Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới trung văn, phường trung văn , quận nam từ liêm, hà nội (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 100 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

LÊ QUANG HẢI

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI
TRUNG VĂN, QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2019


ii

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LÊ QUANG HẢI
Khóa 2017 - 2019

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI,


TRUNG VĂN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN LÂM QUẢNG

Hà Nội - 2019


iii

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội, các thầy cô giáo, cán bộ khoa Sau đại học trường Đại học Kiến trúc đã tạo
điều kiện cho tác giả trong suốt khoá học.
Tác giả xin chân trọng cảm ơn các bậc Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ đã nhiệt
tình giảng dạy và gợi mở cho tôi nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình đến Thầy PGS. TS.
Nguyễn Lâm Quảng - Người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc các Cơ quan mà tác giả có điều kiện gặp gỡ,
khảo sát và thu thập các thông tin vô cùng quý báu để tác giả có thể hoàn thành
Luận văn này.
Cảm ơn những người thân, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi

điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành Luận văn.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Học viên: Lê Quang Hải


iv

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn được sử dụng trung thực.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2019

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Quang Hải


5


Mục lục

PHẦN MỞ ĐẦU

1

 Lý do chọn đề tài

1

 Mục đích nghiên cứu

2

 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

 Phương pháp nghiên cứu

3

 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

3

 Một số khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong luận văn

3


 Cấu trúc của luận văn

5
PHẦN NỘI DUNG

6

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ

6

THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG VĂN, QUẬN NAM TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1.1

Giới thiệu về quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội

6

1.1.1

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên

6

1.1.2

Đặc điểm kinh tế - xã hội


8

1.2

Khái quát chung về Khu đô thị mới Trung Văn

9

1.2.1

Vị trí địa lý và các đặc điểm tự nhiên

9

1.2.2

Hiện trạng về sử dụng đất và công trình

11

1.3

Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật và quản lý HTKT Khu đô thị mới 15
Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

1.3.1

Hiện trạng về Hạ tầng kỹ thuật

15


1.3.2.

Hiện trạng về Quản lý hạ tầng kỹ thuật

23

1.4

Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật 28
Khu đô thị mới Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG 30
HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG VĂN, QUẬN NAM
TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI


6

2.1

Cơ sở lý luận trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị

30

2.1.1

Vai trò và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị

30


2.1.2

Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật 31
đô khu đô thị mới

2.1.3

Các nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ 46
thuật khu đô thị mới

2.2

Cơ sở pháp lý trong quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới 50
Trung Văn, quận Nam Từ Liêm

2.2.1

Hệ thống văn bản pháp quy liên quan đến quản lý hệ thống HTKT do 50
cơ quan nhà nước Trung ương ban hành

2.2.2

Văn bản do UBND thành phố Hà Nội ban hành

50

2.2.3

Các chỉ tiêu Quy hoạch của đồ án QH chi tiết tỷ lệ 1: 500 Khu đô thị 57

mới Trung Văn, quận Nam Từ Liêm

2.3

Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới và ở 56
Việt Nam

2.3.1

Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới

56

2.5.2

Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam

60

CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT 62
KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG VĂN, QUẬN NAM TỪ LIÊM, TP HÀ NỘI
3.1

Đề xuất một số giải pháp về kỹ thuật quản lý hệ thống hạ tầng kỹ 62
thuật Khu đô thị mới Trung Văn, quận Nam Từ Liêm

3.1.1

Quản lý khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên trong và bên ngoài khu


62

đô thị mới
3.1.2

Đề xuất giải pháp quản lý đấu nối công trình ngầm Khu đô thị mới
Trung Văn, quận Nam Từ Liêm

64


7

3.2

Đề xuất một số giải pháp quản lý HTKT Khu đô thị mới Trung

69

Văn, quận Nam Từ Liêm
3.2.1

Hoàn thiện đổi mới cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Khu đô thị mới

69

Trung Văn
3.2.2

Đề xuất nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô


72

thị mới Trung Văn
3.2.3

Đề xuất mô hình quản lý dịch vụ Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới

73

Trung Văn
3.3

Đề xuất về cơ chế chính sách trong quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu

79

đô thị mới Trung Văn, quận Nam Từ Liêm
3.3.1

Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật

79

Khu đô thị mới Trung Văn
3.3.2

Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hiệu quả hệ

80


thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Trung Văn

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

84

1.

Kết luận

84

2.

Kiến nghị

85
TÀI LIỆU THAM KHẢO

86


8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ


BQLDA

Ban Quản lý dự án

CTr

Chương trình

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTXD

Công trình xây dựng

HĐND

Hội đồng Nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

NĐCP


Nghị định chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QLĐT

Quản lý đô thị

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TDP

Tổ dân phố

UBND

Ủy ban Nhân dân


VSMT

Vệ sinh môi trường

MTĐT

Môi trường đô thị
ĐTM

Đô thị mới

KĐTM

Khu đô thị mới


9

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu Tên hình

Trang

1.1

Bản đồ ranh giới quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

7


1.2

Bản đồ vị trí khu đất Khu đô thị mới Trung Văn

10

1.3

Bản đồ ranh giới khu đất phường Trung Văn, Nam Từ Liêm

11

1.4

Hiện trạng một số tuyến đường trong Khu ĐTM Trung Văn

15

1.5

Hiện trạng mặt cắt ngang một số tuyến đường trong Khu đô

16

thị mới Trung Văn
1.6

Hình ảnh bố trí giếng thu thăm kết hơp trên đường

17


1.8

Bản đồ hiện trạng cấp nước Khu đô thị mới Trung Văn

19

1.9

Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện KĐTM Trung Văn

20

1.10

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Khu đô thị mới Trung Văn

25

2.1

Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến

47

2.2

Mô hình cơ cấu tổ chức chức nămg

47


2.3

Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức năng

48

2.4

Khu đô thị mới Desa Parkcity ở Malaysia

59

2.5

Khu đô thị mới Ecopark

61

3.1

Minh họa mặt cắt và mặt bằng bố trí công trình ngầm trên

64

các trục đường chính Khu đô thị mới Trung Văn
3.2

Sơ đồ minh họa mặt cắt ngang bố trí công trình ngầm


66

3.3

Mặt bằng chi tiết điểm đấu nối trên đường

68

3.4

Đề xuất hình thức đấu nối công trình ngầm tại các trục chính

68

ngã giao nhau Khu đô thị mới Trung Văn


10

3.5

Sơ đồ đề xuất quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu

71

vực đã xây dựng hoàn chỉnh Khu đô thị mới Trung Văn
3.6

Sơ đồ đề xuất cơ cấu Ban quản lý dự án Khu đô thị


72

3.7

Đề xuất mô hình quản lý cấp nước Khu đô thị mới Trung Văn

78

3.8

Đề xuất mô hình quản lý vệ sinh môi trường Khu đô thị mới

78

Trung Văn


11

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Số

Tên bảng

Trang

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất Khu đô thị mới Trung

11


hiệu
1.1

Văn, quận Nam Từ Liêm
1.2

Bảng thống kê hiện trạng trạm biến áp Khu đô thị

20

2.1

Bảng nhu cầu cấp nước sinh hoạt

35

2.2

Bảng đặc tính độ tin cậy của hệ thống cấp nước

36

2.3

Bảng diện tích tối thiểu khu đất xây dựng trạm xử lý nước thải

38

2.4


Bảng khoảng cách an toàn vệ sinh tối thiểu

43

2.5

Bảng chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt

44

2.6

Bảng chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng

44

2.7

Bảng chỉ tiêu cấp điện sản xuất công nghiệp

45


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian qua, tốc độ phát triển đô thị hoá ở Thành phố Hà Nội nói

chung và khu vực quận Nam Từ Liêm nói riêng diễn ra rất nhanh, các khu đô thị
mới, khu cây xanh công viên, thể thao, trung tâm công cộng lớn... đang dần dần
được hình thành theo quy hoạch tổng thể. Hệ thống giao thông khu vực cũng
đang được đầu tư xây dựng đặc biệt là đường vành đai. Khu đô thị mới Trung
Văn là một trong các dự án phát triển đô thị nhằm cụ thể hoá một phần qui
hoạch quận NamTừ Liêm.
Khu đô thị mới Trung Văn nằm tiếp giáp với các khu vực có tốc độ đô thị
hoá cao của Thành phố Hà Nội. Có thể nói đây là khu vực có giá trị sử dụng đất
cao, thuận lợi phát triển đô thị,
Trong quá trình xây dựng và phát triển đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
(HTKT) đóng vai trò quan trọng, là nền tảng cho sự phát triển khoa học và bền
vững. Những năm qua hệ thống HTKT các đô thị của tỉnh đã từng bước được
đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới, qua đó góp phần cải thiện chất lượng
cuộc sống của nhân dân. Tuy nhiên, việc quản lý, sử dụng công trình HTKT
hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế, không đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị do sự
thiếu đồng bộ và hợp tác giữa các ngành trong quy hoạch, đầu tư xây dựng và
quản lý sử dụng cơ sở HTKT. Chẳng hạn, việc đào đường ở các đô thị để lắp
đặt, sửa chữa cáp điện, điện thoại, truyền hình, đường ống nước… diễn ra
thường xuyên; có lúc đơn vị này vừa lấp lại thì đơn vị khác lại đào lên gây
chồng chéo, lãng phí. Bất cập không chỉ xảy ra ngầm dưới lòng đất mà ngay cả
trên không. Hạ tầng viễn thông và điện lực sử dụng chung (hệ thống cột mắc
dây) chưa được xử lý triệt để dẫn đến “rác trên trời” làm mất mỹ quan không
gian đô thị. Bất cập trong sử dụng chung HTKT còn hạn chế khả năng về thoát
nước, cấp nước giữa các khu đô thị mới và đô thị cũ, chưa đáp ứng được yêu cầu


2

của thiết kế dẫn đến vấn đề ngập úng trong các đô thị ngày càng trầm trọng và
thường xuyên hơn.

Quản lý HTHTKT đô thị có nội dung rộng lớn bao quát từ quy hoạch phát
triển, kế hoạch hóa việc đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu sửa cữa,
cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thấp số liệu để thống kê, đánh giá kết quả hoạt
động của HTHTKT đô thị.
Trong quản lý HTHTKT, sự tham gia của cộng đồng là rất quan trọng. Đó
là một quá trình mà cả chính quyền và cộng đồng cùng có trách nhiệm cụ thể và
thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ đô thị cho tất cả mọi người. Mục tiêu
của sự tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực ý thức, vị thế cho đông
đảo người dân để duy trì tốt việc quản lý, khai thác sử dụng các công trình
HTKT sau khi bàn giao.
Để góp phần cho việc quản lý HTHTKT đô thị tốt hơn, tác giả lựa chọn
đề tài luận văn tốt nghiệp là “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới
Trung Văn, phường Trung Văn , Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội ”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý HTHTKT Khu đô thị mới Trung Văn,
phường Trung Văn , Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Trung Văn, phường
Trung Văn , Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Cụ thể là: Hệ
thống giao thông; hệ thống cấp thoát nước; thu gom, vận chuyển rác thải.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị mới Trung Văn, phường Trung Văn ,
Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội ; diện tích nghiên cứu khoảng 12,94 ha; dân số
khoảng 4.956 – 5.164 người.
- Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.


3


4. Phương pháp nghiên cứu
- Điều tra, khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu, tài liệu.
- Đánh giá, phân tích, xử lý tài liệu thu thập được.
- Kế thừa kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học đã được thực hiện,
các dự án có liên quan đã và đang triển khai.
- Phương pháp chuyên gia: Đề tài sẽ tham khảo, lấy ý kiến các chuyên gia
có kiến thức chuyên sâu về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Tổng hợp kết quả phân tích, đối chiếu kinh nghiệm trong và ngoài nước,
từ đó đề xuất giải pháp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Phân tích đánh giá những tồn tại trong công tác quản lý hệ thống HTKT
tại Khu đô thị mới Trung Văn, phường Trung Văn , Quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội.
- Tổng hợp những nội dung cơ bản về HTKT, làm cơ sở dữ liệu để các
nhà quản lý tham khảo, vận dụng vào công tác quản lý hệ thống HTKT ở nước
ta.
- Tổng hợp có chọn lọc kinh nghiệm các đô thị trong nước và quốc tế về
quản lý hệ thống HTKT để áp dụng trong công tác quản lý hệ thống HTKT tại
Khu đô thị mới Trung Văn, phường Trung Văn , Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý hệ thống HTKT
tại Khu đô thị mới Trung Văn, phường Trung Văn , Quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội, góp phần thiết thực vào việc nâng cao chất lượng quản lý xây dựng và quản
lý vận hành hiệu quả sau này
6. Giải thích thuật ngữ và khái niệm sử dụng trong luận văn
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc,
cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các
chất thải và các công trình khác.


4


- Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị có nội dung rộng lớn bao quát
từ quy hoạch phát triền, kế hoạch hoá việc đầu tư thiết kế, xây dựng đên vận
hành, duy tu sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu đê thông kê,
đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Công trình ngầm đô thị là những công trình được xây dựng dưới mặt
đất tại đô thị bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm,
các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây
dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và
tuy nen kỹ thuật.
- Công trình đầu mối kỹ thuật ngầm là các công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm, bao gồm: trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm gas…
được xây dựng dưới mặt đất.
- Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm là các công trình
đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp
điện, thông tin liên lạc được xây dựng dưới mặt đất.
- Tuy nen kỹ thuật là công trình ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ để
đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo
trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.
- Hào kỹ thuật là cống ngầm có kích thước phù hợp để lắp đặt các đường
dây; đường ống kỹ thuật; hệ thống hào kỹ thuật bao gồm hào dọc, hào ngang và
hệ thống riêng nối phục vụ cáp thông tin, cáp trung thế, hạ thế, viễn thông.
- Quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm bao gồm việc quy
hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và quản lý các hoạt động khác
có liên quan đến xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng các công trình này.
- Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật là việc các tổ chức, cá nhân
bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng (gọi
chung là đường dây, cáp); đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng (gọi
chung là đường ống) vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.



5

- Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là các công trình được xây
dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: Cột ăng ten; cột
treo cáp (dây dẫn); cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật; đường đô thị; hầm đường
bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt.
- Cơ sở dữ liệu về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bao gồm
thuyết minh, bản vẽ hoàn công; các dữ liệu về trang thiết bị, các thông tin về tổ
chức, cá nhân tham gia quản lý và sử dụng chung.
- Đơn vị quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm là các đơn vị, tổ chức
có chức năng đầu tư, quản lý và khai thác, vận hành các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm.
- Đơn vị sở hữu và quản lý, sử dụng đường dây, đường cáp nổi là các
đơn vị, tổ chức có đường dây, đường cáp đi trên hệ thống cột.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
đô thị mới Trung Văn, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Khu đô thị mới Khu đô thị mới Trung Văn, phường Trung Văn, quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô
thị mới Trung Văn, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.


6

Phần II

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG VĂN, QUẬN NAM TỪ
LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1.1. Giới thiệu chung về Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
1.1.1.Vị trí địa lý và đặc điểm điều kiện tự nhiên:
* Lịch sử hình thành và phát triển :
Trong lịch sử, ở thời Trần, Từ Liêm là một trong hai huyện của phủ Đông
Đô hay lộ An Nam La Thành. Đến thời Lê, Từ Liêm là một trong năm huyện
của phủ Quốc Oai, trấn Sơn Tây. Năm 1831 là một trong ba huyện của phủ Hoài
Đức, tỉnh Hà Nội. Từ năm 1888 đất Từ Liêm thuộc phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông
và tên huyện Từ Liêm bị bỏ. Đến năm 1961 được lập lại huyện Từ Liêm. Trải
qua bao thăng trầm của lịch sử dân tộc dưới các triều đại theo các thể chế quản
lý nhà nước khác nhau, địa giới hành chính của huyện Từ Liêm tuy có thay đổi
nhưng về cơ bản vẫn giữ nguyên địa danh, địa giới cho đến năm 2013. Và cũng
từ đó, tên gọi có lúc khác nhau nhưng mảnh đất này phần lớn vẫn là vùng ngoại
thành Hà Nội.
Ngày 27/12/2013, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ban hành Nghị
quyết số 132/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính của huyện Từ Liêm
cũ để thành lập 02 quận (Nam Từ Liêm và Bắc Từ Liêm). Theo Nghị quyết
thành lập quận Nam Từ Liêm trên cơ sở toàn bộ diện tích đất tự nhiên và dân số
của 5 xã: Mễ Trì, Mỹ Đình, Trung Văn, Tây Mỗ, Đại Mỗ; một phần diện tích
đất tự nhiên và dân số của xã Xuân Phương (536,34ha và 34.052 nhân khẩu
phần phía Nam quốc lộ 32); một phần diện tích đất tự nhiên và dân số của thị
trấn Cầu Diễn (137,75ha và 23.279 nhân khẩu phần phía Nam quốc lộ 32 và
phía Đông sông Nhuệ). Sau khi thay đổi địa gới hành chính quận Nam Từ Liêm
gồm có 10 phường và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/4/2014. Đó là mốc


7


thời gian đánh dấu sự chuyển đổi bước ngoặt của một địa bàn mang tính chất
nông thôn sang địa bàn mang tính chất đô thị với sự thay đổi toàn diện trong
phương thức tổ chức, quản lý đời sống kinh tế - xã hội.

Hình 1.1. Bản đồ địa giới quận Nam Từ Liêm
* Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên:
Quận Nam Từ Liêm được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên
và dân số của các xã: Mễ Trì, Mỹ Đình, Trung Văn, Tây Mỗ, Đại Mỗ; một phần
diện tích và dân số xã Xuân Phương (phía nam Quốc lộ 32); một phần diện tích
và dân số thị trấn Cầu Diễn (phía nam Quốc lộ 32 và phía đông Sông Nhuệ).
Quận Nam Từ Liêm có diện tích tự nhiên là 3.227,36 ha, dân số 232.894 người.
- Địa giới hành chính quận Nam Từ Liêm:
- Phía đông giáp quận Thanh Xuân và Cầu Giấy;
- Phía tây giáp huyện Hoài Đức;
- Phía nam giáp quận Hà Đông;


8

- Phía bắc giáo quận Bắc Từ Liêm.
Theo quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến 2030, tầm nhìn 2050, quận Nam
Từ Liêm là một trong những đô thị lõi, là trung tâm hành chính, dịch vụ, thương
mại của Thủ đô Hà Nội. Quận Nam Từ Liêm có nhiều công trình kiến trúc hiện
đại và quan trọng của Quốc gia và Thủ đô Hà Nội. Quận cũng là địa phương có
tốc độ đô thị hóa nhanh và mạnh mẽ trong các quận, huyện thuộc Thành phố,
với nhiều dự án trọng điểm đã và đang được triển khai.
1.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội
Để duy trì tăng trưởng kinh tế, Nam Từ Liêm đã triển khai nhiều nhiệm vụ để
tạo thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển, tập trung thực hiện các biện

pháp thu hút các doanh nghiệp vào sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thông qua
giải quyết tốt các thủ tục về thuế, cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác giải phóng mặt bằng…
Với vị trí thuận lợi, mang tính chiến lược, quận Nam Từ Liêm có điều kiện phát
triển các ngành kinh tế, đặc biệt là các ngành dịch vụ chất lượng cao như giáo
dục, viễn thông, ngân hàng…
Năm 2015, tốc độ tăng giá trị sản xuất chung trên địa bàn quận ước tăng 16,2%,
đạt 100% kế hoạch, trong đó, giá trị sản xuất ngành thương mại dịch vụ tăng
18,1%, đạt 100% kế hoạch; ngành công nghiệp xây dựng tăng 13,9%, đạt 100%
kế hoạch quận giao; ngành nông nghiệp giảm 0,1%.
Với những nỗ lực trong công tác quản lý, thu ngân sách trên địa bàn quận năm
2015 đạt 3.700 tỷ đồng, đạt 144% dự toán giao đầu năm. Cơ cấu kinh tế chuyển
dịch đúng hướng. Giá trị sản xuất nông nghiệp trên ha đất nông nghiệp ước đạt
129 triệu đồng/ha, đạt 100% so với kế hoạch.
Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, nhưng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn quận vẫn đạt được những kết quả tích cực, cơ bản hoàn thành xây
dựng 3 trạm y tế phường, hoàn thành bàn giao và triển khai thi công 10 trường
học, trong đó hoàn thành xây dựng 4 trường đạt chuẩn quốc gia; cơ bản hoàn


9

thành dự án chiếu sáng đô thị 10 phường; xây dựng mới 15 dự án với 21 nhà văn
hóa tổ dân phố, tu bổ 3 di tích văn hóa; xây dựng 3 trụ sở làm việc cho 3 phường
còn thiếu khi thành lập quận.
1.2. Giới thiệu chung về Khu đô thị mới Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm
1.2.1 Vị trí địa lý và các đặc điểm tự nhiên
a) Vị trí
Khu đô thị Trung Văn có vị trí phía Tây Nam của Thành phố Hà Nội thuộc
ranh giới hành chính phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, HN.

Khu đất nằm phía Tây Thành phố Hà Nội thuộc địa giới hành chính
Phường Trung Văn quận Nam Từ Liêm, HN.
+ Phía Tây Bắc giáp đường Lê Văn Lương kéo dài
+ Phía Tây Nam là đường quy hoạch rộng 21,25m
+ Phía Đông Nam là đường quy hoạch rộng ngang 17,5m
+ Phía Đông Bắc là đường quy hoạch rộng 13,5m
b) Quy mô, đặc điểm tự nhiên
- Tổng diện tích đất khoảng 12,9444 ha.
- Địa hình khu vực:
Khu vực nghiên cứu đô thị mới Trung Văn đang trong giai đoạn hoàn
thiện xây dựng, do đó đã được san lấp, xây dựng xong hạ tầng giao thông, một
số hạng mục công trình đã và đang xây dựng nên địa hình khu vực thiết kế là
bằng phẳng, cao độ từ 6,25 – 6,9m, dốc dần về phía Tây Bắc khu vực thiết kế
- Khí hậu:
Khu vực nghiên cứu thuộc vùng khí hậu Hà Nội, có khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng của gió biển, nhiệt độ trung bình
năm 23,80C, lượng mưa trung bình 1700-1800mm. Số giờ nắng hàng năm 13001700 giờ, độ ẩm không khí từ 84%-86%.


10

Hình 1.2 Vị trí khu đất khu đô thị mới Trung Văn

Hình 1.3. Ranh giới khu đất phường Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm


11

1.2.2. Hiện trạng về sử dụng đất và công trình kiến trúc Khu đô thị mới Trung
Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

a. Hiện trạng sử dụng đất :
Khu đô thị Trung Văn có quy mô khoảng 129.444m2, hiện tại đã được
giải phóng mặt bằng và xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và một số công
trình kiến trúc. Diện tích các lô đất hiện có đúng theo hồ sơ Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Trung Văn tỷ lệ 1/500 đã được UBND thành phố Hà nội phê
duyệt tại quyết định số 66/2004/QĐ-UB ngày 10-5-2004.
Bảng 1.1. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất:


Diện

hiệu

tích

HH

8.266

STT

Chức năng ô đất

I

Đất hỗn hợp

II

Đất đơn vị ở


121.178 93,61

1

Đất công cộng đơn vị ở

2.120

1.1

Chợ

CC

Tỷ lệ

Ghi chú

6,39

Chưa xây dựng

1,64

2.120

Ô đất do Công ty Đầu tư
– Xây dựng HN (Hancic)
làm chủ đầu tư- Chưa xây

dựng

2

Đất trường học

2.1

Trường THCS

15.126
TH1

8.950

11,69
Ô đất do Ban quản lý dự
án huyện Từ Liêm làm
chủ đầu tư (Đó hoàn thành
đưa vào sử dụng)

2.2

Trường tiểu học

TH2

6.175,5

Ô đất xây dựng trường

Dream House do Công ty
cổ phần Giáo dục và đào
tạo D.R.E.A.M.H.O.U.S.E


12

STT

Chức năng ô đất



Diện

hiệu

tích

Tỷ lệ

Ghi chú
làm chủ đầu tư- Đẫ xây
dựng xong và đang hoạt
động

3

Đất nhà trẻ


NT

3.513

2,71

Ô đất xây dựng trường
Dream House do Công ty
cổ phần Giáo dục và đào
tạo D.R.E.A.M.H.O.U.S.E
làm chủ đầu tư theo hình
thức xã hội hóa- Chưa xây
dựng

4

Đất cây xanh

4.1

Cõy xanh kỹ thuật

9.675

7,47

CXKT 3.221

Hiện đang là vườn ươm
và đã trồng cây xanh


4.2

Cõy xanh thể dục thể CXTT 6.454

Hiện đang là vườn ươm

thao

và đã trồng cây xanh

5

Đất xây dựng nhà ở

5.1

Nhà ở cao tầng

51.878
CT1

2.879

40,08
Đã hoàn thành đưa vào sử
dụng

5.2


Nhà ở cao tầng

CT2

8.926

Đang triển khai xây dựng
và hoàn thiện

5.3

Nhà ở cao tầng

CT3

9.385

Ô đất do Công ty Đầu tư –
Xây dựng HN (Hancic)
làm chủ đầu tư (Đang triển
khai xây dựng và hoàn
thiện)

5.4

Nhà ở cao tầng

CT4

7.309


Đã hoàn thành đưa vào sử


13

STT

Chức năng ô đất



Diện

hiệu

tích

Tỷ lệ

Ghi chú
dụng.

5.5

Nhà ở biệt thự

BT1

6.930


Ô đất do Công ty Đầu tư –
Xây dựng HN (Hancic)
làm chủ đầu tư (Đang triển
khai xây dựng và hoàn
thiện).

5.6

Nhà ở biệt thự

BT2

5.087

Đã hoàn thành đưa vào sử
dụng

5.7

Nhà vườn

NV

8.570

Đã hoàn thành đưa vào sử
dụng

5.8


Đất dân cư hiện có giữ

2.792

Hiện đang có công trình

lại (khu tập thể giáo

nhà ở dạng liền kề kiên cố

viên trường cao đẳng
GTVT)
6

Đất đường, bói đỗ xe

38.866

6.1

Đường 11,5-21,25

36.483

30,03
Đã xây dựng khoảng
31.139m2. (còn khoảng
260m đoạn tuyến đường
D1 dọc CT3 và khu dân

cư hiện có chưa xây dựng
và đường Trung Văn chưa
mở rộng đạt mặt cắt quy
hoạch).

6.2

Đất

nhà

thờ

Phùng

296

Khoang
6.3

Bói đỗ xe

ĐX

2.087

Hiện nay đang là khu nhà


14


STT

Chức năng ô đất



Diện

hiệu

tích

Tỷ lệ

Ghi chú
điều hành của BQL dự án.

Tổng

129.444 100,00

b. Hiện trạng công trình kiến trúc :
Hiện trạng công trình xây dựng :
- Hiện trạng các công trình nhà ở: Các công trình kiến trúc đã hoàn thiện
và đưa vào sử dụng: CT1, CT4, NV, BT2 một số công trình kiến trúc đang triển
khai xây dựng và hoàn thiện như ô đất CT2,CT3, BT1.
Ngoài ra trong khu vực thiết kế còn có khu nhà ở dân cư hiện có, người dân
đang sống và sinh hoạt bình thường
- Hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội : Nhà trẻ đang san mặt bằng để

triển khai xây dựng, Trường THCS Trung Văn (TH1) đã đưa vào hoạt động,
phục vụ công tác học tập và giảng dạy, trường Dream House (TH2) đã đưa vào
hoạt động. Ô tất NT khu đô thị Trung văn được UBND thành phố chấp thuận
cho Công ty Cổ phần Giáo dục và đào tạo Dream House tiếp tục triển khai các
thủ tục và thực hiện xây dựng trường mầm non theo hình thức xã hội hóa.
- Hiện trạng công trình công cộng : Ô đất CC do Công ty Đầu tư – Xây
dựng HN (Hancico) làm chủ đầu tư, dự kiến xây dựng chợ, thương mại.
- Công trình cây xanh (CXTT và CXKT) hiện đã được trồng cây xanh.
Khu vực Bãi đỗ xe hiện đang xây dựng trụ sở Ban quản lý dự án khu đô thị mới
Trung Văn.
* Nhìn chung các công trình kiến trúc trong khu vực thiết đều là các
công trình đã và đang xây dựng kiên cố, hình thức và màu sắc kiến trúc hiện đại
đáp ứng được tính thẩm mỹ góp phần chung vào bộ mặt đô thị Trung Văn nói
riêng và toàn thành phố Hà Nội nói chung.


×