Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đường song song đường sắt, thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 107 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
--------------------------

BÙI THỊ THU HƢỜNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SONG SONG ĐƯỜNG SẮT,
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - năm 2019


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------BÙI THỊ THU HƢỜNG
KHÓA 2017 - 2019


HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG SONG SONG ĐƢỜNG SẮT, THÀNH
PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN THẾ QUÂN

Hà Nội - năm 2019


3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Thị Thu Hƣờng


4

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn
Thế Quân, thầy giáo trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ học viên trong quá trình

hình thành, xây dựng đề tài, về những chỉ bảo xác thực cũng nhƣ những sửa
chữa mang tính khoa học của thầy trong quá trình hoàn thiện luận văn này.
Học viên cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị tại Ban Quản lý dự
án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo
điều kiện giúp đỡ và hƣớng dẫn nhiệt tình, đầy đủ trong quá trình thu thập tƣ
liệu cũng nhƣ những ý kiến sữa chữa phù hợp với yêu cầu thực tế giúp học
viên hoàn thiện đề tài này.
Cuối cùng, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới các
thầy cô là giảng viên chuyên ngành Quản lý đô thị và công trình của trƣờng
Đại học Kiến trúc Hà Nội về những dạy bảo của các thầy cô trong suốt quá
trình học tập và hoàn thiện các kiến thức chuyên môn của học viên.
Vì thời gian nghiên cứu và kiến thức có hạn, trong khi vấn đề nghiên
cứu rộng và phức tạp chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ của các quý thầy cô cũng nhƣ quý đồng
nghiệp và những ngƣời quan tâm đến lĩnh vực đầu tƣ xây dựng để đề tài
nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Học viên xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Thị Thu Hƣờng


5

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
* Lý do lựa chọn đề tài.................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 2
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2
* Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................... 3
* Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 3
NỘI DUNG..................................................................................................................... 5
Chƣơng 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ................................. 5
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG SONG SONG ĐƢỜNG SẮT,
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ....................................................... 5
1.1. Khái quát về dự án đầu tƣ xây dựng công trình Đƣờng song song đƣờng
sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................... 5
1.1.1. Thông tin chung về dự án.------------------------------------------------ 5
1.1.2. Quy mô, phƣơng án đầu tƣ của dự án. --------------------------------- 6
1.2. Công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng của Ban QLDA ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc ........................................ 9
1.2.1. Tình hình thực hiện một số dự án tại Ban QLDA ĐTXD các công
trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc ------------------------------- 9
1.2.2. Đánh giá hoạt động của Ban QLDA ĐTXD các công trình dân
dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc ------------------------------------------14
1.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình Đƣờng song
song đƣờng sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc .................................... 15


6

1.3.1. Thực trạng công tác quản lý chi phí dự án giai đoạn thi công xây
dựng.--------------------------------------------------------------------------------16
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lƣợng tại dự án giai đoạn thi

công xây dựng. --------------------------------------------------------------------28
1.3.3. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân ---------------------------------36
Chƣơng 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ ................................................ 40
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................. 40
2.1. Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình .................. 40
2.1.1. Một số khái niệm ---------------------------------------------------------40
2.1.2. Mục tiêu quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ----------------41
2.1.3. Các nguyên tắc, yêu cầu về quản lý đối với dự án đầu tƣ xây dựng
---------------------------------------------------------------------------------------42
2.1.4. Các giai đoạn và trình tự đầu tƣ xây dựng ----------------------------43
2.1.5. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ----------------------------45
2.1.6. Các mô hình tổ chức quản lý dự án -----------------------------------47
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình .................... 50
2.2.1. Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 ------------------50
2.2.2. Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Thủ tƣớng Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ---------------------------------------55
2.2.3. Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Thủ tƣớng Chính
phủ về Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình ------------------------59
2.2.4. Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Thủ tƣớng Chính
phủ về Quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng ---------------63
2.3. Các nhân tố cơ bản đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công
trình . ............................................................................................................ 68
2.3.1. Nhân tố về thời gian và tiến độ -----------------------------------------68
2.3.2. Nhân tố về chi phí --------------------------------------------------------69
2.3.3. Nhân tố về chất lƣợng ----------------------------------------------------71
2.4. Các nhân tố tác động tới kết quả công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình ..................................................................................................... 73
2.4.1. Nhân tố khách quan ------------------------------------------------------73
2.4.2. Nhân tố chủ quan ---------------------------------------------------------74
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ

ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG SONG SONG ĐƢỜNG
SẮT, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC...........................................76


7

3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý dự án đầu tƣ xây dựng Đƣờng song song
đƣờng sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................ 76
3.1.1. Quan điểm -----------------------------------------------------------------76
3.1.2. Mục tiêu --------------------------------------------------------------------76
3.2. Đề xuất giải pháp ................................................................................... 77
3.2.1. Giải pháp về tổ chức quản lý và nhân lực của Ban QLDA --------78
3.2.2. Giải pháp quản lý chi phí ------------------------------------------------82
3.2.3. Giải pháp quản lý chất lƣợng -------------------------------------------86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 93
1. Kết luận .................................................................................................... 93
2. Kiến nghị .................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Viết tắt
CĐT

Cụm từ viết tắt
Chủ đầu tƣ


TVGS

Tƣ vấn giám sát

QLDA

Quản lý dự án

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

XDCT

Xây dựng công trình

UBND

Ủy ban nhân dân


2

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
hình

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1


Năng lực chuyên môn, năng lực hoạt động của Ban
QLDA

Bảng 1.2

Tổng mức đầu tư được duyệt

Bảng 1.3

Bảng phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Bảng 1.4

Tổng dự toán được duyệt

Bảng 1.5

Dự toán các gói thầu được phê duyệt

Bảng 1.6

Các gói thầu đấu thầu rộng rãi trong nước

Bảng 1.7

Các gói thầu chỉ định thầu rút gọn

Bảng 1.8


Chi tiết hợp đồng Xây lắp – Thiết bị

Bảng 1.9

So sánh giá ký hợp đồng với giá trị trong Quyết định phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Dự toán và Giá gói
thầu được duyệt

Bảng 1.10

Một số công tác bổ sung mới

Bảng 1.11

Giá trị hợp đồng trước và sau điều chỉnh, bổ sung và nội
dung các phần việc chính của từng thành viên trong liên
danh

Bảng 1.12

Bảng tổng hợp các lần thanh toán Gói thầu Xây dựng –
Thiết bị tính đến tháng 12/2018


3

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu
hình


Tên hình ảnh

Hình 1.1

Trắc ngang đại diện và kết cấu mặt đường

Hình 1.2

Lớp cấp phối đá dăm loại 1

Hình 1.3

Rải thảm bê tông nhựa mặt đường

Hình 1.4

Một đoạn đường thảm bê tông xong

Hình 1.5

Lớp bê tông nhựa không đạt yêu cầu phải cào bỏ


4

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2


Tên sơ đồ
Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý dự án
Quan hệ giữa các bên liên quan trong công tác giám sát thi
công xây dựng công trình

Sơ đồ 1.3

Quy trình nghiệm thu vật liệu đầu vào

Sơ đồ 1.4

Công tác nghiệm thu công việc xây dựng

Sơ đồ 2.1

Các giai đoạn của quản lý dự án đầu tư xây dựng

Sơ đồ 2.2

Các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án

Sơ đồ 2.3

Mối quan hệ các yếu tố thực hiện quản lý dự án

Sơ đồ 2.4

Phương pháp truyền thống

Sơ đồ 2.5


Phương pháp chủ đầu tư thực hiện dự án

Sơ đồ 2.6

Phương pháp chìa khóa trao tay

Sơ đồ 2.7

Phương pháp quản lý xây dựng chuyên nghiệp

Sơ đồ 3.1

Các giải pháp hoàn thiện công tác QLDA

Sơ đồ 3.2

Đề xuất mô hình tổ chức mới cho Ban QLDA

Sơ đồ 3.3

Quy trình quản lý chất lượng chung

Sơ đồ 3.4

Các nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng


1


MỞ ĐẦU
* Lý do lựa chọn đề tài
Tỉnh Vĩnh Phúc là thuộc Vùng đồng bằng Sông Hồng, Vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ; địa giới giáp Thủ đô Hà Nội; diện tích tự nhiên 1.231,76
Km2; dân số 1.014.488 ngƣời (31/12/2008), với đủ 3 vùng cảnh quan sinh
thái: đồng bằng, trung du và miền núi; có dãy núi Tam Đảo và khu nguyên
sinh trên 100 nghìn héc ta. Tỉnh Vĩnh Phúc là đầu mối các tuyến giao thông:
đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng hàng không quốc gia, quốc tế, gần sân bay quốc
tế Nội Bài. Vĩnh Phúc là vùng đất có bề dày lịch sử – văn hóa lâu đời, với
hàng trăm di tích lịch sử – văn hóa gắn với các địa danh nổi tiếng.
Là một trong những địa phƣơng thuộc vành đai của Thủ đô Hà Nội,
việc phát triển kinh tế xã hội nâng cao đời sống của nhân dân góp phần đảm
bảo trật tự an ninh xã hội trên địa bàn tỉnh là góp phần xây dựng phát triển
kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của thủ đô và các tỉnh trong
vùng nói riêng, cả nƣớc nói chung.
Thành phố Vĩnh Yên là thủ phủ của tỉnh Vĩnh Phúc, có vị trí là cầu nối
của thủ đô với vùng Trung du miền núi phía Bắc, là trung tâm hành chính,
chính trị, kinh tế, văn hóa dân cƣ lớn, giữ vai trò là đầu mối giao thông, giao
lƣu quan trọng của vùng thủ đô, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nƣớc,
có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, là lõi đô thị Vĩnh Phúc - đô thị
đối trọng với Hà Nội trong tƣơng lai do vậy việc đầu tƣ cho hệ thống giao
thông là vô cùng cần thiết, dự án đầu tƣ xây dựng Đƣờng song song đƣờng
sắt trên địa phận thành phố Vĩnh Yên đã đƣợc UBND tỉnh phê duyệt trong
đó Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
Vĩnh Phúc đƣợc giao nhiệm vụ làm đơn vị QLDA.


2

Trong thời gian qua dự án đã đƣợc triển khai theo kế hoạch. Tuy nhiên,

bên cạnh những kết quả đạt đƣợc cũng còn nhiều tồn tại, khó khăn do công
tác quản lý dự án còn nhiều hạn chế nhƣ:
- Năng lực các đơn vị tƣ vấn không cao, dẫn đến việc trong quá trình
thực hiện dự án phải điều chỉnh, gây ảnh hƣởng tới tiến độ thi công và phải
điều chỉnh chi phí.
- Nhân sự tham gia quản lý dự án ít, chƣa bao quát đƣợc hết tất cả các
khâu của dự án.
Từ thực tiễn các vấn đề nêu trên, bằng những kiến thức chuyên môn đã
tích lũy trong thời gian học tập tại trƣờng và trong công tác, tác giả đã chọn
đề tài “ Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Đường
song song đường sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận
văn của mình.
* Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công
trình trong giai đoạn thi công xây dựng do Ban QLDA ĐTXD các công trình
Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc quản lý.
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn để nghiên cứu một số tồn tại và đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án trong quản lý
chi phí và quản lý chất lƣợng công trình xây dựng trong giai đoạn còn lại của
dự án.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình
Đƣờng song song đƣờng sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý chi phí và quản lý chất lƣợng
dự án đầu tƣ xây dựng công trình Đƣờng song song đƣờng sắt, thành phố


3

Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn thi công xây dựng (từ tháng 4 năm

2017 đến tháng 12 năm 2018).
* Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết:
+ Đối chiếu với các văn bản, quy phạm, quy chuẩn.
+ Đối chiếu với các Nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn của các cấp có
thẩm quyền ban hành.
+ Phân tích, đánh giá, tổng hợp.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: nghiên cứu, đề xuất các giải pháp quản lý chi phí
và chất lƣợng của dự án nhằm quản lý dự án ĐTXD công trình Đƣờng song
song đƣờng sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đạt hiệu quả cao.
- Ý nghĩa thực tiễn: hoàn thiện các giải pháp quản lý dự án ĐTXD
công trình Đƣờng song song đƣờng sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
trong giai đoạn tiếp theo giúp cho Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng
và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc có thêm cơ sở khoa học để quản lý hiệu quả
những dự án ĐTXD, góp phần xây dựng công trình hài hòa với thiên nhiên và
môi trƣờng khu vực, đem lại cho nhân dân cuộc sống thuận tiện, thoải mái.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chƣơng:
- Chƣơng 1: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công
trình Đƣờng song song đƣờng sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chƣơng 2: Cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng công trình.


4

- Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ

xây dựng công trình Đƣờng song song đƣờng sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc.


5

NỘI DUNG
Chƣơng 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG SONG SONG ĐƢỜNG SẮT,
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
1.1. Khái quát về dự án đầu tƣ xây dựng công trình Đƣờng song song
đƣờng sắt, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
1.1.1. Thông tin chung về dự án.
Vị trí xây dựng: Xã Định Trung và phƣờng Đồng Tâm, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Mục tiêu đầu tư:
Dự án đầu tƣ xây dựng Đƣờng song song đƣờng sắt, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đƣợc phê duyệt với các mục tiêu:
+ Hình thành trục giao thông Đông - Tây thành phố Vĩnh Yên, kết nối
các tuyến giao thông quan trọng của khu vực, giảm áp lực giao thông trên
tuyến QL2, đoạn qua trung tâm thành phố, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị Vĩnh Yên theo quy hoạch đã đƣợc phê duyệt.
+ Thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội các vùng tuyến đi qua thành phố
Vĩnh Yên và huyện Tam Dƣơng.
+ Thúc đẩy và nâng cao chất lƣợng quá trình đô thị hóa khu vực Tây
thành phố theo các quy hoạch xây dựng đã đƣợc phê duyệt.
+ Cải thiện chất lƣợng giao thông nội thị thành phố Vĩnh Yên, kết nối
hệ thống giao thông nội thị với các trục quốc lộ quan trọng trong vùng nhƣ
QL2C, các đƣờng vành đai, giảm áp lực cho QL2A góp phần hoàn chỉnh
mạng lƣới giao thông của thành phố Vĩnh Yên nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc

nói chung.


6

+ Tạo quỹ đất phát triển đô thị dọc theo hai bên tuyến đƣờng sắt mà
hiện nay vẫn chƣa đƣợc khai thác do không có đƣờng giao thông và bị ngăn
cách bởi tuyến đƣờng sắt.
Phạm vi của dự án:
Theo quy hoạch đã đƣợc duyệt, phạm vi của dự án nhƣ sau:
- Điểm đầu, giao với đƣờng Nguyễn Tất Thành, thuộc địa phận xã Định
Trung, thành phố Vĩnh Yên và kết nối với dự án đƣờng song song đƣờng sắt
đoạn từ đƣờng Nguyễn Tất Thành đến đƣờng Kim Ngọc.
- Điểm cuối, giao với gầm cầu vƣợt đƣờng sắt Quốc lộ 2C thuộc địa
phần phƣờng Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên.
Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
Chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc.
Nguồn vốn đầu tư: nguồn ngân sách tỉnh dành cho các dự án trọng điểm
giai đoạn 2016 – 2020
Thời gian thực hiện dự án: từ năm 2017 đến năm 2019
1.1.2. Quy mô, phƣơng án đầu tƣ của dự án.
Loại, cấp công trình: Đƣờng giao thông đô thị, công trình cấp II
Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật và giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình:
Đầu tƣ xây dựng mới tuyến đƣờng có chiều dài khoảng L=1,86km,
điểm đầu tuyến là điểm giao với đƣờng Nguyễn Tất Thành cuối tuyến là điểm
giao với QL2C. Quy mô, giải pháp thiết kế chủ yếu nhƣ sau:


7


Hình 1.1: Trắc ngang đại diện và kết cấu mặt đường
Đƣờng giao thông:
-Trắc ngang:
+ Chiều rộng nền đƣờng: Bnền=24,0m.
+ Chiều rộng mặt đƣờng: Bmặt = 2x8,0m.
+ Chiều rộng dải phân cách: BDPC = 2,0m.
+ Chiều rộng hè đƣờng trái: Bhè trái =1,5m.
+ Chiều rộng hè đƣờng phải: Bhè phải =4,5m.
+ Độ dốc ngang mặt đƣờng: imặt = 2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: ihè = 1,5%.
+ Độ dốc ta luy nền đƣờng đắp: 1/1.5.
- Kết cấu áo đƣờng: Kết cấu mặt đƣờng mới với Eyc≥155Mpa gồm các
lớp kết cấu áo đƣờng nhƣ sau:


8

+ Lớp 1: Bê tông nhựa nóng 12,5mm dày 5cm.
+ Lớp 2: Tƣới nhựa dính bám 0,5kg/m2
+ Lớp 3: Bê tông nhựa nóng 19mm dày 7cm.
+ Lớp 4: Tƣới nhựa dính bám 1kg/m2.
+ Lớp 5: CPĐD loại I dày 18cm.
+ Lớp 6: CPĐD loại II dày 35cm.
+ Lớp 7: Đất đắp K98 dày 30cm.
+ Lớp 8: Đất đắp nền K95.
- Nền đƣờng:
+ Đối với đoạn nền đƣờng đắp đào bỏ lớp đất hữu cơ với chiều dày
trung bình 0,3m với đoạn qua qua đồng ruộng, 0,6-:-1m với đoạn qua ao hồ;
sau đó đắp nền bằng đất cấp phối đồi (đất cấp 3), độ dốc taluy đắp 1/1,5;
+ Nền đƣờng đầm nén đạt độ chặt yêu cầu K≥0,95; đối với nền đƣờng

đào, nền đƣờng đắp thấp xáo xới, xử lý K≥0,95 dày 20cm; riêng lớp trên cùng
dày 30cm đầm nén đạt độ chặt yêu cầu K≥0,98.
Cầu Lĩnh: Xây dựng mới 01 cầu bằng BTCT DƢL nhịp giản đơn với
chiều dài nhịp 20m, chiều dài toàn cầu tính đến đuôi mố L=28,1m. Khổ cầu
K=4,5+8+2+8+1,5=24m. Nhịp dầm gồm 1 nhịp dầm bản rỗng BTCT DƢL
lắp ghép L=20m. Mặt cắt ngang gồm 23 phiến dầm có chiều cao h=0.75m,
mặt cắt ngang mỗi phiến khoét 2 lỗ rỗng để giảm tải trọng lƣợng, các phiến
dầm nối với nhau thông qua bản mặt cầu BTCT đổ tại chỗ dày 12cm. Cầu
gồm 2 mố bằng BTCT đổ tại chỗ, mố cầu đƣợc đặt trên hệ thống cọc khoan
nhồi đƣờng kính 1m.
Thoát nƣớc:
- Xây dựng hệ thống thoát nƣớc dọc đƣờng bao gồm cống BTCT
D1000; D1200; D1500 trên hè phải của tuyến đƣờng và rãnh B500 bên trái


9

tuyến. Bố trí các hố ga và cửa đón nƣớc tại những vị trí hợp lý để thu nƣớc từ
mặt đƣờng chảy vào cống và xả ra các vị trí thoát nƣớc.
- Hố ga, cửa thu nƣớc bê tông cốt thép M250; tấm đan nắp hố ga, tấm
chắn rác bằng nhựa composite.
Điện chiếu sáng:
Bố trí hệ thống đèn chiếu sáng trên dải phân cách; cột đèn sử dụng loại
cột thép cao 9m, cần đèn cao 2m, khoảng cách cột đèn trung bình 35m. Xây
dựng một trạm biến áp treo công suất 50KVA/0,4KV, tuyến đƣờng dây 22KV
với tổng chiều dài khoảng 36m. Sử dụng cáp ngầm Cu/DSTA/4x25mm với
chiều dài khoảng 1797m.
Cây xanh và an toàn giao thông:
- Trên vỉa hè bên phải tuyến: Trồng cây bóng mát; Khoảng cách giữa
các cây theo chiều dọc là 10m/1cây; Dải phân cách trồng cây bụi tạo cảnh

quan.
- Hệ thống vạch sơn, biển báo thiết kế đồng bộ với công trình.
1.2. Công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng của Ban QLDA ĐTXD
các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
1.2.1. Tình hình thực hiện một số dự án tại Ban QLDA ĐTXD các công trình
dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc đƣợc thành lập theo Quyết định 2244/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của
UBND tỉnh. Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban
QLDA đƣợc Sở Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 277/QĐ-SNV ngày
18/6/2018. Hiện nay, cơ cấu tổ chức của Ban gồm:
+ Lãnh đạo Ban: gồm 03 biên chế (trong đó 01 Giám đốc và 02 Phó
Giám đốc).


10

+ Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Quản lý dự án bao gồm:
bộ phận hành chính - tổng hợp; bộ phận Kế hoạch - Tài chính và bộ phận Kỹ
thuật.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý dự án

Giám đốc Ban

Phó Ban phụ trách
kỹ thuật

Cán bộ kỹ
thuật


Cán bộ kỹ
thuật

Phó Ban phụ trách
kinh tế - kế hoạch

Cán bộ
hành chính
- Tổng hợp

Cán bộ kế
hoạch - Tài
chính

Về biên chế, lao động:
Tổng số công chức, viên chức và lao động hợp đồng của Ban QLDA
ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh hiện tại là: 25 ngƣời.
Trong đó: Viên chức là 8 ngƣời, chiếm 32%; lao động hợp đồng là 17 ngƣời,
chiếm 68%.
Tổng số viên chức đƣợc UBND tỉnh giao: 08 biên chế, trong đó: 08
viên chức;


11

Bảng 1.1: Năng lực chuyên môn, năng lực hoạt động Ban QLDA
Trình độ

STT


Số lƣợng (ngƣời)

I

Thạc sĩ

8

1

Quản lý đô thị

2

2

Kinh tế

2

3

Quản trị kinh doanh

1

4

Quản lý khoa học và công nghệ


2

5

Cầu đƣờng bộ

1

II

Kỹ sƣ, kiến trúc sƣ, cử nhân

25

1

Kỹ sƣ Tin học Xây dựng

1

2

Kỹ sƣ Xây dựng DD&CN

9

3

Kỹ sƣ xây dựng công trình


2

4

Kỹ sƣ xây dựng công trình giao thông

5

5

Kỹ sƣ Xây dựng cấp thoát nƣớc

1

6

Kỹ sƣ Kinh tế xây dựng

1

7

Kỹ sƣ đô thị

1

8

Kiến trúc sƣ


2

9

Cử nhân Kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh

3

III

Chứng chỉ hành nghề

1

Quản lý dự án

14

2

Giám sát công trình DD&CN

8

3

Giám sát công trình HTKT

7


4

Giám sát công trình giao thông, cầu

6

5

Định giá

11

6

Đấu thầu

01

7

Thiết kế cầu, đƣờng

3


12

8

Thiết kế HTKT


3

9

Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp

4

10

Thiết kế kiến trúc và quy hoạch

1

11

Kiểm định công trình

1

Số dự án đang quản lý:
- Số dự án đƣợc giao làm chủ đầu tƣ: 05 dự án với tổng mức đầu tƣ
khoảng: 363,872 tỷ đồng.
- Số dự án hiện tại đang đại diện chủ đầu tƣ (Sở Xây dựng) quản lý: 16
dự án với tổng mức đầu tƣ khoảng 2.248,136 tỷ đồng.
- Số dự án nhận ủy thác quản lý dự án từ các chủ đầu tƣ khác: 19 dự án
với tổng mức đầu tƣ: 130 tỷ đồng
Ban QLDA có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của
mình theo quy định của pháp luật về xây dựng và của pháp luật có liên quan,

gồm:
* Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tƣ:
- Lập kế hoạch dự án: Lập và phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng
năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời
hạn hoàn thành, mục tiêu chất lƣợng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;
- Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị dự án: tổ chức lập dự án, trình
thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; thực hiện các thủ tục liên quan đến
quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật tại khu vực
địa điểm xây dựng; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tƣ và thực hiện các công tác
chuẩn bị dự án khác;
- Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tƣ vấn thực hiện khảo sát, thiết
kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ


13

chức liên quan để thực hiện công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và tái
định cƣ (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải
ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác;
- Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử
dụng: tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử;
quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công
trình và bảo hành công trình;
- Các nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản và giải ngân: Thực hiện chế độ
quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án theo quy định;
- Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: Tổ chức
văn phòng và quản lý nhân sự Ban quản lý dự án; thực hiện chế độ tiền lƣơng,
các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thƣởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức

thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lƣu trữ thông tin
quan đến dự án; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt
động của Ban quản lý dự án cho ngƣời quyết định đầu tƣ, cơ quan quản lý nhà
nƣớc về xây dựng theo phân cấp; cơ quan bảo vệ pháp luật, thanh tra, kiểm
toán và nhà tài trợ (nếu có) trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn đƣợc giao;
- Các nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo: thực hiện giám sát đánh
giá đầu tƣ; báo cáo tình hình thực hiện dự án theo định kỳ hoặc đột xuất đến
Ngƣời quyết định thành lập, cơ quan quản lý nhà nƣớc có liên quan.
* Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án gồm:
- Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định tại Điều
66 và Điều 67 của Luật Xây dựng.
- Phối hợp với các chủ thể tham gia thực hiện dự án để bảo đảm các yêu
cầu về tiến độ, chất lƣợng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trƣờng trong quá
trình đầu tƣ xây dựng.


14

- Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do ngƣời quyết định đầu
tƣ, chủ đầu tƣ giao hoặc ủy quyền thực hiện.
- Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tƣ
khác khi đƣợc yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của mình.
- Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều kiện năng lực hoạt
động theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Đánh giá hoạt động của Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Ưu điểm:
- Ban QLDA là đơn vị sự nghiệp đặc thù, hoạt động độc lập, chuyên
trách, chuyên nghiệp có trình độ năng lực tốt. Lãnh đạo và các thành viên của
Ban là những ngƣời trẻ, có trình độ, năng lực, giàu nhiệt huyết, có tinh thần

đoàn kết, trách nhiệm và ý thức kỷ luật cao trong công việc; có ý thức tự chủ,
năng động và sáng tạo trong công việc; có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn,
kinh nghiệm làm việc các cơ quan quản lý nhà nƣớc, hội đồng bồi thƣờng
GPMB và địa phƣơng.
- Ban QLDA trực thuộc tỉnh, Lãnh đạo Ban thuộc diện quản lý của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh nên việc lãnh đạo và chỉ đạo nhiệm vụ chính trị, công tác
chuyên môn đối với Ban QLDA đƣợc sát sao; đề xuất của Ban QLDA đƣợc
chỉ đạo, giải quyết kịp thời.
- Trong thời gian qua, Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ đƣợc UBND tỉnh và Sở Xây
dựng giao. Quá trình triển khai các dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đến giai
đoạn thi công hoàn thành công trình, trong từng khâu (khảo sát; lập, trình, phê
duyệt chủ trƣơng đầu; lập, trình, phê duyệt dự án; lập, trình, phê duyệt thiết kế
BVTC; tổ chức lựa chọn nhà thầu;...) đảm bảo đúng quy trình, pháp luật hiện
hành.


×