Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật xã sủ ngòi, thành phố hoà bình (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Hµ GIANG

-------------------------------

*
LUẬN VĂN THẠC SỸ *

HÀ GIANG
KHÓA: 2017-2019

Ngµnh qu¶n lý ®« thÞ vµ c«ng t×nh

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
XÃ SỦ NGÒI, THÀNH PHỐ HOÀ BÌNH, TỈNH HOÀ BÌNH

*
Khóa 2017 - 2019

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

HàNội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------------

HÀ GIANG
KHÓA: 2017-2019

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
XÃ SỦ NGÒI, THÀNH PHỐ HOÀ BÌNH, TỈNH HOÀ BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số

: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. VŨ THỊ VINH.

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

------------------------------HÀ GIANG
KHÓA: 2017-2019

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
XÃ SỦ NGÒI, THÀNH PHỐ HOÀ BÌNH, TỈNH HOÀ BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số

: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. VŨ THỊ VINH
XÁC NHẬN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

GS.TS. HOÀNG VĂN HUỆ
HàNội -2019


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Xây dựng (2008), QCVN 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về quy hoạch đô thị.

2.


Bộ Xây dựng (2016), QCVN 07-10:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

3.

Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về
ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.

4.

Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về quản
lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

5.

Chính phủ (2012), Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 về
quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.

6.

Chính phủ (2013), Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải.

7.

Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về
thoát nước và xử lý nước thải.

8.


Chính phủ (2015), Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

9.

Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

10. Chính phủ (2015), Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ban hành ngày
24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu.
11. Quốc hội (2008), Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12.
12. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
13. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
14. Quốc hội (2014), Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
15. TCXDVN 104-2007, Tiêu chuẩn Xây dựng Đường đô thị - Yêu cầu thiết
kế.


16. TCVN 4054-05, Tiêu chuẩn Xây dựng Đường ô tô - tiêu chuẩn thiết kế.
17. TCXD 9362-2012, Tiêu chuẩn Xây dựng Thiết kế nền và công trình.
18. TCXDVN 33:2006, Tiêu chuẩn Xây dựng Cấp nước - Mạng lưới đường
ống và công trình.
19. TCVN 7957:2008, Tiêu chuẩn Xây dựng Thoát nước - mạng lưới và
công trình bên ngoài.
20. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc giai giai đoạn 2012-2020;
21. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 phê
duyệt điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công
nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.

22. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 phê
duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn
đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
23. UBND thành phố Hòa Bình, Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày
16/3/2018 phê duyệt Đề án nâng cấp đô thị Sủ Ngòi từ xã lên phường
trực thuộc đô thị thành phố Hòa Bình.
24. UBND tỉnh Hoà Bình (2014), Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày
28/11/2014 về việc quy định mức thu một số khoản phí trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
25. UBND tỉnh Hòa Bình (2017), Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày
26/10/2017 ban hành Quy định về thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế
cơ sở, thiết kế bản vẽ kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
26. UBND tỉnh Hòa Bình (2017), Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày
27/02/2017 về việc ban hành quy định trình tự thủ tục thực hiện dự án
đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.


27. UBND tỉnh Hòa Bình (2017), Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày
20/11/2017 về việc ban hành Quy định trách nhiệm tham gia quản lý,
bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
28. UBND tỉnh Hoà Bình (2018), Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ
1/5000 thành phố Hoà Bình đến năm 2035.
29. Nguyễn Việt Anh (2010), Thoát nước đô thị bền vững, Tạp chí môi
trường.
30. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây
dựng đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
31. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà nội.
32. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2009), Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, Trường

ĐH Kiến trúc Hà Nội.
33. Phạm Ngọc Đăng (2004), Quản lý môi trường đô thị và khu công
nghiệp, NXB Xây dựng, Hà Nội.
34. Nguyễn Viết Định, (2013), Quản lý chất thải rắn tại các đô thị Việt Nam,
Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số 12/2013).
35. Nguyễn Tố Lăng (2016), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
36. Trần Trọng Hanh (2001), Luật và chính sách quản lý xây dựng đô thị,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
37. Mai Liên Hương (2013), Cơ cấu tổ chức và nhân sự quản lý hệ thống
thoát nước đô thị Việt Nam đến năm 2020, Tạp chí khoa học Kiến trúc Xây dựng, (Số 10/2013).
38. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây
dựng, Hà Nội.


39. Nguyễn Quốc Thắng (2004), Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
40. Nguyễn Hồng Tiến, Nguyễn Hoàng Lân (2004), Quản lý xây dựng đồng bộ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, Vụ Hạ tầng kỹ thuật đô thị, Bộ Xây dựng.
41. Nguyễn Hồng Tiến (2006), Đô thị kiểu mẫu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ
thuật đô thị, Tạp chí người xây dựng, (số 9).
42. Nguyễn Hồng Tiến (2010), Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô
thị - Thực trạng và đề xuất một số giải pháp, Tạp chí khoa học kiến trúc Xây dựng, (số 3/2010).
43. Vũ Thị Vinh (2001), Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển đô thị bền
vững, Tạp chí Xây dựng, (số 12), Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
Website
44. Báo Hòa Bình

: www.baohoabinh.com.vn


45. Báo Xây dựng

: www.baoxaydung.com.vn

46. Báo Hà Giang

: www.baohagiang.com.vn

47. Công ty CP Môi trường đô thị Hòa Bình:
www.moitruongdothihoabinh.com.vn
48. Công ty CP Môi trường đô thị Lào Cai:
www.moitruongdothilaocai.com.vn
49. Tạp trí Kiến trúc

: www.taptrikientruc.com.vn

50. UBND tỉnh Hoà Bình

: www.hoabinh.gov.vn

51. UBND thành phố Hòa Bình

: www.ubndtp.hoabinh.gov.vn

52. UBND tỉnh Lào Cai

: www.laocai.gov.vn

53. UBND tỉnh Hà Giang


: www.hagiang.gov.vn


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà
trường, các thầy giáo, cô giáo và cán bộ của Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội, đặc biệt là các thầy cô Khoa sau đại học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn
tạo điều kiện trong quá trình học tập, để tôi hoàn thành tốt khóa học và luận
văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến PSG.TS. Vũ Thị
Vinh đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan Phòng Phát triển đô
thị và Hạ tầng kỹ thuật - Sở Xây dựng Hòa Bình, Phòng Quản lý đô thị thành
phố Hòa Bình, UBND xã Sủ Ngòi đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để thu
thập những thông tin, tài liệu trong suốt thời gian nghiên cứu cũng như thời
gian làm luận văn tốt nghiệp.
Xin Trân trọng cảm ơn!.
Hà Nội, tháng

năm 2019

Học viên

Hà Giang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là

trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn có sự kế thừa của các công
trình trước đây. Những kết quả của luận văn chưa công bố trong bất cứ công
trình nào khác./.
Học viên

Hà Giang


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình, sơ đồ
MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………

1

*
*

Lý do chọn đề tài ………………………………………………....

1

Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………

2


*

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ……………………………….

2

*

Phương pháp nghiên cứu .…………………….…………..............

3

*

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ……...………………….

3

*

Một số khái niệm cơ bản ……………………………………….....

3

*

Cấu trúc luận văn....…………………….…………………............

6


NỘI DUNG ..................................................................................................................................

7

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
XÃ SỦ NGÒI, THÀNH PHỐ HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH ......................................

Giới thiệu chung về xã Sủ Ngòi, thành phố Hoà Bình ...............

7
7

1.1.1 Vai trò, vị trí của xã Sủ Ngòi đối với thành phố Hoà Bình ……...

7

1.1.2 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ……………………………...............

8

1.1.3 Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ………………………............

11

1.1

1.2

Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật xã Sủ Ngòi


13

1.2.1 Hiện trạng hệ thống giao thông ………………………………….

13

1.2.2 Hiện trạng hệ thống thoát nước ………………………………….

16

1.2.3 Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt ………………………………

19

Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT xã Sủ Ngòi.........

22

1.3.1 Thực trạng về cơ cấu tổ chức quản lý HTKT xã Sủ Ngòi ..............

22

1.3.2 Thực trạng phân cấp quản lý hệ thống đường xã Sủ Ngòi ……....

24

1.3


1.3.3 Thực trạng phân cấp quản lý thoát nước xã Sủ Ngòi ………….....


24

1.3.4 Thực trạng phân cấp quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Sủ Ngòi....
1.3.5 Thực trạng quản lý quản lý HTKT có sự tham gia của cộng đồng
dân cư trên địa bàn xã Sủ Ngòi ………………………………….
1.4
Đánh giá chung về công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật xã Sủ
Ngòi, thành phố Hoà Bình ...........................................................
1.4.1 Ưu điểm ……………………………………………………..........

26

1.4.2 Nhược điểm ……………………………………………..………..

32

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT XÃ SỦ NGÒI, TP HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH .....................

35

29
31
31

Cơ sở lý luận……………………………………………..………

35


2.1.1 Vai trò quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ………......……..

35

2.1.2 Một số yêu cầu về kỹ thuật .............................................................

37

2.1.3 Các yêu cầu về quản lý ………………….......................................

41

2.1.4 Cơ sở tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật …..
2.2
Căn cứ pháp lý trong quản lý xây dựng HT HTKT xã Sủ
Ngòi, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình..................................
2.2.1 Các văn bản do nhà nước ban hành ...............................................
2.2.2 Hệ thống các văn bản pháp lý của tỉnh Hòa Bình quản lý xây
dựng hệ thống HTKT…...................................................................
2.3
Kinh nghiệm quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị trên thế giới và Việt Nam.........................................................
2.3.1 Kinh nghiệm quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của một
số đô thị trên thế giới ......................................................................
2.3.2 Kinh nghiệm quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của một
số đô thị ở Việt Nam …………......................................................

44

2.1


CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT XÃ SỦ
NGÒI, TP HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH .........................................................................

3.1
Đề xuất một số giải pháp về kỹ thuật..........................................
3.1.1 Quản lý xây dựng theo quy hoạch các công trình trên địa bàn.....
3.1.2 Đề xuất giải pháp nâng cao quản lý HTKT thông qua công tác
quản lý mốc giới .............................................................................
3.1.3 Đề xuất giải pháp khớp nối HTKT .................................................

46
46
49
50
50
55

63
63
63
65
68


Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật xã
Sủ Ngòi, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình .......................
3.2.1 Giải pháp quản lý giao thông ……………………………………

72

72

3.2.2 Giải pháp quản lý hệ thống thoát nước …………………………

74

3.2.3 Giải pháp quản lý chất thải rắn …………………………………
3.2.4 Giải pháp tổng hợp quản lý giao thông, hệ thống thoát nước, quản
lý chất thải rắn .................................................................................
3.3
Đề xuất về cơ chế chính sách trong quản lý hệ thống HTKT
xã Sủ Ngòi.....................................................................................
3.3.1 Tăng cường năng lực, quyền hạn của cán bộ làm công tác quản lý
đô thị và trách nhiệm của xã Sủ Ngòi, thành phố Hoà Bình ….…
3.3.2 Giải pháp nâng cao nhận thức của nhân dân trong công tác đảm
bảo vệ sinh môi trường …………………………………………..
3.3.3 Đề xuất một số cơ chế trong quản lý ……………………………..
3.4
Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý Hệ thống HTKT xã
Sủ Ngòi.........................................................................................
3.4.1 Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý mạng lưới đường
giao thông xã Sủ Ngòi …………………………………………....
3.4.2 Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý mạng lưới thoát
nước xã Sủ Ngòi…………………………………………………..
3.4.3 Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý vệ sinh môi trường
xã Sủ Ngòi ……………………………………………….............

76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………………….


91
91
92

3.2

Kết luận ........................................................................................
Kiến nghị ......................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO

80
82
82
84
86
87
87
88
89


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BQLDA

Ban Quản lý dự án


CTr

Chương trình

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTXD

Công trình xây dựng

HĐND

Hội đồng Nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

NĐ - CP

Nghị định chính phủ

NXB


Nhà xuất bản

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QLĐT

Quản lý đô thị

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TP

Thành phố

TDP

Tổ dân phố

UBND

Ủy ban Nhân dân


VSMT

Vệ sinh môi trường


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu

Tên hình ảnh

Hình 1.1

Hiện trạng địa hình xã Sủ Ngòi

Hình 1.2

Mạng lưới đường giao thông xã Sủ Ngòi

Hình 1.3

Đường Trần Hưng Đạo, xã Sủ Ngòi

Hình 1.4

Mạng lưới tiêu thoát nước thoát nước trên địa bàn

Hình 1.5

Hình ảnh thu gom rác bằng xe đẩy tay và chuyên chở bằng xe chuyên dụng


Hình 2.1

Đường phố của một khu vực thành phố Miên Dương.

Hình 2.2

Cảnh quan môi trường Thành phố Cảnh Hồng

Hình 2.3

Dây chuyền vận hành xử lý rác thải tại nhà máy TP Lào Cai

Hình 2.4

Mặt cắt đường trục chính phường Quang Trung, TP Hà Giang

Hình 2.5

Đường trục chính phường Quang Trung, TP Hà Giang

Hình 3.1

Các tuyến đường chính trên địa bàn xã Sủ Ngòi

Hình 3.2

Hình 3.3

Xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng theo mặt cắt quy hoạch giao

thông
Phân loại CTR SH trong khu ở, các ngõ ngách các tổ dân phố


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Sơ đồ 1.1

Vị trí xã Sủ Ngòi

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ quy trình thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ vị trí điểm tập kết rác thải SH xã Sủ Ngòi

Sơ đồ 1.4

Mô hình quản lý khai thác và sử dụng hệ thống đường trên địa bàn xã

Sơ đồ 1.5

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty CP môi trường đô thị Hoà Bình

Sơ đồ 1.6


Mô hình thu gom vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn xã Sủ Ngòi

Sơ đồ 2.1

Mô hình cơ cấu trực tuyến

Sơ đồ 2.2

Mô hình cơ cấu chức năng

Sơ đồ 2.3

Mô hình cơ cấu trực tuyến - chức năng

Sơ đồ 2.4

Vị trí phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai

Sơ đồ 2.5

Quản lý khai thác sử dụng hệ thống đường giao thông phường Quang
Trung, thành phố Hà Giang.

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ quản lý xây dựng công trình theo quy hoạch.

Sơ đồ 3.2


Sơ đồ quản lý xây dựng các hạng mục công trình HTKT.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng biểu

Tên bảng biểu

Bảng 1.1

Bảng cơ cấu, tỷ lệ đất đai xã Sủ Ngòi năm 2018

Bảng 1.2

Tỷ lệ lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp xã Sủ Ngòi

Bảng 1.3

Các điểm tập kết, vận chuyển rác thải trên địa bàn

Bảng 1.4

Nhân lực và phương tiện của các đội môi trường và đội vận tải

Bảng 1.5

Mức thu phí dịch vụ vệ sinh đang áp dụngtrên địa bàn

Bảng 2.1


Quy định các loại đường trong đô thị


1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Thành phố Hoà Bình là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế của tỉnh
Hòa Bình. Hiện tại thành phố Hòa Bình là đô thị loại III; Trong những năm
qua quá trình đô thị hóa thành phố Hòa Bình diễn ra nhanh chóng, thành phố
đã nằm trong kế hoạch nâng cấp lên đô thị loại II theo Quyết định số
1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020.
Xã Sủ Ngòi là một xã nằm trong vùng trung tâm của Đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Hoà Bình đến năm 2035 được UBND
tỉnh Hoà Bình phê duyệt tại Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 28/12/2018.
Từ xã Sủ Ngòi dễ dàng liên kết với trung tâm thành phố, các cơ quan,
trụ sở của tỉnh thông qua các tuyến đường lớn như: đường Quốc lộ 6, đường
Trần Hưng Đạo, đường đê Quỳnh Lâm. Tại đây đã đầu tư xây dựng Quảng
trường Hoà Bình nơi tổ chức các sự kiện văn hoá, chính trị, quan trọng của
tỉnh, nhiều trụ sở cơ quan tỉnh xây dựng như: Hội phụ nữ, Điện lực tỉnh, Cục
thuế tỉnh, Kho bạc tỉnh... Vì vậy đây là khu vực đã được xây dựng để phát
triển mạnh trở thành một phường của thành phố.
Xã Sủ Ngòi đã được Bộ Nội vụ và Bộ Xây dựng thẩm định việc nâng
cấp đô thị từ xã lên phường trực thuộc thành phố Hoà Bình trong năm 2018,
và thực hiện các bước tiếp theo để nâng cấp xã Sủ Ngòi lên phường trực
thuộc thành phố Hoà Bình trong năm 2019.
Xã Sủ Ngòi có tổng diện tích là 915,23ha, trong đó nằm ở khu vực nội
thị khoảng 250ha (từ khu vực QL 6 tránh trở về) với tốc độ đô thị hoá được
đánh giá là cao nhất thành phố Hoà Bình trong những năm gần đây. Hiện nay
xã Sủ Ngòi đang trong quá trình lên phường, nhưng hạ tầng vẫn còn hạn chế

như: việc triển khai đầu tư hệ thống hạ tầng đòi hỏi nguồn vốn rất lớn trong


2
khi nguồn lực của tỉnh Hoà Bình, của thành phố Hoà Bình đầu tư hạ tầng cho
xã Sủ Ngòi còn hạn chế, một số tuyến giao thông, cấp thoát nước đã đầu tư
còn chưa đảm bảo đồ án quy hoạch điều chỉnh, các tuyến giao thông, cấp
thoát nước đang đầu tư chưa khớp nối được với các hệ thống đã có, việc triển
khai dự án đôi khi còn chưa được sự đồng thuận của người dân như quá trình
triển khai giải phóng mặt bằng và thực hiện dự án, việc cải tạo, duy tu sửa
chữa các công trình chưa đảm bảo so với đồ án quy hoạch chung thành phố
được phê duyệt… và công tác quản lý cũng còn yếu thể hiện ở như: Hệ thống
HTKT chưa đồng bộ, vai trò quản lý của các cơ quan tại địa bàn còn chưa
theo kịp với sự phát triển của khu vực, một số khu vực làng xã có ý thức tham
gia của người dân vẫn còn chưa đáp ứng yêu cầu của cư dân khu vực đô thị.
Do vậy càng rất cần thiết phải được quản lý đảm bảo định hướng phát triển từ
xã lên phường theo đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố.
Để góp phần cho việc quản lý hệ thống HTKT đô thị tốt hơn, tác giả
lựa chọn đề tài “ Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật xã Sủ Ngòi, thành phố
Hoà Bình” làm luận văn cao học là đề tài cần thiết có ý nghĩa về lý thuyết
cũng như thực tiễn nhằm góp phần làm tốt hơn công tác quản lý hệ thống
HTKT xã Sủ Ngòi, thành phố Hoà Bình nói riêng, cho các phường, xã và khu
đô thị tại thành phố Hoà Bình nói chung.
* Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật xã Sủ
Ngòi, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình và xây dựng cơ sở lý luận và thực
tiễn để đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hệ thống HTKT xã Sủ
Ngòi, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình theo quy hoạch được phê duyệt.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống HTKT xã Sủ Ngòi, thành

phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình.


3
- Phạm vi nghiên cứu: Quản lý hệ thống giao thông, quản lý hệ thống
thoát nước, quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư xây dựng
HTHTKT; đề xuất mô hình quản lý HTHTKT; đề xuất đổi mới cơ chế, chính
sách quản lý HTHTKT nhằm quản lý HTHTKT xã Sủ Ngòi, thành phố Hoà
Bình được hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý HTHTKT xã Sủ
Ngòi, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình giúp cho chính quyền địa phương
cũng như đơn vị là chủ đầu tư các dự án khác trên địa bàn có thêm cơ sở khoa
học để quản lý hiệu quả HTHTKT; góp phần xây dựng HTHTKT đồng bộ và
hoàn thiện, mang đặc thù riêng cho khu vực, tạo ảnh hưởng tích cực tới sinh
sống và làm việc của tổ chức, cá nhân trong công việc cũng như cuộc sống
của người dân khu vực và như lân cận.
* Một số khái niệm cơ bản
- Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: [1,2,13,32,38]
Hệ thống công trình HTKT gồm công trình giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý
nước thải, CTR, nghĩa trang và công trình khác.
Hệ thống HTKT đô thị là hệ thống cơ sở vật chất và kỹ thuật đô thị.

Đối với các đô thị sự hình thành và phát triển của hệ thống HTKT có ý nghĩa


4
đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu về hệ
thống HTKT đô thị có xu hướng ngày càng tăng về số lượng và chất lượng.
Hiện nay ở Việt Nam, hệ thống HTKT được Nhà nước quan tâm ưu
tiên đầu tư nhằm đảm bảo cho quá trình phát triển, hội nhập và tổ chức tốt đời
sống xã hội của người dân đô thị. Mặt khác, trong quá trình hội nhập, các tiêu
chuẩn về hệ thống HTKT đã được điều chỉnh và quy định cho phù hợp.
- Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị :[12,13,32,38]
Quản lý HTKT đô thị có nội dung rộng lớn bao quát từ quy hoạch phát
triển, kế hoạch hoá đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu sửa chữa,
cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống kê, đánh giá kết quả
hoạt động của hệ thống HTKT đô thị.
Hệ thống quản lý HTKT đô thị là toàn bộ phương thức điều hành nhằm
kết nối và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan đến quản lý
hệ thống HTKT đô thị. Hệ thống quản lý yêu cầu phải có cách tiếp cận tổng
hợp và sử dụng phương pháp luận phù hợp. Khi xử lý các vấn đề phải xem xét
từ mọi khía cạnh kỹ thuật, kinh tế, xã hội và chính trị
Cách tiếp cận khác thì quản lý hệ thống HTKT bao gồm 02 nhóm:
+ Quản lý kinh tế và kỹ thuật: Sử dụng các định mức đơn giá, quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật, quy trình kỹ thuật… để quản lý các
hoạt động trong hệ thống HTKT.
+ Quản lý tổ chức: Thiết kế và vận hành bộ máy tổ chức và quản lý
nhân lực trong hệ thống cơ sở HTKT.
Nội dung cơ bản của công tác quản lý và khai thác các công trình
HTKT đô thị bao gồm: Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn công sau khi cải tạo và xây
dựng công trình; Phát hiện các hư hỏng, sự cố kỹ thuật và có các biện pháp
sửa chữa kịp thời; Thực hiện các chế độ duy tu, bảo dưỡng, cải tạo nâng cấp

để duy trì chức năng sử dụng các công trình theo định kỳ kế hoạch; Hợp đồng


5
cung cấp các dịch vụ công cộng (điện, nước, thông tin) với các đối tượng cần
sử dụng và hướng dẫn họ thực hiện các quy định về hành chính cũng như các
quy định về kỹthuật.
- Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng: [3,12,43]
+ Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa
lý được chỉ rõ, có văn hoá và lối sống chung, có sự thống nhất hành động
chung để cùng theo đuổi một mục đích.
Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (cộng đồng dân cư phường, xã,
tổ chức dân phố, thôn, xóm), có thể là cộng đồng người địa phương, những
người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn sinh
sống, có chung nguyện vọng được tham gia vào các hoạt động ở địa phương.
+ Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi người.
Mục tiêu tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực cho đông đảo
người dân, duy trì tốt việc quản lý khai thác, sử dụng công trình sau bàn giao.
Phát triển sự tham gia của cộng đồng chính là mở rộng vai trò quản lý
của quần chúng nhân dân. Mọi người dân được tham gia vào xây dựng lợi ích
và ra quyết định, tăng cường mối quan hệ công tác giữa chính quyền địa
phương, mang lại hiện quả kinh tế, xã hội cao nhất.
- Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật: [5,40]
"Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật" là việc các tổ chức, cá
nhân bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công
cộng (gọi chung là đường dây, cáp); đường ống cấp nước, thoát nước, cấp
năng lượng (gọi chung là đường ống) vào công trình HTKT sử dụng chung.
"Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung" là các công trình được xây

dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: Cột ăng ten;


6
cột treo cáp (dây dẫn); cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật; đường đô thị; hầm
đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt.
* Cấu

trúc luận văn

Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
Chương I: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã Sủ
Ngòi, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình.
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn
xã Sủ Ngòi, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên
địa bàn xã Sủ Ngòi, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình.
Phần kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.


7
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
XÃ SỦ NGÒI, THÀNH PHỐ HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH
1.1. Giới thiệu chung về xã Sủ Ngòi, thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà
Bình
1.1.1. Vai trò, vị trí của xã Sủ Ngòi đối với thành phố Hoà Bình. [23]
Xã Sủ Ngòi là 1 trong 15 đơn vị hành chính cấp xã, phường của thành

phố Hoà Bình, gồm 7 xã: Trung Minh, Yên Mông, Hòa Bình, Sủ Ngòi, Dân
Chủ, Thống Nhất, Thái Thịnh và 8 phường: Đồng Tiến, Phương Lâm, Thái
Bình, Chăm Mát, Tân Thành, Tân Thịnh, Tân Hòa, Thịnh Lang. Xã Sủ Ngòi
nằm trong vùng trung tâm của Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố.
Hiện tại, xã Sủ Ngòi là nơi có tốc độ đô thị hóa cao nhất của thành phố
và đang thực hiện lộ trình nâng cấp từ xã lên phường. Cụ thể được Bộ Nội vụ
đồng ý và hướng dẫn UBND thành phố thực hiện quy trình nâng cấp xã Sủ
Ngòi lên phường tại Văn bản số 3579/BNV-CQĐP ngày 07/7/2017, Bộ Xây
dựng đã đánh giá xã Sủ Ngòi đủ các tiêu chuẩn thành lập phường tại Văn bản
số 32/BXD-PTĐT ngày 22/8/2018, UBND thành phố Hòa Bình đang hoàn tất
các thủ tục nâng cấp từ xã lên phường trực thuộc thành phố.
Trên địa bàn xã có nhiều cơ quan, công trình công cộng cấp thành phố
và cấp tỉnh (trụ sở Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Tài chính, Bệnh viện Y học cổ
truyền tỉnh, Chi cục thuế, Kho bạc tỉnh...), và nhiều dự án lớn của thành phố
như: Khu dân cư Bắc đường Trần Hưng Đạo, Quảng trường Hòa Bình...
Xã Sủ Ngòi có tổng diện tích đất tự nhiên 915,23 ha; có vị trí địa lý,
tiếp giáp với các đơn vị hành chính như sau:
+ Phía Bắc giáp phường Đồng Tiến, TP Hòa Bình;
+ Phía Nam giáp xã Dân Chủ, TP Hòa Bình;
+ Phía Đông giáp xã Trung Minh, TP Hòa Bình và xã Độc Lập, huyện


8
Kỳ Sơn;
+ Phía Tây giáp phường Phương Lâm, TP Hòa Bình.
Vị trí xã Sủ Ngòi thể hiện trên Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.1. Vị trí xã Sủ Ngòi tại thành phố Hòa Bình [23].

1.1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên [23,28]
a) Địa hình:

Xã Sủ Ngòi có địa hình chia cắt mạnh theo địa hình thung lũng nằm
bên bờ sông Đà, được chia làm 2 khu vực:
Khu vực có địa hình bằng phằng, giới hạn bởi đường tuyến đê Quỳnh
Lâm trở về, cao độ trung bình đê Quỳnh Lâm là +24,6m, khu vực có cao trình
san nền là +20,0m, cơ bản đã cải tạo HTKT hình thành tuyến phố. Đây là khu
vực phát triển mạnh, là yếu tố đưa xã Sủ Ngòi đáp ứng điều kiện lên phường.


9
Khu vực từ đê Quỳnh Lâm trở ra Quốc lộ 6 tránh, có suối Sủ Ngòi chảy
qua, địa hình dốc tại khu vực giáp suối, các khu cao hơn tương đối bằng
phẳng là làng xóm truyền thống người dân địa phương sinh sống. Từ năm
2007 khi được xây dựng tuyến Quốc lộ 6 tránh, các hộ đã xây dựng các cửa
hàng kinh doanh buôn bán hai bên đường ngày một nhiều hơn.
Khu vực sau Quốc lộ 6 tránh 50m trở ra, địa hình là các dãy đồi kế tiếp
nhau, cao độ thấp nhất từ 26-50m, lớn nhất là 500m. Địa hình có độ dốc lớn,
từ Đông sang Tây và từ Nam lên Bắc. Đây là khu vực ít phát triển.
Hiện trạng địa hình xã Sủ Ngòi thể hiện trên Hình 1.1

Hình 1.1. Hiện trạng địa hình xã Sủ Ngòi [23,28]


×