Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.08 KB, 10 trang )

LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

DƯỢC K23A

SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
Thầy Suôl
1. Định nghĩa tiêu chảy:
- Tiêu chảy là tăng số lần đại tiện > 3 lần/ngày, thể tích phân > 300g/ngày, phân lỏng
nhiều nước → gây mất nước và chất điện giải.
2. Nguyên nhân gây tiêu chảy:
- Sự hiện diện của các chất không được hấp thu trong lòng ruột, kéo theo nước vào
lòng ruột do cơ chế thẩm thấu.
- Niêm mạc ruột tăng bài tiết dịch và các chất điện giải.
- Tăng nhu động ruột → gây đau bụng.
 Mất cân bằng giữa hấp thu và bài tiết nước và chất điện giải.
3. Phân loại nguyên nhân gây tiêu chảy: (4 loại)
- Tiêu chảy do đi du lịch.
- Tiêu chảy do Stress.
- Tiêu chảy do vi khuẩn.
- Tiêu chảy do dùng thuốc (kháng sinh, Antacid chứa Mg2+, Sorbitol,…).
4. Mục đích điều trị tiêu chảy:
- Làm tăng quá trình hấp thu các chất dịch trong lòng ruột.
- Làm giảm nhu động ruột.
5. Việc điều trị tiêu chảy gồm 2 phần:
- Bù nước và điện giải (Rất quan trọng trong tiêu chảy cấp).
- Điều trị triệu chứng.
6. Phân loại tiêu chảy theo nguyên nhân: (2 loại)
- Tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
o E.Coli và Vibrio cholerae: phóng thích enterotoxin gây bài tiết anion.
o Clostridium difficile và E.Coli: phóng thích cytoxin tiêu hủy tế bào ruột gây
xuất huyết (tiêu phân đàm máu).


o Shigella dysenteriae, E.Coli và Salmonella: gây sưng viêm ruột nên tăng bài tiết.
o E.Coli dính vào bờ bàn chải ruột (vi nhung mao) làm tổn thương hấp thu.
o Sự sản sinh quá mức của vi trùng hoặc nấm ở ruột người suy giảm miễn dịch
làm giảm hấp thu nước và điện giải (do dùng kháng sinh).
- Tiêu chảy không do nhiễm khuẩn:
o Tiêu chảy do thẩm thấu.
o Tiêu chảy do phóng thích histamin, gastrin, prostaglandin.
o Tiêu chảy do rối loạn vận động nhu động: bệnh tiểu đường, cắt ruột, dùng một
số thuốc kháng sinh (Erythromycin, Ampicillin,…), Antacid chứa Mg2+
7. Phân loại tiêu chảy theo triệu chứng: (2 loại)
- Tiêu chảy cấp tính: (< 2 tuần)
o Nhiễm trùng (virus, vi khuẩn, ký sinh trùng).
o Độc tố, độc chất.
o Thuốc, thức ăn.
- Tiêu chảy mãn tính: (> 2 tuần):
o Dấu hiệu của bệnh lý nghiêm trọng (Viêm đại tràng, HIV,…)
o Triệu chứng cơ năng (bệnh viêm ruột, cường giáp,…)

SV. Nguyễn Thị Thùy Linh

Trang 1


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

DƯỢC K23A

8. Phân loại tiêu chảy mãn tính:
Phân loại
Cơ chế

Thẩm thấu

Kém / không hấp thu

Tăng tiết

Tăng tiết điện giải

Viêm loét

Màn nhầy ruột bị tổn
thương

Rối loạn nhu động

Giảm thời gian tiếp xúc

Nguyên nhân
- Thiếu Lactase.
- Dùng Mg2+, Sorbitol, Fructose.
- Viêm tụy mãn, tắc ống mật.
- Độc tố vi khuẩn, virus, cắt bỏ hồi tràng,
ung thư tuyến giáp.
- Hormon bài tiết (gastrin, polypeptid) gây
hoạt mạch ở ruột.
- Viêm loét đại tràng, bệnh Cohn, bệnh lỵ
mãn tính, AIDS.
- IBS (Hội chứng kích thích ruột), bệnh tiểu
đường, bệnh thần kinh.


9. Nguyên tắc điều trị tiêu chảy:
- Giải quyết nguyên nhân gây tiêu chảy:
o Trị nhiễm trùng ngay bằng kháng sinh.
o Cắt bỏ khối u tiết các chất gây tiêu chảy.
o Thay đổi chế độ ăn để điều trị tiêu chảy do bệnh Celiac và các bệnh tiêu chảy
do kém hấp thu.
- Bồi hoàn nước:
o Bù lại điện giải và lượng nước đã mất.
o Thường sử dụng ORS (Glucose, NaCl, KCl, Natri citrat,…)
10. Điều trị tiêu chảy dựa trên các nguyên nhân: (7 loại)
- Tiêu chảy do nhiễm khuẩn.
- Tiêu chảy do đi du lịch.
- Tiêu chảy do sử dụng thuốc kháng sinh.
- Tiêu chảy ở người bị AIDS.
- Tiêu chảy ở phụ nữ có thai.
- Tiêu chảy ở trẻ em.
- Tiêu chảy thẩm thấu.
11. Nguyên tắc điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
- Kháng sinh.
- Bù nước và điện giải.
- Dinh dưỡng.
- Điều trị triệu chứng
12. Sử dụng kháng sinh trong điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
- Kháng sinh được chỉ định ngay khi có nhiễm trùng xâm lấn.
- Tetracyclin, Bactrim (TMS), Erythromycin, Azithromycin, Ciprofloxacin.
13. Việc bù nước trong điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
- Quan trọng nhất: bù lượng nước đã mất và đang mất.
o Nhẹ: 50g/kg.
o Trung bình: 75 – 100g/kg.
- Uống: Dung dịch bù nước điện giải:

o Bổ sung đường và acid amin dễ hấp thu.
o Bổ sung chất điện giải: ORESOL 1gói/1lít nước; ORESOL-II 1gói/200ml nước.
- Dịch truyền:
o Nặng: Truyền tĩnh mạch dung dịch Lactate Ringer để bù nước và điện giải.
SV. Nguyễn Thị Thùy Linh

Trang 2


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

DƯỢC K23A

14. Khi không có sẵn ORESOL thì có thể dùng 1 trong các loại dung dịch sau:
- Nước muối – đường: 1 muỗng café muối + 8 muỗng đường pha trong 1 lít nước. Có
thể vắt thêm ½ quả chanh.
- Nước cháo muối: Gạo 50g + muối ăn 1 muỗng + 1 lít nước. Đun nhừ thành cháo.
- Nước dừa – muối: Muối ăn 1 muỗng + 1 lít nước dừa non dùng bù nước như ORS.
(Do nước dừa có nhiều K+ nên cần thêm muối chứa Na+ để cân bằng Na+ - K+).
15. Dinh dưỡng trong điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
- Duy trì việc ăn uống tiếp tục trong lúc tiêu chảy sẽ làm giảm nhanh rối loạn hấp thu
ruột do nhiễm trùng, rút ngắn thời gian tiêu chảy và cải thiện tình trạng dinh dưỡng.
- Nên dùng thức ăn lỏng dễ tiêu hóa.
16. Điều trị triệu chứng tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
- Không có chỉ định dùng thuốc cầm tiêu chảy, thuốc chống nhu động ruột.
- Dùng các thuốc chống nôn.
17. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn thức ăn, nước uống:
Nguyên nhân
Vibrio cholerae
(Phẩy khuẩn tả)


Triệu chứng
- Tiêu chảy, phân lỏng nhiều nước (lợn cợn
giống nước vo gạo).
- Nôn, đau bụng, không sốt.

Staphylococus
aureus
(Tụ cầu vàng)

- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Mất nước nặng, không sốt.

E. Coli
(Vi khuẩn dạ dày
ruột)
Salmonella
(Vi khuẩn
thương hàn)

- Tiêu chảy, có loại gây triệu chứng giống hội
chứng lỵ (EPEC).
- Phân có máu hoặc tả (ETEC).
- Tiêu chảy, sốt, đau bụng.
- Sốt cao mạch chậm.

Salmonella typhi

- Tiêu chảy, nôn, đau bụng.
- Sốt cao về chiều, mạch nhịp phân ly.


Campylobacter
(Xoắn khuẩn
gram âm)

- Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, phân có máu

Shigella (Lỵ)

- Lỵ amid (có sốt). Lỵ trực trùng (không sốt).
- Tiêu chảy, phân có đàm máu và món rặng.

Điều trị
Doxycyclin
Cotrimoxazol
Chloramphenicol
Erythromycin
Azitromycin
Ciprofloxacin
Levofloxacin
Fluoroquinolon
Cotrimoxazol
Fluoroquinolon
Cephalosporin
Cotrimoxazol
Chloramphenicol
Cotrimoxazol
Fluoroquinolon
Cephalosporin
Macrolid

Fluoroquinolon
Augmentin
Cotrimoxazol

18. Tiêu chảy do đi du lịch:
- Chỉ xảy ra đối với du khách (mà không xảy ra với người dân địa phương do đã có
kháng dịch tạm thời).
- Xảy ra từ 4 – 15 ngày sau khi đến vùng dịch hoặc > 3 tuần đối với Giardia.
19. Điều trị tiêu chảy do đi du lịch:
- Bù nước và điện giải.
- Điều trị triệu chứng.
- Sử dụng kháng sinh (Doxycyclin,...)
- Thuốc kháng nhu động ruột (Paregoric, Diphenoxylat, Loperamid).
- Thuốc kháng Cholinergic (Atropin, Hyoscyamin).
- Chất hấp phụ.
SV. Nguyễn Thị Thùy Linh

Trang 3


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

DƯỢC K23A

20. Sử dụng kháng sinh trong tiêu chảy do đi du lịch:
- Phòng ngừa:
o Dùng trước 1 ngày trước khi đến vùng dịch.
o Tiếp tục thêm 2 ngày sau khi rời khỏi vùng dịch.
- Điều trị: Nếu đã bị tiêu chảy thì dùng kháng sinh 7 ngày.
- Kháng sinh thường dùng: Doxycyclin,

21. Thuốc kháng nhu động ruột cho người tiêu chảy do đi du lịch:
- Thiên nhiên: Paregoric.
- Tổng hợp: Diphenoxylat, Difenoxin, Loperamid.
- Tác dụng: Làm chậm nhu động ruột → làm chậm di chuyển các chất dịch trong lòng
ruột → kéo dài thời gian hấp thu nước và các chất điện giải → tăng độ đặc của khối
phân.
- Chống chỉ định:
o Tiêu chảy do nhiễm khuẩn. Viêm kết tràng.
o Trẻ em < 2 tuổi. Sốt cao.
22. Các thuốc kháng nhu động ruột thường dùng:
- Diphenoxylat:
o Là các opiat, dẫn xuất của meperidin.
o Tác dụng phụ:
 Chán ăn, buồn nôn, ói mửa, trướng bụng, loét ruột.
 Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, bồn chồn, khoái cảm.
 Phản ứng quá mẫn.
o Chống chỉ định: Vàng da do gan.
- Difenoxin:
o Là chất chuyển hóa có hoạt tính của Diphenoxylat.
o Thời gian tác động dài hơn Diphenoxylat.
- Loperamid:
o Là các opioid, dẫn xuất của piperidin.
o Hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường uống.
o Ức chế nhu động ruột nhanh chóng và kéo dài, chống bài tiết.
o Ít tác dụng phụ hơn Diphenoxylat.
o Thời gian tác dụng kéo dài hơn Diphenoxylat và không cần kê đơn.
o Chống chỉ định: Trẻ em < 6 tuổi. Phụ nữ có thai. Bệnh gan.
23. Thuốc kháng cholinergic dùng trong điều trị tiêu chảy do đi du lịch:
- Thuốc thường dùng: Atropin, Hyoscyamin
- Tác dụng:

o Làm giảm nhu động ruột → làm tăng hấp thu các chất dịch từ lòng ruột vào
máu → giảm co thắt cơ bụng.
o Thường kết hợp với các opiat hoặc các chất hấp phụ.
o Không dùng trong trường hợp cấp và nặng.
- Tác dụng phụ: Khô miệng. Rối loạn thị giác. Loạn nhịp tim.
- Chống chỉ định: Bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp.
24. Thuốc hấp phụ dùng trong điều trị tiêu chảy do đi du lịch:
- Là chất bảo vệ niêm mạc ruột.
- Hấp phụ độc tố, vi khuẩn, thuốc, dịch tiêu hóa, khí.
- Không hấp thu vào tuần hoàn → không độc, nhưng hiệu quả chưa được chứng minh.

SV. Nguyễn Thị Thùy Linh

Trang 4


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

DƯỢC K23A

25. Thuốc hấp phụ dùng trong điều trị tiêu chảy do đi du lịch thường dùng:
- Calci polycarbophil (Fibercon).
o Có khả năng hấp phụ lượng nước gấp 60 lần trọng lượng của nó.
o Hiệu quả cao và an toàn.
- Kaolin, Pectin:
o Kaolin là Aluminum silicat hydrat hóa thiên nhiên. An toàn, hiệu quả đáng ngờ.
o Pectin là carbohydrat phức tạp được ly trích từ vỏ cam, hiệu quả còn nghi ngờ.
o Kaolin + Pectin = Kaopectate được sử dụng rộng rãi.
o Chỉ định: Tiêu chảy cấp.
o Tác dụng phụ: Táo bón.

- Smecta (Dioctahedral smectite):
o Tác dụng:
 Bao phủ niêm mạc dạ dày ruột → tăng khả năng đề kháng của lớp dịch
nhầy đối với tác nhân kích thích do gắn với glycoprotein.
 Thuốc không hấp thu qua màng ruột, đào thải theo phân.
o Chỉ định:
 Tiêu chảy cấp và mạn.
 Điều trị các hội chứng kích thích ruột (IBS) ở người lớn và trào ngược
dạ dày - thực quản.
o Tác dụng phụ: Táo bón.
o Tương tác:
 Ảnh hưởng đến các thuốc dùng chung theo cơ chế cơ học, nên uống
cách xa các thuốc khác 2 giờ.
- Bismuth subsalisylat:
o Tăng cường bảo vệ niêm mạc dạ dày, ít có tác dụng diệt Helicobacter pylori,
nên dùng phối hợp để có tác dụng diệt khuẩn.
o Tác dụng phụ:
 Táo bón.
 Phân có màu đen xám (dễ nhầm lẫn với xuất huyết tiêu hóa).
26. Điều trị tiêu chảy do sử dụng kháng sinh:
- Triệu chứng:
o Tiêu chảy nhẹ và không sốt.
o Tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả (do Clostridium difficile)
- Nguyên nhân:
o Sử dụng kháng sinh phổ rộng và kỵ khí.
o Mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.
- Thời gian: 3 – 5 ngày sau khi dùng thuốc.
- Điều trị:
o Ngưng hoặc đổi thuốc.
o Điều trị hỗ trợ:

 Lactobacilus (sữa chua, viên bao tan trong ruột, viên tan ở pH thích
hợp).
 Probio.
 Thuốc kháng tiết: Acetorphan (Ức chế tiết encephalinase → lượng
encephalinase ở ruột → AMP vòng).

SV. Nguyễn Thị Thùy Linh

Trang 5


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

DƯỢC K23A

27. Điều trị tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả:
- Các kháng sinh gây viêm ruột kết màng giả do kém hấp thu:
o Thường gặp: Cephalosporin, Clindamycin, Ampicillin
o Ít gặp: Penicillin, Macrolid
o Hiếm gặp: Rifampicin, Bacitracin
- Vi khuẩn gây viêm ruột kết màng giả: Clostridium difficile
o Gram (+), kỵ khí.
o Tiết ra chất độc enterotoxin và cytoxin.
o Xảy ra 4 – 9 ngày sau khi dùng thuốc.
o Phân lỏng, có màu xanh tái.
o Đau bụng, sốt hoặc không sốt.
- Điều trị:
o Metronidazol, Linezolid, Cholestyramin.
o Nếu bị đề kháng dùng Vancomycin đường uống.
o Ở người suy giảm miễn dịch dùng Immunoglobin (nhưng rất đắt tiền).

o Không sử dụng: Loperamid, Diphenoxylat, Bismuth.
28. Điều trị tiêu chảy cho người bị AIDS:
- Nguyên nhân:
o Do sử dụng nhiều loại thuốc (kháng sinh, Dideoxyinosin)
o Do nhiễm vi khuẩn, virus, nấm, Protozoa, Giardia.
- Điều trị:
o Điều trị nguyên nhân.
o Điều trị triệu chứng: opioid, ostreotid.
o Thuốc thường dùng: (đắt tiền chỉ dùng trong cấp cứu)
 Somatostatin:
 Là hormon, là chất dẫn truyền thần kinh ruột.
 Chỉ tiêm tĩnh mạch (IV).
 Octreotid
 Là dẫn xuất tổng hợp của Somatostatin
 Sinh khả dụng cao hơn, thời gian tác dụng dài hơn Somatostatin.
 Có thể tiêm dưới da (SC).
29. Octreotid:
- Cơ chế tác dụng:
o Ức chế tiết các hormon dạ dày – ruột (gastrin, pepsinogen, VIP, secretin…)
o Ức chế tiết dịch và HCO3o Giảm nhu động ruột.
- Chỉ định:
o Tiêu chảy do phóng thích nhiều hormon ruột.
o Tiêu chảy khó điều trị (AIDS).
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, khó chịu. Chứng phân mỡ. Thay đổi đường huyết.
30. Điều trị tiêu chảy ở phụ nữ có thai:
- Nguyên nhân: Do COX 1 làm tăng Prostaglandin → gây co cơ → tiết nước và điện
giải → gây tiêu chảy.
- Điều trị (dùng thuốc):
o Chất hấp phụ: Pectin, Smecta
o Kháng sinh: Ampicillin, Erythromycin, Cephalosporin, Metronidazol,…

o Nifuroxazid, Nifuzid
o Loperamid.
SV. Nguyễn Thị Thùy Linh

Trang 6


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

DƯỢC K23A

31. Điều trị tiêu chảy ở trẻ em:
- Nguyên nhân:
o Do kém hấp thu.
o Do nhiễm khuẩn:
 Virus: Rotavirus (phải tiêm ngừa cho trẻ từ đầu).
 Vi khuẩn: Salmonella, Shigella, Campolybacter
 Ký sinh trùng.
- Điều trị:
o Chủ yếu là bù nước và truyền dịch.
o Sử dụng thuốc:
 Kháng sinh: Cotrimoxazol, Ceftriaxon, Metronidazol.
 Loperamid: Chống chỉ định trẻ em < 6 tuổi.
 Chất hấp phụ: Pectin, Smecta.
 Probiotics.
o Cho trẻ ăn uống bình thường, không kiêng thịt, cá, đường, sữa,…
o Cho trẻ bú bình thường, ăn các thức ăn dễ tiêu hóa và chia ra làm nhiều bữa ăn
hơn.
32. Tiêu chảy thẩm thấu do thiếu men Lactase:
- Lactase là emzym tiêu hóa Lactose có trong ruột non.

- Thiếu Lactase, Lactose không tiêu hóa được nên sẽ kéo nước vào lòng ruột và gây
tiêu chảy.
- Lactase có thể uống với sữa hoặc các sản phẩm có sữa.
---o0o--ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
1. Tiêu chảy do nhiễm khuẩn phải sử dụng ngay thuốc kháng sinh càng sớm càng tốt.
2. Các thuốc làm giảm nhu động ruột như Loperamid không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
3. Thuốc điều trị tiêu chảy dẫn xuất của Meperidin, có trên thị trường thường phối hợp với
Atropin là Diphenoxylat và Difenoxin.
4. Thuốc điều trị tiêu chảy dẫn xuất của Piperidin, có trên thị trường dạng riêng không phối
hợp với thuốc khác là Loperamid.
5. Thuốc trị tiêu chảy theo kiểu hấp phụ, không hấp thu vào tuần hoàn, không có tác dụng
phụ Polycarbophil.
---o0o--CÂU HỎI NGẮN
6. Điều trị tiêu chảy gồm 2 phần, đó là:
- Bù nước và điện giải.
- Điều trị triệu chứng.
7. Mục đích điều trị tiêu chảy:
- Làm tăng quá trình hấp thu các dịch trong lòng ruột.
- Làm giảm nhu động ruột.
8. Trường hợp không có sẵn dung dịch ORESOL để bù nước và điện giải trong tiêu
chảy qua đường uống, hãy liệt kê 1 loại dung dịch thay thế mà có thể tự pha chế?
Khi không có sẵn ORS có thể pha 1 trong các loại dung dịch sau:
- Nước muối – đường: 1 muỗng café muối + 8 muỗng đường pha trong 1 lít nước. Có
thể vắt thêm ½ quả chanh.
- Nước cháo – muối: Gạo 50g, muối ăn 1 muỗng + nước 1 lít. Đun nhừ thành cháo.
- Nước dừa – muối: 1 muỗng muối ăn cho 1 lít nước dừa non, dùng bù nước như ORS.
9. Trình bày triệu chứng lâm sàng mất nước nặng do tiêu chảy?
- Mắt đờ đẫn, lơ mơ, trũng rất sâu, miệng khát, môi khô, da nhăn nheo chậm đàn hồi.
SV. Nguyễn Thị Thùy Linh


Trang 7


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

DƯỢC K23A

10. Tại sao cần phải phối hợp Atropin với Diphenoxylat và Difenoxin trong điều trị
tiêu chảy loại kháng nhu động ruột?
- Để tránh lạm dụng Diphenoxylat và Difenoxin vì Atropin kích thích thần kinh trung
ương ở liều cao.
11. Thuốc điều trị tiêu chảy theo cơ chế hấp phụ:
- Calci polycarbophil (Fibercon)
- Kaolin, Pectin
- Smecta (Dioctahedral smectite)
- Bismuth subsalicylat.
12. Thuốc điều trị tiêu chảy theo cơ chế kháng nhu động ruột:
- Paregoric
- Diphenoxylat, Difenoxin
- Loperamid
- Thuốc kháng cholinergic: Atropin, Hyoscyamin
13. Trị tiêu chảy ở trẻ em dùng thuốc gì?
- Kháng sinh: Cotrimoxazol, Ceftriaxon, Metronidazol
- Chất hấp phụ: Smecta, Calci polycarbophil
- Probiotics
14. Trị tiêu chảy ở phụ nữ mang thai dùng thuốc gì?
- Kháng sinh: Amipicillin, Erythromycin, Metronidazol, Cephalosporin
- Chất hấp phụ: Pectin, smecta.
- Nifuroxazid, Nifurzid
- Loperamid.

15. Kháng sinh chữa tiêu chảy do phẩy khuẩn tả (Vibrio cholerae):
- Cyclin (Doxycylin, Tetracyclin)
- Cotrimoxazol
- Chloramphenicol
- Macrolid (Erythromycin, Azithromycin)
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
16. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm E.Coli:
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
- Cotrimoxazol
17. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm Salmonella (vi khuẩn thương hàn):
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
- Cephalosporin.
- Cotrimoxazol.
18. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm Salmonella typhi:
- Chloramphenicol
- Cotrimoxazol.
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
- Cephalosporin.
19. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm Campylobacter (Xoắn khuẩn gram âm)
- Macrolid (Erythromycin, Azithromycin)
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
- Augmentin (Amoxycillin + Acid clavulanic)
20. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm Shigella (vi khuẩn lỵ)
- Cotrimoxazol
---o0o---

SV. Nguyễn Thị Thùy Linh

Trang 8



LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

21.

22.

23.

24.

25.

26.

27.

28.

29.

30.

31.

32.

DƯỢC K23A

TRẮC NGHIỆM

Sử dụng dịch bù nước và điện giải cho bệnh nhân tiêu chảy:
a. Đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi.
b. Liều dùng chỉ phụ thuộc vào tuổi và cân nặng của bệnh nhân.
c. Trong mọi trường hợp chỉ dùng đường uống.
d. Tất cả sai.
Nhóm thuốc nào được lựa chọn để điều trị tiêu chảy ở trẻ em:
a. Thuốc hấp phụ.
c. Thuốc bao phủ niêm mạc.
b. Thuốc giảm nhu động ruột.
d. Thuốc bù nước và điện giải.
Thuốc điều trị tiêu chảy khi sử dụng tạo chất chuyển hóa có tác dụng sinh học và
thời gian tác động kéo dài hơn chất ban đầu là:
a. Diphenoxylat
c. Dioctahedral
b. Loperamid
d. Difenoxin
Thuốc nào sau đây được chọn để trị tiêu chảy khó điều trị ở bệnh nhân bị AIDS:
a. Loperamid
d. Bismuth
b. Lactase
e. Cholestyramin
c. Octeotide
Thuốc được chọn để trị tiêu chảy khó điều trị ở bệnh nhân bị AIDS:
a. Loperamid
d. Bismuth
b. Lactase
e. Cholestyramin
c. Somatostatin
Thuốc được chọn để trị tiêu chảy do viêm ruột màng giả:
a. Metronidazol

c. Probiotic
b. Vancomycin
d. Câu a, b đúng
Thuốc được dùng để phòng ngừa tiêu chảy cho du khách khi đến vùng dịch tiêu chảy:
a. Bismuth
d. Loperamid
b. Ciprofloxacin
e. Vancomycin
c. Probiotic
Thuốc kháng sinh dùng để phòng ngừa tiêu chảy du lịch cho du khách khi đến
vùng dịch tiêu chảy:
a. Doxycylin
c. Vancomycin
b. Metronidazol
d. Rifampicin
Thuốc nào có tác dụng trị tiêu chảy cho du khách:
a. Mg(OH)2
d. Psylium
b. Diphenoxylat
e. Metoclopramid
c. Dầu khoáng
Thuốc nào có tác dụng trị tiêu chảy du lịch:
a. Loperamid
d. Metronidazol
b. Diosmectite
e. Calci polycarbophil
c. Lactobacillus
Ưu điểm của Loperamid so với Diphenoxylat trong điều trị tiêu chảy, NGOẠI
TRỪ:
a. Ít qua hàng rào máu não.

d. Khởi phát tác động nhanh.
b. Tác động kéo dài.
e. Sử dụng dạng đơn chất.
c. Được chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Chất hấp phụ điều trị tiêu chảy gây táo bón, NGOẠI TRỪ:
a. Calci polycarbophil
d. Smecta
b. Kaolin
e. Bismuth
c. Pectin

SV. Nguyễn Thị Thùy Linh

Trang 9


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

DƯỢC K23A

33. Thuốc được chống chỉ định trong tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả, NGOẠI
TRỪ:
a. Loperamid
d. Bismuth
b. Diphenoxylat
e. Difenoxin
c. Metronidazol
34. Tác dụng trị tiêu chảy của Loperamid có lợi điểm gì so với Diphenoxylat?
a. Có thời gian bán thải ngắn nên không gây lạm dụng thuốc.
b. Tác động trực tiếp lên thần kinh trung ương nên nhanh hơn Diphenoxylat.

c. Dường như không có tác dụng giống opium.
d. Rẻ tiền hơn Diphenoxylat.
e. Có thể dùng đường tiêm chích.
35. Phát biểu nào về thuốc trị tiêu chảy loại hấp phụ là đúng?
a. Có hiệu quả trong điều trị tiêu chảy nặng.
b. Rất an toàn bởi vì không hấp thu vào tuần hoàn.
c. Trị tiêu chảy chỉ cần liều nhỏ.
d. Than hoạt được xem là chất hấp phụ nhiều nước nhất.
e. Được lựa chọn trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn.
f. Kaolin và Pectin được xem là hai chất hấp phụ hiệu quả nhất.
36. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về thuốc điều trị tiêu chảy cấp:
a. Nên bổ sung dịch nếu có nôn mửa nhưng chỉ với lượng nhỏ.
b. Dịch bổ sung gồm nước, đường, kali, natri và bicarbonat.
c. Không dùng chất hấp phụ nếu có tác nhân xâm lấn.
d. Nhịn ăn trong 6 – 12 giờ.
e. Nếu là trẻ em cần tiếp tục cho bú sữa mẹ như bình thường.
37. Thuốc là hợp chất Bismuth (Denol, Tryno):
a. Có thể dùng liên tục kéo dài.
b. Không nên dùng liên tục mà nên dùng cách quãng vì thuốc có thể bị tích tũy
gây độc cho não.
c. Không nên dùng liên tục mà nên dùng cách quãng vì thuốc gây táo bón.
d. Nếu dùng liên tục sẽ làm phân có màu xám đen.
38. Tác dụng điều trị của 1 thuốc dùng đường uống có thể bị thay đổi ở người bị tiêu
chảy do các lý do sau, NGOẠI TRỪ:
a. Do tiêu chảy gây mất nước.
b. Do tiêu chảy làm thuốc hấp thu kém.
c. Do tiêu chảy làm thuốc bài tiết nhanh theo phân.
d. Do tiêu chảy làm thuốc chuyển hóa nhanh ở gan.
e. Do trong tiêu chảy có sự thay đổi hệ tạp khuẩn ở ruột.
39. Chăm sóc và điều trị tiêu chảy cho bệnh nhân bị tiêu chảy cấp do nhiễm Shigella

gồm các điều sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng tiêu chảy tự biến mất trong 48 giờ thì không
cần điều trị.
b. Dùng các thuốc uống có đường (như soda, nước trái cây) để làm giảm khối
lượng phân.
c. Nhịn ăn ít nhất 6 giờ, sau đó ăn thức ăn lỏng tăng dần lên.
d. Sử dụng kháng sinh (Bactrim, Doxycyclin) trong 7 ngày.
Đáp án chỉ có tính chất tham khảo
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39
A D D C C D B A B A C A C
B D D D C
---o0o--SV. Nguyễn Thị Thùy Linh

Trang 10



×