh? Khi lá già thì không còn
màu xanh nữa?
Câu 3. Làm thế nào mà nòng nọc của ếch có thể đứt đuôi để thành ếch được?
Câu 4. Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc theo mô hình khảm động?
Câu 5. Tại sao nói màng sinh chất có tính bán thấm?
Câu 6. Em hãy đọc tên các thành phần, bào quan sau bằng Tiếng Anh: Lục
lạp, Không bào, Lizôxôm, Màng sinh chất, Thành tế bào?
Câu 7. Dịch đoạn sau: “(1)All organisms are made of cells, a cell is the
structural and functional unit of organs, and therefore cells are organisms;
and(2) cell are capable of self reproduction and come oanly from preexisting
cells” [4]*.
- HS : Cùng nhau thảo luận, làm việc.
- HS: Báo cáo, các nhóm nhận xét cho nhau
- GV: Nhận xét sự hoạt động các nhóm và chốt lại các kiến thức, cho điểm
khuyến khích những thành viên tích cực.
Hộp kiến thức cho hoạt động 2. PHT số 4.
Câu 2. Do có diệp lục, diệp lục không hấp thụ tia sáng màu lục và phản chiếu
*


Trong trang này, trong PHT số 4 câu 7 có trích từ TLTK [4].


vào mắt ta làm cho ta thấy lá có màu xanh. Khi lá già, diệp lục bị phân hủy
không còn nữa nên lá không còn màu xanh.
Câu 3. Nòng nọc sử dụng lizôxôm trong các tế bào cuống đuôi của mình như
chiếc kéo tự động, khiến cho cái đuôi được tiêu biến.
Câu 4. Khảm nghĩa là đính lên, dát lên, màng sinh chất có các prôtêin xuyên
màng và bám màng “ khảm”. Động lớp phôtpholipit có thể co, giãn linh động
Câu 5. Màng sinh chất có tính bán thấm vì màng sinh chất chỉ cho một số
chất nhất định vào ra tế bào theo cơ chế khuếch tán, hoặc hoạt tải...
Câu 6. Chlorplast, Vacuoles, Lysosome, Plasma membrane.[4]
Câu 7. Dịch: “(1) Mọi sinh vật được cấu tạo từ các tế bào, tế bào là đơn vị cấu
trúc và chức năng của các cơ quan và bởi thế các tế bào là cơ thể; (2) và các tế
bào có khả năng tự sinh sản và có nguồn từ các tế bào trước đó.” [4]*
4. Củng cố và tổng kết chuyên đề, chuẩn bị cho chuyên đề sau
GV: a. Cho học sinh vẽ bản đồ tư duy về cấu trúc tế bào nhân thực
b. Chiếu lại các kiến thức đã học và nhấn mạnh phần trọng tâm, ôn lại một
số thuật ngữ Anh văn Sinh học của chuyên đề.
c. Các em lập bảng siêu tập có 10 - 50 từ, cụm từ tiếng anh liên quan đến
lĩnh vực sinh học lớp 10.
V. Kiểm tra đánh giá hiệu quả.
Để kiểm nghiệm hiệu quả của giải pháp, Tôi đã tiến hành thực nghiệm sư
phạm nhằm kiểm tra tính đúng đắn, tính hiệu quả khoa học của đề tài, khẳng
định tính khả thi của sáng kiến.
1. Học sinh lớp 10 A10 và học sinh lớp 10 A12
Năm học 2016 - 2017
2. Đối tượng: Học sinh lớp 10 A7 và học sinh lớp 10 A8
Năm học 2018 – 2019

3.
Địa điểm: Trường THPT Yên Định I.
- Trong quá trình giảng dạy, tôi theo dõi các chỉ tiêu theo các mục tiêu:
Sự yêu thích học tập, sự tiếp nhận kiến thức Sinh học, kiến thức tích hợp.
- Kết quả thực nghiệm, tiến hành phân tích, xử lý kết quả theo phương pháp
thống kê toán học.
4. Kết quả thực nghiệm
Kết quả điểm bài kiểm tra
Sau quá trình thực nghiệm, để đánh giá một các khách quan, công bằng và
toàn diện về kiến thức bộ môn và kiến thức tích hợp, tôi tiến hành kiểm tra 15
phút bằng trắc nghiệm khách quan (với 4 mã đề) ở 2 lớp đối chứng, và 2 lớp
thực nghiệm mức độ kiến thức tương đương.
Lấy ngẫu nhiên mỗi lớp 40 bài và chấm, kết quả như sau :
Bảng kết quả bài kiểm tra năm học 2018 – 2019



Trong trang này, trong PHT số 4 và hộp kiến thức câu 6, câu 7 có trích từ TLTK [4].


Lớp
10A8(ĐC)
10A9(ĐC)
10A10(TN)
10A12(TN)
Tổng ĐC
Tổng TN

Số
bài


Kết quả điểm bài kiểm tra
Giỏi

40
40
40
40
80
80

SL
5
4
11
13
9
25

%
12,5
10
27,5
32,5
11,25
31,25

Khá
SL
17

17
19
16
34
35

%
42,5
42,5
47,5
40
42,5
43,75

Trung bình
SL
%
18
45
19
47,5
10
25
11
27,5
37
46,25
21
26,25


:Biểu đồ so sánh thể hiện kết quả bài kiểm tra giữa TN và ĐC.

Như vậy giữa 2 nhóm TN và ĐC thì kết quả các các mức học lực ở
nhóm TN tỉ lệ đạt giỏi khá là 75% trong khi nhóm đối chứng là 53,75% , tỉ lệ
trung bình ở nhóm TN thấp hơn nhóm ĐC.
Điều đó khẳng định:
+ Kết quả học tập của lớp TN cao hơn lớp ĐC
+ Trong giờ dạy thực nghiệm học sinh tích cực hoạt động, sôi nổi và bài
học mang lại cho các em nhiều kiến thức bổ ích, các em làm quen được thuật
ngữ Anh văn Sinh học, khuyến thích sự tìm tòi sáng tạo của các em trong học
tập.
+ Sự quan tâm và yêu thích môn học hơn.
- Kết quả trên là sự thành công bước đầu của giải pháp, đã đạt được như
mục tiêu đề ra và thể hiện tính khả thi của giải pháp trong thực tiễn.
2.4. Hiệu quả của SKKN đối với hoạt động giáo dục, với bản thân, đồng
nghiệp và nhà trường.


- Bản thân rút ra nhiều bài học kinh nghiệm về soạn bài tích hợp, vận dụng
phương pháp dạy học tích hợp, dạy học theo định hướng năng lực cũng như
cách sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực đồng thời bổ sung vốn từ Tiếng Anh
chuyên ngành Sinh học.
- Các đồng nghiệp nhận thấy đây là sáng kiến, ý tưởng phù hợp xu thế giáo dục
hiện nay, góp phần nâng cao chuyên môn nghiệp vụ nên luôn ủng hộ và giúp đỡ
thực hiện. Mỗi người luôn tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ Tiếng Anh nói
chung và Tiếng Anh chuyên ngành Sinh học nói riêng.
- Khi áp dụng sáng kiến này vào dạy - học đã tạo được không khí mới trong học
tập cho học sinh trong nhà trường ở những lớp TN, đối với việc học tập bộ môn
Sinh học và góp phần củng cố ý thức học Tiếng Anh ở các em.


3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Sau khi kết thúc các tiết thực nghiệm dạy học tích hợp Tiếng Anh vào Sinh
học 10 theo định hướng năng lực. Tôi nhận thấy:


- Dạy học tích hợp Tiếng Anh vào Sinh học 10 theo định hướng năng lực,
học sinh đã phát huy tốt năng lực chủ động, sáng tạo, trong quá trình đó các em
học được nhiều kiến thức Sinh học, cũng như các thuật ngữ Anh văn chuyên
ngành Sinh học, hình thành được các năng lực chung và năng lực chuyên biệt,
các phẩm chất đạo đức cần đạt, hơn nữa các em chủ động tích cực hoạt động,
trao đổi trong nhóm tạo cho các em một tâm thế mới trong học tập.
- Nếu vận dụng giải pháp này vào dạy học giáo viên cần phải đọc và tìm
hiểu tài liệu nhiều hơn, vận dụng nhiều kĩ thuật dạy học tích cực hơn và có sự nỗ
lực trong học Tiếng Anh hơn, từ đó nâng cao được chuyên môn nghiệp vụ hơn.
- Dạy học tích hợp Tiếng Anh vào Sinh học theo định hướng năng lực, đem
lại chất lượng, hiệu quả cho quá trình dạy - học, đây là một giải pháp khả thi nên
được tiếp tục nghiên cứu cho nhiều chuyên đề hơn và áp dụng ở các lớp trên và
ở nhiều môn học hơn nữa.
3.2. Kiến nghị
- Sở Giáo dục & Đào tạo nên:
+ Mở nhiều chu kì bồi dưỡng để GV được tiếp cận với nhiều phương pháp
dạy học mới và vận dụng tốt các kĩ thuật dạy học tích cực để đưa vào thực hiện
ở các trường THPT được đồng bộ , đầy đủ ở các môn học, khuyến khích dạy học
tích hợp nhiều hơn nữa. Đặc biệt là tích hợp Tiếng Anh chuyên ngành vào nhiều
môn học khác.
+ Duy trì và phát triển hoạt động viết SKKN vì đây là động lực giúp GV tự
bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Thanh Hóa, ngày 20 tháng 5 năm 2019
Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến kinh
nghiệm của mình viết, không sao chép nội
dung của người khác.

Nguyễn Quốc Vương

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Sinh 10 cơ bản. Nhà xuất bản giáo dục. 2010.
2. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT chu kì III (2004 2007). Môn Sinh học. Nhà xuất bản Đại học sư phạm. 2006.


3. Tài liệu tập huấn: Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh. Môn Công nghệ. (Lưu hành nội
bộ). Bộ Gáo dục và Đào tạo. Hà Nội 2014.
4. Mạng Internet. (Tra cứu theo mục: Tiếng Anh chuyên ngành Sinh học
hoặc tự học Tiếng Anh chuyên ngành qua dịch tài liệu…)
5. Từ điển Việt - Anh (VIETNAMESE – ENGLISH – DICTIONARY).
NXB Văn hóa thông tin. 2014.
----------------------------------------------------

PHỤ LỤC
TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Thời gian 15 phút)
Phần kiến thức VI, VII, VIII


Tìm hiểu cấu trúc và chức năng các bào quan của tế bào. [4]
Tên bào
Cấu trúc

Chức năng
quan
Chỉ có ở TB thực vật.
- Quang hợp tổng hợp chất
- Có 2 lớp màng bao bọc
hữu cơ cho cây, chuyển năng
- Bên trong có các thilacôit xếp lượng ánh sáng thành năng
VI. Lục lạp. chồng lên nhau tạo thành các lượng hóa học.
Chloroplast hạt grana nối với nhau bằng - Cung cấp dưỡng khí ôxi cho
hệ thống màng.
- sự sống.
- Trên thilacôit có chứa nhiều
chất diệp lục và các enzim
quang hợp.
Có 1 lớp màng bao bọc phổ
- Thay đổi tùy từng loài sinh
biến ở tế bào thực vật, gặp ở
vật và từng loại TB:
một số TB động vật.
+ Ở thực vật không bào chứa
VII.1. Không
chất phế thải độc hại,
bào.
hoặc muối khoáng (ở TB rễ),
Vacuoles
hoặc sắc tố (ở TB cánh hoa),
axit hữu cơ (ở TB tép bưởi)
+ Ở TB động vật chứa enzim…
Có 1 lớp màng bao bọc chỉ có Phân hủy TB già, TB bị tổn
VII.2.

ở TB động vật.
thương không có khả năng phục
Lizôxôm.
hồi, các đại phân tử prôtêin…
Lysosome
- Là phân xưởng tái chế
“ rác thải”
- Gồm các vi ống, vi sợi trung - Giá đỡ cơ học, nơi neo của
gian.
các bào quan
VIII. Khung
- Quy định hình dạng tế bào
xương TB.
động vật
Cytoskeleton
- Một số loại tế bào, khung
xương còn giúp tế bào di
chuyển

TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Thời gian 15 phút)
Phần kiến thức IX, X


Trong trang này các nội dung của PHT số 3 được trích từ TLTK [1].


Tìm hiểu cấu trúc và chức năng các bào quan của tế bào. [4]
Tên bào
Cấu trúc
Chức năng

quan
- Gồm 2 thành phần chính là 2- Trao dđổi chất với môi
lớp phôtpholipit và prôtêin. - trường một cách có chọn lọc.
- Prôtêin có prôtêin xuyên màng + Lớp phôtpholipit cho các
và prôtêin bám màng, có tác
phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ
IX. Màng
dụng như các kênh vận chuyển (không phân cực) như ôxi…
sinh chất
các chất ra vào tế bào.
+ Các kênh prôtêin: cho các
Plasma
- Các lipôprôtêin, glicôprôtêin, chất phân cực và tích điện
membrane làm nhiệm vụ như các giác quan của
đi qua như K+, Na+....
TB.
- Thu nhận thông tin cho TB.
- Ngoài ra tế bào động vật và
- Các “dấu chuẩn” để các TB
người có thêm côlestêrôn làm
nhận biết nhau và nhận biết TB
tăng tính ổn định của màng.
lạ
X. Các cấu - Thành tế bào, ở TB thực vật
- Quy định hình dạng và bảo vệ
Trúc bên
cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ TB.
ngoài màng , còn ở TB nấm là kitin.
sinh chất.
- Chất nền ngoại bào cấu tạo

- Giúp các tế bào liên kết với
Structures chủ yếu bằng các loại sợi
nhau tạo thành các mô nhất
outside the glicôprôtêin, kết hợp với các
định và giúp TB thu nhận
plasma
chất vô cơ và hữu cơ khác
thông tin. [1]
membrane nhau.



Trong trang này các nội dung của PHT số 3 được trích từ TLTK [1].



Trong trang này các nội dung của PHT số 3, mục VII.2, VIII, IX, X được trích từ TLTK [1].



×