Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHỐNG NHIỄM TRÙNG của KHÁNG SINH dự PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN hàm dưới PHÂN LOẠI THEO PARANT i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

VŨ THÀNH TRUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHỐNG NHIỄM
TRÙNG CỦA KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
TRONG PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN
HÀM DƯỚI PHÂN LOẠI THEO PARANT I

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ

HÀ NỘI –2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

VŨ THÀNH TRUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHỐNG NHIỄM
TRÙNG CỦA KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
TRONG PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN
HÀM DƯỚI PHÂN LOẠI THEO PARANT I
Chuyên ngành: Răng Hàm Mặt


Mã số

: 62720601

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Phú Thắng

HÀ NỘI – 2018


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN...............................................................................3
1.1. Sự hình thành và mọc răng khôn hàm dưới............................................3
1.2. Những nguyên nhân răng khôn hàm dưới mọc lệch, ngầm....................5
1.2.1. Nguyên nhân tại chỗ.........................................................................5
1.2.2. Nguyên nhân toàn thân.....................................................................6
1.3. Phân loại RKHD mọc lệch, ngầm...........................................................7
1.3.1. Phân loại theo quan điểm phẫu thuật của Parant..............................7
1.3.2. Phân loại Pell, Gregory và Winter..................................................12
1.4. Đánh giá, tiên lượng sự khó nhổ RKHD lệch, ngầm theo chỉ số
Peterson và bổ xung của Mai Đình Hưng.............................................13
1.4.1. Tương quan khoảng rộng xương từ mặt xa răng khôn hàm dưới đến phần
cành cao xương hàm dưới phía xa răng khôn và bề rộng của răng khôn.. .13
1.4.2. Vị trí độ sâu:....................................................................................14
1.4.3. Trục răng lệch..................................................................................14
1.4.4. Chân răng........................................................................................14
1.5. Các loại vi khuẩn gây viêm trong và sau phẫu thuật nhổ răng.............15
1.6. Biến chứng nhiễm trùng sau nhổ răng..................................................16

1.6.1. Viêm ổ răng.....................................................................................16
1.6.2. Viêm xương.....................................................................................17
1.6.3. Viêm mô tế bào...............................................................................18
1.6.4. Sưng................................................................................................18
1.6.5. Đau..................................................................................................18
1.6.6. Khó nuốt..........................................................................................18
1.7. Kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật...........................18


1.7.1. Chỉ định sử dụng kháng sinh dự phòng.........................................18
1.7.2. Lựa chọn kháng sinh dự phòng:......................................................19
1.7.3. Liều kháng sinh dự phòng:..............................................................20
1.7.4. Thời gian dùng thuốc......................................................................20
1.8. Thuốc kháng sinh augmentin................................................................20
1.9. Dị ứng thuốc và sốc phản vệ.................................................................22
1.9.1. Khái niệm........................................................................................22
1.9.2. Chẩn đoán dị ứng thuốc..................................................................22
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............23
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................23
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân.......................................................23
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................23
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.........................................................................24
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu.........................................................................24
2.2.3. Kỹ thuật thu thập thông tin.............................................................25
2.2.4. Công cụ thu thập thông tin..............................................................25
2.2.5. Phương tiện nghiên cứu..................................................................25
2.2.6. Các bước tiến hành..........................................................................26
2.3. Các biến số nghiên cứu.........................................................................29
2.3.1. Hình thái lâm sàng và X quang.......................................................29

2.3.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật............................................................30
2.4. Biện pháp khống chế sai số...................................................................34
2.5. Xử lý số liệu..........................................................................................34
2.6. Đạo đức nghiên cứu..............................................................................34
Chương 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ.................................................................35
3.1. Hình thái lâm sàng, Xquang nhóm răng khôn hàm dưới mọc lệch được
phẫu thuật theo Parant I cuả bệnh nhân đến khám................................35
3.1.1. Đặc điểm tỷ lệ về tuổi.....................................................................35


3.1.2. Đặc điểm tỷ lệ về giới.....................................................................35
3.1.3. Vị trí độ sâu RKHD so với răng hàm lớn thứ hai...........................36
3.1.4. Đặc điểm về tương quan khoảng rộng xương.................................36
3.1.5. Đặc điểm số lượng chân răng của RKHD.......................................37
3.1.6. Chỉ số độ khó của RKHD...............................................................37
3.1.7. Đặc điểm liên quan chân răng khôn với ống thần kinh răng dưới. .38
3.1.8. Đặc điểm về hình dáng chân răng của RKHD................................38
3.2. So sánh hiệu quả giữa 2 nhóm bệnh nhân dùng kháng sinh dự phòng
trước phẫu thuật và kháng sinh sau phẫu thuật.....................................39
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm trùng............................................................................39
3.2.2. So sánh mức độ đau sau phẫu thuật giữa nhóm dùng KS dự phòng
và KS hậu phẫu.................................................................................40
3.2.3. Tỷ lệ phản ứng hạch vùng dưới hàm...............................................40
Chương 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN...............................................................41
DỰ KIẾN KẾT LUẬN..................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BC

Biến chứng



Chỉ định

HOR

Huyệt ổ răng

KS

Kháng sinh

KSDP

Kháng sinh dự phòng

LS

Lâm sang

R7

Răng hàm lớn thứ hai

R8


Răng hàm lớn thứ ba

RKHD

Răng khôn hàm dưới

TKRD

Thần kinh răng dưới

VD

Ví Dụ

VK

Vi Khuẩn

XHD

Xương hàm dưới

XN

Xét nghiệm

XQ

X quang



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Đặc điểm tỷ lệ về tuổi.................................................................35

Bảng 3.2.

Đặc điểm tỷ lệ về giới.................................................................35

Bảng 3.3.

Vị trí độ sâu RKHD so với răng hàm lớn thứ hai.......................36

Bảng 3.4.

Đặc điểm về tương quan khoảng rộng xương.............................36

Bảng 3.5.

Đặc điểm số lượng chân răng của RKHD...................................37

Bảng 3.6.

Chỉ số độ khó của RKHD...........................................................37

Bảng 3.7.

Đặc điểm liên quan chân răng khôn với ống thần kinh răng dưới..38


Bảng 3.8.

Đặc điểm về hình dáng chân răng của RKHD............................38

Bảng 3.9.

So sánh tỷ lệ nhiễm trùng giữa 2 nhóm dùng KS dự phòng và KS
hậu phẫu......................................................................................39

Bảng 3.10. Tỷ lệ nhiễm trùng theo nhóm tuổi...............................................39
Bảng 3.11. Tỷ lệ nhiễm trùng theo giới.........................................................39
Bảng 3.12. Tỷ lệ nhiễm trùng theo độ khó răng nhổ.....................................40
Bảng 3.13. So sánh mức độ đau sau phẫu thuật............................................40
Bảng 3.14. So sánh tỷ lệ phản ứng hạch dưới hàm.......................................40


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Sơ đồ lá răng ở vùng răng hàm.....................................................3

Hình 1.2.

Hình thành, phát triển và mọc răng khôn hàm dưới......................4

Hình 1.3.

Răng 8 lệch kẹt răng 7, hai chân tách rời......................................7

Hình 1.4.


Răng 8 lệch kẹt răng 7, chân chụm...............................................7

Hình 1.5.

Răng 8 lệch gần ngang, kẹt răng 7, chân chụm.............................8

Hình 1.6.

Răng 8 ngầm chìm sâu, chân chụm to hay hai chân cong............8

Hình 1.7.

Răng 8 ngầm sâu lệch xa...............................................................8

Hình 1.8.

Răng 8 lệch lưỡi............................................................................9

Hình 1.9.

Răng 8 kẹt, hai chân choãi............................................................9

Hình 1.10. Răng 8 nằm ngang, hai chân choãi...............................................9
Hình 1.11. Răng 8 kẹt, hai chân choãi, mảnh...............................................10
Hình 1.12. Răng 8 kẹt, hai chân cong ngược chiều bảy................................10
Hình 1.13. Răng 8 mọc chìm thấp................................................................10
Hình 1.14. Răng 8 nhiều chân choãi.............................................................11
Hình 1.15. Răng 8 to, kích thước chân lớn...................................................11
Hình 1.16. Răng 8 lệch gần, chìm thấp.........................................................11

Hình 1.17. Tương quan của thân răng 8 và khoảng rộng xương..................12
Hình 1.18. Độ sâu răng 8 so với mặt nhai răng 7..........................................12
Hình 1.19. Tương quan của trục răng 8 so với trục răng 7...........................13
Hình 1.20. Viêm xương ổ răng khô...............................................................16
Hình 1.21. Thuốc kháng sinh augmentin 1g.................................................20
Hình 2.1.

Vạt lưỡi lê...................................................................................27

Hình 2.2.

Thang điểm VAS (Visual Analoge Scale) có mức điểm từ 0-10......31

Hình 2.3.

Đo mức độ há miệng...................................................................32


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới là một thủ thuật thường gặp trong
phẫu thuật trong miệng. Tỷ lệ nhiễm trùng sau nhổ răng trong các tài liệu đã
được công bố là từ 1,2%-27% [1],[2].Có rất nhiều yếu tố trước và sau phẫu
thuật ảnh hưởng tới nguy cơ nhiễm trùng sau nhổ răng như kinh nghiệm của
bác sĩ phẫu thuật, tuổi bệnh nhân, sự hiện diện của bệnh lý nha chu, và số
lượng xương cần loại bỏ để lấy răng [3],[4],[5],[6]. Vì vậy nhiều tác giả
khuyên nên sử dụng kháng sinh trong phẫu thuật nhổ răng khôn với ý nghĩa
giảm các biến chứng sau phẫu thuật chẳng hạn như sưng, đau, hạn chế há
miệng, chậm hồi phục của vết thươngtrong trường hợp những triệu chứng này

có liên quan đến nhiễm trùng [7],[8],[9].
Có nhiều quan điểm sử dụng kháng sinh khác nhau trong nhổ răng phẫu
thuật nhưng chưa được thống nhất. Hiện nay thông thường sau khi nhổ răng,
kháng sinh được bác sĩ chỉ định nhiều ngày sau đó với mục tiêu ngăn chặn
nhiễm trùng xuất phát từ vết thương sau phẫu thuật. Với liệu pháp kháng sinh
này việc kiểm soát bệnh nhân sử dụng kháng sinh là khó khăn, dẫn tới các
trường hợp dị ứng thuốc, tác dụng phụ hoặc sử dụng thuốc quá liều mà không
có xử trí kịp thời. Dùng kháng sinh kéo dài nhiều ngày dẫn tới nhiều tác hại
như rối loạn tiêu hóa, làm xuất hiện hoặc tăng nặng các bệnh về dạ dày và gan
mật, góp phần gia tăng tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn, tăng nguy
cơ ung thư một số cơ quan và gây tốn kém cho bệnh nhân.
Gần đây, Ren YF [10] đã phân tích tổng hợp các thử nghiệm lâm sàng
về hiệu quả của kháng sinh dự phòng và đưa ra kết luận rằng ‘kháng sinh toàn
thân được sử dụng trước khi phẫu thuật có hiệu quả trong việc giảm sự xuất
hiện củaviêm xương ổ răng và nhiễm trùng vết thương’. Trên thế giới đã có
nhiều nghiên cứu của Kaczmarzyk T [11], , Monaco G [13], Olusanya AA


2

[14], với dùng kháng sinh nhiều ngày sau phẫu thuật nhổ răng khôn. Các kết
quả nghiên cứu đều cho thấy không có sự khác nhau về tỉ lệ cũng như mức độ
nhiễm trùng sau phẫu thuật giữa nhóm bệnh nhân sử dụng kháng sinh dự
phòng và nhóm dùng kháng sinh hậu phẫu.
Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu cụ thể nào về hiệu quả sử dụng kháng
sinh dự phòng trong phẫu thuật nhổ răng khôn vì vậy chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả chống nhiễm trùng của kháng sinh
dự phòng trong phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới phân loại theo
parant I” với mục tiêu:
1.


Mô tả hình thái lâm sàng, Xquang răng khôn hàm dưới mọc lệch
phân loại theo Parant I tại Trung tâm kỹ thuật cao, khám chữa bệnh
răng hàm mặt và Trung tâm nha khoa 225 thuộc Viện đào tạo Răng
Hàm Mặt năm 2018 – 2019.

2.

So sánh hiệu quả chống nhiễm trùng giữa 2 nhóm bệnh nhân dùng
kháng sinh dự phòng trước phẫu thuật và kháng sinh nhiều ngày sau
phẫu thuật.


3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Sự hình thành và mọc răng khôn hàm dưới
Mầm răng khôn hàm dưới có chung thừng liên bào với răng hàm lớn thứ
nhất và thứ hai. Từ tuần thứ 16 bào thai, từ bó tự do phía xa của lá răng nguyên
thuỷ hàm sữa thứ 2, xuất hiện một dây biều bì. Đó là nụ biểu bì của mầm răng
hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất. Sau biểu bì vẫn tiếp tục phát triển lan về phía xa,
cho nụ biểu bì của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ 2 vào tháng thứ 9 thai nhi. Cuối
cùng nụ biểu bì của mầm răng khôn được hình thành khoảng 4 - 5 tuổi, mầm
răng này chỉ xuất hiện trên phim Xquang lúc 8 - 9 tuổi.

Hình 1.1. Sơ đồ lá răng ở vùng răng hàm [16]
1. Lá răng tiên phát
2. Lá răng thứ phát
3. Đoạn kéo dài ra sau của lá răng để cho các răng hàm lớn.



4

Hình 1.2. Hình thành, phát triển và mọc răng khôn hàm dưới [16]
1: Niêm mạc lợi
2: Lá răng
3: Túi răng
4: Nhú trung bì
5: Cơ quan men
Như vậy mầm răng 8 nằm sau mầm răng 7. Mầm răng 8 dưới có dây
nang răng không chỉ nối với lợi mà còn nối với cả dây nang răng của mầm
răng 6 và 7. Nhưng vì nó mọc sau cùng trên cung hàm lúc 18 - 25 tuổi, vì vậy
RKHD khi mọc lên thì chuyển động thêo chiều từ dưới lên trên, hướng từ sau
ra trướcvà sự mọc răng nằm theo mép đường cong lõm ra phía sau. Mặt khác
do sự phát triển của xương hàm dưới ở góc hàm về phía sau khiến nó luôn có
xu thế lệch gần góc nhiều nhất. Chính hướng mọc răng này quyết định hình
dạng chân răng 8 mọc sau này.
Sự can xi hóa răng khôn bắt đầu lúc 8 - 9 tuổi và hoàn tất quá trình này
vào 2 giai đoạn:
- Hoàn tất sự can xi hóa thân răng lúc 12 - 15 tuổi.
- Hoàn tất sự can xi hóa chân răng lúc 18 - 25 tuổi.
Trong quá trình mọc răng 8 bao gồm 2 chuyển động


5

- Chuyển động ở sâu: Mầm răng di chuyển theo trục của nó và sự phát
triển của xương hàm dưới. Chuyển động này xảy ra trong giai đoạn hình
thành thân răng khoảng từ 4 - 13 tuần.

- Chuyển động mọc lên: Bắt đầu từ khi hình thành chân răng, răng xoay
đứng dần, hướng về khoảng hậu hàm trượt theo mặt xa răng 7 để mọc vào ổ
miệng ổ độ tuổi 16 - 20.
Tuy nhiên do dây nang răng bị kéo và xương hàm có xu hướng phát
triển về phía sau, nên mặt nhai răng hàm thường có xu hướng húc vào cổ răng
7, chân răng 8 thường có xu hướng kéo về phía sau.
Liên quan của RKHD mọc lệch, ngầm với tổ chức giải phẫu lân cận:
- Phía sau: Liên quan với ngành lên xương hàm dưới, RKHD có thể
nằm ngầm một phần trong ngành lên.
- Phía trước: Liên quan với răng số 7 đây là trở ngại tự nhiên cho mọc
răng 8.
- Hai bên: Liên quan với xương ổ răng.
Mặt trong: Qua lớp xương mỏng liên quan đến thần kinh lưỡi.
Mặt ngoài: Liên quan với một lớp xương dày
- Phía trên: Tùy từng trường hợp mà có sự liên quan với khoang miệng
hay còn một lớp xương, niêm mạc.
- Phía dưới: Liên quan với ống răng dưới, ở trong ống răng dưới có
chứa mạch máu và thần kinh, chân răng có thể nằm sát ống răng dưới. đôi khi
ống răng dưới đi qua giữa các chân răng nhưng thường nằm lệch về phía tiền
đình của chân răng.
1.2. Những nguyên nhân răng khôn hàm dưới mọc lệch, ngầm
1.2.1. Nguyên nhân tại chỗ [17]
Có nhiều yếu tố liên quan tới quá trình mọc răng như: Mầm răng,
xương ổ răng, niêm mạc lợi, sự phát triển sọ mặt.


6

1.2.1.1. Mầm răng không có đủ các yếu tố để mọc [18]
- Răng có hình thái bất thường: Bất thường cả về thân và chân răng mà

nguyên nhân thường do các chấn thương trước đó.
- Răng nằm ở các vị trí bất thườngdo các nguyên nhân:
+ Nhổ răng sữa sớm.
+ Các răng kế bên nghiêng.
+ Mất tương quan về vị trí giữa mầm răng vĩnh viễn và mầm răng sữa
trong quá trình mọc răng sữa.
- Quá trình mọc răng bị rối loạn do có thêm các yếu tố phát triển như U
răng, răng thừa, nang quanh thân răng.
Những vật cản này sẽ tạo ra một lực cản, cản trở quá trình nở rộng của
buồng tủy, dẫn đến tình trạng vi xung huyết và thoát huyết thanh. Hậu quả là
tạo ra những vùng hoại tử nhỏ,vai trò của sự nở rộng buồng tủy trong quá
trình mọc răng bị mất đi, khả năng mọc răng bị giảm hay mất hoàn toàn.
1.2.1.2. Do xương hàm
Do thiếu chỗ trên cung răng, không tương xứng kích thước giữa xương
hàm và răng.
1.2.1.3. Do lợi
- Ở vùng lợi dày, sừng hoá có thể cản trở quá trình mọc răng.
1.2.1.4. Do sự phát triển của hệ thống sọ mặt
- Do kém hoặc rối loạn phát triển sọ mặt, đặc biệt là xương hàm dưới
dẫn đến thiếu chỗ mọc là nguyên nhân chính làm cho RKHD mọc lệch, ngầm.
1.2.2. Nguyên nhân toàn thân
- Do còi xương suy dinh dưỡng, do hormon nội tiết rối loạn, thiếu máu,
giang mai...
- Do những dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt...


7

1.3. Phân loại RKHD mọc lệch, ngầm
RKHD mọc lệch, ngầm có rất nhiều cách phân loại, sắp xếp. Mục đích

của việc phân loại là để tiên lượng và vạch ra kế hoạch phẫu thuật cho từng
loại cụ thể.
Theo quan điểm của Parant dựa vào kỹ thuật phẫu thuật phải sử dụng để
phân loại.
Theo Pell, Gregory và Winter dựa vào lâm sàng và X quang để phân loại.
1.3.1. Phân loại theo quan điểm phẫu thuật của Parant
Loại I: nhổ răng chỉ cần mở một phần xương ổ răng, tạo điểm tựa cho
bẩy bằng cách khoan một rãnh ở mặt ngoài gần răng 8. Phương pháp này áp
dụng cho các trường hợp kích thước và hình dạng chân răng cho phép dùng
lực xoay và kéo răng lên. Chỉ định cho các trường hợp:
- Răng 8 dưới lệch gần, kẹt răng 7,
hai chân tách rời nhưng thuôn và
thuận chiều bẩy răng (Hình 1.3).
Hình 1.3. Răng 8 lệch kẹt răng 7,
hai chân tách rời
- Răng 8 dưới lệch gần, kẹt răng 7,
chân chụm, cong xuôi chiều bẩy
(Hình 1.4)
Hình 1.4. Răng 8 lệch kẹt răng 7,
chân chụm
Loại II: nhổ răng cần mở một phần xương ổ răng và cắt cổ răng:
Kỹ thuật: Dùng mũi khoan Tungsten để cắt ngang qua cổ răng 8, sau đó dùng
bẩy để lấy một phần thân răng và chân răng 8 lên. Chỉ định:
- Răng 8 dưới lệch gần ngang, thấp, kẹt răng số 7, chân chụm, thẳng
hay cong (Hình 1.5).


8

Hình 1.5. Răng 8 lệch gần ngang, kẹt răng 7, chân chụm

- Răng 8 ngầm đứng nằm chìm sâu, chân chụm to hay hai chân cong
hình móc câu (Hình 1.6.)

Hình 1.6. Răng 8 ngầm chìm sâu, chân chụm to hay hai chân cong
- Răng 8 ngầm sâu lệch xa góc, hay răng nằm ngang (Hình 1.7)

Hình 1.7. Răng 8 ngầm sâu lệch xa
- Răng 8 lệch phía lưỡi (Hình 1.8.)


9

Hình 1.8. Răng 8 lệch lưỡi
Loại III: nhổ răng cần phải mở xương ổ răng, cắt cổ răng và chia chân
răng. Chỉ định cho các trường hợp sau:
- Răng 8 kẹt, hai chân răng choãi ngược chiều nhau (Hình 1.9.)

Hình 1.9. Răng 8 kẹt, hai chân choãi
- Răng 8 ngầm, nằm ngang, hai chân choãi ngược chiều nhau (Hình 1.10.)

Hình 1.10. răng 8 nằm ngang, hai chân choãi
- Răng 8 kẹt, hai chân doãng ngược chiều nhau, chân răng nhỏ (Hình 1.11.)


10

Hình 1.11. Răng 8 kẹt, hai chân choãi, mảnh
- Răng 8 kẹt, hai chân cong ngược chiều bẩy (Hình 1.12.)

Hình 1.12. Răng 8 kẹt, hai chân cong ngược chiều bảy

Loại IV: răng nhổ khó cần mở xương, chia cắt răng tùy từng trường hợp:
- Răng 8 nằm thấp sát với răng 7 đứng một mình do mất răng 6 (Hình 1.13.)

Hình 1.13. Răng 8 mọc chìm thấp
- Răng 8 nhiều chân, mảnh, choãi ra theo các hướng khác nhau, khó xác
định trên phim Xquang (Hình 1.14).


11

Hình 1.14. Răng 8 nhiều chân choãi
- Răng 8 to, kích thước chân răng lớn hơn kích thước thân răng
(Hình 1.15).

Hình 1.15. Răng 8 to, kích thước chân lớn
- Răng 8 lệch gần ít, nhưng rất thấp (Hình 1.16).

Hình 1.16. Răng 8 lệch gần, chìm thấp
- Răng 8 nằm ngay trên ống răng dưới, hay ống răng dưới nằm ở giữa 2
chân răng 8, chân răng 8 cong ôm lấy ống răng dưới. Chân răng 8 dính vào
xương ổ răng.


12

1.3.2. Phân loại Pell, Gregory và Winter: Dựa vào 3 tiêu chuẩn
* Theo chiều ngang: tương quan của thân răng 8 và khoảng rộng xương
giữa mặt xa răng số 7 và phần cành cao xương hàm dưới phủ phía xa răng 8.

Hình 1.17. Tương quan của thân răng 8 và khoảng rộng xương [19]

- Loại I: Khoảng a giữa bờ xa răng số 7 và bờ trước cành cao bằng hoặc
lớn hơn bề rộng gần - xa của thân răng 8 (b) a  b (hình 1.17.1)
- Loại II: Khoảng a < b: khoảng giữa bờ xa răng số 7 và bờ trước cành
cao nhỏ hơn bề rộng gần - xa của thân răng 8 (hình 1.17.2)
- Loại III: Răng 8 hoàn toàn ngầm trong cành cao xương hàm (hình 1.17.3)
* Theo chiều đứng: độ sâu của răng 8 so với mặt nhai răng 7.

Hình 1.18. Độ sâu răng 8 so với mặt nhai răng 7 [19]
- Vị trí A: Điểm cao nhất (H) của răng 8 nằm ngang hay cao hơn mặt nhai
răng số 7 (hình 1.18.1).
- Vị trí B: Điểm H nằm ở giữa mặt nhai và cổ răng số 7 (hình 1.18.2).
- Vị trí C: Điểm H nằm thấp hơn cổ răng 7 (hình 1.18.3).
* Theo tương quan của trục răng số 8 so với trục răng số 7.
Có 7 tư thế lệch của trục răng số 8 so với trục răng số 7. Trong 7 tư thế
này có thể phối hợp với sự xoay [19].


13

Hình 1.19. Tương quan của trục răng 8 so với trục răng 7 [19]
(1) Răng lệch gần – góc

(5) Răng lệch má – góc

(2) Răng lệch xa – góc

(6) Răng lệch lưỡi - góc

(3) Trục răng thẳng (ngầm đứng)


(7) Trục răng lộn ngược ngầm

(4) Trục răng nằm ngang (ngầm ngang)
Có thể có 3 tư thế xoay phối hợp:
- Xoay phía má.
- Xoay phía lưỡi.
- Xoay vặn trên trục chính của răng số 8.
1.4. Đánh giá, tiên lượng sự khó nhổ RKHD lệch, ngầm theo chỉ số
Peterson và bổ xung của Mai Đình Hưng.
Để đánh giá và tiên lượng sự khó nhổ RKHD lệch ngầm dựa vào bốn
tiêu chí [20], [21], [22], [23].
1.4.1. Tương quan khoảng rộng xương từ mặt xa răng
khôn hàm dưới đến phần cành cao xương hàm dưới phía
xa răng khôn và bề rộng của răng khôn.
§iÓm


14
- Loại I: Khoảng rộng xơng > Rộng thân răng khôn.
1
- Loại II: Khoảng rộng xơng < Rộng thân răng khôn.
2
- Loại III: R khôn ngầm hoàn toàn trong xơng hàm.
3
1.4.2. V trớ sõu:
Điểm
- A1. Điểm cao nhất của RKHD nằm ngang hay cao
hơn mặt nhai răng hàm lớn thứ hai (nhng không
kẹt).


1

- A2. Điểm cao nhất của RKHD nằm nh A1 (nhng có kẹt).
2
- B. Điểm cao nhất của RKHD nằm ở giữa mặt nhai và cổ
răng hàm lớn thứ hai.

3

- C. Điểm cao nhất của RKHD nằm ở dới cổ răng hàm lớn
thứ hai.

4

1.4.3. Trc rng lch
Điểm
- Gần góc hay thẳng ở vị trí A.

1

- Ngang hay lệch má, lỡi hay xa góc ở vị trí A.

2

- Răng đứng ở vị trí B hoặc C.

3

- Xa góc vị trí B hoặc C.


4

1.4.4. Chõn rng
Điểm
- Một chân răng hay nhiều chân chụm thon xuôi chiều
bẩy .

1


15
- Hai ch©n d¹ng xu«i chiÒu hay mét ch©n cã phÇn chãp
m¶nh.

2

- Ba ch©n d¹ng xu«i chiÒu, mét hay nhiÒu ch©n chôm
ngîc chiÒu, mét ch©n phÇn chãp to hay m¶nh mãc
c©u.
-

Hai

3
hay

nhiÒu

ch©n


d¹ng

ngîc

chiÒu

nhau.
4

Đánh giá tiên lượng sự khó nhổ của RKHD lệch, ngầm:
+ Ít khó

1- 5 điểm

+ Khó trung bình

6 -10 điểm.

+ Rất khó

11- 15 điểm

Răng có độ khó nhổ cao nhất là 15 điểm.
1.5. Các loại vi khuẩn gây viêm trong và sau phẫu thuật nhổ răng
Các tác nhân gây bệnh phổ biến nhất gây nhiễm trùng trong miệng là
hiếu khí và kỵ khí streptococci và kỵ khí gram âm bacilli là Prevotella và
Fusobacterium [24]. Có 3 nguồn vi khuẩn chính gây viêm nhiễm sau nhổ
răng:
+ Vi khuẩn từ môi trường xung quanh và dụng cụ phẫu thuật xâm nhập
vào huyệt ổ răng và mô mềm gây viêm, nếu dụng cụ phẫu thuật được

khử trùng và môi trường phẫu thuật xung quanh thông thoáng, xung
quanh phẫu trường được che phủ bằng toan lỗ đã hấp khử khuẩn thì
viêm nhiễm từ nguyên nhân này khó xảy ra.
+ Vi khuẩn từ môi trường trong miệng, mảng bám răng và rãnh lợi có thể
xâm nhập vào huyệt ổ răng và vạt mô mềm và là nguyên nhân gây
viêm nhiễm sau phẫu thuật nhổ răng. Các loại vi khuẩn nhiều nhất là


16

thuộc họ streptococcus và actinomyces, nhiều vi khuẩn gram dương,
hiếu khí. Lượng trực khuẩn di động và xoắn khuẩn rất ít [50]. Các vi
khuẩn nhóm này có thể xâm nhập số lượng lớn vào vùng tổn thương
sau nhổ răng nhưng chúng được cho là ‘ít gây hại’ do độc lực thấp
thậm chí một số loại được cho là có lợi do giúp cơ thể ngăn các lọa vi
khuẩn có hại sinh sôi. Có thể giảm lượng vi khuẩn trong miệng xâm
nhập vào vùng phẫu thuật nhờ súc miệng nước betadine pha loãng và
clohexidin 1,2% trong vòng 1 phút ngay trước khi nhổ răng [25].
+ Vi khuẩn từ các viêm nhiễm tại chỗ của răng như lỗ sâu, viêm tủy,
quanh răng, chóp răng, viêm lợi. trong nhóm này có nhiều vi khuẩn
gram âm, kị khí như AA, P. gingivalis, treponema denticola,..và có tỉ
lệ đáng kể trực khuẩn di động và xoắn khuẩn . đây là các vi khuẩn có
độc lực cao và khó ngăn chặn chúng xâm nhập vào vết thương sau nhổ
răng do chúng tồn tại sát xung quanh vị trí phẫu thuật hoặc ngay tại vị
trí phẫu thuật.
1.6. Biến chứng nhiễm trùng sau nhổ răng [26]
Sự nhiễm khuẩn xảy ra sau khi nhổ răng có thể liên hệ đến xương ổ
răng, xương lân cận hay tổ chức tế bào.
1.6.1. Viêm ổ răng (Alveolitis ).
Là một sự viêm xương có giới hạn. có 2 loại :

* Viêm ổ răng khô :


17

Hình 1.20. viêm xương ổ răng khô
 Nguyên nhân được cho là tăng hoạt động phân hủy fibrin tại ổ răng vừa
nhổ. Hoạt động phân hủy fibrin gây tan rã cục máu đông làm lộ xương. Theo
Birn H đây là biểu hiện của nhiễm trùng sau nhổ răng. Viêm ổ răng khô sau
nhổ răng thường hiếm gặp, chiếm khoảng 2%.
 Chứng viêm này thường xảy ra vào ngày thứ 3, 4 sau khi nhổ răng và
tình trạng kéo dài 2-3 tuần lễ. triệu chứng chính là đau vừa, có khi đau nhức
dữ dội và theo mạch đập, đau lan nửa mặt. thường không có biểu hiện sốt,
sưng.
 Khám ổ răng thấy 1 hốc rỗng, không có cục máu đông, xương lộ màu
hơi xám, rất nhạy cảm với kích thích, ổ răng có mùi hôi. Lợi xung quanh ổ
răng bình thường, không có phản ứng hạch.
 Xử trí: điều trị chủ yếu là giảm đau, chống viêm tại chỗ bằng thuốc như
eugenol hay mefchee có tẩm iodoform, bông thấm thuốc tê. Nếu cần rửa ổ
răng bằng nước muối sinh lý, nhẹ nhàng.
* Viêm ổ răng có mủ :
 Nguyên nhân: Viêm huyệt ổ răng có mủ thường do còn sót lại những
mảnh răng, mảnh xương vụn, cao răng không được làm sạch sau nhổ răng.
 Triệu chứng:


×