NguyÔn ThÞ Lan Anh
TUẦN 9 :
Ngày soạn: 27/10/2007
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 29/10/2007
Tập đọc: CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I . Yêu cầu :
- Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện lời
nhân vật ( Hùng , Quý , Nam . thầy giáo )
- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì là quý nhất ?) và ý được khẳng định
trong bài ( Người lao động là quý nhất )
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK .
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
- HS đọc thuộc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời , trả
lời các câu hỏi về bài đọc .
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
- Một em đọc toàn bài .
- Ba em đọc nối tiếp từng đoạn . Đọc 3 lượt.
- Có thể chia bài thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ Một hôm …. đến sống được không ?
+ Đoạn 2 : từ Quý và Nam ….đến phân giải
+ Đoạn 3 : phần còn lại .
Kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó: sẽ, tranh luận, nhưng... và giải nghĩa các
từ khó.
* Tìm hiểu bài : Tổ chức lớp để trả lời câu hỏi.
- Theo Hùng , Quý , Nam ,cái quý nhất trên đời là gì ? ( Hùng : lúa gạo ;
Quý : vàng ; Nam : thì giờ )
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
( Hùng : Lúa gạo nuôi sống con người .
Quý : có vàng là có tiền , có tiền là mua được lúa gạo
Nam : có thì giờ mới làm ra được lúa gạo , vàng bạc )
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất ?
( HS thảo luận , GV chốt ý )
- Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó .
( HS chọn cách đặt )
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV mời 5 HS đọc lại bài văn theo cách phân vai .
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 .
- Chú ý đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật .
Trêng TiÓu häc Kim §ång
151
NguyÔn ThÞ Lan Anh
- Phân vai cho nhiều nhóm để đọc .
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị Đất Cà Mau .
Toán: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu :
- Nắm được cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
5 km 302 m = … km
302 m = … km
* Nhận xét - Chữa bài.
2. Bài mới:
Bài 1: Yêu cầu: Viết số thập phân thích vào chỗ chấm :
- Học sinh nhắc lại cách làm.
35 m 23 cm = 35
100
23
m = 35,23 m.
- HS làm vào nháp, 1 em lên bảng làm.
Bài 2: Yêu cầu như bài 1:
- Hướng dẫn cách làm.
315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm
= 3
100
15
m = 3,15 m
Vậy 315 cm = 3,15 m
- HS làm vào vở.
Bài 4: Yêu cầu: Đổi số đo có 1 tên đơn vị thành số đo có 2 tên đơn vị:
- Cho HS thảo luận cách làm.
12,4 m = 12
100
44
m = 12 m 44 cm.
- Hs làm vào vở.
- Chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn về nhà: Bài 3 (45)
Làm tương tự bài 2.
Đạo đức: ( GV BỘ MÔN )
Mỹ thuật: ( GV BỘ MÔN )
Trêng TiÓu häc Kim §ång
152
NguyÔn ThÞ Lan Anh
Ngày soạn: 28/10/2007
Ngày giảng: Thứ ba, 30/10/2007
Thể dục: Bài 17
I. Mục tiêu: - Ôn 2 động tác vươn thử và tay. Học động tấc chân. Yêu cầu: thực
hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi Dẫn bóng. Yêucầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, 1 còi, bóng, kẻ sân.
III. Lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy quanh sân tập: 1 phút.
- Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong để khởi động các khớp: 2-3
phút.
- KTBC: Kiểm tra 2 động tác vươn thở và tay.
2. Phần cơ bản:
- Cả lớp ôn lại 2 động tác vươn thở và tay: 2 đến 3 lần.
- Học động tác chân: 3-4 lần, GV nêu tên động tác, phân tích, làm mẫu và
cho HS tập theo.
- GV thực hiện chậm từng nhịp để HS dễ nắm được, GV hô nhịp chậm cho
HS tập. GV theo dõi, nhận xét, uốn nắn, sửa động tác sai cho HS. Chú ý: ở nhịp 3
khi đá, chân chưa cần cao nhưng phải thẳng, căng ngực, mắt nhìn thẳng và không
kiểng gót.
- Ôn 3 động tác thể dục đã học.
Chơi trò chơi “Dẫn bóng”: 3-4 phút
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích và qui định
cách chơi. Cho cả lớp chơi, thi đua các tổ với nhau.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát theo nhịp vỗ tay và thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, công bố nội dung kiểm tra
để HS về nhà tự ôn tập.
Toán: VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Trêng TiÓu häc Kim §ång
153
NguyÔn ThÞ Lan Anh
I- Mục tiêu:
- Giúp HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo
- Luyện viết só đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II- Chuẩn bị:
-Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: 3km245m = …km
5km4m = ….km
-Nhận xét- Chữa bài
2. Bài mới :
+ HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng .
( tấn , tạ , yến ,………….., g ) .
+ Quan hệ giữa hai hàng liền nhau như thế nào ?
( Hơn kém nhau 10 lần )
. – GV nêu ví dụ :
5 tấn 132 kg = ……tấn .
HS nêu cách làm :
5 tấn 132 kg = 5
1000
132
tấn = 5,132 tấn .
Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu : Đổi ra đơn vị tấn .
- Như hướng dẫn ở ví dụ trên – HS làm nháp .
- Hai em lên bảng làm .
Bài 3 :
- Đọc đề bài – hướng dẫn – HS làm vở .
- Các bước giải :
9 6 = 54 ( kg )
54 30 =1620 ( kg )
1620 kg = 1, 62 tấn
ĐS : 1,62 tấn .
3. Hướng dẫn về nhà :
- Bài tập 2 ( 46 )
- Cách đổi như bài tập 1 .
Chính tả ( Nhớ - viết ): Tiếng đàn Ba-la –lai-ca trên sông Đà
Phân biệt l/n âm cuối n/ng
I . Yêu cầu :
- Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông
Đà .Trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do .
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa âm đầu n / l hoặc âm cuối n/ ng
II. Hoạt động dạy học :
Trêng TiÓu häc Kim §ång
154
NguyÔn ThÞ Lan Anh
1. Bài cũ :
- HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên , uyêt .
2. Bài mới :
a ) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS nhớ - viết
- SH đọc bài chính tả .
- Hướng dẫn viết từ khó .
- GV nhắc : Bài gồm mấy khổ thơ ? Trình bày các dòng thơ thế nào ?
Những chữ nào phải viết hoa ? Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào ?
- HS viết bài .
- Chấm chữa.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 :
- HS làm bài 2a hay 2b .
- Cho HS lấy VD cho mỗi cặp từ : la hét , nết na .
- Tương tự HS làm phần còn lại vào vở .
3. Củng cố , dặn dò :
- Làm bài tập 3 ( 87 )
- Chuẩn bị Ôn tâp
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I . Yêu cầu :
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề thiên nhiên : Biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so
sánh và nhân hóa bầu trời .
- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả , gợi cảm khi viết đoạn văn tả 1 cảnh đẹp
thiên nhiên .
II. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
- Làm bài tập 3.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
- HS nối tiếp nhau đọc một lượt bài Bầu trời mùa thu. Cả lớp đọc thầm
theo.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Bài 2:
- HS thảo luận nhóm 4:
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời tả trong đoạn văn.
+ Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh đó?
+ Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Đại diện nhóm trình bày.(So sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong
ao.Nhân hoá: Được rửa mặt sau cơn mưa, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim
sơn ca………)
Trêng TiÓu häc Kim §ång
155
NguyÔn ThÞ Lan Anh
* Bài 3: HS nêu yêu cầu :
- Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở .
- Gợi ý – Cảnh đẹp đó có thể là 1 cánh đồng , công viên , vườn cây , vườn
hoa ,dòng sông , hồ nước ……
- Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
- HS viết ( khoảng 5 câu )
- HS đọc đoạn văn , cả lớp nhận xét , bình chọn đoạn hay nhất .
3. Củng cố , dặn dò :
- Viết lại đoạn văn .
- Chuẩn bị Ôn tập.
Khoa học: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ NHIỄM HIV / AIDS
I . Mục tiêu :
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV .
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình
của họ .
II. Chuẩn bị :
- Hình SGK .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
- HIV là gì ? AIDS là gì ? Nó lây qua đường nào ?
- Cách phòng tránh bệnh HIV / AIDS .
2. Bài mới :
HĐ1 : trò chơi : “ HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ……”
• Mục tiêu : HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây
nhiễm HIV .
• Tiến hành :
- Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội 9 – 10 em .
- GV hướng dẫn cách chơi ( SGV 75 )
- HS chơi : lần lượt từng bạn lên dán các tấm phiếu mình rút được vào
cột tương ứng trên bảng .
- Gv kiểm tra kết quả .
- HS giải thích hành vi mà mình tìm được .
- GV theo dõi , sửa chữa những hành vi sai rồi nêu kết luận :
HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay , ăn cơm
cùng mâm ….
HĐ 2 : Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV”
• Mục tiêu :
- HS biết được trẻ em nhiễm HIV có quyền được học tập , vui chơi và
sống chung cùng cộng đồng .
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV
• Tiến hành :
Trêng TiÓu häc Kim §ång
156
NguyÔn ThÞ Lan Anh
- Cử 5 em : 1 em đóng vai nhiễm HIV , 4 em khác thể hiện hành vi ứng
xử .
- Các bạn còn lại theo dõi cách ứng xử để rút ra những hành vi đúng , sai .
- HS quan sát , nhận xét .
- GV cho cả lớp thảo luận :
+ Các em nghĩ như thế nào về từng cách ứng xử?
+Các em nghĩ người bị nhiễm HIV có cảm nhận ntn trong mỗi tình huống
trên?
HĐ3:
-HS quan sát các hình vẽ SGK và thảo luận nhóm 6:
+Hãy nêu nội dung của từng hình vẽ.
+Theo em các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những
người bị nhiễm HIV và GĐ họ?
+Đối với người bị nhiễ HIV là người quen thì em ứng xử ntn ?
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò: - HS đọc mục Bạn cần biết.
-Chuẩn bị Phòng tránh bị xâm hại.
Ngày soạn: 29/10/2007
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 31/10/2007
Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I . Mục tiêu : - HS ôn quan hệ giữa mộy số đơn vị đo diện tích thường dùng.
- Luyện tập viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác
nhau.
II. Chuẩn bị :
- Bảng mét vuông .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
- Cả lớp làm bài tập 2 ( 46 ) .
- Nhận xét , chữa bài .
2. Bài mới :
- HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học .
Km
2
, ………. , mm
2
Thảo luận nhóm về:
- Quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau .
( Hơn kém nhau 100 lần ).
1 km
2
= 100 hm
2
,…………
1hm
2
=
100
1
km
2
= 0 , 01 km
2
, ………
- GV nêu ví dụ
3 m2 5 dm2 = …….m2
Trêng TiÓu häc Kim §ång
157
NguyÔn ThÞ Lan Anh
- HS thảo luận và nêu cách giải .
3m
2
5dm
2
= 3
100
5
m
2
= 3,05 m
2
vậy 3 m
2
5 dm
2
= 3,05 m
2
- Ở ví dụ 2 : HS thảo luận và làm tương tự .
* Luyện tập :
Bài 1 : HS nêu yêu cầu : Tự làm tương tự như ví dụ .
- Hai em lên bảng làm - Lớp làm nháp .
Bài 2 :
- Yêu cầu : Viết số thập phân thích hợp .
- HS thảo luận và nêu cách làm phần a )
1654 m
2
= …………ha
- Vì 1ha = 10 000 m
2
nên 1 m
2
=
10000
1
ha
Do đó : 1654 m
2
=
10000
1654
ha = 0, 1654 ha
Vậy có 1654 m
2
= 0,1654 ha
- HS làm các phần còn lại vào vở .
- Chấm chữa bài .
3. Củng cố :
- Nêu cách chuyển đổi đơn vị đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn và ngược
lại .
4. Dặn dò :
- Làm bài tập 3 ( 47 )
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹo ở địa phương hoặc ở nới
khác .
I .Yêu cầu : - Rèn kĩ năng nói:Nhớ lại chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa
phương hoặc nơi khác để kể thành một câu chuyện. Kể rõ ràng, tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú, nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về 1 số cảnh đẹp ở địa phương .
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
- HS kể lại chuyện đã kể ở tiết KC tuần 8 .
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài :
- HS đọc đề bài và gợi ý 1 –2 trong SGK .
- GV mở bảng phụ viết tắt gợi ý 2b .
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học .
- Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể .
c) Thực hành kể chuyện :
Trêng TiÓu häc Kim §ång
158