TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BÁO CÁO ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG MẤT NGỦ KHÔNG THỰC TỔN
Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN
BẠCH MAI TỪ THÁNG 9/2017 ĐẾN THÁNG 3/ 2018
Học viên: Đinh Thị Huyền
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS Nguyễn Doãn Phương
2. TS Nguyễn Văn Tuấn
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rối loạn giấc ngủ là các rối loạn ưu thế về số lượng,chất
lượng và thời gian ng,rối loạn giấc ngủ được phân loại
theo nguyên nhân, thời gian, đặc điểm triệu chứng
Có khoảng 60,6% bệnh nhân đến khám tại cơ sở chăm
sóc ban đầu có ít nhất một vấn đề rối loạn giấc ngủ, 25%35% dân số thỉnh thoảng mất ngủ và 10-15% dân số
thường xuyên mất ngủ. Mất ngủ là triệu chứng gặp trong
78% các rối loạn tâm thần nói chung
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo ICD 10 lâm sàng rối loạn giấc ngủ bao gồm: mất ngủ,
ngủ nhiều, rối loạn nhịp thức ngủ, giấc ngủ bất thường. Trong
đó mất ngủ là rối loạn thường gặp nhất, có thể đơn độc hoặc
kết hợp với các rối loạn tâm thần hoặc bệnh cơ thể khác
Chi phí trực tiếp và gián tiếp hàng năm liên quan mất ngủ ở
Mỹ được ước tính từ 92,5 đến 107,5 tỷ đô la, và cho các cá
nhân có hội chứng mất ngủ ở Canada là là 5.010 đô la cho
mỗi cá nhân Mất ngủ có thể là yếu tố thuận lợi làm khởi phát
một rối loạn tâm thần hoặc làm tăng tỷ lệ tử vong trong một
số bệnh lý nội khoa
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1
2
TỔNG QUAN
Đại cương rối loạn giấc ngủ
khái niệm ngủ, rối loạn giấc ngủ
Giấc ngủ bình thường
+ Các giai đoạn của giấc ngủ
+Thay đổi giấc ngủ theo lứa tuổi
+Chức năng của giấc ngủ
+Cơ chế điều hòa nhịp thức ngủ
TỔNG QUAN
Phân loại rối loạn giấc ngủ
+ Theo ICD 10 :
F51 Rối loạn giấc ngủ không thực tổn
G47. Rối loạn giấc ngủ thực tổn
Z73.Rối loạn giấc ngủ ở trẻ em
Theo DSM V :
+Rối loạn giấc ngủ không thực tổn
+rối loạn giấc ngủ do chất tác động tâm thần
+rối loạn giấc ngủ không biệt định
+rối loạn giấc ngủ khác
TỔNG QUAN
Đặc điểm lâm sàng mất ngủ không thực tổn
đặc điểm lâm sàng mất ngủ không thực tổn
+ Mất ngủ là một trạng thái không thỏa mãn về số lượng và
hoặc chất lượng của giấc ngủ,kết hợp với hậu quả ban
ngày.
+ Là trạng thái bệnh tâm sinh nguyên phát, bệnh nhân
thường than phiền khó đi vào giấc ngủ, khó duy trì giấc
ngủ và thức dậy sớm. Trong ngày bệnh nhân thường
biểu hiện mệt mỏi,cáu kỉnh,lo lắng,căng thẳng
+ Gặp nhiều hơn ở bệnh nhân đang bị stress, phụ nữ,
người lớn tuổi,tâm lý bị rối loạn
TỔNG QUAN
+ không liên quan với bệnh cơ thể hoặc tương quan độc lập,
nhưng liên quan trực tiếp và gián tiếp tới yếu tố gây
stress kết hợp với nhân tố tâm lý cá nhân hoặc điều kiện
môi trường
+ có thể được phân loại theo thời gian : thoáng qua,cấp tính,
mãn tính
Chẩn đoán mất ngủ không thực tổn
+theo tiêu chuẩn ICD10
+theo tiêu chuẩn DSM V
Các thang đánh giá rối loạn giấc ngủ
Các yếu tố liên quan mất ngủ
Mối liên quan mất ngủ với các rối loạn khác
Các yếu tố nguy cơ của mất ngủ
TỔNG QUAN
Nghiên cứu liên quan mất ngủ
Brownman và Haynes: vai trò yếu tố căng thẳng và tâm
lý trong mất ngủ
Kales và Gaillard : cơ chế mất ngủ nguyên phát
Schneider-Helmert D: đặc điểm số lượng và chất lượng
ở bệnh nhân mất ngủ
Mellinger và Liljenberg: dịch tễ học mất ngủ theo giới,
tuổi, tình trạng hôn nhân, bệnh cơ thể kèm theo
Buysse và Charles M. Morin : xây dựng thang đánh giá
chất lượng giấc ngủ và độ nặng giấc ngủ
Ohay và Hetta mô tả về hệ quả mất ngủ trên lâm sàng
Jonsen nghiên cứu dọc tương quan mất ngủ với lo âu,
trầm cảm, sử dụng chất gây nghiện
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu
Bệnh nhân được chẩn đoán mất ngủ không thực tổn F51.0
theo tiêu chuẩn của ICD10
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân mất ngủ thực tổn: mất ngủ liên quan đến các
bệnh tại não hoặc ngoài não
Mất ngủ là triệu chứng thứ phát trong các rối loạn tâm thần
Bệnh nhân và gia đình không đồng ý tham gia nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sức khỏe Tâm thần
Bạch Mai và một số cơ sở tâm thần liên kết với Bạch
Mai ở Hà Nội
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 09/ 2017 đến tháng
3/2018
. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu ngang,tiến cứu,mô tả loạt bệnh
. CỠ MẪU
Tính theo công thức ước lượng một tỷ lệ trong quần thể
n tối thiểu : 35 bệnh nhân
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
Chọn mẫu theo mẫu thuận tiện
CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
Nhóm biến số về đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Giới:
Nam
Nữ
Tuổi :
<18
18-29
30-44
45-59
≥ 60
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình độ học vấn
Nghề nghiệp
Mù chữ hoặc tiểu học
Đi học
Trung học cơ sở
Lao động chân tay
Trung học phổ thông
Lao động trí óc
Cao đẳng và đại học
Khác (hưu trí, thất nghiệp...)
Sau đại học
`
Tình trạng hôn nhân
Điều kiện kinh tế
Độc thân
Thiếu thốn
Sống với gia đình
Đủ ăn
Ly hôn/ly thân/góa
Dư giả
Nơi cư trú: Thành thị
Nông thôn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đặc điểm lâm sàng mất ngủ không thực tổn
Thời gian bị bệnh
<3 tháng
3- <6 tháng
6 tháng - < 1 năm
1-5 năm
>5 năm
Vấn đề mất ngủ trước khi vào viện
Thời gian khởi phát đến khi nhập viện lần đầu
Số lần đi khám trước đây
Số lần nhập viện điều trị mất ngủ trước đây
Số tiền đã mất do nghỉ việc và điều trị cho tới hiện tại
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nơi điều trị trước khi vào viện
Bệnh viện đa khoa
Bác sỹ tư đa khoa
Bác sĩ tư chuyên khoa
Tự mua thuốc
Không điều trị
Phương pháp điều trị trước khi vào viện tâm thần lần đầu
Chống trầm cảm
Giải lo âu
Tư vấn tâm lý
Không rõ
Đặc điểm dùng thuốc điều trị mất ngủ
Liên tục
Thỉnh thoảng (chỉ khi bị mất ngủ)
Không dùng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
số đêm rối loạn giấc ngủ/tuần
≤2
3-4
≥5
Đặc điểm kiểu mất ngủ
Mất ngủ đầu giấc
Khó duy trì giấc ngủ
Mất ngủ cuối giấc
Mất ngủ hoàn toàn
Số loại mất ngủ trên cùng một bệnh nhân
Một loại
Hai loại
Ba loại
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chất lượng giấc ngủ
Thời gian đi vào giấc ngủ(phút)
Số lần thức dậy mỗi tối
Thời gian đi ngủ lại(phút)
Thời điểm thức dậy buổi sáng (giờ)
Thời gian của giấc ngủ/đêm
Biểu hiện trong ngày của bệnh nhân
Mệt mỏi
Giảm tập trung chú ý
Cáu gắt
Hay quên
Bồn chồn/khó chịu
Hồi hộp/vã mồ hôi
Lo sợ mất ngủ
Buồn chán bi quan
Buồn ngủ ban ngày
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chất lượng công việc trong ngày
Không ảnh hưởng
Có ảnh hưởng
Không làm được
Điểm PSQI
0-4
5-10
11-18
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Yếu tố liên quan mất ngủ không thực tổn
Đặc điểm tâm lý cá nhân
- Giới:
Nam
Nữ
- Nhóm tuổi :
<18
18-29
30-44
45-59
≥ 60
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình độ học vấn
Mù chữ hoặc tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Cao đẳng và đại học
Sau đại học
Điều kiện kinh tế
Thiếu thốn
Đủ ăn
Dư giả
Nơi cư trú
Thành thị
Nông thôn
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THÔNG TIN CHUNG CỦA BỆNH NHÂN
Bảng 3.1: Phân bố theo giới
Giới
Số lượng
Tỷ lệ %
Nam
Nữ
Cộng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.2: Phân bố theo tuổi
Nhóm tuổi
Số lượng
Tỷ lệ %
<18
18-29
30-44
45-59
≥ 60
Cộng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.3: Phân bố theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn
Số lượng
Tỷ lệ %
Mù chữ hoặc tiểu học
Trung học cơ sỏ
Trung học phổ thông
Cao đẳng và đại học
Sau đại học
Cộng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.4: Phân bố theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Số lượng
Tỷ lệ %
Đi học
Lao động chân tay
Lao động trí óc
Khác(hưu trí,thất nghiệp...)
Cộng