PHYSICS
2005 National Qualifying Examination
Thời gian cho phép:
Thời gian đọc đề: 15 phút
Thời gian làm bài: 120 phút
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI :
Trả lời tất cả các câu hỏi trong phần A
CHỈ cần trả lời 4 câu hỏi trong phần B.
Được phép sử dụng : Máy tính không có chức năng lập trình, không có đồ hoạ.
Trả lời PHẦN A trên phiếu trả lời.
Trả lời PHẦN B trên tờ giấy trắng A4 của bạn.
Không trả lời bất cứ một câu hỏi nào trên tờ đề thi này.
Kẹp cẩn thận các tờ bài làm của bạn vào tờ giấy bìa.
Các lời giải thích và biểu đồ phải được trình bày mạch lạc.
Tất cả các đáp số phải đi kèm theo đơn vị chính xác.
THANG ĐIỂM
PHẦN A 10 câu hỏi lựa chọn 10 điểm
PHẦN B 4 câu hỏi tự luận 40 điểm
Tổng số điểm cho bài làm 50 điểm
Trang 1
B¶n quyÒn thuéc vÒ Nhãm 1
PHầN A
Nhiu la chn - 1 ỏp ỏn
S dng phiu tr li trc nghim c cung cp
Câu 1.
Một quả bóng đợc ném vào trong không khí và nó di chuyển theo quỹ đạo nh hình vẽ. Bỏ qua
lực cản của không khí trong câu hỏi này.
Vị trí A là vị trí cao nhất trong quỹ đạo chuyển động của nó, vị trí B là vị trí ngay trớc khi nó
chạm nền. Phát biểu nào sau đây đúng?
A) Tốc độ của quả bóng Tại A bằng không và gia tốc của quả bóng Tại B giống nh Tại A.
B) Tốc độ của quả bóng Tại A bằng tốc độ Tại B và Gia tốc Tại B cao hơn tại A.
C) Tốc độ của quả bóng Tại A Thấp hơn tốc độ Tại B Và Gia tốc Tại A cao hơn gia tốc tại
B.
D) Tốc độ của quả bóng Tại A Thấp hơn tốc độ Tại B Và Gia tốc Tại A bằng gia tốc tại B.
E) Tốc độ của quả bóng Tại A Cao hơn hơn tốc độ Tại B Và Gia tốc Tại A giống nh gia tốc
tại B.
Câu 2.
Một ngời đứng tại vị trí cách tâm trái đất một khoảng cách R ( R Lớn hơn bán kính của Trái
đất) và chịu tác dụng của một lực hấp dẫn 400 N. Hỏi ngngời đó phải đứng cách xa tâm của
Trái đất bao nhiêu để lực hấp dẫn là 100N ?
A) ẳ R
B) ẵ R
C) 2R
D) 4R
E) 16R
Trang 2
Bản quyền thuộc về Nhóm 1
Câu 3.
Ba quả cầu giống nhau cùng tích điện đặt tại các góc của một tam giác đều. Mỗi quả cầu đều
tích điện xác định, với điện tích đợc biểu thị ở các biểu đồ dới đây.
Biểu đồ nào chỉ chính xác hớng và độ lớn của lực tĩnh điện trong mỗi quả cầu?
Trang 3
Bản quyền thuộc về Nhóm 1
Câu 4.
Một xe chở hàng nặng 6000 Kg di chuyển về phía một ô tô nặng 800 Kg. Xe tải chuyển động
với vận tốc 15 M.s
-1
, và ô tô đang đứng yên. Giả thiết rằng xe tải và ô tô tiếp tục di chuyển
cùng nhau. Hỏi tốc độ cuối cùng của hệ ô tô/xe tải ?
A) 1.8 m.s
-1
B) 7.5 m.s
-1
C) 13 m.s
-1
D) 17 m.s
-1
E) 113 m.s
-1
Câu 5.
Trong mạch điện dới đây, một dòng điện 3 amps chạy qua điện trở 10 . Hỏi dòng chạy qua
điện trở 90 có giá trị bao nhiêu ?
A) 0 A
B) 0.1 A
C) 0.15 A
D) 0.2 A
E) 0.3 A
Trang 4
Bản quyền thuộc về Nhóm 1
Câu 6.
Khi chiếu một tia sáng trắng qua lăng kính, thấy xuất hiện hiện tợng cầu vồng nh sơ đồ dới:
Hiện tợng này đợc biết nh sự tán sắc ánh sáng. Hãy chọn lời Giải thích hợp lí nhất cho nguyên
nhân của hiện tợng này?
A) Những tần số Khác nhau của ánh sáng gặp nhau tại những góc Khác nhau trên bề mặt
lăng kính, nghĩa là chúng khúc xạ tại những góc khác nhau, nh theo định Luật Snell.
B) ánh sáng tím chịu ảnh hởng bởi lực hấp dẫn hơn ánh sáng đỏ bởi vì nó nhiều năng lợng
hơn, vì thế đợc kéo xuống thấp hơn .
C) Độ khúc xạ của lăng kính phụ thuộc vào tần số.
D) Định luật Snell không còn chính xác khi những tần số khác nhau của ánh sáng đđợc kết
hợp, tạo ra những hiệu ứng mới lạ gây ra sự tán sắc.
E) Hiệu ứng này là một ảo ảnh quang học và ánh sáng không đợc tán sắc thật sự.
Câu 7.
Choline khẳng định đã phát minh ra một cỗ máy mà nó có chức năng loại bỏ nhiệt năng từ
không khí và chuyển đổi vào trong điện. Toàn bộ máy có cùng nhiệt độ với vùng không khí ở
lân cận và không phải có một sự cung cấp năng lợng ngoài nào. Hỏi có thể tồn tại chiếc máy
của Cholin không ?
A) Nó có thể tồn tại.
B) Nó không thể tồn tại, Bởi vì Không có điện trong không khí.
C) Nó không thể tồn tại, vì ở đó sẽ Không có là dòng của mạng lới năng lợng từ không khí
truyền vào trong máy ở cùng nhiệt độ.
D) Không, nó không thể, vì nó trái với định luật về sự bảo toàn năng lợng.
E) Không, nó không thể, vì nhiệt năng không thể đđợc chuyển đổi vào trong năng lợng điện.
Trang 5
Bản quyền thuộc về Nhóm 1
Câu 8.
Phép đo thời gian,t, đợc dùng nh một hàm số của khối lợng ,M, và bán kính,r. Mối quan hệ
giữa thời gian, khối lợng và bán kính tuân theo biểu thức: t= km
2
/r
2
+ q, k và q là hằng số. Từ
đồ thị dới đây, tìm giá trị của k. Gợi ý: Nhớ rằng phơng trình của một đờng thẳng có thể đợc
viết dới dạng: y = m.x + C.
A) 0.33 cm
2
.s.g
-2
B) 0.38 cm
2
.s.g
-2
C) 0.33 g
2
.cm
-2
.s
-1
D) 0.38 g
2
.cm
-2
.s
-1
E) 2.63 g
2
.cm
-2
.s
-1
Trang 6
Bản quyền thuộc về Nhóm 1