Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá tác dụng phương pháp cấy chỉ trong điều trị hội chứng rối loạn lipit máu thể đàm thấp tại bệnh viện YHCT bộ công an năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 70 trang )

U

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VN

KHOA Y DƯỢC

Ph
a

ĐẶNG ĐÌNH THIÊM

rm
ac

y,

----------***----------

an
d

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ
TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG
RỐI LOẠN LIPID MÁU THỂ ĐÀM THẤP

ine

TẠI BỆNH VIỆN YHCT- BỘ CÔNG AN


Me

dic

NĂM 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ ĐA KHOA

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

KHÓA 2012 – 2018

HÀ NỘI – 2018



U

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VN

KHOA Y DƯỢC

rm
ac

y,

----------***----------

Ph
a

ĐẶNG ĐÌNH THIÊM

an
d

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ
TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG
RỐI LOẠN LIPID MÁU THỂ ĐÀM THẤP

ine


TẠI BỆNH VIỆN YHCT- BỘ CÔNG AN

Me

dic

NĂM 2016

of

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ ĐA KHOA

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ HUỆ
Th.S. PHAN MINH ĐỨC

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho


ol

KHÓA 2012 – 2018

HÀ NỘI – 2018


U
VN

LỜI CẢM ƠN

y,

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận

rm
ac

được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân
thành gửi lời cảm ơn tới:

Ban Chủ nhiệm Khoa Y Dược, các thầy cô giáo đã cung cấp cho em kiến thức,

Ph
a

kỹ năng trong suốt 6 năm học.

Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo Bộ môn Y học cổ truyền, Khoa Y Dược, Đại học

Quốc gia Hà Nội.
Bệnh viện Y học cổ truyền – Bộ Công an.

an
d

Ban giám đốc bệnh viện, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa Điều trị cao cấp -

ine

Đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Em cũng xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:

dic

TS Nguyễn Thị Huệ

Th.S Phan Minh Đức

Me

Th.S Đỗ Thị Nhung

Những người thầy cô đã tận tâm hướng dẫn, dìu dắt, chỉ bảo, cho em nhiều ý

of

kiến quý báu về phương pháp tư duy và động viên em trong suốt quá trình học tập,

ol


nghiên cứu để em có thể hoàn thành được khóa luận này.

ho

Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia đình, bạn
bè đã động viên, chia sẻ với tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Co

py

rig

ht

@

Sc

Xin trân trọng cảm ơn!


VN

U

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài “Đánh giá tác dụng cấy chỉ trong điều trị hội


y,

chứng rối loạn lipid máu thể đàm thấp tại bệnh viện Y học cổ truyền – Bộ Công

rm
ac

an năm 2016” là đề tài do bản thân em thực hiện.

Các số liệu trong đề tài là hoàn toàn trung thực, chưa từng được công bố

Ph
a

ở bất kì nghiên cứu nào khác.

Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2018

Co

py

rig

ht

@

Sc


ho

ol

of

Me

dic

ine

an
d

Sinh viên

Đặng Đình Thiêm


U

MỤC LỤC

VN

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3


y,

1.1 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI ........... 3

rm
ac

1.1.1 Lipid và sự chuyển hóa lipid ................................................................. 3
1.1.2 Hội chứng rối loạn lipid máu ................................................................ 5

Ph
a

1.1.3 Biến chứng và hậu quả .......................................................................... 8
1.1.4 Điều trị..................................................................................................... 8
1.2 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN ...... 10

an
d

1.2.1Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của rối loạn Lipid máu theo Y học
cổ truyền ......................................................................................................... 10

ine

1.2.2 Các nguyên nhân gây ra đàm.............................................................. 12
1.2.3 Các thể đàm ẩm theo Y học cổ truyền .............................................. 13

dic


1.2.4 Sự tương đồng giữa chứng đàm ẩm của y học cổ truyền và hội chứng

1.2.4

Me

rối loạn lipid máu của y học hiện đại .......................................................... 14
Điều trị chứng đàm thấp theo Y học cổ truyền ............................. 15

of

1.2.5 Các nghiên cứu trong và ngoài nước về tác dụng của các bài thuốc Y
học cổ truyển trong điều trị rối loạn lipid máu .......................................... 19

ol

1.3. PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ .................................................................. 21

ho

1.3.1Sơ lược về học thuyết kinh lạc ............................................................. 21

Sc

1.3.2 Châm cứu .............................................................................................. 22
1.3.3 Cấy chỉ ................................................................................................... 23

@

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 26


ht

2.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 26

rig

2.1.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 26
2.1.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 26

Co

py

2.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 26
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 26


U

2.2.2 Cỡ mẫu nghiên cứu .............................................................................. 26

VN

2.2.3 Kỹ thuật thu thập thông tin ................................................................ 27
2.2.4 Các tiêu chuẩn đánh giá ...................................................................... 27

y,

2.2.5 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu....................................................... 29


rm
ac

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 30
3.1 Các đặc điểm của bệnh nhân rối loạn lipid máu ................................. 30

Ph
a

3.2 Các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân RLLPM......................................... 31
3.3 Các chỉ số lipid máu trước điều trị ........................................................ 32
3.4 Phân loại bệnh nhân............................................................................... 33

an
d

3.5 Đặc điểm bệnh nhân RLLPM theo YHCT ........................................... 34
3.6 Các chỉ số lipid máu sau điều trị (D30) ................................................ 35

ine

3.7 Sự thay đổi các triệu chứng của thể đàm thấp sau điều trị ................ 36
3.8 Sự thay đổi chỉ số BMI sau điều trị ....................................................... 37

dic

3.9 Các tác dung không mong muốn của phương pháp cấy chỉ ............... 37

Me


3.10 Đánh giá hiệu quả sau điều trị rllpm bằng phương pháp cấy chỉ.......... 38
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 39

of

4.1Một số đặc điểm chung của bệnh nhân rối loạn Lipid máu................. 39
4.1.1Tuổi ......................................................................................................... 39

ol

4.1.2Giới tính ................................................................................................. 39

ho

4.2 Các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân RLLPM......................................... 40

Sc

4.2.1Chỉ số khối cơ thể (BMI) ...................................................................... 40
4.2.2 Thói quen sinh hoạt (lối sống) ............................................................. 40

@

4.3. Các chỉ số Lipid máu trước điều trị ..................................................... 41

ht

4.4 Phân lọai ................................................................................................... 41


rig

4.4.1Theo phân loại của De Gennes ............................................................. 41
4.4.2 Phân loại theo EAS............................................................................... 41

py

4.5 Đặc điểm bệnh nhân theo Y học cổ truyền ........................................... 42

Co

4.6 Đánh giá tác dụng điều trị qua các chỉ số lipid máu ............................ 42


U

4.6.1Chỉ số cholesterol toàn phần ................................................................ 42

VN

4.6.2 Chỉ số triglyceride ................................................................................ 43
4.6.3 Chỉ số HDL-C ....................................................................................... 43

y,

4.6.4 Chỉ số LDL-C........................................................................................ 43

rm
ac


4.7 Sự thay đổi chỉ số khối cơ thể (BMI) và huyết áp động mạch ............ 44
4.8 Đánh giá tác dụng dựa trên sự thay đổi các triệu chứng đàm thấp......... 44

Ph
a

4.9 Đánh giá tác dụng điều trị của phương pháp cấy chỉ trên bệnh nhân
RLLPM .......................................................................................................... 45
4.10 Các tác dụng không mong muốn ......................................................... 46

an
d

KẾT LUẬN .................................................................................................... 47
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 48

ine

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49

Co

py

rig

ht

@


Sc

ho

ol

of

Me

dic

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 53


VN

U

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Phân loại RLLPM theo Fredrickson ................................................ 6

y,

Bảng 1.2. Phân loại RLLPM theo De Gennes, tương ứng với các typ RLLPM

rm
ac


của Fredrickson ................................................................................................ 6
Bảng 1.3. Phân loại RLLPM theo EAS ............................................................ 7
Bảng 1.4. Đánh giá rối loạn lipid máu theo NCEP ATPIII (2001)................... 9

Ph
a

Bảng 1.5. Sự giống nhau giữa rối loạn chuyển hóa lipid và đàm thấp ........... 15
Bảng 3.1 Đặc điểm tuổi của các đối tượng nghiên cứu .................................. 30

an
d

Bảng 3.2 Phân loại BMI của các bệnh nhân trước điều trị ............................. 31
Bảng 3.3 Thói quen sinh hoạt và tiền sử mắc bệnh nội khoa khác ................. 32

ine

Bảng 3.4 Các chỉ số lipid của các bệnh nhân trước khi điều trị ..................... 32
Bảng 3.5 Phân loại bệnh nhân RLLPM theo De Gennes............................... 33

dic

Bảng 3.6 Phân loại bệnh nhân RLLPM theo EAS .......................................... 33
Bảng 3.7 Các biểu hiện bênh lí của đàm thấp ................................................. 34

Me

Bảng 3.8 Sự thay đổi Cholesterol toàn phần của bệnh nhân trước và sau điều trị ...35
Bảng 3.9 Sự thay đổi Triglycerid của bệnh nhân trước và sau điều trị ......... 35


of

Bảng 3.10 Sự thay đổi nồng độ HDL- c của bệnh nhân trước và sau điều trị 35

ol

Bảng 3.11 Sự thay đổi nồng độ LDL-C của bệnh nhân trước và sau điều trị. 36

ho

Bảng 3.12 Sự thay đổi các triệu chứng của thể đàm thấp ............................... 36

Sc

Bảng 3.13 Sự thay đổi BMI sau khi điều trị ................................................... 37
Bảng 3.14 Sự thay đổi huyết áp động mạch của bệnh nhân sau điều trị ........ 37

Co

py

rig

ht

@

Bảng 3.15 Các tai biến xảy ra sau khi cấy chỉ ................................................ 37



Co

py

rig

ht

@

VN

ol

of

Me

dic

ine

an
d

Ph
a

rm

ac

y,

; Apolipoprotein
: Alanin transaminase
: Aspartat transaminase
: Body Mass Index (chỉ số khối cơ thể)
: Bệnh nhân
: Chylomicron
: Cholesterol ester
: Ngày thứ 0
: Ngày thứ 30
: European Atherosclerosis Society
: Free cholesterol (cholesterol tự do)
: Huyết áp
: Huyết áp tâm thu
: Huyết áp tâm trương
: High density lipoprotein- Cholesterol
: Intermediate density lipoprotein - Cholesterol
: Low density lipoprotein - Cholesterol
: Lipoprotein a
: Lipoprotein
: Lipoprotein Lipase
: Phospholipdid
: Rối loạn lipid máu
: Tăng huyết áp
: Triglycerid
: Total cholesterol
: Very low density lipoprotein - Cholesterol

: Y học cổ truyền
: Y học hiện đại

ho

Sc

Apo
ALT
AST
BMI
BN
CM
CE
D0
D30
EAS
FC
HA
HATT
HATTr
HDL-C
IDL-C
LDL -C
Lp (a)
LP
LPL
PL
RLLPM
THA

TG
TC
VLDL-C
YHCT
YHHĐ

U

CÁC CHỮ VIẾT TẮT


VN

SƠ ĐỒ

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Con đường chuyển hóa lipid trong cơ thể ........................................ 5

rm
ac

y,

Sơ đồ 1.2 Cơ chế hình thành đàm trong cơ thể ............................................... 12
BIỂU ĐỒ

Ph

a

Biểu đồ 3.1 Giới tính dối tượng nghiên cứu ................................................... 30
Biểu đồ 3.2 Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện ......... 31
Biểu đồ 3.3 Đánh giá kết quả điều trị của phương pháp cấy chỉ theo tiêu .... 38

an
d

chuẩn YHHĐ ................................................................................................... 38
Biểu đồ 4.1 So sánh hiệu quả điều trị của phương pháp cấy chỉ với một số

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of


Me

dic

ine

phương pháp khác ........................................................................................... 45


U

ĐẶT VẤN ĐỀ

VN

Vào “Ngày tim mạch thế giới” 29-9-2017, Tổ chức Y tế thế giới đã công

bố con số hơn 17,7 triệu người chết mỗi năm do các bệnh liên quan đến tim

y,

mạch trên toàn thế giới [40]. Đây là nguyên nhân hàng đầu, chiếm 31% tổng số

rm
ac

ca tử vong toàn cầu. Trong các bệnh lí liên quan đến tim mạch thì xơ vữa động
mạch chiếm một tỷ lệ không hề nhỏ và một trong các yếu tố nguy cơ trực tiếp

Ph

a

dẫn đến xơ vữa động mạch chính là hội chứng rối loạn lipid máu [39,40].
Hiện nay, vấn đề rối loạn lipid máu là một trong những mối quan tâm
hàng đầu về sức khỏe trên thế giới, như ở Mỹ có Chương trình giáo dục về

an
d

cholesterol quốc gia (NCEP), ở châu Âu có Hiêp hội xơ vữa động mạch châu
Âu (EAS),…Các tổ chức này thường xuyên đưa ra các hướng dẫn về quản lí và

ine

điều trị rối loạn lipid máu.

Cũng theo tổ chức Y tế thế giới, 75% số ca tử vong do các bệnh liên quan

dic

đến tim mạch xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình - nước ta là một

Me

nước nằm trong nhóm này [40]. Do đó vấn đề dự phòng và điều trị các bệnh
tim mạch mà nhất là các bệnh xơ vữa động mạch là rất quan trọng và cấp thiết.

of

Một trong những biện pháp dự phòng có hiệu quả tình trạng xơ vữa động mạch

chính là điều trị có hiệu quả hội chứng rối loạn lipid máu.

ol

Y học hiện đại đã tìm ra và chứng minh được hiệu quả của rất nhiều loại

ho

thuốc trong việc điều chỉnh rối loạn lipid máu như nhóm statin, nhóm fibrat,

Sc

nhóm resin,…[33]. Bên cạnh tác dụng ổn định lipid máu, các nhóm thuốc này
cũng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và một hạn chế khác là

@

chi phí điều trị cũng khá tốn kém. Do đó nhiều bệnh nhân rối loạn lipid máu

ht

hiện nay đang sử dụng các phương pháp và bài thuốc y học cổ truyền để điều

rig

trị. Nhiều công trình trong và ngoài nước cũng đã chứng minh hiệu quả điều trị
rối loạn lipid máu của các bài thuốc nổi tiếng như: “Giáng chỉ ẩm”, “Nhị trần

Co


py

thang”, “Lục quân tử thang”, …[13,15] hay các chế phẩm mới như viên nén “

1


U

Hạ mỡ”, cao lỏng Đại an,…[17, 24].Vì vậy có thể khẳng định y học cổ truyền

VN

hoàn toàn có khả năng điều chỉnh rối loạn lipid máu.

Phương pháp cấy chỉ có thể coi là một dạng châm cứu đặc biệt. Phương

y,

pháp này đã xuất hiện ở nước ta từ những năm 1960 [23].và đã được áp dụng

rm
ac

rộng rãi trong việc điều trị hen phế quản, đau nhức xương khớp, phục hồi vân
động,… Hiện nay tại một số bệnh viện trong và ngoài nước đang áp dụng cấy

Ph
a


chỉ để điều trị rối loạn lipid máu và đã đạt được nhiều thành công[23], nhưng
lại chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề này được công bố rộng rãi, do
vậy đề tài nghiên cứu này nhằm mục tiêu:

an
d

- Đánh giá hiệu quả của phương pháp cấy chỉ trong điều trị rối loạn
lipid máu ở bệnh nhân thể đàm thấp.

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

Me


dic

ine

- Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp cấy chỉ.

2


VN

U

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

y,

1.1.1 Lipid và sự chuyển hóa lipid


Lipid trong cơ thể tồn tại dưới các dạng:

rm
ac

1.1.1.1 Lipid

tới các mô mỡ và dự trữ ở các mô mỡ [7, 8].

-

Ph
a

- Lipid dự trữ: chủ yếu là triglycerid còn gọi là mỡ trung tính, được đưa

Lipid màng: chủ yếu là phospholipid và cholesterol, tham gia vào

an
d

thành phần cấu tạo của các tế bào ở các mô, các cơ quan trong cơ thể [7, 8].
-

Lipid vận chuyển trong máu: gồm các acid béo tự do, triglycerid,

cholesterol toàn phần, phospholipid. Các lipid này vận chuyển trong máu dưới


ine

dạng các lipoprotein [7, 8].

dic

Lipid có hai chức năng chính: tham gia cấu trúc tế bào và sản sinh

năng lượng. Ngoài ra, lipid còn tham gia vào các hoạt động chức năng của cơ


Me

thể như: đông máu, dẫn truyền xung thần kinh, tham gia cấu tạo một số
hormone, acid mật và muối mật, …[7, 8].


of

Nhu cầu lipid của cơ thể

ho

một ngày [7, 8].

ol

 Năng lượng do lipid cung cấp từ 15-20 % nhu cầu năng lượng trong

Sc

 Cần cung cấp 60-100g lipid/ngày với người trưởng thành, con số này
ở trẻ em là khoảng 30-80g lipid/ngày và chủ yếu dưới dạng triglycerid [7].

@

1.1.1.2 Lipoprotein
Lipid không tan trong nước nên để có thể lưu hành trong máu lipid phải

ht


liên kết với protein đặc hiệu gọi là apoprotein để tạo nên các phân tử lipoprotein

rig

có khả năng hòa tan trong nước và đây là dạng vận chuyển của lipid trong máu

Co

py

tuần hoàn [7].

3




U

Cấu trúc của lipoprotein

VN

Lipoprotein được mô tả lần đầu năm 1929 bởi Machebocuf. Các phân tử
lipid và protein liên kết với nhau chủ yếu bởi liên kết Vander Waals. Theo mô

y,

hình của Shen (1997), lipoprotein (LP) là những phần tử hình cầu, bao gồm


rm
ac

phần nhân chứa đựng những phân tử không phân cực là triglycerid và
cholesterol este, xung quanh bao bọc bởi lớp các phân tử phân cực:

Ph
a

phospholipid và apoprotein (apo), giữa 2 phần là cholesterol tự do. Các apo có
vai trò quan trọng trong cấu trúc và chuyển hóa của lipoprotein [7].


Các loại lipoprotein

an
d

Bằng phương pháp điện di và siêu ly tâm người ta phân ra các loại
lipoprotein chính theo tỷ trọng là:

ine

- Chylomycron (CM): là LP lớn nhất, được tạo thành duy nhất bởi tế bào
niêm mạc ruột, thành phần chủ yếu là TG từ thức ăn [7,8].

dic

-Very low density lipoprotein (VLDL): là LP có tỷ trọng rất thấp, được


Me

tạo thành chủ yếu ở gan, chứa nhiều TG (65%) [7,8].
- Intermediate-density-lipoprotein (IDL): là LP có tỷ trọng trung gian, là

of

sản phẩm thoái hóa của VLDL trong máu, gọi là VLDL tàn dư (remnant) [7,8].
- Low-density-lipoprotein (LDL): là LP có tỷ trọng thấp, là sản phẩm thoái

ol

hóa của VLDL trong máu, chứa nhiều cholesterol (50% CE và 10% TG) [7,8].

ho

- High-density-lipoprotein (HDL): là LP có tỷ trọng cao, được tổng hợp

Sc

ở gan và một phần ở ruột, một phần do chuyển hóa của VLDL trong máu. Thành
phần của HDL gồm nhiều protein (55%) [7,8].

@

- Lipoprotein(a) (LP(a)): đuợc tổng hợp ở gan với số luợng ít, có cấu trúc tương

ht

tự như LDL nhưng có thêm 1 protein gắn vào apo B-100 gọi là apo (a). [7,8].


Co

py

rig

1.1.1.3 Sự chuyển hóa của lipid trong cơ thể


Con đường ngoại sinh

- Gọi đây là con đường ngoại sinh vì lipid được đưa từ bên ngoài vào

dưới dạng thức ăn (chủ yếu là triglycerid). Sau khi được phân giải và hấp thu ở
4


U

ruột dưới dạng CM, lipid được đưa đến các mô cơ, mô mỡ để tiêu thụ hoặc tích

VN

lũy một phần ở đây. Phần còn lại được vận chuyển đến gan để tham gia vào
chu trình nội sinh [4,7,8,37].


y,


Con đường nội sinh

rm
ac

- Gọi đây là con đường nội sinh vì phần lớn lượng lipid có trong cơ thể
chúng ta được tổng hợp ở gan. Từ các sản phẩm chuyển hóa của cơ thể

Ph
a

như acetyl CoA, gan sẽ thông qua chuỗi phản ứng để tạo thành lipid trong
cơ thể [4,7,8,37].

Ta có thể minh họa 2 con đường chuyển hóa của lipid trong cơ thể như

@

Sc

ho

ol

of

Me

dic


ine

an
d

ở sơ đồ 1.1

Sơ đồ 1.1 Con đường chuyển hóa lipid trong cơ thể

1.1.2 Hội chứng rối loạn lipid máu

rig

ht

1.1.2.1 Định nghĩa
Chẩn đoán xác định rối loạn lipid máu (RLLPM) khi có một hoặc nhiều

Co

py

các rối loạn sau đây [6, 27].


TC > 5,2 mmol/L (200mg/dL)

5





HDL-C < 1,03 mmol/L (40 mg/L)



LDL-C > 2,58 mmol/L (100mg/dL)

U

TG > 1,7 mmol/L (150mg/dL

VN



rm
ac

y,

1.1.2.2 Phân loại rối loạn lipid máu

Bảng 1.1. Phân loại RLLPM theo Fredrickson [6].
Type

Tăng lipoprotein

Tăng lipid


I

Chylomicron

TC ↔↑

IIa

LDL

TC ↑↑

IIb

LDL, VLDL

TC ↑↑

III

IDL

TC ↑↑

IV

VLDL

TC ↑


TG ↑↑

V

Chylomicron và VLDL

TC ↑↑

TG ↑↑↑

TG ↔
TG ↑

dic

ine

an
d

Ph
a

TG ↔

Me

Chú thích:
↔ bình thường
↑ tăng


TG ↑↑↑

Phân loại của De Gennes và phân loại của Hiệp hội Tim mạch Châu Âu

of

(EAS) đơn giản hơn và dễ áp dụng trên lâm sàng hơn.

ho

ol

Bảng 1.2. Phân loại RLLPM theo De Gennes, tương ứng với các typ

cholesterol IIa
thanh đơn

@

Tăng
huyết
thuần

Type

Sc

Nhóm


RLLPM của Fredrickson [34]

Tăng TG huyết I IV V
thanh đơn thuần

Lipid

LDL

TC/TG >2,5

rig

ht

Chylomicron và TG/TC >2,5
VLDL

Tăng lipid máu hỗn IIb III
hợp

LDL
VLDL
IDL

py
Co

Lipoprotein


6

TC/TG <2,5
TG/TC <2,5


VN

(Hiệp hội vữa xơ động mạch Châu Âu) [33]

U

Bảng 1.3. Phân loại RLLPM theo EAS

Cholesterol mmol/l

Triglycerid mmol/l

A

5,2 ≤ TC < 6,5

TG < 2,2

B

6,5 ≤ TC < 7,8

TG < 2,2


C

TC < 5,2

2,2 ≤ TG < 5,5

D

5,2 < TC ≤ 7,8

2,2 ≤ TG < 5,5

E

TC ≥ 7,8

rm
ac

Ph
a

TG ≥ 5,5

Nguyên nhân của rối loạn lipid máu

an
d

1.1.2.3


y,

type

 Nguyên nhân tiên phát

ine

Gồm 2 nhóm nguyên nhân: Tiên phát và thứ phát [6].
RLLPM tiên phát do đột biến gen làm tăng tổng hợp quá mức cholesterol

dic

(TC), triglicerid (TG), LDL-C hoặc giảm thanh thải TC, TG, LDL-C hoặc giảm

Me

tổng hợp HDL-C hoặc tăng thanh thải HDL-C. RLLPM tiên phát thường xảy
ra sớm ở trẻ em và người trẻ tuổi, ít khi kèm thể trạng béo phì, gồm các trường

of

hợp sau:

 Tăng triglycerid tiên phát: Là bệnh cảnh di truyền theo gen lặn, biểu

ol

hiện lâm sàng thường người bệnh không bị béo phì, có gan lách lớn, cường


ho

lách, thiếu máu giảm tiểu cầu, nhồi máu lách, viêm tụy cấp gây đau bụng.

Sc

 Tăng lipid máu hỗn hợp: Là bệnh cảnh di truyền, trong gia đình có
nhiều người cùng mắc bệnh. Tăng lipid máu hỗn hợp có thể do tăng tổng hợp

@

hoặc giảm thoái biến các lipoprotein. Lâm sàng thường béo phì, ban vàng,

ht

kháng insulin, đái đường típ 2, tăng acid uric máu.

rig

 Nguyên nhân thứ phát:
Nguyên nhân của RLLPM thứ phát do lối sống tĩnh tại, dùng nhiều bia

Co

py

rượu, thức ăn giàu chất béo bão hòa. Các nguyên nhân thứ phát khác của

7



U

RLLPM như đái tháo đường, bệnh thận mạn tính, suy giáp, xơ gan, dùng thuốc

VN

thiazid, corticoides, estrogen, chẹn beta giao cảm.
1.1.3 Biến chứng và hậu quả

y,

Rối loạn lipid máu không được điều trị có thể gây ra biến chứng ở các

rm
ac

cơ quan:

 Một số dấu chứng đặc hiệu ở ngoại biên của tăng lipid máu: cung giác

Ph
a

mạc, các ban vàng ở mi mắt, u vàng ở gân khuỷu tay, đầu gối, bàn tay, gót chân,
màng xương [6].

 Một số dấu chứng nội tạng của tăng lipid máu: nhiễm lipid võng mạc


an
d

(lipemia retinalis), gan nhiễm mỡ, có thể gây viêm tụy cấp [6].
 Xơ vữa động mạch: tổn thương động mạch có khẩu kính trung bình và

ine

lớn như tổn thương động mạch vành gây nhồi máu cơ tim, tổn thương mạch
máu não gây tai biến mạch não, tổn thương động mạch hai chi dưới gây viêm

dic

tắc thiếu máu hoại tử bàn chân [6].

Me

1.1.4 Điều trị

Dựa theo phác đồ của bộ Y tế [6].

of

1.1.4.1 Nguyên tắc chung

 Điều trị RLLPM phải kết hợp thay đổi lối sống và dùng thuốc. Thay

ol

đổi lối sống là chỉ định đầu tiên, bao gồm tăng cường tập luyện - vận động thể


ho

lực, nhất là những người làm công việc tĩnh tại, và điều chỉnh chế độ tiết thực

Sc

hợp lý với thể trạng và tính chất công việc.
 Để chọn lựa kế hoạch điều trị thích hợp, ngày nay người ta thường dựa

@

trên báo cáo lần ba của Chương trình Giáo dục Quốc gia về Cholesterol tại Mỹ

ht

(NCEP-National Cholesterol Education program) và của Ủy ban điều trị tăng

rig

Cholesterol ở người trưởng thành (ATPIII-Adult Treatment Panel III). Hướng
dẫn của NCEP dựa trên điểm cắt lâm sàng tại đó có sự gia tăng nguy cơ tương

Co

py

đối của bệnh lý mạch vành.

8



U

Bảng 1.4. Đánh giá rối loạn lipid máu theo NCEP ATPIII (2001)
Nồng độ

Đánh giá nguy cơ

CT (mg/dL)

< 200
200-239
≥ 240

Bình thường
Cao giới hạn
Cao

TG (mg/dL)

< 150 1
50-199
200-499
≥ 500

LDL-c (mg/dL)

< 100
100-129

130-159
160-189
≥ 190

HDL-c (mg/dL)

< 40
≥ 60

rm
ac

y,

VN

Thông số lipid

dic

ine

an
d

Ph
a

Bình thường
Cao giới hạn

Cao
Rất cao
Tối ưu
Gần tối ưu
Cao giới hạn
Cao
Rất cao
Thấp
Cao

Me

1.1.4.2 Tập luyện - vận động thể lực [6]
 Giúp giảm cân, duy trì cân nặng lý tưởng.

of

 Giảm TC, TG, LDL-C và Tăng HDL-C .

ol

 Góp phần kiểm soát tốt đường huyết và huyết áp .

ho

 Thời gian tập luyện - vận động thể lực khoảng 30 đến 45 phút mỗi

Sc

ngày, 5 ngày mỗi tuần, cường độ và thời gian tập tùy thuộc vào tình trạng sức

khỏe nhất là những người có bệnh lý huyết áp, mạch vành, suy tim…

@

1.1.4.3 Chế độ tiết thực [6]
 Hạn chế năng lượng nhất là những người béo phì.

rig

ht

 Hạn chế mỡ chứa nhiều acid béo bão hòa như mỡ trong thịt heo, thịt

bò, thịt cừu…, giảm cholesterol có trong lòng đỏ trứng, bơ, tôm… Tăng lượng

Co

py

acid béo không bão hòa có trong các loại thực vật như dầu đậu nành, dầu ô liu,
dầu bắp, trong mỡ cá…

9


U

 Khẩu phần ăn có sự cân đối giữa glucid, lipid và protid. Tránh dùng
ăn, lipid khoảng 30% và protid khoảng 20%). Hạn chế bia rượu.


VN

nhiều glucid (năng lượng do glucid cung cấp khoảng 50% năng lượng của phần

y,

 Bổ sung chất xơ, vitamin, yếu tố vi lượng từ các loại rau, củ và

rm
ac

hoa quả.
1.1.4.4 Thuốc giảm lipid máu [6]

Ph
a

Thay đổi lối sống sau 2-3 tháng mà không đem lại hiệu quả như mong
muốn thì chỉ định điều trị với các loại thuốc hạ lipid máu (chỉ định, chống chỉ
đinh, liều lượng, tác dụng phụ được nêu cụ thể ở phụ lục 3):
Nhóm statin (HMG-CoA reductase inhibitors)



Nhóm fibrate



Nhóm acid Nicotinic (Niacin, vitamin PP)




Nhóm Resin (Bile acid sequestrants)



Ezetimibe



Omega 3 (Fish Oils)

Me

dic

ine

an
d



 Chú ý: Các thuốc điều trị rối loạn lipid máu đều chuyển hóa qua gan.

of

Do vậy trong thời gian sử dụng thuốc hạ lipid máu, cần cho các thuốc hỗ trợ và
bảo vệ tế bào gan [6].


ho

ol

1.2 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN
1.2.1 Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của rối loạn Lipid máu theo

Sc

Y học cổ truyền
1.2.1.1 Tân dịch

@

 Tân dịch là chất nước của cơ thể, chất trong là tân, chất đục là dịch.

ht

Tân dịch do chất dinh dưỡng đồ ăn hóa ra, nhờ sự khí hóa của tam tiêu đi khắp
 Tân tạo thành huyết dịch và không ngừng bổ sung dịch thể cho huyết

py

rig

mọi nơi và nuôi dưỡng cơ thể [9,11,19].

Co

dịch. Dịch bổ sung cho tinh, tủy làm cho các khớp xương cử động được dễ

dàng, làm nhuận da lông [9].
10


U

 Sự rối loạn chuyển hóa tân dịch là nguyên nhân gây ra chứng đàm
Đàm

1.2.1.2


VN

ẩm, đàm thấp [9,22].

y,

Định nghĩa:

rm
ac

 Đàm ẩm là sản phẩm bệnh lý, đàm là chất đặc, ẩm không đặc như
đàm, đàm ẩm sau khi sinh sẽ gây ra những chứng bệnh mới, đặc biệt phạm vi

Ph
a

gây bệnh của đàm rất rộng ( không phải chỉ có ho khạc đờm) [9].


 Sách “Nội kinh” chỉ có nói tích ẩm mà không danh từ đàm ẩm, bệnh
danh “đàm ẩm” này đầu tiên thấy trong sách “Kim quỹ yếu lược” [16].

an
d

 Theo y văn cổ: Trăm bệnh đều do đờm sinh ra cho nên chữa bệnh thì
quá bán là chữa đờm [21].


ine

Sự hình thành của đàm trong cơ thể

 Đàm thấp là do tân dịch ngưng tụ hóa thành [9,11].

dic

 Tân dịch vận hóa trong cơ thể được điều hòa bởi 3 tạng: tỳ, phế, thận.

Me

Do đó đàm thấp có liên quan trực tiếp đến chức năng của tỳ, phế, thận. Trong
đó: phế chủ trị tiết, tỳ chủ vận hóa, thận coi khai hạp, khi 3 tạng này bị ảnh

of

hưởng, tân dịch không vận hóa được sẽ ngưng tụ thành thấp, thấp hóa thành
đàm ẩm [9,11].


ho

ol

 Có 2 loại đàm: đàm hữu hình và đàm vô hình. Đàm hữu hình là chất
đàm sinh ra từ phế và thận, còn đàm vô hình phải thông qua triệu chứng mới

Sc

biết được [16, 19].

 Đàm ẩm sau khi hình thành: theo khí đến tất cả mọi nơi trên cơ thể,

@

làm ảnh hưởng đến sự vận hành khí huyết, sự thăng giáng của khí mà gây ra

rig

ht

các chứng ở các bộ phận trên cơ thể [9].
 Theo Cảnh Nhạc: Đờm vốn không sinh ra bệnh mà vì bệnh mới sinh

Co

py

ra đờm [21].

 Quá trình hình thành các sản phẩm bệnh lí này tuân theo một quy luật

như sau: thấp tụ lại thành thủy, thủy tích thành ẩm, ẩm ngưng lại thành đàm.
11


U

Có thể hình dung một cách dễ hiểu, chất đục là đàm, trong và loãng hơn là ẩm,

VN

thủy, thấp. Do thủy, thấp, đàm, ẩm đều hình thành từ sự ngưng trệ của tân dịch
trong cơ thể nên sự tồn tại của chúng không thể phân biệt rạch ròi mà thưởng

y,

được gọi chung là “thủy thấp”, “thủy ẩm”, “đàm thấp”, “đàm ẩm”…[4].

Can khí uất
kết

rm
ac

 Con đường hình thành đàm trọc nội sinh có thể tóm tắt qua sơ đồ sau
Thận dương


Phế khí hư


Không
vận hóa
được
thủy
thấp

Kiện vận

Thủy thấp
tân dịch
không
hóa khí
được

Me

dic

ine

thất điều

an
d

Ph
a

Tỳ hư


Mất khả
năng túc
giảng,
thông
điều thủy
đạo

ol

of

Đàm trọc nội sinh

ho

Sơ đồ 1.2 Cơ chế hình thành đàm trong cơ thể

Sc

1.2.2 Các nguyên nhân gây ra đàm
 Do tiên thiên bất túc: Khi tiên thiên bất túc thận dương hư, không

@

ôn ấm được tỳ dương hoặc cũng có thể thiên quý suy, tỳ khí hư nhược, công
năng vận hóa suy giảm, tỳ hư không thể vận hóa, thận dương không khai thông

rig


ht

làm thấp trệ mà hóa đàm [9,11,19].
 Do ăn uống không điều độ: ăn uống quá nhiều đồ cao lương làm

py

công năng tỳ vị bị tổn thương, chức năng vận hóa thất điều, đàm thấp nội sinh

Co

mà dẫn đến bệnh tật [9,11,19].

12


U

 Do ngũ tổn( thói quen vận động): vận động ít, khí huyết không lưu

VN

thông, dẫn đến khí trệ, huyết ứ. Sách Tố vấn thiên “Tuyên minh ngũ khí luận”
viết: “Cửu ngọa thương khí, cửu tọa thương nhục” (nằm nhiều hại khí, ngồi

rm
ac

công năng vận hóa của tỳ thổ bị ảnh hưởng mà sinh bệnh.


y,

nhiều hại cơ nhục). Khí và cơ nhục đều được nuôi dưỡng bởi tạng tỳ, khiến
 Do thất tình( yếu tố tinh thần): lo nghĩ nhiều hại tỳ, giận dữ quá
khiến can khí uất khắc tỳ thổ, tỳ vị hư yếu công năng vận hóa suy giảm, đàm

Ph
a

trọc ứ trệ mà sinh ra bệnh [9,11,19].

1.2.3 Các thể đàm ẩm theo Y học cổ truyền [4]

an
d

 Thể đàm thấp:

 Triệu chứng: Thể trạng béo bệu, tức ngực, chân tay nặng nề, cảm giác
lưỡi dính nhớt mạch huyền hoạt.

ine

rã rời vô lực, bụng chướng, miệng dính, khó nuốt, cảm giác buồn nôn hoặc nôn,

 Thể thấp nhiệt:

dic

 Pháp điều trị: Táo thấp hóa đàm, lý khí giáng trọc.


Me

 Triệu chứng : Cảm giác đau đầu hoa mắt chóng mặt, tức ngực, phiền
nhiệt, cơ thể như bị bó lại, miệng khô khát, đại tiện phân nát hoặc lỏng, chất

of

lưỡi đỏ, rêu vàng nhớt, mạch hoạt hoặc hoạt sác.

ol

 Pháp điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp

ho

 Thể khí trệ huyết ứ:

Sc

 Triệu chứng : Đau tức ngực hoặc đau đầu, hoa mắt chóng mặt, đau cố
định ở một chỗ, chân tay tê bì, chất lưỡi tía hoặc có điểm ứ huyết, mạch vi sáp

@

hoặc kết đại.

 Thể Thận dương hư:

Co


py

rig

ht

 Pháp điều trị: Hoạt huyết hóa ứ

13


U

 Triệu chứng : Hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi vô lực, sợ lạnh, tay chân

VN

lạnh, lưng gối mỏi yếu, nước tiểu nhiều, tiểu tiện nhiều lần, chất lưỡi đạm nhạt,
rêu trắng nhớt, mạch trầm vi.


y,

Pháp điều trị: Ôn bổ thận dương .

rm
ac

1.2.4 Sự tương đồng giữa chứng đàm ẩm của y học cổ truyền và hội chứng

rối loạn lipid máu của y học hiện đại

Ph
a

 Trong tài liệu y học cổ truyền không có bệnh danh “rối loạn lipid
máu” nhưng dựa trên các biểu hiện lâm sàng và các nghiên cứu, các nhà chuyên
môn trong và ngoài nước đều đồng tình rằng hội chứng này thuộc phạm vi các

an
d

nhóm bệnh gây ra do yếu tố “đàm ẩm”. Trong đó bệnh danh “đàm thấp” được
dùng phổ biến nhất, phù hợp nhất với chứng RLLPM [16,19].

ine

Sự phù hợp này đến từ việc chứng đàm thấp và hội chứng RLLPM có rất
nhiều điểm tương đồng về: biểu hiện lâm sàng, nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh

Co

py

rig

ht

@


Sc

ho

ol

of

Me

dic

và điều trị.

14


U

Sự tương đồng này được thể hiện rõ qua bảng 1.5

VN

Bảng 1.5. Sự giống nhau giữa rối loạn chuyển hóa lipid và đàm thấp
Yếu tố gen ( tiên phát)

Tiên thiên bất túc

y,


Chế độ ăn:ăn nhiều đồ béo ngọt, Ẩm thực không điều độ

rm
ac

hút thuốc lá, uống nhiều bia khiến tỳ hư, thấp trệ hóa
rượu,..

đàm

Lối sống tĩnh tại, hạn chế vận động Cửu ngọa thương khí,
cửu tọa thương nhục.

Ph
a

Nguyên nhân thể lực

Các nguyên nhân thứ phát khác Thiên quý suy, công

an
d

của RLLPM như đái tháo đường, năng tạng phủ suy giảm.
bệnh thận mạn tính, suy giáp, xơ
gan,

dùng

thuốc


thiazid,

ine

corticoides, estrogen, chẹn beta
giao cảm,…

Do Thất tình

Tăng lipid máu, thừa cân, tăng Thể trạng đàm thấp,

Me

Biểu hiện

dic

Tinh thần căng thẳng

huyết áp, bệnh lý tim mạch…

nặng nề, huyễn vựng,

of

tâm quý…

Hướng điều Chế độ ăn, luyện tập, thuốc hỗ trợ Chế độ ăn, sinh hoạt,
thuốc trừ đàm, kiện vận


chuyển hóa.

ol

trị

ho

tạng phủ

Sc

1.2.4 Điều trị chứng đàm thấp theo Y học cổ truyền
1.2.4.1 Nguyên tắc chung

@

 Theo Trương Cảnh Nhạc: “ nếu chỉ biết chữa đàm mà không biết đàm

từ đâu sinh ra thì kết quả đàm càng nhiều ” [21].

ht

 Theo Hải Thượng Lãn Ông: “Chữa đàm phải điều hòa khí trước và khí

rig

thuận thì đàm tự tiêu”. Chữa đàm không có phép bổ, không có phép công mà


Co

py

chỉ là vỗ về khéo léo mà thôi, vì đàm vốn có sẵn từ lúc đứa trẻ được sinh ra, là

15


×