Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

NGHIÊN cứu áp DỤNG TIÊU CHUẨN EULARACR 2015 TRONG CHẨN đoán gút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

PHAN THỊ THANH BÌNH

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
EULAR/ACR 2015 TRONG CHẨN ĐOÁN GÚT

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN VĂN HÙNG


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Gút là bệnh khớp viêm thường gặp.
 Đây là một bệnh mang tính chất xã hội
 Chẩn đoán sớm giúp ngăn ngừa hậu quả của bệnh.
 Hiện nay ở Việt Nam thường áp dụng tiêu chuẩn
Bennett-Wood 1968 chẩn đoán gút, tuy nhiên có
một số hạn chế.
 Năm 2015, EULAR/ACR đưa ra tiêu chuẩn chẩn
đoán gút mới để chẩn đoán sớm bệnh
1. Rettenbacher et al. Eur Radiol. 2009; 18(3): 621-30; 2. Filippucci et al. Clin Exp Rheumatol.
2010; 28(1): 2-5; 3. PN Trung 2009; 4. PH Thu 2010 .


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh gút
theo tiêu chuẩn EULAR/ACR2015

2. Đối chiếu giữa tiêu chuẩn chẩn đoán gút của EULAR/ACR
2015 và tiêu chuẩn Bennett - Wood




TỔNG QUAN
LÂM SÀNG:
Gút cấp:
Viêm khớp cấp tính, từng đợt, chi dưới (bàn ngón, cổ chân, gối)
Gút mạn: Tổn thương nhiều khớp, hạt tophi, tổn thương thận


TỔNG QUAN

Thiele et al. Rheumatology (Oxford) 2007; 46(7): 1116-21; 2. Schueller-Weidekamm et al. Eur J
Radiol. 2007; 62(3):437-43. 3. Filippucci et al. Clin Exp Rheumatol. 2010; 28(1): 2-5.


TỔNG QUAN
Lâm sàng
Tiêu chuẩn
Có biểu hiện tại khớp hoặc túi thanh dịch trong các giai Khớp cổ chân hoặc các khớp bàn ngón chân
đoạn có triệu chứng bệnh
(không phải khớp bàn ngón chân cái)
Khớp bàn ngón cái

Điểm
1
  
2

Đặc điểm đợt viêm cấp
- Đỏ khớp

- Không chịu được lực ép hoặc sờ vào khớp viêm
- Khó khăn khi đi lại hay vận động khớp

 
1 đặc điểm
2 đặc điểm
 3 đặc điểm

 
1
2
 3

Đặc điểm thời gian
- Thời gian đau tối đa < 24h
- Khỏi triệu chứng đau trong vòng 14 ngày
- Khỏi hoàn toàn giữa các đợt cấp

 
0 đợt đau điển hình
 1 đợt
Có đợt tái phát

 
0
 1
2

Có hạt tophi


Không

< 240 µmol/l
240 - 360 µmol/l
360 - 480 µmol/l
480 - 600 µmol/l
> 600 µmol/l

0
4
-4
0
2
3
4

Xét nghiệm
Acid uric máu
 

Xét nghiệm dịch khớp

Không làm
Không phát hiện tinh thể urat
Chẩn đoán hình ảnh
 
Hình ảnh lắng đọng tinh thể urat trên
 
- Siêu âm: Dấu hiệu đường đôi
Không hoặc không làm

- DECT (dual-energy computed tomography scanner): Bắt Có 1 trong 2 bằng chứng
mầu urat đặc biệt

0
-2
 
 
0
4

Hình ảnh bào mòn trên Xquang bàn tay hoặc bàn chân

0
4

Không hoặc không làm

Chẩn đoán Gút khi tổng số điểm ≥ 8 ( điểm tối đa 23 điểm)


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng nghiên cứu:
 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
 Được chẩn đoán gút theo TC EULAR/ACR 2015
 Đồng ý tham gia nghiên cứu
 Tiêu chuẩn loại trừ
 Không đồng ý tham gia nghiên cứu
 BN mắc bệnh lý khớp viêm đã tìm được nguyên nhân rõ ràng
Cỡ mẫu: tính theo công thức


p (1  p )
n Z
d2
 ADCT, dự kiến số BN NC là 137 BN. Thực tế NC của chúng tôi
đã thu thập được 145 BN.
2
(1  / 2 )


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
2 . Địa điểm và thời gian
 Địa điểm: Khoa Cơ Xương Khớp BVBM
 Thời gian: Từ tháng 7/2016 đến tháng 5/2017
3. Phương pháp nghiên cứu
 Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả cắt ngang
 Xử lý số liệu: SPSS 16.0 và Microsoft Excel 2007
 Nội dung nghiên cứu: Bệnh nhân sau khi được lựa chọn vào nghiên
cứu sẽ được tiến hành thu thập thông tin theo bệnh án NC
 Khám lâm sàng: Vị trí, số lượng khớp viêm, tính chất đợt đau cấp và
thời gian đau.
 Xét nghiệm: CRP, tốc độ máu lắng, BC, acid uric, tìm tinh thể urat.
 Siêu âm khớp, chụp Xquang khớp.
 Mô tả đặc điểm LS và CLS bệnh gút theo TC EULAR/ACR và đối
chiếu 2 TC EULAR/ACR với tiêu chuẩn Bennett- Wood


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
Các biến số, chỉ số NC

Các thông số đánh giá


Đặc điểm chung 2 nhóm NC Tuổi, giới, BMI, thời gian mắc bệnh, giai đoạn bệnh.
Vị trí khớp viêm

Khảo sát tất cả các khớp viêm

Số lượng khớp viêm

Đếm số khớp viêm tại thời điểm nghiên cứu.

Đặc điểm khớp viêm

Đỏ khớp, không chịu được lực ép, khó khăn khi đi lại
hay vận động

Đặc điểm về thời gian đau

Đánh giá thời gian từ lúc bắt đầu xuất hiện triệu
chứng đau khớp đến lúc hết sưng, đau khớp hoàn
toàn.
Vị trí, số lượng hạt tophi, tình trạng hạt tophi

Đặc điểm hạt tophi
Xét nghiệm acid uric máu

Acid uric máu tăng : nam > 7 mg/dl (420 µmol/l), nữ
> 6 mg/dl (360 µmol/l.

Xét nghiệm tìm tinh thể urat


Trong dịch khớp hoặc hạt tophi

Siêu âm khớp

Dấu hiệu đường đôi

Xquang khớp

Hình ảnh bào mòn xương


SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
BN được chẩn đoán gút theo tiêu chuẩn
EULAR/ACR 2015

Mô tả các đặc điểm lâm
sàng, cận lâm sàng của
bệnh gút theo tiêu chuẩn
EULAR/ACR 2015.
 

Đánh giá khả năng chẩn đoán
của tiêu chuẩn Bennett Wood theo các tiêu chí
 

Đối chiếu giữa tiêu chuẩn EULAR/ACR
2015 với tiêu chuẩn Bennett - Wood
 
 
 

Kết luận


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

145 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn
Tuổi trung bình (năm)

57,2 ± 13,0

Nhóm tuổi hay nhất

50 – 59 (33,1%)

Nam/ Nữ

36:1

BMI > 23

60,7%

Thời gian mắc bệnh trung bình

5,9 ± 5,8

CRP (mg/dl)

9,9 ± 2,6


Gút cấp/ Gút mạn

66/79

P. H. Thu ( 2010) : 56,16 ± 12,45 ; P. N. Trung: 48,7 ± 2,3


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm vị trí khớp viêm

P.T.M.Nhâm (2011):Viêm khớp cổ chân và khớp gối: 66,7%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan giữa số lượng khớp viêm và thể bệnh


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm khớp viêm tại thời điểm nghiên cứu


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về thời gian đau


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm hạt tophi
Số bệnh nhân


Tỷ lệ

(n=145)

(%)

Không viêm

40

27,6

Đang vỡ

5

3,4

Đang viêm

6

4,1

Tổng

51

35,2


94

64,8

Hạt tophi / tính chất hạt tô phi



Không


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về nồng độ acid uric máu

NCCT: tăng AU 52,1%, gút cấp: 460,1 ± 115,4, gút mạn 514,7 ± 123,9
P.H.Thu ( 2010): tăng AU 65,3%, 470,2 ± 120,1 µmol/l


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về xét nghiệm tinh thể urat

Nguyễn Văn Cường (2016) tỷ lệ tìm thấy tinh thể urat là 59,6%.
Lawry (1988) tỷ lệ tìm thấy tinh thể urat ở bệnh nhân gút dưới KHVPC là 95%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đặc điểm về siêu âm khớp

Thiele (2007): SA phát hiện dấu hiệu đường đôi với tỷ lệ 92% trong bệnh gút và
không thấy ở nhóm chứng (p < 0,001) ).

Puig (2008) SA khớp cổ chân và khớp gối ở 25 BN có tăng AU máu không triệu
chứng, cho thấy siêu âm phát hiện được 34% các TH có hạt tophi


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm tổn thương khớp trên Xquang của bệnh nhân gút mạn


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Khảo sát tỷ lệ các triệu chứng theo tiêu chuẩn EULAR/ACR

Các triệu chứng thường gặp nhất:
Đặc điểm đợt viêm cấp
Đặc điểm thời gian đợt viêm cấp
Tăng nồng độ acid uric
Vị trí khớp viêm chủ yếu viêm khớp chi dưới
Siêu âm có hình ảnh đường đôi


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đối chiếu tỷ lệ BN chẩn đoán gút theo TC EULAR/ACR và TC
Bennett - Wood


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đối chiếu tỷ lệ BN chẩn đoán gút theo TC EULAR/ACR và TC
Bennett – Wood ở nhóm XN urat dương tính


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đối chiếu tỷ lệ BN chẩn đoán gút theo TC EULAR/ACR và
TC Bennett – Wood ở nhóm không làm xét nghiệm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đối chiếu tỷ lệ BN chẩn đoán gút theo TC EULAR/ACR và
TC Bennett – Wood theo giai đoạn bệnh

p<0,05

p>0,05


×