BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---o0o---
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
HÃNG KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ ATC
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Hoàn
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
MSSV
15062031
15062601
15082421
15053521
15102261
Họ và tên
Nguyễn Nữ Minh Trang
Nguyễn Thị Minh Hạnh
Lê Nguyễn Ngọc Giàu
Nguyễn Dương Mi Ly
Tăng Thiên Kim
TP.HCM ngày 13 tháng 11 năm 2018
Lớp
ĐHKT11CTT
ĐHKT11CTT
ĐHKT11CTT
ĐHKT11CTT
ĐHKT11CTT
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập doanh nghiệp 2 này trước hết chúng em xin
gửi đến quý thầy,cô giáo trong khoa Kế toán - kiểm toán trường Đại học Công Nghiệp
HCM lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, chúng em xin gửi đến cô Nguyễn Thị Thu Hoàn, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thành bài báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc
nhất. Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của chi nhánh
công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC, Giám đốc Dương Ngọc Hùng, Kế
toán trưởng Lê Thị Mỹ Liên đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em được tìm hiểu
thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng chúng em xin cảm ơn các chị phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ,
cung cấp những số liệu thực tế để chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập doanh
nghiệp 2 này. Đồng thời nhà trường đã tạo cho chúng em được thưc tập thuận lợi, cho
chúng em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy.
Qua công việc thực tập này chúng em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích
trong công việc kế toán để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức
bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện bài báo cáo này này chúng
em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
cô cũng như quý công ty.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH HÃNG KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ ATC ................................................1
1.1. Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty TNHH Hãng Kiểm Toán Và
Định Giá ATC...........................................................................................................................1
1.2. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Tại Chi Nhánh Hãng Kiểm Toán Và Định Giá Atc (Chi
Nhánh Tp.Hồ Chí Minh) .........................................................................................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại chi nhánh Hãng Kiểm toán và Định giá ATC
(chi nhánh TP.Hồ Chí Minh) ..................................................................................................4
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại chi nhánh Hãng Kiểm toán và Định giá ATC (chi
nhánh TP.Hồ Chí Minh) ..........................................................................................................4
CHƯƠNG 2 CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
HÃNG KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH G IÁ ATC .....................................................................8
2.1. Kế toán tổng hợp...............................................................................................................8
2.1.1. Công việc kế toán doanh thu.................................................................................8
2.2 Kế toán chi phí ................................................................................................................ 21
2.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................... 33
2.4 Báo cáo thuế .................................................................................................................... 36
2.4.1. Tờ khai thuế GTGT phải nộp cho nhà nước .................................................... 36
2.4.2 Tờ kê khai thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho nhà nước .............................. 38
2.4.3. Tờ khai quyết toán thuế TNDN phải nộp cho nhà nước ................................ 40
2.5. Báo cáo tài chính............................................................................................................ 43
2.5.1 Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) ......................................... 43
2.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 47
2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................................. 49
2.5.4 Thuyết minh báo cáo tài chính............................................................................ 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH
GIÁ ATC ............................................................................................................................... 61
3.1. Nhận xét: ......................................................................................................................... 61
3.1.1 Về tổ chức công tác kế toán ................................................................................ 61
3.1.2 Về bộ máy kế toán................................................................................................ 61
3.1.3 Về hệ thống tài khoản .......................................................................................... 61
3.1.4 Về chứng từ kế toán ............................................................................................. 61
3.1.5 Sổ sách kế toán ..................................................................................................... 62
3.1.6 Báo cáo tài chính .................................................................................................. 63
3.2. Kiến nghị......................................................................................................................... 64
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ/LƯU ĐỒ
Phần 1: Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ phận quản lý ở chi nhánh (nguồn Phòng nhân sự
cung cấp)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phòng kế toán tại chi nhánh (nguồn Phòng nhân sự cung cấp)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình lập tờ khai thuế GTGT
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình lập tờ khai thuế TNCN
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình lập tờ khai thuế TNDN
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình lập bảng cân đối kế toán
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ lập BCKQHĐKD
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ lập thuyết minh báo cáo tài chính
Phần 2: Danh mục lưu đồ:
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ doanh thu cung cấp dịch vụ
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ doanh thu từ hoạt động tài chính
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí tài chính (Nguồn: Phòng kế toán
cung cấp
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM
TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ ATC
1.1
Quá Trình Hình Thành Và Phát Tri ển Của Công Ty TNHH Hãng Kiểm
Toán Và Định Giá ATC
1.1.1 Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC
Công ty TNHH Hãng kiểm toán và định giá ATC được thành lập và đi vào hoạt
động từ ngày 05/08/2003 theo mã số đăng ký doanh nghiệp số 0101399278 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp. Công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn cho các
khách hàng hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực và nhiều loại hình sở hữu khác nhau.
Đến ngày 18/8/2014 thực hiện chiến lược phát triển, với mục tiêu trở thành
hãng kiểm toán nội địa điển hình nhờ vào sự năng động và chuyên nghiệp công ty đã
tiến hành thay đổi tên công ty như sau:
- Tên cũ:
Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn thuế
Tên giao dịch: Auditing - Tax Consultancy Limited
- Tên mới:
Tên công ty: Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC
Tên giao dich: ATC Auditing and Valuation Firm Company Limited
- Tên viết tắt: ATC Firm
Giấy phép đăng ký kinh doanh công ty số 0101399278 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hà Nội cấp ngày 5/8/2003.
Trụ sở chính: Phòng 201, Đơn nguyên 2, tòa nhà 262 Nguyễn Huy Tưởng,
phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 6 2662284
Fax: (84-4) 62662285
Website: www.atcf.vn
Ngành nghề tham gia hoạt động:
- Kiểm toán và đảm bảo
- Tư vấn tài chính - kế toán
- Dịch vụ tư vấn
- Dịch vụ thẩm định giá
- Dịch vụ đào tạo.
Để đáp ứng nhu cầu thực hiện công tác kiểm toán trong thực tiễn ngày càng cao
của xã hội, hiện tại ngoài trụ sở chính của Công ty đặt tại Hà Nội thì công ty còn mở
rộng hoạt động tại nhiều địa điểm khác nhau với các chi nhánh và văn phòng đại diện
trên khắp cả nước:
1
o
Văn phòng đại diện tại Điện Biên: địa chỉ Số 121, Tổ dân phố 19, Phường Tân
Thanh, Tp. Điện Biên Phủ, Điện Biên
o
Văn phòng đại diện tại Thái Nguyên: địa chỉ Số 137, Đường Phan Đình Phùng,
tổ 14, Phường Túc Duyên, Tp.Thái Nguyên
o
Văn phòng đại diện tại Bắc Giang: địa chỉ Lô 7, Khu C8, Đường Ngô Văn
Cảnh, Phường Hoàng Văn Thụ, Tp. Bắc Giang
o
Văn phòng đại diện tại Hải Dương: địa chỉ Số 33/24/215 Đường Nguyễn Lương
Bằng – Thành phố Hải Dương
o
Văn phòng đại diện tại Vinh: địa chỉ Số 25 đường Dương Vân Nga, Phường
Hưng Phúc, thành phố Vinh, Nghệ An
o
Văn phòng đại diện tại Bình Dương: địa chỉ Số 14, Lô A1, Làng chuyên gia
Rubyland, Thị trấn Mỹ Phước, Huyện Bến Cát, Bình Dương
o
Chi Nhánh Tại Tp.Hồ Chí Minh: địa chỉ Lầu 3A, 256 Nguyễn Thị Minh Khai,
Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
1.1.2 Chi nhánh công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC (chi nhánh
tp.hồ chí minh)
o
Chi nhánh công ty TNHH Hãng kiểm toán và định giá ATC tại thành phố Hồ
Chí Minh được thành lập vào ngày 30/08/2013
o
Mã số Doanh Nghiệp: 0101399278 - 006
o
Cơ quan thuế quản lý: Chi cục thuế Quận 3
o
Địa chỉ Trụ sở: 256 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, thành phố Hồ
Chí Minh
o
Người đại diện pháp lý: Dương Ngọc Hùng
o
Ngành nghề hoạt động: Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn
về thuế
1.2. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Tại Chi Nhánh Hãng Kiểm Toán Và Định Giá
Atc (Chi Nhánh Tp.Hồ Chí Minh)
Bộ máy cơ cấu tổ chức của chi nhánh Hãng Kiểm Toán và Định Giá ATC được thể
hiện qua sơ đồ 1.1 sau đây
GIÁM ĐỐC
(NGƯỜI ĐẠI
DIỆN)
PHÒNG TƯ VẤN
PHÒNG NHÂN SỰ
PHÒNG KẾ TOÁN
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại chi nhánh
(Nguồn: Phòng nhân sự chi nhánh)
2
Chức năng và nhiệm vụ:
o Giám đốc (Người đại diện): Dương Ngọc Hùng
Chức năng: Là người giữ chức vụ quan trọng trong chi nhánh,chịu trách nhiệm
trước pháp luật, trước toàn thể nhân viên và về kết quả kinh doanh của chi nhánh .
Nhiệm vụ: Thực hiện việc phân công trách nhiệm, kí kết các hợp đồng. được
quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng, kỷ luật các phòng ban, bộ phận. Giám đốc
trực tiếp điều hành các phòng, chịu trách nhiệm về việc kinh doanh ở khu vực phía
thành phố Hồ Chí Minh.
o Phòng tư vấn:
- Chức năng:
+ Tư vấn xử lý vướng mắc về các loại thuế
+ Tư vấn quyết toán thuế, dịch vụ đại lý thuế
+ Thuế thu nhập cá nhân và các dịch vụ thuế quốc tế
+ Tư vấn cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ
+ Tư vấn quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
+ Tư vấn quản trị tài chính doanh nghiệp
+ Tư vấn cho doanh nghiệp tham gia thị trường chứng khoán
+ Tư vấn mua bán doanh nghiệp (M&A).
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện các hợp đồng tư vấn do Giám đốc kí kết và khách hàng yêu cầu.
o Phòng nhân sự:
- Chức năng:
+ Hỗ trợ cho cấp trên (Giám đốc/ ban giám đốc) giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh
vực nhân sự trong công ty.
+ Điều hành các hoạt động trong phòng của mình.
+ Tương tác, hỗ trợ các phòng, ban khác khi họ có yêu cầu hay khó khăn trong vấn đề
nhân sự.
-
Nhiệm vụ:
+ Phòng nhân sự có nhiệm vụ chính là quản trị nguồn nhân lực trong công ty. 4 nhiệm vụ
chính của TPNS là: lập kế hoạch và tuyển dụng, đào tạo và phát triển, duy trì và quản lý, cung
cấp, truyền thông tin và dịch vụ nhân sự.
o Phòng kế toán
-
Chức năng:
+ Tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và điều hành hoạt động thuộc lĩnh vực
kế toán tài chính theo chuẩn mực kế toán và quy định pháp luật
-
Nhiệm vụ:
+ Thực hiện công tác quản lý kế toán tài chính: lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế,
báo cáo thống kê theo đúng quy định nhà nước.
+ Thực hiện công tác quản lý kế toán quản trị, kiểm tra và giám sát tài chính đối với
ngân sách vốn và tài sản.
3
+ Đại diện cho chi nhánh làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán nhà nước, kiểm toán
độc lập và các cơ quan chức năng khác trong việc thực hiện các quy định của pháp luật
có liên quan hoặc theo yêu cầu của các cơ quan này.
1.3. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại chi nhánh Hãng Kiểm toán và Định giá
ATC (chi nhánh TP.Hồ Chí Minh)
Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của chi nhánh Hãng Kiểm Toán và Định Giá
ATC được thể hiện qua sơ đồ 1.2 sau đây
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại chi nhánh
(Nguồn: Phòng nhân sự chi nhánh)
Chức năng và nhiệm vụ:
o Giám đốc:
- Chức năng: Ký duyệt các vấn đề liên quan đến tiền, các yêu cầu của phòng ban, các
vấn đề quan trọng và cần thiết.
o Kế toán tổng hợp:
Chức năng:
+ Thực hiện các yêu cầu và tham mưu cho giám đốc về các chính sách và giải
pháp kế toán tại chi nhánh.
Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
+ Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
+ Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
+ Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT.
+ Lập báo cáo thuế, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của chi
nhánh.
+ Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
+ Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
+ Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
+ Cung cấp số liệu Giám Đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
+ Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra
kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng KT-TV.
+ Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định.
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại chi nhánh Hãng Kiểm toán và Định giá ATC
(chi nhánh TP.Hồ Chí Minh)
1.4.1 Mô hình kế toán áp dụng
4
- Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo
nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán
Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính.
- Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính và
thông tư số 75/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 05 năm 2015 sửa đổi bổ sung thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung
1.4.2 Các hình thức kế toán chủ yếu
a. Ước tính kế toán
- Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam yêu cầu
Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về
công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập
Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm
tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định
đặt ra.
b. Các khoản tiền và tương đương tiền
- Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các
khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày
mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi
ro trong việc chuyển đổi.
c. Các giao dịch bằng ngoại tệ
- Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của
Công ty (VNĐ) làm phát sinh các khoản phải thu được hạch toán theo tỷ giá mua của
ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán vào ngày phát sinh nghiệp
vụ. Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của
Công ty (VNĐ) làm phát sinh các khoản phải trả được hạch toán theo tỷ giá bán của
ngân hàng thương mại nơi Công ty thường xuyên có giao dịch vào ngày phát sinh
nghiệp vụ.
- Tại ngày kết thúc kỳ kế toán, các khoản mục tiền tệ là tài sản (tiền, các khoản phải
thu và tài sản tiền tệ khác) và nợ phải trả (các khoản nợ phải trả, nợ và vay) có gốc
ngoại tệ được đánh giá lại tương ứng theo tỷ giá mua và bán của ngân hàng thương
mại nơi Công ty thường xuyên có giao dịch.
- Tất cả các khoản chệnh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh
giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh
doanh.
5
d. Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi
- Nợ phải thu là số tiền có thể thu hồi của khách hàng hoặc các đối tượng khác. Nợ
phải thu được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu
khác được thực hiện theo nguyên tắc sau :
- Phải thu của khách hàng phản ánh các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán giữa Công ty và người mua là đơn vị độc
lập, bao gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu ủy thác cho đơn vị
khác.
- Phải thu nội bộ phản ánh các khoản phải thu các đơn vị trực thuộc không có tư cách
pháp nhân hạch toán phụ thuộc
- Phải thu khác phản ánh các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua – bán.
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn
thanh toán từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản phải thu mà người nợ khó có khả năng
thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.
e. Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: Nguyên giá TSCĐ HH được xác định giá trị ban
đầu theo nguyên giá. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Phương pháp khấu hao áp dụng: Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương
pháp đường thẳng, dựa theo thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013
của Bộ Tài chính
f. Chi phí trả trước dài hạn
- Các khoản chi phí trả trước dài hạn bao gồm công cụ, dụng cụ, linh kiện loại nhỏ,
các chi phí tiếp thị, quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước khi Công ty đi vào hoạt
động chính thức và được coi là có khả năng đchúng tôi lại lợi ích kinh tế trong tương
lai cho Công ty với thời hạn từ một năm trở lên. Các chi phí này được vốn hóa dưới
hình thức các khoản trả trước dài hạn và được phân bổ vào Báo cáo Kết quả hoạt động
kinh doanh, theo phương pháp đường thẳng trong vòng ba năm tuân các quy định kế
toán hiện hành.
g. Các khoản phải trả thương mại và phải trả khác
- Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về
một tài sản, tham gia một cam kết, hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Các khoản
phải trả thương mại và các khoản phải trả khác được ghi nhận theo hoá đơn, chứng từ.
h. Chi phí phải trả
6
Chi phí phải trả trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan
đến hàng hoá và dịch vụ đã nhận được trong kỳ không phụ thuộc vào việc doanh
nghiệp đã nhận hoá đơn của nhà cung cấp hay chưa
i.Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên lợi nhuận (lỗ) của năm hiện hành
bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh
nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế dự kiến phải nộp dựa trên thu
nhập chịu thuế trong năm, sử dụng các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến
ngày lập bảng cân đối kế toán, và các khoản điều chỉnh thuế phải nộp liên quan đến
những năm trước.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm
thời tại ngày lập bảng cân đối kế toán giữa cơ sở tính thuế thu nhập các tài sản và nợ
phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị sử dụng
cho mục đích thuế.
j. Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao
dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện: 1. Doanh
thu được xác định tương đối chắc chắn; 2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày
lập bảng Cân đối kế toán; 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí
hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
7
CHƯƠNG 2
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM
TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ ATC
2.1. Kế toán tổng hợp
2.1.1. Công việc kế toán doanh thu
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu
- Ghi nhận và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu dịch vụ
- Lập các sổ liên quan đến tài khoản loại 5
- Cuối kì kết chuyển doanh thu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo
cáo tài chính
Chức năng của giám đốc trong hoạt động doanh thu
- Ký duyệt và kiểm tra các chứng từ trong việc ghi nhận doanh thu
2.1.1.1 Mô tả quy trình thực hiện ghi nhận doanh thu
Quy trình thực hiện ghi nhận doanh thu được thể hiện qua lưu đồ 2.1 sau đây:
8
Phòng tư vấn
Phòng kế toán
Bắt đầu
KH
yêu
cầu
Kết thúc
Phiếu thanh
toán
Lập phiếu
Báo giá
KH
xch
úng
tôi
xét
No
Lập phiếu
y/c TT
Phiếu
thanh toán
Phiếu Báo
giá
yes
Giám đốc
Ký duyệt
Phiếu thanh toán
đã ký duyệt
Tư vấn,
Hướng dẫn
Y/c thanh
toán
Phiếu thanh toán
đã ký duyệt
KH
trả
tiền
N
Thu tiền
Lập phiếu thu
Ghi nhận
doanh thu
Phiếu thu
N
Kết thúc
Lưu đồ 2.1 Lưu đồ lưu chuyển chứng từ doanh thu
(Nguồn: Phòng kế toán cung cấp)
9
Mô tả lưu đồ
Khách hàng yêu cầu dịch vụ, phòng tư vấn lập bản báo giá và báo giá cho khách
hàng. Nếu khách hàng không đồng ý thì sẽ kế thúc, còn nếu đồng ý thì phòng tư vấn sẽ
tiến hành tư vấn và hướng dẫn dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Sau đó, gửi yêu cầu
thanh toán đến phòng kế toán để phòng kế toán lập phiếu thanh toán ( 2 liên) và gửi
đến giám đốc ký duyệt.
Sau khi giám đốc ký duyệt sẽ được phòng kế toán nhận lại, liên 1 sẽ gửi đến
khách hàng để khách hàng thanh toán tiền, liên 2 sẽ được lưu lại theo ngày. Sau khi
khách hàng trả tiền, kế toán thu tiền, ghi nhận doanh thu và lập phiếu thu lưu theo
ngày.
2.1.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Sau đây là một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường gặp:
a. Các nghiệp vụ làm phát sinh tăng doanh thu
- Doanh thu từ phí kiểm toán báo cáo tài chính
- Doanh thu từ phí dịch vụ kiểm toán
- Doanh thu về lập báo cáo tài chính cho các khách hàng
- Doanh thu về tư vấn doanh nghiệp
b. Các nghiệp vụ làm phát sinh giảm doanh thu
- Cuối kì, kết chuyển doanh thu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.3 Phương pháp kế toán
a. Chứng từ gốc kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Phụ lục 1.1)
- Hợp đồng dịch vụ (Phụ lục 1.2)
- Giấy báo Có (Phụ lục 1.3)
- Phiếu thu
(Phụ lục 1.4)
b. Tài khoản kế toán sử dụng:
- Tài khoản 511: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cấp 1: 511 Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cấp 2: 5113 Doanh thu từ cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
Cấp 1: 515 Doanh thu từ hoạt động tài chính
c. Sổ tài khoản sử dụng
- Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 2.1)
10
- Sổ Cái tài khoản 511 (Phụ lục 2.2)
- Sổ chi tiết tài khoản 5113 (Phụ lục 2.3)
d. Trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000169, ngày 05/01/2016 phí dịch
vụ kiểm toán BCTC năm 2015 cho công ty TNHH A số tiền là 16.000.000, thuế suất
thuế GTGT 10% được nhập vào Excel như sau:
Nợ 1311
17.600.000
Có 3331
1.600.000
Có 5113
16.000.000
Chứng từ kèm theo:
Hóa đơn GTGT số 0000169 (Phụ lục 1.1)
Sổ sách kèm theo
Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.1)
Sổ cái tài khoản 511 (Phụ lục 2.2)
Sổ chi tiết tài khoản 5113 (Phụ lục 2.3)
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000176, ngày 08/01/2016 phí dịch
vụ kiểm toán BCTC năm 2015 cho công ty TNHH B số tiền là 33.000.000, thuế suất
thuế GTGT 10% được nhập vào Excel như sau:
Nợ 1311
36.300.000
Có 3331
3.300.000
Có 5113
33.000.000
Chứng từ kèm theo:
Hóa đơn GTGT số 0000176 (Phụ lục 1.1)
Sổ sách kèm theo
Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.1)
Sổ cái tài khoản 511 (Phụ lục 2.2)
Sổ chi tiết tài khoản 5113 (Phụ lục 2.4)
Các sổ sách kèm theo:
Sổ nhật ký chung
11
Sổ cái tài khoản 511
Sổ chi tiết tài khoản 5113
2.1.1.4 Nhận xét ưu và nhược điểm:
a. Ưu điểm:
- Dựa theo điều số 18 của Luật kế toán số 88/2015 như sau:
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị
kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi
nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội
dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế
toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định.
Chúng tôi nhận thấy rằng chi nhánh đã thực hiện đúng và đầy đủ trong việc lập
và lưu trữ chứng từ.
- Dựa theo điều số 16 của Luật kế toán số 88/2015 như sau:
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
12
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số
tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1
Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng
từ.
Chúng tôi nhận thấy chi nhánh đã thực hiện đúng trong việc lập chứng từ phù
hợp với luật kế toán đã đề ra
- Dựa theo điều số 22 và 23 của Luật kế toán số 88/2015 như sau:
Điều 22:
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính theo nội dung kinh tế.
2. Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mỗi đơn
vị kế toán chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán cho mục đích kế toán tài
chính theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 23:
1. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính
quy định để chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị mình.
2. Đơn vị kế toán được chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn để phục vụ yêu
cầu quản lý của đơn vị
Chúng tôi nhận thấy chi nhánh đã thực hiện đúng trong việc sử dụng hệ thống
tài khoản phù hợp với luật kế toán đã đề ra
- Dựa theo điều số 24 và 25 của Luật kế toán số 88/2015 như sau:
Điều 24:
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
2. Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ;
ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện
theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
3. Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
13
a) Ngày, tháng, năm ghi sổ;
b) Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
đ) Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
4. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
5. Bộ Tài chính quy định chi tiết về sổ kế toán.
Điều 25:
1. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính quy định
để chọn một hệ thống sổ kế toán áp dụng ở đơn vị.
2. Mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán
năm.
3. Đơn vị kế toán được cụ thể hoá các sổ kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu kế
toán của đơn vị.
Chúng tôi nhận thấy chi nhánh đã thực hiện đúng trong việc lập sổ và hệ thống
sổ sách kế toán phù hợp với luật kế toán đã đề ra.
b. Nhược điểm:
- Trong quá trình thực tập của công ty chúng tôi nhận thấy công ty không có nhược
điểm vi phạm những điều luật kế toán của bộ tài chính ban hành.
14
2.1.2.1 Mô tả quy trình thực hiện doanh thu tài chính
Quy trình thực hiện ghi nhận doanh thu được thể hiện qua lưu đồ 2.2 sau đây:
Kế toán trưởng
Giám đốc
Bắt đầu
Ng
ân
hàn
g
Giấy Báo
có
Phiếu ghi
nhận
DTTC
Ký duyệt
N
-Ghi nhận doanh
thu tài chính
-Lập phiếu ghi
nhận DTTC
Phiếu ghi nhận
DTTC đã ký duyệt
Phiếu ghi
nhận
DTTC
Phiếu ghi nhận
DTTC đã ký duyệt
N
Kết thúc
Lưu đồ 2.2 Lưu đồ lưu chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: Phòng kế toán cung cấp)
15
Mô tả lưu đồ
Kế toán trưởng nhận được giấy báo có từ ngân hàng cho lãi suất được hưởng từ
gửi tiết kiệm. Kế toán trưởng lưu giấy báo có theo ngày và ghi nhận doanh thu từ hoạt
động tài chính và lập phiếu ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính (2 liên) rồi
chuyển cho giám đốc kí duyệt. Sau khi giám đốc khí duyệt sẽ được gửi lại cho kế toán
và lưu trữ theo ngày.
2.1.2.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sau đây là một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường gặp:
a. Các nghiệp vụ làm phát sinh tăng doanh thu
- Doanh thu từ hoạt động tài chính, lãi tiền gửi
b. Các nghiệp vụ làm phát sinh giảm doanh thu
- Cuối kì, kết chuyển doanh thu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.3 Phương pháp kế toán
a. Chứng từ gốc kế toán sử dụng
- Giấy báo Có
(Phụ lục 1.3)
- Phiếu ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính (Phụ lục 1.5)
b. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
Cấp 1: 515 Doanh thu từ hoạt động tài chính
c. . Sổ tài khoản sử dụng
- Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 2.1)
- Sổ Cái tài khoản 515 (Phụ lục 2.4)
- Sổ Chi tiết tài khoản 515 (Phụ lục 2.5)
d. Trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh
Nghiệp vụ 1: Ngày 23/01/2016, kế toán nhận được giấy báo Có của ngân hàng về
khoản lãi tiền gửi ngân hàng của công ty với số tiền là 7.273.000 được nhập vào Excel
như sau:
Nợ 1121
Có 515
7.273.000
7.273.000
-
Chứng từ kèm theo:
Giấy báo Có (Phụ lục 1.3)
-
Sổ sách kèm theo
Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.1)
16
Sổ cái tài khoản 515 (Phụ lục 2.4)
Nghiệp vụ 2: Ngày 25/01/2016, kế toán nhận được giấy báo Có của ngân hàng về
khoản lãi tiền gửi ngân hàng của công ty với số tiền là 2.203 được nhập vào Excel như
sau:
Nợ 1121
2.203
Có 515
2.203
-
Chứng từ kèm theo:
Giấy báo Có (Phụ lục 1.3)
-
Sổ sách kèm theo
Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.1)
Sổ cái tài khoản 515 (Phụ lục 2.4)
Các sổ sách kèm theo:
Sổ cái tài khoản 515
SỔ CÁI
Tài khoản 515 - Doanh thu từ hoạt động tài chính
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
STT
Số hiệu
1 GCB0001/01
2 TCK0002/01
3 KC01/2016
Ngày chứng từ
Nhật ký chung
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
23/01/2015 Lãi tiền gủi từ ngân hàng A
08/01/2016 Phí dịch vụ kiểm toán năm 2015 của khách hàng B
31/01/2016 Kết chuyển doanh thu dịch vụ thuần
Cộng phát sinh
Trang số
Số tiền
Tài khoản đối ứng
TT dòng
1
1
1
9
12
18
1121
1121
9111
Nợ
Có
7,273,000 ₫
2,203 ₫
7,275,203 ₫
7,275,203 ₫
7,275,203 ₫
17
Sổ chi tiết tài khoản 515
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 515
Đối tượng: Doanh thu từ hoạt động tài chính
Đơn vị tính: Đồng
Ngà
y,
thán
g ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Ngày,
tháng
A
B
C
D
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
N
ợ
Có
E
1
2
3
4
- Số dư đầu
kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
1
2
3
GCB0001/
01
23/01/201
5
Lãi tiền gủi từ
ngân hàng A
112
1
TCK0002/
01
08/01/201
6
Phí dịch vụ
kiểm toán
năm 2015 của
khách hàng B
112
1
KC01/2016 31/01/201
6
Kết chuyển
doanh thu
dịch vụ thuần
911
1
- Cộng số phát
sinh
- Số dư cuối
kỳ
7,273,00
0
7,273,00
0
2,203
7,275,00
0
7,275,20
3
-
7,275,20 7,275,20
3
3
-
18
2.1.2.4 Nhận xét ưu và nhược điểm:
a. Ưu điểm:
- Dựa theo điều số 18 của Luật kế toán số 88/2015 như sau:
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị
kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi
nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội
dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế
toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định.
Chúng tôi nhận thấy rằng chi nhánh đã thực hiện đúng và đầy đủ trong việc lập
và lưu trữ chứng từ.
- Dựa theo điều số 16 của Luật kế toán số 88/2015 như sau:
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số
tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1
Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng
từ.
Chúng tôi nhận thấy chi nhánh đã thực hiện đúng trong việc lập chứng từ phù
hợp với luật kế toán đã đề ra
- Dựa theo điều số 22 và 23 của Luật kế toán số 88/2015 như sau:
Điều 22:
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính theo nội dung kinh tế.
2. Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mỗi đơn
vị kế toán chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán cho mục đích kế toán tài
chính theo quy định của Bộ Tài chính.
19
Điều 23:
1. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính
quy định để chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị mình.
2. Đơn vị kế toán được chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn để phục vụ yêu
cầu quản lý của đơn vị
Chúng tôi nhận thấy chi nhánh đã thực hiện đúng trong việc sử dụng hệ thống
tài khoản phù hợp với luật kế toán đã đề ra
- Dựa theo điều số 24 và 25 của Luật kế toán số 88/2015 như sau:
Điều 24:
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
2. Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ;
ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện
theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
3. Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ghi sổ;
b) Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
đ) Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
4. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
5. Bộ Tài chính quy định chi tiết về sổ kế toán.
Điều 25:
1. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính quy định
để chọn một hệ thống sổ kế toán áp dụng ở đơn vị.
2. Mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán
năm.
3. Đơn vị kế toán được cụ thể hoá các sổ kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu kế
toán của đơn vị.
Chúng tôi nhận thấy chi nhánh đã thực hiện đúng trong việc lập sổ và hệ thống
sổ sách kế toán phù hợp với luật kế toán đã đề ra.
b. Nhược điểm.
- Trong quá trình thực tập của công ty chúng tôi nhận thấy công ty không có nhược
điểm vi phạm những điều luật kế toán của bộ tài chính ban hành.
20