Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

KHẢO sát KIẾN THỨC NUÔI CON BẰNG sữa mẹ của bà mẹ SINH CON lần đầu tại KHOA sơ SINH BỆNH VIỆN XANH pôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.73 KB, 31 trang )

S Y T H NI
BNH VIN A KHOA XANH PễN

CNG
TI NGHIấN CU KHOA HC CP C S

khảo sát kiến thức nuôi con bằng sữa
mẹ
của bà mẹ sinh con lần đầu tại khoa sơ
sinh bệnh viện xanh pôn

Ch nhim ti : CN. Ngụ Th Minh Loan
Ngi hng dn : Th.s. Nguyn Phng Hnh


Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................2
1. Sơ lược về tuyến vú...................................................................................2
2. Sự hình thành sữa mẹ.................................................................................3
3. Cơ chế tiết sữa...........................................................................................3
4. Đặc điểm của sữa non................................................................................5
5.Các chất dinh dưỡng của sữa mẹ................................................................5
6.Tầm quan trọng của sữa mẹ và lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ...........6
6.1. Tầm quan trọng và lợi ích của sữa mẹ.................................................6
6.2. Lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ...............................................6
6.3. Lợi ích của việc cho trẻ bú sớm và cho trẻ bú hoàn toàn từ 4 tháng
đến 6 tháng sau đẻ......................................................................................7


6.3.1. Cho trẻ bú sớm..............................................................................7
6.3.2. Cho trẻ bú hoàn toàn từ 4 tháng đến 6 tháng sau đẻ.....................8
7.Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.................................................8
7.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..............................................................8
7.2. Các nghiên cứu trong nước.................................................................8
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............10
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................10
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn....................................................................10
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ......................................................................10
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................10
2.3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................10
2.3.1.Thiết kế nghiên cứu.....................................................................10
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu.....................................................................10


2.3.3.Phương pháp nghiên cứu.............................................................10
2.4. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu.......................................................11
Chương 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................12
3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu..................................................................12
3.1.1. Phân bố theo độ tuổi.......................................................................12
3.1.2. Trình độ văn hóa.............................................................................12
3.2. Kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ..........................................................13
3.2.1. Những lợi ích của sữa mẹ...............................................................13
3.2.2. Những bất lợi khi cho trẻ ăn sữa nhân tạo......................................13
3.2.3.Thời gian cai sữa.............................................................................13
3.2.4. Cách làm tăng và duy trì nguồn sữa mẹ.........................................14
3.2.5. Kiến thức của bà mẹ về lợi ích của sữa non ..................................14
3.2.6. Kiến thức của bà mẹ về thời gian cho trẻ bú mẹ sau sinh..............14
3.2.7. Kiến thức về chế độ ăn và lao động trong thời gian cho con bú....15
3.2.8. Thời gian bắt đầu cho trẻ bú sau sinh.............................................15

3.3. Mối tương quan giữa hiểu biết và thực hành nuôi con bằng sữa mẹ..........15
Chương 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN..............................................................17
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:

Sự phân bố theo độ tuổỉ............................................................12

Bảng 3.2:

Trình độ văn hoá.......................................................................12

Bảng 3.3:

Lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ....................................13

Bảng 3.4:

Những bất lợi khi cho trẻ bú sữa nhân tạo.............................13

Bảng 3.5:

Thời gian cai sữa tốt nhất.........................................................13

Bảng 3.6:


Cách làm duy trì và tăng nguồn sữa mẹ.................................14

Bảng 3.7:

Kiến thức của bà mẹ về lợi ích của sữa non............................14

Bảng 3.8:

Kiến thức của bà mẹ về thời gian cho trẻ bú mẹ sau sinh.....14

Bảng 3.9:

Chế độ ăn và lao động trong thời gian cho con bú.................15

Bảng 3.10: Thời gian bắt đầu cho trẻ bú sau sinh.....................................15
Bảng 3.11: Thực hành cách cho con bú.........................................................15


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Nuôi con bằng sữa mẹ sẽ đảm bảo cho trẻ phát triển tốt cả về thể chất lẫn
tinh thần,đồng thời hạn chế được những bệnh nguy hiểm như suy dinh dưỡng,
các bệnh về đường tiêu hoá và hô hấp cho trẻ. Hàng năm, 60% trong số
khoảng 10 triệu trường hợp tử vong của trẻ dưới 5 tuổi là do yếu tố suy dinh
dưỡng trực tiếp hoặc gián tiếp gây nên. Mỗi năm có khoảng hơn một triệu trẻ
em chết vì iả chảy , nhiễm khuẩn hô hấp và các nhiễm khuẩn khác vì trẻ
không được bú mẹ đầy đủ. Những trẻ suy dinh dưỡng thường chịu ảnh hưởng
lâu dài bởi sự chậm phát triển cơ thể. Có rất nhiều bệnh có thể tránh được nếu
trẻ được bú mẹ đầy đủ .

Khảo sát kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ đóng vai trò rất
quan trọng trong việc đánh giá sự hiểu biết, thái độ cũng như hành vi của các
bà mẹ trong vấn đề này nhằm hướng tới kỹ năng thực hành nuôi con bằng sữa
mẹ vì những lợi ích thiết thực của nó.
Chính vì vậy, chúng tôi quyết định tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo
sát kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sinh con lần đầu tại khoa
sơ sinh bệnh viện Xanh Pôn” với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá sự hiểu biết về lợi ích của sữa mẹ đối với các bà mẹ sinh
con lần đầu tại khoa sơ sinh bệnh viện Xanh Pôn
2. Đánh giá mối tương quan giữa sự hiểu biết và thực hành nuôi con
bằng sữa mẹ của các bà mẹ.


2

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Sơ lược về tuyến vú
Bên trong tuyến vú gồm nhiều nang sữa, được cấu tạo bởi các tế bào
tiết sữa. Xung quanh các nang sữa (tuyến tạo sữa) có các tế bào cơ trơn,
khi co thắt sẽ đẩy sữa ra ngoài.
Từ nang sữa, sữa theo các ống dẫn chảy ra ngoài. Ở phần quầng vú,
các ống sữa nở rộng ra tạo thành các xoang sữa, là nơi sữa được gom lại
để chuẩn bị cho bữa bú.
Các nang sữa và ống dẫn sữa được bao bọc bởi mô mỡ và mô liên
kết. Vú các bà mẹ có thể to nhỏ khác nhau do thành phần mô mỡ và mô
liên kết nhiều hay ít, còn số lượng mô tuyến vú thì hầu như tương đương
nhau.
Để vú phát triển đầy đủ, cần có sự tham gia của nhiều hormon.
Estrogen giúp sự phát triển của ống dẫn sữa, progesterone giúp sự phát

triển các thùy. Chất prolactin giúp các tế bào tiết sữa tạo ra sữa, còn
oxytocin làm các tế bào cơ co thắt.


3

Hình 1. Cấu tạo tuyến vú
2. Sự hình thành sữa mẹ
Sự sản xuất các protein sữa, gồm casein và lactalbumin, được kích
thích sau khi sinh bởi hormon prolactin, được tiết bởi tuyến yên trước. Sự
bài tiết của prolactin được kiểm soát chủ yếu bởi hormon ức chế prolactin
(PIH), dopamine, được sản xuất ở vùng dưới đồi. Sự bài tiết PIH được
kích thích bởi liều cao estrogen.
Trong thời gian mang thai, liều cao estrogen và progesterone giúp các
tuyến tạo sữa lớn lên và hoạt động từ tháng thứ ba của thai kì, chuẩn bị
cho việc tiết sữa nhưng lại ngăn chặn tác động và sự bài tiết của prolactin.
Sau khi sinh, lượng estrogen và progesterone đột ngột giảm.
Điều này dẫn đến việc bài xuất prolactin, làm khởi phát sự tạo sữa.
Sữa được hình thành trong các tuyến hình túi trong vú người mẹ, bắt đầu
có nhiều từ khoảng 24 đến 48 giờ sau khi sinh. Sữa mẹ được xem là
nguồn dinh dưỡng quan trọng nhất cho trẻ sơ sinh trước khi trẻ có thể tiêu
hóa các loại thực phẩm khác.
3. Cơ chế tiết sữa
Sự tiết sữa được điều khiển và duy trì bởi hai nội tiết tố chính là
prolactin và oxytocin. Khi trẻ mút vú, xung động cảm giác - thần kinh từ
tuyến vú lên não, kích thích thùy trước tuyến yên tiết ra prolactin. Chất
này vào máu đến tuyến vú kích thích các tế bào tiết ra sữa. Nồng độ
prolactin trong máu đạt tối đa vào khoảng 30 phút sau bữa bú, giúp tạo
sữa cho bữa bú sau.
Động tác mút vú của trẻ cũng tạo nên một phản xạ thần kinh kích

thích thùy sau tuyến tiết ra oxytocin. Oxytocin vào máu đến tuyến vú làm
co thắt các tế bào cơ trơn, tống sữa theo các ống dẫn đến các xoang sữa


4

theo các mạch ra đầu núm vú.
Trong cơ chế tiết sữa còn có sự tự điều chỉnh lượng sữa được tiết ra.
Khi các nang sữa ứ đầy sữa nhưng không thoát được ra ngoài, các tế bào
tiết sữa sẽ tiết ít sữa lại. Vì vậy, để vú tiếp tục tạo sữa tốt thì sữa mẹ phải
được chảy ra khỏi vú. Nếu trẻ không bú được hoặc bú không hết sữa thì
cần phải vắt ra sữa để sự sản xuất sữa vẫn được tiếp tục một cách đầy đủ.
Như vậy, qua cơ chế tạo sữa như trên, chúng ta thấy để có nhiều sữa, cần
phải có nhiều prolactin. Điều này được thực hiện bằng cách cho trẻ bú
nhiều. Nói tóm lại, trẻ bú càng nhiều càng tạo được nhiều sữa.
Bảng 2.1 Các hormon ảnh hưởng đến việc tiết sữa
Hormon

Nguồn chủ yếu

Tác động

Hormon tăng trưởng,

Tuyến yên, tuyến

Cần thiết để cung cấp

insulin, cortisol,


tuỵ, vỏ thượng thận

các acid amin, acid béo,

hormon tuyến giáp

và tuyến giáp

glucose và calci cần cho
sự tạo sữa.

Estrogen và progesterone

Nhau thai

Tăng trưởng và phát
triển các nang, thùy
và ống dẫn sữa ở
tuyến vú

Prolactin

Tuyến yên truớc

Sản xuất các protein
sữa, gồn casein và
lactabumin

Oxytocin


Tuyến yên sau

Kích thích bài xuất sữa


5

4. Đặc điểm của sữa non
Sữa non được tiết ra từ những giờ đầu cho đến hết tuần đầu sau khi
sinh. Sữa non đặc sánh, màu vàng nhạt, rất giàu chất đạm, kháng thể, bạch
cầu, và vitamin A.
Lượng đạm trong sữa non nhiều gấp 10 lần trong sữa trưởng thành.
Sữa non chứa rất nhiều kháng thể (IgA, IgG, IgM, IgD), một số chất có
tác dụng chống vi trùng như interferon (chống siêu vi trùng), fibronectin
(tăng cường lực lượng bạch cầu như đại thực bào (macrophage). Có rất
nhiều tế bào miễn nhiễm trong sữa non. Nhiều nhất (50% số bạch cầu) là
bạch cầu trung tính (neutrophil), 40% đại thực bào, 10% lymphocyte
(trong đó 20% là loại tế bào B và 80% loại tế bào T). Do vậy, nếu được bú
sớm sau sinh, bú đều đặn trong 6-9 tháng đầu, trẻ sẽ không bị mắc các
bệnh như sởi, ho gà; ít bị viêm đường hô hấp và tiêu chảy.
Sữa non giàu vitamin hơn sữa thật sự, đặc biệt là vitamin A.
Vitamin A giúp trẻ ít bị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và phòng ngừa
được bệnh khô mắt. Sữa non có tác dụng nhuận tràng nhẹ, giúp tống
nhanh phân su ra khỏi đường tiêu hóa. Điều này sẽ hạn chế hiện tượng
vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh.
5.Các chất dinh dưỡng của sữa mẹ
Sữa mẹ có đầy đủ các chất mỡ, tinh bột, đạm, vitamin. Đặc biệt là:
 Casein: Là một chất đạm đặc biệt trong sữa mẹ giúp ngăn chặn bệnh
tiêu chảy, nhiễm trùng hô hấp, viêm tai, và dị ứng.
 Sắt: Sữa mẹ có đủ chất sắt cho em bé. Tuy sữa bò, sữa bột có

nhiều lượng sắt hơn sữa mẹ, nhưng chất sắt của sữa mẹ dễ cho em bé thu
nhận hơn.


6
 Lactose: Sữa mẹ có nhiều chất lactose, giúp em bé thu nhận chất sắt.
 Vitamin C: Vitamin này cũng góp phần giúp em bé thu nhận chất sắt.
 DHA: (docosahexaenoic acid) giúp phát triển não và mắt.
 Lipase: Men này giúp em bé tiêu hóa và thu nhận các chất mỡ.
 Lactase: Giúp thu nhận đường lactose trong sữa mẹ. Chất lactose
giúp phát triển não bộ và thần kinh và điều hòa sinh khuẩn trong ruột.
Amylase: Giúp tiêu hóa các chất tinh bột.
6.Tầm quan trọng của sữa mẹ và lợi ích của việc nuôi
con bằng sữa mẹ:
6.1. Tầm quan trọng và lợi ích của sữa mẹ:
Sữa mẹ là thức ăn hoàn thiện nhất cho trẻ từ lúc mới sinh cho đến 6
tháng tuổi.
Sữa mẹ chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết với thành phần cân
đối giúp trẻ mau lớn.
Cơ thể trẻ dễ hấp thu và sử dụng có hiệu quả.
Sữa mẹ bảo vệ cơ thể trẻ chống lại các bệnh nhiễm khuẩn.
Sữa mẹ không chứa những protein lạ nên không gây dị ứng cho trẻ.
Sữa mẹ luôn luôn vô trùng, có nhiệt độ thích hợp, không mất thời gian
pha chế.
Sữa non đã có từ những ngày trước khi đẻ, số lượng tuy ít nhưng cũng
đủ đáp ứng cho trẻ mới sinh trong những ngày đầu tiên, phải cho trẻ bú sớm
và tận dụng sữa non
6.2. Lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ:



7
Khi con bú, oxytocin được tiết ra giúp tử cung co hồi tốt hơn, giúp
giảm thiểu lượng máu mất trong thời kỳ hậu sản, chống thiếu máu cho bà mẹ.
Khi trẻ bú, tuyến yên sẽ tiết ra prolactin. Prolactin ức chế rụng
trứng, làm chậm có thai và có kinh trở lại sau sanh. Lượng sắt mà người
mẹ dùng để tạo sữa ít hơn so với lượng sắt mất đi do hành kinh. Điều này
cũng giúp hạn chế thiếu máu do thiếu sắt.
Giảm nguy cơ ung thư vú và buồng trứng ở phụ nữ tiền mãn kinh.
Thuận lợi vì việc cho bé bú không phụ thuộc vào giờ giấc, không
cần phải đun nấu, dụng cụ pha chế; kinh tế vì không cần dùng sữa công
thức.
Tăng cường mối quan hệ gắn bó giữa mẹ và bé.
Tăng sự thể hiện thiên chức làm mẹ.
Mặc dù cơ thể người mẹ cần nhiều calcium cho việc tạo sữa, nhưng
người ta nhận thấy rằng khi cai bú, mật độ xương trở về như trước khi có
thai, thậm chí còn cao hơn. Vài nghiên cứu gần đây cho thấy các bà mẹ
không cho con bú có nguy cơ gãy xương chậu sau mãn kinh cao hơn so
với các bà mẹ có nuôi con bằng sữa mẹ.
Cho con bú đòi hỏi sự tiêu hao năng lượng từ 200-500 Kcal/ngày,
giúp mẹ trở lại trọng lượng trước khi mang thai nhanh hơn.
6.3. Lợi ích của việc cho trẻ bú sớm và cho trẻ bú hoàn toàn từ 4 tháng
đến 6 tháng sau đẻ
6.3.1. Cho trẻ bú sớm:
Trẻ được bú càng sớm càng tốt, muộn nhất không quá 30 phút đầu sau đẻ
thường và 4 giờ sau mổ lấy thai. Cho trẻ bú sớm sẽ tận dụng sớm được sữa
non, động tác mút vú sẽ kích thích tuyến yên tiết oxytocin và prolactin giúp tử


8


cung của mẹ co thắt tốt hơn, tránh được băng huyết sau đẻ. Không được vắt
bỏ sữa non và không cần cho trẻ uống thêm bất cứ thứ gì( nước cam thảo,
nước đường, nước sâm) ngoài bú mẹ.
6.3.2. Cho trẻ bú hoàn toàn từ 4 tháng đến 6 tháng sau đẻ:
Sữa mẹ là thức ăn duy nhất, không cho ăn thêm bất cứ loại sữa gì, cũng
như bất cứ loại thức ăn nào khác kể cả nước hoa quả, nước cháo, nước
cơm.ngay cả nước cũng không cần cho uống.Cho trẻ bú theo nhu cầu, cho bú
cả ngày lẫn đêm.
7.Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước:
7.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài:
Trên thế giới, chỉ có 40% trẻ em dưới sáu tháng tuổi được bú sữa mẹ
hoàn toàn (sữa mẹ là thức ăn duy nhất) trong sáu tháng đầu đời. Đây là thông
tin được đưa ra theo Bảng xếp hạng nuôi con bằng sữa mẹ toàn cầu, một báo
cáo mới được UNICEF và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) công bố hôm nay.
Chỉ 23 quốc gia có tỷ lệ nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trên 60%. Mười năm
về trước, nếu việc cho con bú diễn ra không thuận lợi thì các nhân viên y tế
nhiều khả năng sẽ can thiệp sớm bằng cách khuyên cho con bú bình. Nhưng
các hướng dẫn y tế ngày nay tại nhiều nước không đề xuất giải pháp đó, nhất
là tại các bệnh viện tuân thủ chỉ dẫn của Unicef, nhân viên y tế sẽ khuyến
khích việc cố gắng cho trẻ bú mẹ.
7.2. Các nghiên cứu trong nước:
Theo PGS.TS Nguyễn Thị Lâm Tình hình nuôi con bằng sữa mẹ hiện nay
ở mức rất là thấp, chỉ 19,6%. Quỹ Nhi Đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) và
Dự án Alive & Thrive, ước tính nuôi con bằng sữa mẹ tối ưu có thể tiết kiệm
được 23,36 triệu đô la Mỹ chi tiêu cho hệ thống y tế mỗi năm do điều trị các
bệnh nhi, đồng thời tránh thất thoát khoảng 70,4 triệu đô la Mỹ quỹ


9


lương.Tuy nhiên, điều đáng buồn là tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ trên thế giới
nói chung và tại Việt Nam nói riêng hiện vẫn ở mức thấp. Ở một nghiên cứu
khác theo Phan Thị tâm Khuê năm 2009 có 62% các bà mẹ cho con bú 30 đến
60 phút sau khi sinh và đến 96,6% các bà mẹ cho con bú theo nhu cầu. Mặc
dù nuôi con bằng sữa mẹ là bản năng tự nhiên của con người, nhưng người
phụ nữ phải đối mặt với nhiều khó khăn trở ngại trong việc nuôi con bằng sữa
mẹ như : Thiếu kiến thức về sữa mẹ và nuôi con bằng sữa mẹ; tiếp xúc hàng
ngày với nhiều thông tin quảng cáo về các sản phẩm nhân tạo nên lầm tưởng
về tác dụng của các sản phẩm thay thế sữa mẹ; không có thời gian nghỉ thai
sản đủ dài vì áp lực kinh tế, công việc hàng năm nếu cải thiện được khả năng
học tập của trẻ em ở Việt Nam.


10

Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:
Các bà mẹ có con sinh lần đầu nằm điều trị tại khoa Sơ Sinh Bệnh viên
Xanh Pôn từ tháng 01/04 /2018 đến tháng 31/7/2018.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:
- Các bà mẹ không phải sinh con lần đầu
- Các bà mẹ không hợp tác
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/04/2018 đến ngày 31/7/2018
- Địa điểm nghiên cứu: Khoa sơ sinh Bệnh viện Xanh Pôn
2.3. Phương pháp nghiên cứu:
2.3.1.Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả.

2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu:
Cỡ mẫu thuận tiện.
2.3.3.Phương pháp nghiên cứu:
+ Thu thập số liệu theo phiếu điều tra
+ Xử lý và phân tích số liệu:
Số liệu sau khi thu thập qua phiếu điều tra được mã hóa và xử lý bằng
thuật toán thống kê.


11

2.4. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu (bà mẹ) được thông báo và giải thích rõ
- Các thông tin được đảm bảo bí mật
- Đề cương sẽ được thông qua hội đồng đạo đức của Sở Y Tế Hà Nội và
Bệnh viện ĐK Xanh Pôn


12

Chương 3
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
3.1.1. Phân bố theo độ tuổi
Bảng 3.1 Sự phân bố theo độ tuổỉ
Độ tuổi

n

%


< 20 Tuổi
20 – 40 tuổi
> 40 tuổi
Tổng
Nhận xét:
3.1.2. Trình độ văn hóa
Bảng 3.2 Trình độ văn hoá
Trình độ

Cấp I
Cấp II - cấp III
Cao đẳng-Đại học
Mù chữ
Tổng
Nhận xét:

n

%


13

3.2. Kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ
3.2.1. Những lợi ích của sữa mẹ
Bảng 3.3. Lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ
Hiểu biết

Đạt

(% chuẩn)

n

%

Lợi ích cho con
Lợi ích cho mẹ
Lợi ích cho mối quan hệ mẹ con
Nhận xét:
3.2.2. Những bất lợi khi cho trẻ ăn sữa nhân tạo:
Bảng 3.4. Những bất lợi khi cho trẻ bú sữa nhân tạo
Hiểu biết
Tốn kém hơn sữa mẹ, mất thời gian,
gây tiêu chảy, khó hấp thu
Khác
Không biết
Tổng

n

%

Nhận xét:
3.2.3.Thời gian cai sữa
Bảng 3.5. Thời gian cai sữa tốt nhất
Thời gian
> 18 – 24 tháng
Khác
Không biết

Tổng
Nhận xét:

n

%

3.2.4. Cách làm tăng và duy trì nguồn sữa mẹ
Bảng 3.6. Cách làm duy trì và tăng nguồn sữa mẹ
Duy trì và tăng nguồn sữa mẹ

n

%


14

Ăn uống đầy đủ, mẹ ngủ đủ giấc,
tránh lo âu, cho bé bú theo nhu cầu.
Khác
Không biết
Tổng
Nhận xét:
3.2.5. Kiến thức của bà mẹ về lợi ích của sữa non :
Bảng 3.7. Kiến thức của bà mẹ về lợi ích của sữa non
Nhận biết lợi ích
của sữa non
Đạt /
Đat /

Tổng

n

%

Nhận xét:
3.2.6. Kiến thức của bà mẹ về thời gian cho trẻ bú mẹ sau sinh
Bảng 3.8. Kiến thức của bà mẹ về thời gian cho trẻ bú mẹ sau sinh
Thời gian cho trẻ
bú mẹ sau sinh
30-60 phút
Khác
Không biết
Tổng
Nhận xét:

n

%

3.2.7. Kiến thức về chế độ ăn và lao động trong thời gian cho con bú
Bảng 3.9: Chế độ ăn và lao động trong thời gian cho con bú
Chế độ ăn và lao động
Chế độ ăn đủ dinh dưỡng, nghỉ ngơi hợp lý
Chế độ ăn và lao

n

%



15

động bình thường
Tổng
Nhận xét:
3.2.8. Thời gian bắt đầu cho trẻ bú sau sinh
Bảng 3.10: Thời gian bắt đầu cho trẻ bú sau sinh
Thời gian
30-60 phút
Khác
Không biết
Tổng

n

%

Nhận xét:
3.3. Mối tương quan giữa hiểu biết và thực hành nuôi
con bằng sữa mẹ
Bảng 3.11: Thực hành cách cho con bú:
Thực hành
Tư thế ngồi đúng
Cách bế trẻ đúng
Cách bắt vú đúng
Tổng
Nhận xét:


n

%


16

Biểu đồ 3.1: Mối tương quan giữa sự hiểu biết và thực hành nuôi con bằng
sữa mẹ:

Nhận xét:


17

Chương 4
DỰ KIẾN BÀN LUẬN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước:
1.
2.
3.

Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh,Tập II, Bộ Y Tế, 2004: 246-247.
Khóa học về tham vấn nuôi con bằng sữa mẹ, UNICEF, 1993.
Tham vấn NCBSM, Chương trình nuôi con bằng sữa mẹ, Bộ Y Tế, 1996:


4.

7-9.
Điều tra nhân khẩu học và sức khỏe, Ủy Ban Quốc gia dân số và kế

5.

hoạch hóa gia đình, 1997: Chương 9.
Tài liệu nghiên cứu: Đánh giá chương trình BFHI của BVHV, ThS. BS

6.

Phạm Gia đức, ThS. BS Nguyễn Trọng Hiếu, 1995.
Tài liệu nghiên cứu: Kiến thức, thái độ, thực hành của bà mẹ về lợi ích
NCBSM tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2008, ĐD. Dương

7.

Thị Hồng Cương, Y Học TP. Hồ Chí Minh
Phan Thị Tâm Khuê (2005-2009): Khảo sát kiến thức, thái độ thực hành
về nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ sau sinh tại Khoa Sản Bệnh viện

8.

Trường Đại Học Y Dược Huế.
Nguyễn Thị Thanh Thủy (2002): Kiến thức thái độ thực hành nuôi con

9.


bằng sữa mẹ của thai phụ khám thai tại Bệnh viện Từ Dũ TP HCM.
Bộ y tế: Tham vấn nuôi con bằng sữa mẹ - Chương trình nuôi con bằng

sữa mẹ - Nhà xuất bản y học năm 1996 (trang 05)
10. Bộ y tế : Điều dưỡng Nhi Khoa – Nhà xuất bản y học 2008 (Nuôi con
bằng sữa mẹ - Trang 112)
11. Bộ y tế : Điều dưỡng Sản Phụ Khoa – Nhà xuất bản y học 2007 (Tư vấn
nuôi con bằng sữa mẹ - Trang 250)
12. Báo lao động số 266 ngày 15/11/2007.
13. />14. Tạp chí y học thực hành số 660+661- Bộ y tế xuất bản 05/2009 ( Đánh
giá kiến thức và thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ vào sinh
tại khoa sản BV Trung Ương Huế) (Trang 182).
Tài liệu nước ngoài:


15. Joan Younger Meek, Md, MS, RD, FAAP, IBCLC, Editor in Chief with
Sherill Tippins, New Mother’s Guide to Breastfeeding, 2002: 51-69.
Women’s Health Profile: Viet Nam, WHO, 1995. Infant feeding the
physiological basis, James Akre, 1989.


Ngày: __/__/2018_

Số phiếu :

PHIẾU ĐIỀU TRA
Khảo sát kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ
của bà mẹ sinh con lần đầu tại khoa sơ sinh bệnh viện Xanh Pôn
Phần I : Phần hành chính
1. Họ và tên :........................................................................

2. Tuổi:

(1) <20 tuổi

3. Địa chỉ ;

(2) 20 đến 40 tuổi

(1) Thành thị

(3) >40 tuổi

(2) Nông thôn

4. Nghề nghiệp :
(1) Làm ruộng
5. Dân tộc:

(2)Công nhân

(3) Viên chức

( 1) Kinh

( 2) Khác

6. Tôn giáo:
(1) Phật giáo
(2) Thiên chúa giáo
7. Trình độ học vấn :

(1) Cấp I

(3) Không
(4) Khác: _____

(2) Cấp II

(4)Cao đẳng/Đại học

(3)Cấp III
(5)Không biết chữ

8. Trình độ học vấn của chồng chị:
(1) Tiểu học
(2) THCS
(3) THPT
9. Tình trạng hôn nhân:

(1) Độc thân

(4) Trung cấp/ cao đẳng
(5) Đại học/sau đại học

(2) Đã kết hôn

10. So với trước sinh, mối quan hệ với chồng chị hiện tại :
(1) Tốt hơn

(3) Không thay đổi


(2) Xấu hơn
11. Những người sống cùng nhà với chị:


×